bai 308 suy dinh duong
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
BỆNH SUY DINH DƯỠNG
TS.BS Võ Thành Liêm
Mục tiêu bài giảng
3 nhóm nguyên nhân gây suy dinh dưỡng. Cách phân loại suy dinh dưỡng theo Viện
dinh dưỡng Việt Nam
Định nghĩa
Suy dinh dưỡng: là tình trạng trẻ ngừng phát triển do thiếu dinh dưỡng gây giảm năng lượng.
Thiếu chất đạm và chất béo: phổ biến Hậu quả:
– Cân nặng– Chiều cao– Phát triển tâm thần, vận động, trí thông minh.
Định nghĩa
Tổ chức y tế thế giới– 500 triệu trẻ SDD– 10 triệu trẻ tử vong/năm
Việt Nam– 2005: 25,2%– 2009: 18,9%– Tây Nguyên, vùng núi
Tây-Bắc: còn nhiều
Nguyên nhân
Nhiễm trùng kéo dài, tái phát, di chứng:– Môi trường sống kém vệ sinh– Kông chủng ngừa bệnh bắt buộc.– Bệnh nhiễm trùng– Chăm sóc y tế kém
Nguyên nhân
Các dị tật bẩm sinh: – Hệ tiêu hóa : Sứt môi chẻ vòm hầu, hẹp môn vị
phì đại, phình đại tràng bẩm sinh…. – Tim mạch : Tim bẩm sinh– Hệ thần kinh : bại não,) hay não úng thủy
(Hydrocephalie), tật đầu nhỏ (Microcephalie) …– Rối loạn nhiễm sắc thể : Hội chứng Down.
Nguyên nhân
Thiếu kiến thức nuôi con theo khoa học:– Không nuôi sữa mẹ– Nuôi không khoa học– Ăn dặm không đúng, sớm– Ăn không đủ chất, thiếu đạm, béo– Không biết ép trẻ ăn khi mắc bệnh
Lâm sàng
Suy dinh dưỡng bào thai :– <2500g lúc sanh– Nguyên nhân
• Do mẹ
• Do bào thai
• Do bánh nhau, rốn, bọc ối
– Mức• Nhẹ : giảm cân nặng
• Vừa: giảm cân nặng , chiều cao
• Nặng: giảm cân nặng, chiều cao, vòng đầu
• độ
Lâm sàng
Suy dinh dưỡng bào thai :– Nguy cơ:
• Hạ đường huyết gây co giật, rối loạn nhịp thở.
• Hạ thân nhiệt dễ gây tử vong
• Hạ calci huyết gây co giật và ngưng thở.
– Phòng ngừa• Theo dõi thai kỳ.
• Tăng khẩu phần ăn lúc mang thai.
• Điều trị bệnh của mẹ.
Lâm sàng
Suy dinh dưỡng sau sinh : thể phù– Ăn quá nhiều bột, thiếu đạm, thiếu béo– Nguyên nhân:
• Không nuôi con bằng sữa mẹ
• Ăn cháo đặc hoặc bột đặc.
• Thiếu đạm, thiếu béo, toàn ăn bột
– Lâm sàng• Phù
• Rối loạn sắc tố da
• Cơ quan khác: tóc, khô mắt, loãng xương
Lâm sàng
Suy dinh dưỡng sau sinh : thể teo đét– Thiếu tất cả: đường, đạm, béo– Nguyên nhân:
• Không được nuôi bằng sữa mẹ
• Ăn dặm không đúng cách
• Ăn không đủ năng lượng
• Ăn kiêng khi mắc bệnh
• Bệnh khác suy sụp:
– Sởi, tiêu chảy….
– Bệnh nhiễm trùng
– Bệnh chức năng hệ cơ quan
Lâm sàng
Suy dinh dưỡng sau sinh : thể teo đét– Lâm sàng
• Gan to, thoái hoá mỡ, teo cơ tứ chi, thành bụng
• Suy tim, thiếu máu, chướng bụng mất trương lực cơ bụng
Lâm sàng
Suy dinh dưỡng sau sinh : thể hỗn hợp– Lâm sàng
• Đây là thể phù đã được điều trị
• Khi hết phù trở thành teo đét
Cận lâm sàng
Thiếu máu nhược sắc– Hồng cầu: giảm về số lượng và chất lượng– Huyết sắc tố : giảm– Thiếu sắt
Cận lâm sàng
Thiếu đạm:– Đạm toàn phần/máu giảm rất nặng:
• Thể phù < 4g%
• Thể teo đét 4-5g%.
• Tỷ lệ Albumin/ Globulin giảm
– Giảm áp lực keo/máu• Thoát dịch và phù ở gian bào
• Tràn dịch ở màng bụng, màng tinh hoàn.
Cận lâm sàng
Thiếu men chuyển hoá: – Thiếu các men tiêu hóa Phosphatasa, Esterasa,
Amylase, Lipase– Thiếu các tiền chất nội tiết: Cholinesterasa…
Cận lâm sàng
Rối loạn nước và điện giải:– Rối loạn phân phối nước:
• Giữ nước ở gian bào trong thể phù
• Thiếu nước mãn trong thể teo đét.
– Các điện giải trong máu bị giảm, nhất là trong thể phù:
• Na+
• Cl-
• Ca++
• HCO3-.
Cận lâm sàng
Thiếu chất béo: – Các thành phần chất béo trong máu đều giảm:
Lipid, Cholesterol, triglycerid
Giảm khả năng bảo vệ cơ thể: – Giảm kháng thể– Dễ mắc các bệnh nhiễm trùng
Cận lâm sàng
Suy chức năng gan: – Thiếu men chuyển hóa– Thiếu yếu tố đông máu– Giảm chức năng giải độc– Rối loạn chuyển hóa lipid, đường
Biểu đồ tăng trưởng
Chẩn đoán
Phân loại theo Viện dinh dưỡng Việt Nam– SDD khi cân nặng-tuổi <-2SD– SDD cấp
• cân nặng-tuổi <-2SD
• Chiều cao-tuổi >-2SD
– SDD mạn đã phụ hồi • chiều cao-tuổi<-2SD
• cân nặng-tuổi>-2SD
Chẩn đoán
Phân loại theo Viện dinh dưỡng Việt Nam– SDD bào thai:
• cân nặng khi sinh<2500g
• chiều cao <48cm,
• vòng đầu<35cm
– SDD nhẹ, vừa, nặng được tính theo chỉ số nhân trắc <-2SD, -3SD, -4SD
Chẩn đoán
Có thể dùng các phương pháp khác nhau: – Triệu chứng lâm sàng: thường không đặc hiệu– Biểu đồ tăng trưởng: theo vị trí, theo xu hướng
phát triển– Chỉ số nhân trắc– BMI theo tuổi– Tỷ lệ phần trăm cân lý tưởng = cân nặng hiện
tại/cân nặng lý tưởng theo chiều cao hoặc theo tuổi.
– Đo vòng cánh tay
Điều trị
Phác đồ điều trị (theo WHO 2009)– SDD cấp-nặng có biến chứng:
• điều trị nội trú
• phác đồ 10 điểm
– SDD cấp nặng không có biến chứng : • điều trị ngoại trú,
• điều trị nguyên nhân,
• chống bệnh nhiễm trùng,
• bổ sung dinh dưỡng,
• giáo dục dinh dưỡng
Điều trị
Phác đồ điều trị (theo WHO 2009)– SDD cấp vừa :
• thực phẩm bổ sung,
• xổ giun,
• bổ sung sắt vi chất, vitamin A,
• giáo dục dinh dưỡng
– Không SDD : • giáo dục dinh dưỡng,
• chủng ngừa,
• vitamin A,
• xổ giun
Điều trị
Phác đồ điều trị SDD nặng 10 điểm• Điều chỉnh hạ đường huyết
• Điều chỉnh hạ thân nhiệt
• Điều chỉnh mất nước
• Điều chỉnh rối loại điện giải
• Điều trị nhiễm trùng
• Bổ sung vi chất
• Nuôi ăn ban đầu
• Nuôi ăn bắt kịp tăng trưởng
• Kích thích cảm giác
• Chuẩn bị cho tái khám
Chương trình phòng chống SDD
Đối với mẹ: – Chăm sóc trước sanh - sau sanh– Hướng dẫn cách phát hiện, điều trị SDD
Đối với cán bộ y tế cơ sở– Phát hiện – xử trí– Lồng ghép các chương trình quốc gia khác
Đối với bệnh viện– Cấp cứu SDD – Hướng dẫn mẹ phục hồi dinh dưỡng khi trẻ xuất
viện
Cám ơn mọi người Cám ơn mọi người đã theo dõiđã theo dõi