ĐỀ sỐ 1 i. ph n chung cho t t c h c sinh (8 i m)thptquangtrung.vn/assets/thuvien/de on thi tn...

32
1 SGD – ĐT TP ĐÀ NNG THI THTN THPT LN 5 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: ĐỊA LÍ Thi gian: 90 phút (không kthi gian giao đề) ĐỀ S1 I. PHN CHUNG CHO TT CHC SINH (8 đim) Câu 1: (3 đim) Nguyên nhân và biu hin ca tính cht nhit đới m gió mùa trong khí hu nước ta như thế nào? Câu 2:(2 đim) Cho bng sliu cơ cu lao động phân theo thành thvà nông thôn (Đơn v%) Năm Tng sNông thôn Thành th1996 100 79,9 20,1 2005 100 75,0 25,0 Nhn xét sthay đổi lao động phân theo thành thvà nông thôn nước ta trong 2 năm? Câu 3: (3 đim) Cho bng sliu din tích rng bcháy và bcht phá ca nước ta trong giai đon t2000 – 2006 Đơn v: ha Din tích rng 2000 2003 2004 2005 2006 Bcháy 1.045,9 5.510,6 4.787,0 6.829,3 2.386,7 Bcht phá 3.542,6 2.040,9 2.254,0 3.347,3 3.124,5 a. Vbiu đồ thích hp thhin din tích rng bcháy và bcht phá ca nước ta trong giai đon trên. b. Nhn xét và gii thích II. PHN RIÊNG (2 đim) Hc sinh chđược chn mt trong hai câu để làm bài (câu 4.a hoc 4.b) Câu 4.a: Theo chương trình chun Vn đề chuyn dch cơ cu kinh tế theo ngành đồng bng sông hng thhin như thế nào? Câu 4.b: Theo chương trình nâng cao a. Da vào át lát địa lý 12 hãy nêu các trung tâm công nghip ca đồng bng sông Hng. b. Gii thích ti sao đồng bng sông Hng là nơi công nghip có mt độ tp trung cao nht?

Upload: others

Post on 31-Aug-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

1

SỞ GD – ĐT TP ĐÀ NẴNG THI THỬ TN THPT LẦN 5 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ 1 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm) Câu 1: (3 điểm) Nguyên nhân và biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa trong khí hậu nước ta như thế nào? Câu 2:(2 điểm) Cho bảng số liệu cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn (Đơn vị %) Năm Tổng số Nông thôn Thành thị 1996 100 79,9 20,1 2005 100 75,0 25,0 Nhận xét sự thay đổi lao động phân theo thành thị và nông thôn nước ta trong 2 năm? Câu 3: (3 điểm) Cho bảng số liệu diện tích rừng bị cháy và bị chạt phá của nước ta trong giai đoạn từ 2000 – 2006 Đơn vị: ha Diện tích rừng 2000 2003 2004 2005 2006 Bị cháy 1.045,9 5.510,6 4.787,0 6.829,3 2.386,7 Bị chặt phá 3.542,6 2.040,9 2.254,0 3.347,3 3.124,5

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích rừng bị cháy và bị chặt phá của nước ta trong giai đoạn trên.

b. Nhận xét và giải thích II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Học sinh chỉ được chọn một trong hai câu để làm bài (câu 4.a hoặc 4.b) Câu 4.a: Theo chương trình chuẩn

Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông hồng thể hiện như thế nào? Câu 4.b: Theo chương trình nâng cao a. Dựa vào át lát địa lý 12 hãy nêu các trung tâm công nghiệp của đồng bằng sông Hồng. b. Giải thích tại sao đồng bằng sông Hồng là nơi công nghiệp có mật độ tập trung cao nhất?

2

SỞ GD – ĐT TP ĐÀ NẴNG THI THỬ TN THPT LẦN 5 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm) Câu 1: (3 điểm) a. Phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta? b. Cho bảng số liệu: cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta qua một số năm

Năm Nhóm tuổi (%) 0 - 14 15 - 59 Từ 60 trở lên

1979 41,7 51,3 7,0 1989 38,7 54,1 7,2 1999 33,5 58,4 8,1 2005 27,1 63,9 9,0

Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta trong giai đoạn trên? Câu 2: (2 điểm) Dựa voà Atlát Địa lí Việt Nam hãy chứng minh tài nguyên du lịch nước ta phong phú và đa dạng? Câu 3: (3 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ

Năm Tổng cộng (nghìn ha)

Chia ra Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa

1990 6043 2074 1216 2753 2005 7329 2942 2349 2038 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ nước ta năm 1990 và 2005 b. Nhận xét sự thay đôi cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta từ năm 1990 đến 2005. II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Học sinh chỉ được chọn một trong hai câu để làm bài (câu 4.a hoặc 4.b) Câu 4.a: Theo chương trình chuẩn Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ thể hiện như thế nào? Câu 4.b: Theo chương trình nâng cao Dựa vào át lát địa lý 12 hãy nêu các mỏ khoáng sản chính của Trung du miền núi Bắc Bộ và phân bố của nó.

3

SỞ GD – DT TP ĐÀ NẴNG THI THỬ TN THPT LẦN 5 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ 3

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Kể một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay? Vì sao công nghiệp năng lượng được xem là ngành công nghiệp trọng điểm? Câu 2: (3 điểm) Trình bày các điều kiện để phát triển kinh tế- xã hội ở đồng bằng sông Hồng? Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu giá trị sản xuất thuỷ sản qua một số năm (Đơn vị: tỉ đồng)

Năm 1990 1995 2000 2005 Giá trị sản xuất 8135 13524 21777 38726,9 - Khai thác 5559 9214 13901 15822 - Nuôi trồng 2576 4310 7876 22904,9

a. Tính tỉ trọng giá trị sản xuất ngành thuỷ sản qua các năm trên. b. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành thuỷ sản của nước ta. c. Nhận xét sự thay giá trị sản xuất ngành thuỷ sản nước ta qua các năm . II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Học sinh chỉ được chọn một trong hai câu để làm bài (câu 4.a hoặc 4.b) Câu 4.a: Theo chương trình chuẩn Dựa vào AtLat Địa Lí Việt Nam, hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây để thấy được quy mô, cơ cấu ngành công nghiệp của các trung tấm công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng: Trung tâm công nghiệp Quy mô Các ngành công nghiệp Câu 4.b: Theo chương trình nâng cao Trình bày tình hình khai thác thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu và cây rau quả cận nhiệt ôn đới của Trung du miền núi Bắc Bộ.

4

SỞ GD – ĐT TP ĐÀ NẴNG THI THỬ TN THPT LẦN 5 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 90 phút

(không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ 4 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm) Câu 1: ( 2 điểm ) Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí nước ta đối với tự nhiên, kinh tế, văn hoá xã hội quốc phòng ? Câu 2: ( 3 điểm ) Cho bảng số liệu cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2000 – 2007 Đơn vị: % Thành phần

kinh tế 2000 2002 2003 2005 2007

Nhà nước 9,3 9,5 10,0 9,5 9,0 Ngoài Nhà nước 89,7 89,0 88,1 87,8 87,4

Vốn đầu tư nước ngoài 1,0 1,5 1,9 2,7 3,6

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2000 – 2007 b. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2000 – 2007 Câu 3: ( 3 điểm ) Kể 6 tỉnh thuộc miền Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội của vùng. II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Học sinh chỉ được chọn một trong hai câu để làm bài (câu 4.a hoặc 4.b) Câu 4.a: Theo chương trình chuẩn Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam hoàn thành bảng sau để thấy được sự phong phú tài nguyên khoáng sản của duyên hải Bắc Trung Bộ Loại khoáng sán Tên mỏ Thuộc tỉnh Sắt Thạch khê Hà tĩnh ................. ................. ................. Câu 4.b: Theo chương trình nâng cao Giải thích tại sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng?

5

SỞ GD – ĐT TP ĐÀ NẴNG THI THỬ TN THPT LẦN 5 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ 5

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm) Câu 1: (2 điểm) Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, em hãy trình bày những đặc điểm phân bố dân cư nước ta? Giải thích nguyên nhân? Câu 2: (3 điểm) Cho bảng số liệu cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ (Đơn vị: %)

Vùng Năm 1995 Năm 2006 Cả nước 100,0 100,0 Đồng bằng sông Hồng 17,7 19,7 Trung du MN Bắc Bộ 6,3 4,6 Bắc trung Bộ 3,6 2,4 Nam Trung Bộ 4,8 4,7 Tây Nguyên 1,2 0,7 Đông Nam Bộ 49,4 55,6 ĐB sông Cửu Long 11,8 8,8 Không xác định 5,2 3,5 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ ở nước ta trong 2 năm 1995 và 2006 b. So sánh cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ ở nước ta trong 2 năm 1995 và 2006. Nhận xét sự thay đổi thứ bậc về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các vùng. Câu 3: (2 điêm) Phân biệt những nét khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta? II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Học sinh chỉ được chọn một trong hai câu để làm bài (câu 4.a hoặc 4.b) Câu 4.a: Theo chương trình chuẩn

Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam: a. Hoàn thành bảng theo mẫu sau của vùng duyên hải Nam Trung Bộ

Trung tâm công nghiệp Qui mô Các ngành công nghiệp ................................. .................................

.................................

................................. ................................. .................................

6

b. Kể tên các cảng biển của vùng c. Kể tên các nhà máy thuỷ điện hiện có của vùng Câu 4.b: Theo chương trình nâng cao Hãy giải thích vì sao Miền núi trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta? Dựa vào át lát địa lí 12 hãy kể tên các nhà máy thủy điện của 2 vùng này

7

SỞ GD – ĐT TP ĐÀ NẴNG THI THỬ TN THPT LẦN 5 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ 6

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC HỌC SINH (8 điểm) Câu 1: (2 điểm) Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam, trình bày đặc điểm địa hình khu vực Tây Bắc? Ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu của vùng? Câu 2: (3 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây: Số dân Việt Nam giai đoạn 1921 – 2007 (Đơn vị: triệu người) Năm Số dân Năm Số dân 1921 15,5 1979 52,7 1936 18,8 1989 64,4 1956 27,5 1999 76,3 1960 30,2 2006 85,7 a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình tăng dân số của nước ta, giai đoạn 1921 – 2007 b. Nhận xét tình hình tăng dân số của nước ta và giải thích? c. Nêu hậu quả của việc tăng dân số Câu 3: (3 điểm) a. Thế nào là khai thác lãnh thổ theo chiều sâu? b. Chứng minh qua vùng Đông Nam Bộ II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Học sinh chỉ được chọn một trong hai câu để làm bài (câu 4.a hoặc 4.b) Câu 4.a: Theo chương trình chuẩn Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam, trình bày thực trạng phát triển và phân bố của ngành thuỷ sản nước ta? Câu 4.b: Theo chương trình nâng cao

Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam, hãy kể tên các tỉnh và thành phố (tương đương cấp tỉnh) có biển của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam

8

SỞ GD – ĐT TP ĐÀ NẴNG THI THỬ TN THPT LẦN 5 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ 7

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm) Câu 1: Dựa vào át lát địa lý 12 (trang dân cư) hãy nêu nhận xét về sự phân bố dân cư nước ta (2 điểm) Câu 2: Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất và đời sống ở nước ta (3 điểm) Câu 3: (3 điểm)

Cho bảng số liệu sau: Tốc độ tăng trưởng một số cây công nghiệp lâu năm ở nước ta (Đơn vị: %)

Năm Chè Cà phê Cao su 1995 100,0 100,0 100,0 1999 175,0 253,8 199,4 2003 248,0 364,1 291,5 2006 358,7 452,0 445,4 2007 390,2 484,3 528,9 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng các loại cây công

nghiệp lâu năm theo bảng số liệu trên. b. Nêu nhận xét và cho biết sự phân bố của các loại cây công nghiệp nêu

trên. II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Học sinh chỉ được làm một trong hai câu (4.a hoặc 4.b) Câu 4.a : Theo chương trình chuẩn

Phân tích những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã hội của đồng bằng sông Hồng đối với phát triển kinh tế xã hội Câu 4.b: Theo cương trình nâng cao 2. Dựa vào át lát địa lý 12 và kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao Bắc Trung Bộ phải hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư?

9

SỞ GD – ĐT TP ĐÀ NẴNG THI THỬ TN THPT LẦN 5 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ 8

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm) Câu 1: Dựa vào át lát địa lý 12 (trang công nghiệp chung) hãy nêu tình hình phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta (2 điểm) Câu 2: (3 điểm) a. Trình bày hiện trạng tài nguyên rừng và biện pháp bảo vệ rừng ở nước ta. b. Nêu tình hình việc làm ở nước ta hiện nay Câu 3: (3 điểm)

Cho bảng số liệu sau đây: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng, năm 2007 (ĐV %)

TT Các vùng Giá trị sản xuất công nghiệp 1 Đồng bằng sông Hồng 24,5 2 Trung du, miền núi Bắc Bộ 2,9 3 Bắc Trung Bộ 2,5 4 Duyên hải Nam Trung Bộ 5,0 5 Tây Nguyên 1,7 6 Đông Nam Bộ 53,2 7 Đồng bằng sông Cửu Long 10,2

a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo bảng số liệu b. Cho nhận xét và giải thích tại sao Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất? II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Học sinh chỉ được làm một trong hai câu (4.a hoặc 4.b) Câu 4.a : Theo chương trình chuẩn

Trình bày việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 4.b: Theo cương trình nâng cao

Dựa vào át lát địa lý 12 hãy kể tên các tỉnh, thành phố và các trung tâm công nghiệp của Trung du miền núi Bắc Bộ

10

SỞ GD – ĐT TP ĐÀ NẴNG THI THỬ TN THPT LẦN 5 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỂ 9

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm) Câu 1 : Nêu những thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi núi đồi với phát triển kinh tế xã hội. (2 điểm) Câu 2: (3 điểm) a. Dựa vao át lát địa lý 12, hãy kể tên các thành phố trực thuộc trung ương b. Trình bày những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế xã hội nước ta. Câu 3: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: Diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2006

Năm 1990 1995 1999 2003 2006 Diện tích (nghìn ha) 6042 6765 7653 7452 7324 Sản lượng (nghìn tấn) 19225 24963 31393 34568 35849

1. Tính năng suất lúa của các năm theo bảng số liệu trên. Cho nhận xét về tình hình tăng năng suất lúa và giải thích nguyên nhân 2. Dựa và bảng số liệu trên và số liệu đã tính, vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện: diện tích, năng suất và sản lượng lúa của nước ta II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Học sinh chỉ được làm một trong hai câu (4.a hoặc 4.b) Câu 4.a: Theo chương trình chuẩn

Trình bày tình hình khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp và nông nghiệp ở Đông Nam Bộ. Câu 4.b: Theo cương trình nâng cao

Dựa vào át lát 12 (trang vùng duyên hải Nam trung bộ và Tây Nguyên, hãy giải thích vì sao Tây Nguyên là vùng trồng nhiều cà phê nhất?

11

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÝ THI THỬ THPT NĂM 2010 CỦA TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

ĐÁP ÁN ĐỀ 1

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm) Câu 1: (3 điểm)

a. Nguyên nhân:(0,5 đ) - Nằm trong vòng nội chí tuyến BBC,1 năm có 2 lần MT lên thiên đỉnh - Nước ta giáp biển, các luồng gió đến, nước ta đều qua biển nên tăng ẩm - Nước ta nằm trong khu vực gió mùa => chịu ảnh hưởng của các hoàn lưu gió mùa

b. Biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm(0,5 đ) - Tính chất nhiệt đới ẩm: + Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn luôn dương + Nhiệt độ trung bình năm cao: > 20oC, tổng giờ nắng: 1400 – 3000 giờ/n + Lượng mưa trung bình năm lớn: 1500 – 2000mm + Độ ẩm tương đối cao (trên 80%), cân bằng ẩm luôn dương

c. Biểu hiện tính chất gió mùa(2 đ) - Mùa đông: ảnh hưởng của gió mùa ĐB (1 đ) + Xuất phát từ cao áp Xibia, hoạt động từ tháng 11 - 4 + Tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc, gây mưa phùn vào cuối mùa. Vào N, gió mùa ĐB yếu đi bởi các dãy núi chắn => miền Nam khí hậu nóng và khô - Mùa hè: có 2 luồng gió (1 đ) + Luồng gió từ Bắc ÂĐD thổi vào: hướng TN gặp dãy Trường Sơn và dãy biên giới Việt – Lào tạo nên hiệu ứng phơn khô nóng, gió này tác động mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ và Tây Bắc + Luồng gió từ cao áp chí tuyến NBC thổi lên theo hướng TN, gió này nóng, ẩm thường gây mưa lớn, tác động mạnh ở miền Nam Câu 2: (2 điểm) - Có sự thay đổi giữa nông thôn và thành thị - Lao động nông thôn chiếm tỉ lệ cao và có xu hướng giảm....(1đ) - Lao động thành thi chiếm tỉ lệ nhỏ và có xu hương tăng lên...(1đ) Câu 3:(3 điểm)

a. Vẽ biểu đồ cột(1,5 đ) - Đúng, chính xác - Có tên biểu đồ, có chú giải và khoảng cách năm

b. Nhận xét (1đ) - Rừng bị cháy tăng....

12

- rừng bị chạt phá giảm... c. Giải thích(1đ)

- Do cháy rừng... - Khai thác bừa bãi.... II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Câu 4.a: (2đ)

a. Thực trạng chuyển dịch (0,5 đ) - Từ 1986 đến nay, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng: tăng nhanh dịch vụ, và giảm nhanh nông lâm ngư, công nghiệp tăng chậm - Chiều hướng trên là tích cực và phù hợp với thời kì mới, tuy nhiên sự chuyển dịch còn chậm

b. Các định hướng(1,5) - Tiếp tục giảm tỉ trọng của nông lâm ngư, tăng nhanh tỉ trọng CN – XD và DV, đến năm 2010 tỉ trọng đạt: N – L – Ng: 20%, CN – XD: 34%, DV: 46% - Trong từng ngành: tập trung phát triển và hiện đại hóa CN chế biến, các ngành công nghiệp khác phát triển gắn với nông nghiệp hàng hóa + Đối với N – L – N: giảm trồng trọt, tăng chăn nuôi, thủy sản. Trong trồng trọt giảm cây lương thực, tăng cây công nghiệp, thực phẩm và rau quả(0,5đ) + Đối với CN - XD: Phát triển mạnh các ngành CN trọng điểm: chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, dày da, vật liệu xây dựng, cơ khí điện tử(0,5đ) + Đối với dịch vụ: du lịch, tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo…(0,5đ) Câu 4.b: a. Dựa vào át lát địa lý 12 hãy nêu các trung tâm công nghiệp của đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Yên, Bắc Ninh, Hà Đông, Hưng Yên, Nam Định, Hải Dương (1 đ) b. Giải thích tại sao đồng bằng sông Hồng là nơi công nghiệp có mật độ tập trung cao nhất vì: (1 đ)

Ở vùng này có đầy đủ các nguồn lực để phát triển công nghiệp như: - Vị trí địa lý thuận lợi - Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguyên liệu dồi dào - Lực lượng lao động có trình độ cao - Lịch sử khai thác lâu đời - Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất mạnh

13

ĐÁP ÁN ĐỀ 2: I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm) Câu 1:

a. Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta (1,5 đ) * Ý nghĩa tự nhiên (0,75đ)

- Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa, khác với những vùng cùng vĩ độ + Nhiệt cao, nhiều nắng + Chịu ảnh hưởng thường xuyên của gió tín phong và gió mùa + Giáp biển và các hoàn lưu gió đều qua biển nên ẩm lớn - Nằm trên các vành đai sinh khoáng, nằm trên đường di lưu của sinh vật nên giàu khoáng sản và sinh vật phong phú - Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên giữa Bắc – Nam, miền núi – đồng bằng – ven biển… - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão lũ, hạn hán, động đất

* Ý nghĩa KT – XH (0,75đ) - Nằm trên ngã tư đường hằng hải và hàng không quốc tế thuận lợi cho giao lưu quốc tế. Là cửa ngõ ra biển cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Căm Pu Chia, Tây Nam Trung Quốc - Mở rộng quan hệ với các nước láng giềng và khu vực về nhiều mặt: KT, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng … - Nằm ở trung tâm ĐNÁ, khu vực kinh tế năng động, nhạy cảm, nhiều biến động, ảnh hưởng đến sự phát triển KT - XH nước ta cả tích cực và khó khăn

b. Nhận xét(1,5 đ) + Có sự thay đổi (0,75) - Từ 0 – 14 tuổi giảm.... - Từ 15 – 59 tăng.... - Từ 60 trở lên tăng nhỏ.... + Co cấu dân số tre....(0,75) Câu 2: (2đ)

a. Tài nguyên thiên nhiên(1) - Địa hình: địa hình đa dạng, có giá trị du lịch: 125 bãi biển đẹp, 2 di sản thiên nhiên thế giới (Hạ Long, Phong Nha), 200 hang động. - Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, khí hậu ôn đới núi cao - Nguồn nước: sông hồ dày đặc, nguồn nước khoáng phong phú - Sinh vật: Có hơn 30 vườn quốc gia, nhiều loài động vật hoang dã, quý hiếm, nhiều thủy hải sản quý.

b. Tài nguyên nhân văn(1)

14

- Nhiều di tích: 4 vạn di tích lịch sử (trong đó 2,8 vạn đã được xếp hạng), có 3 di snr văn hóa thế giới (cố đô Huế, đô thị cổ Hội An, thánh địa Mĩ Sơn) và 2 di sản phi vật thể thế giới - Nhiều lễ hội đặc sắc diễn ra quanh năm, nhất là vào mùa xuân: hội Đền Hùng, chùa Hương, hội Gióng, hội Yên Tử, hội đâm trâu, hội Ka Tê.... - Các làng nghề truyền thống, các hoạt động văn hóa văn nghệ dân gian, các món ăn dân tộc... Câu 3:

a. Vẽ biểu đồ - Bảng xử lí số liệu (0,5)

Năm Tổng cộng Chia ra Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa

1990 100 34,3 20,1 45,6 2005 100 40,1 30,1 27,8

- Vẽ biểu đồ tròn (1,5) + Bán kính khác nhau + Tên biểu đồ, chú giải + Đúng, chính xác, đẹp

b. Nhận xét (1đ) - Năm 1990 : lúa mùa chiếm tỉ lệ cao nhất....., tiếp theo là lúa đông xuân và cuối cùng là lúa hè thu... - Năm 2005: Lúa mùa cao nhất..., tiếp theo là lúa hè thu... và cuối cùng là lúa mùa...

II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Câu 4.a: (2đ)

* Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu (0,5đ): Là việc nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và khinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

a. Trong công nghiệp (0,75đ) - Có nhiều điều kiện thuận lợi để khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp: vị trí, tài nguyên khoáng sản, nước, điện, lực lượng lao động, CSHT. - CN Đông Nam bộ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu CN của cả nước; vấn đề phát triển CN của vùng cần có cơ sở năng lượng vững chắc

15

* Khai thác công nghiệp theo chiều sâu tập trung vào: +Cơ sở năng lượng của vùng được giải quyết nhờ phát triển nguồn điện và mạng lưới điện: + Xây dựng các nhà máy thủy điện, nhiệt điện (Trị An, Thác Mơ, Hàm Thuận - Đa Mi, Phú Mĩ 1,2,3,4..) + Đường dây tải điện quốc gia 500kv được nâng cấp và cải thiện + Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài, +Phát triển công nghiệp bền vững bằng cách chú trọng bảo vệ môi trường đặc biệt là TN rừng, biển và TN du lịch

b. Trong nông, lâm nghiệp (0,75đ) - ĐNB có nhiều điều kiện để phát triển nông nghiệp theo chiều sâu: đất, khí hậu, lực lượng lao động, cơ sở hạ tầng… - Phát triển nông nghiệp theo chiều sâu tập trung vào: + Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu: Nhiều công trình thủy lợi được xây dựng: Dầu Tiếng, Phước Hòa… + Thay đổi cơ cấu cây trồng, cải tạo giống nâng cao hơn vị trí của vùng như là vùng chuyên canh cây CN lớn nhất cả nước. Một số cây CN chủ yếu của vùng: Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều… + Bảo vệ rừng: phục hồi rừng ngập mặn, xây dựng vườn quốc gia Cát Tiên và các khu bảo tồn

Câu 4.b: Dựa vào át lát địa lý 12 hãy nêu các mỏ khoáng sản chính của Trung du miền núi Bắc Bộ và phân bố của nó. (2 điểm) - Than: phân bố ở Đông Bắc, lớn nhất là mỏ than Quảng Ninh - Sắt ở Thái Nguyên, Hà Giang - Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng) - Đồng – vàng ở Lao Cai - Kẽm – chì ở Bắc Cạn - Đồng – ni ken ở Sơn La - A pa tít ở Lao cai và nhiều mỏ phi kim loại khác như: đá vôi, đá quý…

16

ĐÁP ÁN ĐỀ 3 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm) Câu 1: - Công nghiệp trọng điểm: là những ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác và môi trường. (0,5 đ) - Một số ngành công nghiệp trọng điểm: CN năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dung, chế biến thuỷ sản…(0,5 đ) - Công nghiệp năng lượng cung cấp năng lượng cho tất cả các hoạt động kinh tế, có tiềm năng lớn về thủy năng, năng lượng hóa thạch, và các dạng năng lượng khác như năng lượng mặt trời, gió, địa nhiệt, thủy triều … Thúc đẩy sự phát triển khoa học - kỹ thuật, và nâng cao chát lượng cuộc sống (1 đ) Câu 2:

a. Thuận lợi: (2 đ) - Là vùng có: 15.000 km2, DS: 18,2 triệu (2006), gồm 10 tỉnh, thành phố - Vị trí địa lí: (0,5 đ) + Giáp trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và biển Đông thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng, các nước trên TG, + Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của phía Bắc nên có sự đầu tư của nhà nước - Là vùng giàu TNTN: (0,75đ) + Đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ => Thâm canh nông nghiệp + Nguồn nước: sông ngòi dày đặc, nguồn nước ngầm, nước khoáng, nước nóng phong phú => Thuận lợi cho tưới tiêu + Biển: Có giá trị về hải sản, du lịch và GTVT + Khoáng sản: giàu than nâu, khí tự nhiên, đất sét, cao lanh... + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh => đa dạng hóa sản phẩm - Điều kiện KT - XH thuận lợi: (0,75 đ) + Dân cư và nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn, người lao động có trình độ và giàu kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước + Cơ sở hạ tầng: mạng lưới giao thông, điện nước tốt, mạng lưới đô thị dày đặc + Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt phục vụ sản xuất, đời sống + Có lịch sử khai thác lâu đời - Khó khăn: (1 đ) + Chịu nhiều thiên tai, bão lụt, hạn hán + TN bị suy thoái đặc biệt là TN đất và nước + Dân số đông nhất cả nước gây áp lực lớn về KT, XH, MT + Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy có hiệu quả thế mạnh

17

Câu 3: a. Tính cơ cấu sản lượng (%) 1đ

Năm 1990 1995 2000 2005 Sản lượng (%) 100 100 100 100 - Khai thác 81,8 75,4 73,8 68,1 - Nuôi trồng 18,2 24,6 26,2 31,9 b. Vẽ biểu đồ(1đ): Biểu đồ miền, Đúng khỏang cách năm, chính xác, đẹp c. Nhận xét (1 đ) - Ngành nuôi trồng thuỷ hải sản tăng mạnh ... - Sản lượng khai thác giảm, Sản lượng nuôi trồng tăng... - Sản lượng khai thác lớn hơn nuôi trồng...

II. PHẦN RIÊNG (2 điểm)

Câu 4.a: (2 đ) Tên trung tâm CN Quy mô Các ngành công nghiệp

Hà Nội Rất lớn Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất ô tô, sản xuất giấy, xelulo, điện tử...

Hải Phòng Lớn Chế biến nông sản, diện tử, sản xuất ô tô, sản xuất giấy, xelulo, điện tử, đóng tàu...

Bắc Ninh ................. ................. .................

Câu 4.b: Theo chương trình nâng cao (2 đ) Trình bày tình hình khai thác thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu và cây rau quả cận nhiệt ôn đới của Trung du miền núi Bắc Bộ - Vùng có thế mạnh đặc biệt để phát triển các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới: + Là vùng chè lớn nhất nước ta, với các giống chè ngon nổi tiếng + Các cây dược liệu quý như: tam thất, đương quy, đỗ trọng, thảo quả, ....đượ trồng nhiều ở vùng cao biên giới + Các cây rau quả vùng ôn đới: xu hào, bắp cải, súp lơ, sà lách, các loại đậu... + Các loại cây ăn quả ôn đới: mận, đào, táo, lê... - Việc phát triển các loại cây đặc sản có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vung

18

ĐÁP ÁN ĐỀ 4: I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm) Câu 1: Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta

a. Ý nghĩa tự nhiên (1 đ) - Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa, khác với

những vùng cùng vĩ độ + Nhiệt cao, nhiều nắng + Chịu ảnh hưởng thường xuyên của gió tín phong và gió mùa + Giáp biển và các hoàn lưu gió đều qua biển nên ẩm lớn - Nằm trên các vành đai sinh khoáng, nằm trên đường di lưu của sinh vật

nên giàu khoáng sản và sinh vật phong phú - Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên giữa Bắc –

Nam, miền núi – đồng bằng – ven biển… - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão lũ, hạn hán, động đất b. Ý nghĩa KT – XH (1 đ) - Nằm trên ngã tư đường hằng hải và hàng không quốc tế thuận lợi cho

giao lưu quốc tế. Là cửa ngõ ra biển cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Căm Pu Chia, Tây Nam Trung Quốc

- Mở rộng quan hệ với các nước láng giềng và khu vực về nhiều mặt: KT, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng …

- Nằm ở trung tâm ĐNÁ, khu vực kinh tế năng động, nhạy cảm, nhiều biến động, ảnh hưởng đến sự phát triển KT - XH nước ta cả tích cực và khó khăn

Câu 2: a. Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu chính xác, có tên biểu đồ, chú giải... (1,5 đ) b. Nhận xét: (1,5 đ)

- Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2000 – 2007 có sự thay đổi rõ rệt + Nhà nước: giảm.... + Ngoài nhà nước giảm nhẹ.... + Có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh.... - Nhìn chung, trong giai đoạn từ 2000 – 2007 thì Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ngoài nhà nước vẫn chiếm tỉ lệ cao nhất... Câu 3: a. Các tỉnh thuộc duyên hải Bắc Trung Bộ tính từ Bắc vào Nam là: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. (1đ) b. Những thế mạnh để phát triển kinh tế xã hội của vùng là:

*. Thuận lợi (1,5 đ) - Là vùng giàu TNTN:

19

+ Giàu khoáng sản: sắt, Crôm, thiếc, đá vôi, đá quý… + TN rừng: diện tích còn tương đối lớn, còn nhiều gỗ quý và động vật quý + Tài nguyên biển rất có giá trị hải sản, khoáng sản, giao thông, du lịch + Các đồng bằng diện tích tương đối lớn và tương đối màu mỡ Diện tích vùng gò đồi tương đối lớn, có khả năng phát triển kinh tế vườn rừng,

chăn nuôi gia súc lớn. + Sông ngòi có giá trị thủy điện và GTVT ở hạ lưu - Về KT – XH: + Dân cư có truyền thống cách mạng, hiếu học, cần cù chịu khó + Có nhiều di sản văn hóa và di tích lịch sử *. Khó khăn (0,5 đ) - Thường xuyên bị thiên tai bão lũ, hạn hán, chiến tranh tàn phá nặng nề - Cơ sở vật chất kĩ thuật còn thấp kém, đời sống vật chất còn nghèo nàn

II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Câu 4.a: (2 đ) Loại khoáng sán Tên mỏ Thuộc tỉnh Sắt Thạch khê Hà tĩnh Crôm Cổ Định Thanh Hoá Thiếc Quì Hợp Nghệ An Đá quí Quì Châu Nghệ An ............. ............. ............................ Câu 4.b: Theo chương trình nâng cao (2 đ) Giải thích tại sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng vì: - Đồng bằng sông Hồng co vai trò và vị trí đặc biệt trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của cả nước - Cơ cấu kinh tế trước đây chưa phù hợp. Ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiepj và dịch vụ, nhung 2 ngành này chưa phát triển - Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH sẽ giúp cho vùng khai thác có hiệu quả các nguồn lực

20

ĐÁP ÁN ĐỀ 5: I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm)

Câu 1: a. Đặc điểm phân bố dân cư nước ta: (1đ)

- Có sự phân bố không đồng đều giữa: nông thôn – thành thị, giữa đồng bằng và miền núi, giữa các khu vực kinh tế..... - Chứng minh:.... b. Ảnh hưởng: (0,5đ) + Sự phát triển không đồng đều giữa các khu vực + Ảnh hưởng đến các vấn đề kinh tế - xã hội khác... c. Nguyên nhân: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều là do nhiều nguyên nhân: (0,5đ) - Do lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ - Sự phân bố không đồng đều của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - Ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Câu 2:

a. Vẽ biểu đồ tròn bán kính bằng nhau, có chú giải, tên biểu đồ (1,5đ) b. So sánh: - Yêu cầu sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé cả 2 năm (0,75đ) - Giải thích sự thay đổi(0,75đ) Nước ta đang trong quá trình CNH- HĐH cần chú trọng đẩy mạnh phát triển công nghiệp nhằm sử dụng triệt để tài nguyên và cung cấp các mặt hàng xuất khẩu.

Câu 3:

Nông nghiệp cổ truyền (1,5 d) Nông nghiệp hàng hoá (1,5 đ) Qui mô nhỏ, sản xuất chủ yếu bằng chân tay

Qui mô lớn, sản xuất chủ yếu bằng máy móc

Năng suất thấp Năng suất cao Đảm bảo tự cung tự cấp Đáp ứng nhu cầu xuất khẩu Người sản xuất chú ý đến số lượng Người sản xuất chú ý đến chất lượng

và lợi nhuận.

II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Câu 4.a

21

a. Hoàn thành bảng theo mẫu sau của vùng duyên hải Nam Trung Bộ Trung tâm công nghiệp Qui mô Các ngành công nghiệp Đà Nẵng Lớn Chế biến nông sản, cơ

khí, vật liệu xây dựng, hoá chất, phân bón, điện tử...

Nha Trang Lớn ................................... Quảng Ngãi Vừa ................................... Qui Nhơn Vừa ................................... Phan Thiết Vừa ...................................

a. Năm cảng biển của vùng: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Vũng Rô, Cam Ranh, Phan Thiết. b. Các nhà máy thuỷ điện của vùng: A Vương, Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Đa Nhim, Qui nhơn Câu 4.b: a. Hãy giải thích: Miền núi trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta: (1 đ) - Địa hình đồi núi dốc - Sông ngòi dốc, nhiều thác ghềnh b. Dựa vào át lát địa lí 12 hãy kể tên các nhà máy thủy điện của 2 vùng này (1 đ) - Ở miền núi Trung du phía B: Thác Bà, Hòa Bình - Ở Tây Nguyên: Yali, Đlâyhơlinh, Đa nhim,

22

ĐÁP ÁN ĐỀ 6 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm) Câu 1: a. Đặc điểm địa hình vùng Tây Bắc: (1 đ) - Miền núi cao nhất nước ta, độ cao trung bình trên 1500m - Hướng chủ yếu là hướng Tây Bắc – Đông Nam - Có các cao nguyên đá vôi.... b. Ảnh hưởng đến khí hậu: (1 đ) - Dáy núi cao chắn gió mùa Đông Bắc nên mùa đông đến muộn hơn và ít lạnh hơn vào mùa đông. - chắn gió mùa Tây Nam vào mùa hè gây hiệu ứng phơn khô nóng Câu 2: a. Vẽ biểu đồ đường, yêu cầu đúng, chính xác, có chú giải, tên biểu đồ..(1,5 đ) b. Nhận xét: dân số nước ta tăng nhanh, thời gian dân số tăng gấp đôi luôn được rút ngắn.....(0,5 đ) c. Nguyên nhân: (1đ) - Thời kì trước tăng là do cần người tham gia chiến tranh - Thòi nay là do cần lao động, đáp ứng cho công cuộc CNH, HĐH Câu 3: a. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu: (1 đ)

Là việc nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và khinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

b. Chứng minh ở ĐNB: * Trong công nghiệp (1 đ)

- Có nhiều điều kiện thuận lợi để khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp: vị trí, tài nguyên khoáng sản, nước, điện, lực lượng lao động, CSHT. - CN Đông Nam bộ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu CN của cả nước; vấn đề phát triển CN của vùng cần có cơ sở năng lượng vững chắc * Khai thác công nghiệp theo chiều sâu tập trung vào: +Cơ sở năng lượng của vùng được giải quyết nhờ phát triển nguồn điện và mạng lưới điện: + Xây dựng các nhà máy thủy điện, nhiệt điện (Trị An, Thác Mơ, Hàm Thuận - Đa Mi, Phú Mĩ 1,2,3,4..) + Đường dây tải điện quốc gia 500kv được nâng cấp và cải thiện + Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài,

23

+Phát triển công nghiệp bền vững bằng cách chú trọng bảo vệ môi trường đặc biệt là TN rừng, biển và TN du lịch

* Trong nông, lâm nghiệp (1 đ) - ĐNB có nhiều điều kiện để phát triển nông nghiệp theo chiều sâu: đất, khí hậu, lực lượng lao động, cơ sở hạ tầng… - Phát triển nông nghiệp theo chiều sâu tập trung vào: + Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu: Nhiều công trình thủy lợi được xây dựng: Dầu Tiếng, Phước Hòa… + Thay đổi cơ cấu cây trồng, cải tạo giống nâng cao hơn vị trí của vùng như là vùng chuyên canh cây CN lớn nhất cả nước. Một số cây CN chủ yếu của vùng: Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều…

+ Bảo vệ rừng: phục hồi rừng ngập mặn, xây dựng vườn quốc gia Cát Tiên và các khu bảo tồn II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Câu 4.a: (2 đ) Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam, trình bày thực trạng phát triển và phân bố của ngành thuỷ sản nước ta: a. Tình hình phát triển - Sản lượng thủy sản tăng nhanh: 2005: 3,4 triệu tấn - Bình quân thủy sản đầu người: 42 kg - Nuôi trồng ngày càng chiếm tỷ trọng cao hơn + Khai thác thủy sản: 2005: 1,79 triệu tấn, trong đó: cá biển: 1,4 triệu tấn. + Nuôi trồng thủy sản: 2005: 1,4 triệu tấn b. Phân bố - Tất cả các tỉnh ven biển, nhưng nhiều nhất ở Duyên Hải NTB và Nam Bộ - Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng Câu 4.b: (2 đ) Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam, hãy kể tên các tỉnh và thành phố (tương đương cấp tỉnh) có biển của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ an, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa Vũng Tàu, Long An, tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang

24

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm)

Câu Nội dung kiến thức Điểm 1 2

I. Phần chung co tất cả các học sinh

Dựa vào át lát địa lý 12 (trang dân cư) hãy nêu nhận xét về sự phân bố dân cư nước ta Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí giữa các vùng: - Giữa đồng bằng và miền núi + Đồng bằng diện tích khoảng 25%, dân số chiếm 75% => mật độ rất cao, năm 2006 ĐB s.Hồng: 1225 ng/km2, ĐB s.Cửu Long: 429 ng/km2 + Miền núi: diện tích 75%, dân số chỉ 25% => mật độ thấp, 2006: Tây Bắc: 69 ng/km2, Tây Nguyên: 89 ng/km2 - Giữa thành thị và nông thôn + Dân nông thôn chiếm đại bộ phận (73,1%), xu hướng giảm. + Dân thành thị chiếm ít (26,9%), có tăng nhưng chậm Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất và đời sống ở nước ta. - Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp + Nhiệt cao, ẩm lớn => Cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm, trồng nhiều vụ trong năm + Sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, nhiều loại có giá trị cao - Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống + TN nhiệt đới ẩm thuận lợi cho phát triển: lâm nghiệp, ngư nghiệp, GTVT, du lịch… - Khó khăn: + Thiên tai bão lũ, hạn và các hiện tượng thời tiết: dông, lốc, mưa đá, sương giá, … ảnh hưởng đến mọi hoạt động sản xuất + Độ ẩm cao => sâu bệnh, khó khăn trong bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái

2 0,75 0,75 0,5 3 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

3 1. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng các 1,5

25

loại cây công nghiệp lâu năm theo bảng số liệu trên - Vẽ biểu đồ đường: 3 đường cho 3 loại cây - Vẽ chính xác, có chú giải 2. Nêu nhận xét và cho biết sự phân bố của các loại cây công nghiệp nêu trên. a. Nhận xét: - Từ 1995 – 2007: sản lượng các cây công nghiệp đều có xu hướng tăng - Tốc độ tăng không đều giữa các loại cây: cao su nhanh nhất (5,3 lần), cà phê (4,8 lần), chè tăng chậm nhất (3,9 lần)

b. Sự phân bố: - Cao su phân bố nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, thứ 2 là Tây Nguyên - Cà phê phân bố nhiều nhất ở Tây Nguyên, thứ 2 là Đông Nam Bộ - Chè nhiều nhất ở Trung du miền núi BB và Tây Nguyên

1,5 0,5 1,0

4.a

II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Phân tích những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã hội của đồng bằng sông Hồng đối với phát triển kinh tế xã hội. a. Điều kiện TN và TNTN: Là vùng có: 15.000 km2, DS: 18,2 triệu (2006), gồm 11 tỉnh, thành phố - Vị trí địa lí thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng, các nước trên TG, là vùng kinh tế trọng điểm của phía B - Là vùng giàu TNTN: + Đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ + Nguồn nước: sông ngòi dày đặc, nguồn nước ngầm, nước khoáng, nước nóng phong phú + Biển: Giàu hải sản, cảnh quan đẹp (Hạ Long di sản thiên nhiên TG) + Khoáng sản: giàu than nâu, khí tự nhiên, đất sét, cao lanh... + Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh => đa dạng hóa sản phẩm b. Điều kiện KT - XH thuận lợi: + Dân cư và nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn, người lao động có trình độ và giàu kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước + Cơ sở hạ tầng: mạng lưới giao thông, điện nước vào loại

2 1 1

26

4.b tốt, mạng lưới đô thị dày đặc + Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt phục vụ sản xuất, đời sống + Có lịch sử khai thác lâu đời Dựa vào át lát giải thích: Vì sao Bắc trung bộ phải hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư? - Do đặc điểm tự nhiên: + Phía Đông: tỉnh nào cũng có biển, giàu hải sản tạo điều kiện phát triển ngư nghiệp + Phía Tây: vùng đồi núi, tài nguyên rừng còn nhiều về diện tích và chất lượng rừng còn tốt, tạo điều kiện phát triển lâm nghiệp + Vùng ven biển là dải đồng bằng thuận lợi cho phát triển nông nghiệp Do đặc điểm về tài nguyên như trên mà vùng này có điều kiện hình thành cơ cấu nông lâm ngư. - Tạo ra cơ cấu ngành đa dạng và tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian

2 1,5 0,5

27

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm) Câu Nội dung kiến thức Điểm

1

2

I. Phần chung cho tất cả các học sinh (8 điểm) 2. Dựa vào át lát địa lý 12 (trang công nghiệp chung) hãy nêu tình hình phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta a. Bắc bộ: CN tập trung cao nhất ở ĐB sông Hồng và vùng phụ cận - Nhiều trung tâm lớn với các hướng chuyên môn hóa khác nhau, lan tỏa theo các tuyến giao thông quan trọng. Từ Hà Nội đi các hướng: + Hải Phòng - Hạ Long: Cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng + Đáp Cầu - Bắc Giang: vật liệu xây dựng, phân hóa học + Đông Anh - Thái Nguyên: cơ khí, luyện kim + Việt Trì - Lâm Thao: hóa chất, giấy + Hòa Bình - Sơn La: thủy điện + Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa: dệt, may, vật liệu xây dựng, điện b. Nam bộ: hình thành 1 dải công nghiệp - Nổi lên một số trung tâm lớn: tp Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. - Hướng chuyên môn hóa rất đa dạng, trong đó có một số ngành CN non trẻ, phát triển mạnh như dầu khí, sản xuất điện, phân đạm từ khí c. Dọc Duyên hải miền Trung có một vài trung tâm vừa, nhỏ: Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang… d. Những khu vực còn lại CN phát triển chậm, phân tán, rời rạc a. Trình bày hiện trạng tài nguyên rừng và các biện pháp bảo vệ rừng ở nước ta. *. Hiện trạng - Rừng bị suy giảm cả về diện tích và chất lượng + Diện tích: 1943: 14,3 triệu ha ; 1983: 7,2 triệu ha; 2005: 12,7 triệu ha + Tỉ lệ che phủ: 1943: 43,8%; 1983: 22%; 2005: 38,0% + Rừng nghèo kiệt và rừng mới phục hồi chiếm tới 70% - Nguyên nhân: Do khai thác bừa bãi và diện tích rừng trồng

2

0,75

0,75

0,25 0,25

3

1

1

28

không nhiều *. Biện pháp: - Trồng nâng độ che phủ rừng lên 50%, riêng ở vùng đồi núi dốc phải nâng lên 70 – 80% - Ban hành những quy định về nguyên tắc sử dụng và phát triển đối với 3 loại rừng: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất. - Triển khai luật BV rừng, giao quyền sử dụng và BV rừng cho dân - Trước mắt: trồng 5 triệu ha rừng, đến 2010 nâng độ che phủ lên 43% => phục hồi lại cân bằng sinh thái b. Nêu tình hình việc làm ở nước ta hiện nay và hướng giải quyết việc làm. Lực lượng lao động tăng nhanh. Mỗi năm tăng thêm 1,1 tr lao động, nền kinh tế chưa phát triển => Thiếu vệc làm, thất nghiệp + Năm 2005: tỉ lệ thất nghiệp TB: 2,1%. Tỉ lệ thiếu việc làm 8,1% + Khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp: 5,3% , thiếu việc làm là 4,5% + Khu vực nông thôn tỉ lệ thất nghiệp là 1,1%, thiếu việc làm là 9,3%.

1

3 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo bảng số liệu và cho nhận xét - Vẽ biểu đồ tròn - Chia tỉ lệ chính xác, có chú giải - Nhận xét: + Giá trị công nghiệp không đồng đều giữa các vùng: Lớn nhất là ĐNB, thứ 2 là ĐBSH, nhỏ nhất là Tây Nguyên. + Chênh lệch giữa vùng cao nhất và thấp nhất đến 76 lần - Giải thích: ĐNB là vùng có giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất vì: Vùng náy có đầy đủ các nguồn lực để công nghiệp phát triển + Vị trí địa lý thuận lợi + Tài nguyên thiên nhiên phong phú, giàu nguyên liệu nông nghiệp + Lực lượng lao động dồi dào + Cơ sở hạ tầng tốt, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài

3

1,5

0,5 đ

1

II. PHẦN RIÊNG (2 điểm)

29

4.a

4.b

Trình bày việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. a. Nghề cá - Vùng biển nhiều hải sản, có nhiều bãi tôm, cá lớn: Cực NTB, Hoàng Sa, Trường Sa - Sản lượng 624.000 t/n, trong đó riêng cá 420.000 t. Có nhiều loại hải sản quý: cá, tôm, mực… - Vùng có nhiều vũng vịnh đầm phá, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản - Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, nổi tiếng là nước mắm (Nha Trang, Phan Thiết) b. Du lịch biển - Nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng của Đà Nẵng, Nha Trang, Ninh Thuận, Bình Thuận - Đã hình thành và phát triển nhiều trung tâm du lịch quan trọng như Đà Nẵng, Nha Trang… Với nhiều loại hình du lịch kết hợp c. Dịch vụ hàng hải - Vùng có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng - Ở đây đã xây dựng một số cảng quan trọng như Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang, … d. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và khai thác muối - Dầu khí có ở thềm lục địa phía N, hiện đang tiến hành khai thác ở phía Đ đảo Phú Quý - Sản xuất muối được phát triển ở Cà Ná, Sa Huỳnh Dựa vào át lát địa lý 12 hãy kể tên các tỉnh, thành phố và các trung tâm công nghiệp của Trung du miền núi Bắc bộ. a. Các tỉnh, thành phố: - Phía TB: Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên - Phía ĐB: Lao Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Quảng Ninh, Bắc Giang b. Các trung tâm công nghiệp: Thái nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Hòa Bình, Thác bà, Tĩnh túc, Lao cai

2

0,5

0,5

0,5

0,5

2

1

1

30

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 9 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm)

Câu Nội dung kiến thức Điểm

1

2

Nêu những thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế xã hội. a. Thế mạnh: - Có nhiều khoáng sản: than, sắt, thiếc, đồng, chì, vàng, bạc.. - Nhiều rừng và đất trồng, cao nguyên đồng cỏ có khả năng phát triển lâm nghiệp, cây công nghiệp, chăn nuôi... - Sông suối có giá trị thủy điện - Nhiều tiềm năng du lịch b. Hạn chế: - Quá trình bào mòn, rửa trôi, xâm thực mạnh - Nhiều thiên tai như lũ quét, trượt đất, động đất, sương giá, sương muối, mưa đá xảy ra - Rừng bị tàn phá nặng nề a. Dựa vào át lát hãy kể tên và sự phân bố của các thành phố trực thuộc trung ương - Hà Nội, Hải Phòng thuộc vùng đồng bằng ông Hồng - Đà Nẵng thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ - Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Đông Nam Bộ - Cần Thơ thuộc đồng bằng sông Cửu long b. Trình bày những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế xã hội nước ta. - Mặt tích cực: + Đô thị hóa tác động mạnh tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Các đô thị đóng góp lớn vào GDP nước ta, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ + Đô thị còn là thị trường tiêu thụ lớn, tập trung đông lực lượng lao động có trình độ, có sức hút đầu tư + Đô thị có khả năng tạo việc làm - Mặt tiêu cực: ô nhiễm MT, an ninh trật tự xã hội phức tạp…

2

1,5

0,5

1 đ

2

1,5

0,5

3 1. Tính năng suất lúa của các năm theo bảng số liệu trên. Cho nhận xét về tình hình tăng năng suất lúa và giải thích

1,5

31

nguyên nhân a. Tính năng suất

Năm 1990 1995 1999 2003 2006 NS (tạ/ha) 31,8 36,9 41,0 46,4 48,9

b. Nhận xét và giải thích - NS lúa nước ta liên tục tăng - Nguyên nhân: + Do áp dụng KHKT (giống mới, phân bón, kĩ thuật …) và trình độ thâm canh + Do chính sách đầu tư và thị trường lớn 2. Dựa và bảng số liệu trên và số liệu đã tính, vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện: diện tích, năng suất và sản lượng lúa của nước ta - Vẽ biểu đồ kết hợp đường và cột: + Chọn diện tích và sản lượng là cột + Năng suất là đường - Vẽ đúng, chính xác, có chú giải

1,5

4.a

4.b

II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Trình bày tình hình khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp và nông nghiệp ở Đông Nam Bộ. a. Trong công nghiệp - Có nhiều điều kiện thuận lợi để khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp: vị trí, tài nguyên khoáng, nước, điện, lực lượng lao động - Khai thác công nghiệp theo chiều sâu tập trung vào: + Giải quyết vấn đề năng lượng cho vùng: xây dựng các nhà máy thủy điện, nhiệt điện (Trị An, Thác Mơ, Hàm Thuận - Đa Mi, Phú Mĩ 1,2,3,4..) + Thu hút mạnh đầu tư nước ngoài, chú trọng bảo vệ môi trường b. Trong nông nghiệp - ĐNB có nhiều điều kiện để phát triển nông nghiệp theo chiều sâu: đất, khí hậu, lực lượng lao động, cơ sở hạ tầng… - Phát triển nông nghiệp theo chiều sâu tập trung vào: + Hàng đầu là xây dựng các công trình thủy lợi : Dầu Tiếng, Phước Hòa… + Thay đổi cơ cấu cây trồng, cải tạo giống + Bảo vệ rừng: phục hồi rừng ngập mặn, xây dựng vườn quốc gia Cát Tiên và các khu bảo tồn

2

1

1

2

32

2. Giải thích vì sao Đông Nam bộ là vùng trồng nhiều cà phê nhất - Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi: đất đỏ ba zan và đất xám, khí hậu cận xích đạo gió mùa, địa hình bán bình nguyên - Có những điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi: cơ sở hạ tầng tốt, nhiều cơ sở chế biến, thị trường rộng, cao su trồng ở ĐNB từ lâu đời

1

1