bai giang flo brom-iot

39

Upload: nguyen-ngoc-dan-thanh

Post on 20-Jul-2015

987 views

Category:

Education


0 download

TRANSCRIPT

XX HHII ÓÓOO AA

PP ÂÂHHỆỆ NNIIĐĐ NN

KK LL ẠẠOOII MM II

TRÒ CHƠI Ô CHỮTRÒ CHƠI Ô CHỮ

1 Đ S

2 Đ S

3 Đ S

4 Đ S

LLGG ỤỤVV ÀÀ NN CC

HH AA LL OO GG EE NNHH AA LL OO GG EE NN

II VVAA EEGG NN5 Đ S

I- FLO

II- BROM

III- IOT

NỘI DUNG BÀI HỌCNỘI DUNG BÀI HỌC

I- FLOI- FLO

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

2. Tính chất hóa học.

3. Ứng dụng.

4. Sản xuất flo trong công nghiệp.

Flo

Trạng thái:

Màu sắc:

Thể khí.

Lục nhạt.

Tính chất vật lý:

Flo là một khí rất độc.

I- FLOI- FLO

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

2. Tính chất hóa học.

3. Ứng dụng.

4. Sản xuất flo trong công nghiệp.

Trạng thái tự nhiên:

Trong tự nhiên, flo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu tập trung trong các chất khoáng ở dạng muối florua như CaF2 hoặc Na3AlF6 (criolit).

Mẫu criolit

Flo có trong hợp chất tạo nên men răng,trong lá của một số loài cây.

Mẫu CaF2

I- FLOI- FLO

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

2. Tính chất hóa học.

3. Ứng dụng.

4. Sản xuất flo trong công nghiệp.

Flo có tính oxi hóa mạnh.

Tính oxi hóa của flo thể hiện qua các phản ứng sau:

Tác dụng với kim loại:Khí flo oxi hóa được tất cả các kim loại tạo ra muối florua.

2Fe + 3F2 → 2FeF3

0 0 +3 -1Ví dụ: Fe + F2 →

I- FLOI- FLO

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

2. Tính chất hóa học.

3. Ứng dụng.

4. Sản xuất flo trong công nghiệp.

Tác dụng với phi kim:Khí flo oxi hóa được hầu hết các phi kim trừ O2 và N2.

Ví dụ: H2 + F2 →H2 + F2 → 2HF0 0 +1 -1

Dung dịch HF trong nước là axit flohidric, đây là một axit yếu có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh.

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2OSilic tetraflorua

→ HF được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.

I- FLOI- FLO

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

2. Tính chất hóa học.

3. Ứng dụng.

4. Sản xuất flo trong công nghiệp.

Tác dụng với nước:Khí flo oxi hóa nước dễ dàng ngay ở nhiệt độ thường.

2F2 + 2H2O → 4HF + O2

0 -2 -1 0

Kết luận: So sánh với clo, flo có tính oxi hóa mạnh hơn, mạnh nhất trong số các phi kim.

I- FLOI- FLO

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

2. Tính chất hóa học.

3. Ứng dụng.

4. Sản xuất flo trong công nghiệp.

FLOFLO

Floroten ( CF2 - CFCl )n

Teflon ( CF2 – CF2 )

CFC

Dùng trong công nghiệp hạt nhân để làm giàu urani.

I- FLOI- FLO

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

2. Tính chất hóa học.

3. Ứng dụng.

4. Sản xuất flo trong công nghiệp.

Phương pháp duy nhất để sản xuất flo trong công nghiệp là điện phân hỗn hợp KF và HF.

Cực âm bằng thép đặc biệt hoặc bằng đồng ta thu được H2.

Cực dương bằng graphit ta thu được F2.

2HF → H2 + F2

đpnc

II- BROMII- BROM

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

3. Ứng dụng.

4. Sản xuất brom trong công nghiệp.

Brom

Trạng thái:

Màu sắc:

Thể lỏng.

Đỏ nâu.

Brom là một chất lỏng dễ bay hơi,hơi brom độc.

2. Tính chất hóa học.

Tính chất vật lý:

Brom tan trong nước và tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như etanol, benzen, xăng …

II- BROMII- BROM

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

Trạng thái tự nhiên:

Trong tự nhiên, brom tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất. Trong nước biển có một lượng nhỏ muối natri bromua.

4. Sản xuất brom trong công nghiệp.

3. Ứng dụng.

2. Tính chất hóa học.

II- BROMII- BROM

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

2. Tính chất hóa học.

Brom có tính oxi hóa yếu hơn so với flo và clo, tuy nhiên brom vẫn là chất oxi hóa mạnh.

Tính oxi hóa của brom thể hiện qua các phản ứng sau:

a. Tác dụng với kim loại:

Brom oxi hóa được nhiều kim loại.

Ví dụ:

4. Sản xuất brom trong công nghiệp.

3. Ứng dụng.

2Fe + Br2 → 2FeBr3

0 0 +3 -1Fe + Br2 →

2Al + Br2 → 2AlBr3

0 0 +3 -1Al + Br2 →

II- BROMII- BROM

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

2. Tính chất hóa học.

b. Tác dụng với hidro:

Brom oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao.0 0 +1 -1H2 + Br2 → 2HBr

t0

c. Tác dụng với nước:

Brom tác dụng rất chậm với nước tạo ra HBr và HBrO.

0 -1 +1+1Br2 + H2O HBr + HBrO€

4. Sản xuất brom trong công nghiệp.

3. Ứng dụng.Khí HBr tan trong nước tạo thành dung dịch axit bromhidric, đây là một axit mạnh, mạnh hơn axit HCl.

H2 + Br2 →

Br2 + H2O €

3. Ứng dụng.

II- BROMII- BROM

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

2. Tính chất hóa học.

Sản xuất một số dẫn xuất của hidrocacbon như C2H5Br và C2H4Br2.

Sản xuất AgBr dùng trong công nghệ tráng phim.

2AgBr 2Ag + Br2 Ánh sáng

Hợp chất của brom được dùng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp, phẩm nhuộm và hóa chất trung gian.

4. Sản xuất brom trong công nghiệp.

4. Sản xuất brom trong công nghiệp.

3. Ứng dụng.

II- BROMII- BROM

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

2. Tính chất hóa học.

Trong công nghiệp brom được sản xuất từ nước biển.

Nước biển

Dung dịch có hòa tan NaBr

Tách NaCl

Dùng khí clo oxi hóa NaBr

Brom

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

0 -1 -1 0

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

III- IOTIII- IOT

Tính chất vật lý:

Trạng thái:

Màu sắc:

Thể rắn.

Đen tím.

IOT

Khi đun nóng iot bị thăng hoa.

2. Tính chất hóa học.

3. Ứng dụng.

4. Sản xuất iot trong công nghiệp.

Iot tan rất ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như etanol, benzen, xăng...

III- IOTIII- IOT

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

Trạng thái tự nhiên:

Trong tự nhiên, iot chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất là muối iotua có một lượng rất nhỏ trong nước biển.

4. Sản xuất iot trong công nghiệp.

3. Ứng dụng.

2. Tính chất hóa học.

III- IOTIII- IOT

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

2. Tính chất hóa học.

Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom.Tính oxi hóa của iot thể hiện qua các phản ứng sau:a. Tác dụng với kim loại:Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác.

Ví dụ: I2 + Fe FeI2

Xúc tác H2O0 0 +2 -1

b. Tác dụng với hidro:Iot chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao và có mặt chất xúc tác.

4. Sản xuất iot trong công nghiệp.

3. Ứng dụng.

I2 + H2 2HI350-5000C

Xúc tác Pt

0 0 +1-1

I2 + H2

I2 + Fe

III- IOTIII- IOT

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

2. Tính chất hóa học.

Iot có tính oxi hóa yếu hơn clo và brom nên clo và brom có thể oxi hóa muối iotua thành iot.

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

0 0-1 -1

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

0 0-1 -1

Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh. Vì vậy, người ta thường dùng iot để nhận biết hồ tinh bột và ngược lại.

3. Ứng dụng.

4. Sản xuất iot trong công nghiệp.

Khí HI tan trong nước tạo ra dung dịch axit iothidric là axit mạnh hơn axit bromhidric và clohidric.

3. Ứng dụng.

III- IOTIII- IOT

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

2. Tính chất hóa học.

Phần lớn iot được dùng để sản xuất dược phẩm.

Muối iot dùng để phòng bệnh bứu cổ do thiếu iot.

4. Sản xuất iot trong công nghiệp.

4. Sản xuất iot trong công nghiệp.

3. Ứng dụng.

III- IOTIII- IOT

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

2. Tính chất hóa học.

Trong công nghiệp người ta sản xuất iot từ rong biển.

Ô CHỮ SỐ1 (gồm 7 chữ cái)

Ở điều kiện thường khí clo có màu gì ?

00:0000:0100:0200:0300:0400:05Hết giờ

Ô CHỮ SỐ 2 (gồm 7 chữ cái)

00:0000:0100:0200:0300:0400:05Hết giờ

Clo thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với ……và với hidro.

Ô CHỮ SỐ 3 (gồm 8 chữ cái)

Trong công nghiệp, nước Gia-ven được sản xuất bằng cách ……dung dịch muối ăn trong thùng điện phân không có màng ngăn.

00:0000:0100:0200:0300:0400:05Hết giờ

Ô CHỮ SỐ 4 (gồm 6 chữ cái)

Đây là tính chất của dung dịch NaClO ?

00:0000:0100:0200:0300:0400:05Hết giờ

Ô CHỮ SỐ 5 (gồm 7 chữ cái)

Đây là thành phố mà lần đầu tiên nhà Bác học Berthollet điều chế ra dung dịch nước Gia-ven.

00:0000:0100:0200:0300:0400:05Hết giờ

Trong tự nhiên, nguyên tố hahogen có hàm lượng thấp nhất là

D. iot.A. flo. C. brom.B. clo.

BẠN ĐÚNG RỒI.BẠN SAI RỒI.

CỦNG CỐCỦNG CỐ

B. Nước brom và hồ tinh bột.

A. Quỳ tím.

C. Hồ tinh bột.

D. Dung dịch I2 và hồ tinh bột.

BẠN ĐÚNG RỒI.BẠN SAI RỒI.

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch KI và KBr là ?

CỦNG CỐCỦNG CỐ

A. HF, HCl, HBr, HI.

B. HI, HBr, HCl, HF.

C. HF, HI, HCl, HBr.

D. HCl, HBr, HF, HI.

BẠN ĐÚNG RỒI.BẠN SAI RỒI.

Theo chiều từ trái sang phải tính axit tăng dần là

CỦNG CỐCỦNG CỐ

Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra khổi hỗn hợp là

C. Dd KBr.A. H2O. D. Dd KCl.B. NaOH.

BẠN ĐÚNG RỒI.BẠN SAI RỒI.

CỦNG CỐCỦNG CỐ

D. Cả A và B.

B. Halogen mạnh đẩy halogen ra khỏi muối.

A. Halogen tác dụng với hidro.

C. Halogen tác dụng với kim loại.

BẠN ĐÚNG RỒI.BẠN SAI RỒI.

Để chứng minh tính oxi hóa thay đổi theo chiều F2 > Cl2 > Br2 >I2 ta có thể dùng phản ứng

CỦNG CỐCỦNG CỐ

A. 2NaBr + Cl2 → Br2 + 2NaCl

B. 4HBr + MnO2 → Br2↑ + MnBr2 + 2H2O

C. 2NaBr → 2Na + Br2

D. 2NaBr + 2H2O → 2NaOH + Br2 + H2

BẠN ĐÚNG RỒI.BẠN SAI RỒI.

Phản ứng hóa học được dùng để điều chế brom là:

t0

đp

đp

CỦNG CỐCỦNG CỐ

C. Vì flo sẽ bốc cháy khi gặp nước.

B. Vì flo độc nên không điều chế được nước flo.

A. Vì flo không tan trong nước.

D. Vì các lý do trên.

BẠN ĐÚNG RỒI.BẠN SAI RỒI.

Tại sao người ta điều chế được nước clo lại không điều chế được nước flo?

CỦNG CỐCỦNG CỐ

A. Flo có số oxi hóa là -1.

B. Flo có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.

C. Flo có số oxi hóa 0 và -1.

D. Flo không có số oxi hóa dương.

BẠN ĐÚNG RỒI.BẠN SAI RỒI.

Nhận xét nào sau đây không đúng?

CỦNG CỐCỦNG CỐ

B. Luồng chảy.

A. Luồng sáng. C. Chất sáng.

D. Chất chảy.

BẠN ĐÚNG RỒI.BẠN SAI RỒI.

Flo theo tiếng La tinh có nghĩa là gì?

CỦNG CỐCỦNG CỐ

D. Hôi thối.

C. Trứng thối.A. Đỏ nâu.

B. Nâu đỏ.

BẠN ĐÚNG RỒI.BẠN SAI RỒI.

Brom theo tiếng Hi lạp có nghĩa là gì?

CỦNG CỐCỦNG CỐ

D. Benzen.

C. Axit.A. Nước.

B. Dung dịch KBr.

BẠN ĐÚNG RỒI.BẠN SAI RỒI.

Brom tan tốt trong dung môi nào sau đây?

CỦNG CỐCỦNG CỐ