bao cao tn vo co

46
Bài 1: KIM LOẠI KIỀM Thí nghiệm 1: Điều chế Na 2 CO 3 bằng phƣơng pháp Solvay ●Cách tiến hành và hiện tƣợng: -Sục CO 2 vào erlen 125ml chứa 50ml dung dịch NaCl bão hòa trong NH 3 . Ngâm erlen trong chậu nƣớc lạnh, đợi cho đến khi có tinh thể trắng tạo thành. Lọc chân không lấy tinh thể (tráng bằng cồn, không tráng bằng nƣớc lạnh). -Lấy một ít tinh thể trên cho vào cốc nƣớc. Thêm vào một giọt phenolphtalein ta thấy dung dịch chuyển sang màu hồng nhạt. -Cho một ít tinh thể vào ống nghiệm, đậy bằng nút cao su có gắn ống thủy tinh. Đun nóng ống nghiệm bằng đèn cồn. Dẫn khí thoát ra vào nƣớc vôi trong ta thấy dung dịch nƣớc vôi trong bị đục dần. Nếu để trong một thời gian dài thì nƣớc vội bị đục sẽ trong trở lại. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích: CO 2 bị hấp thụ trong nƣớc tạo thành H 2 CO 3 theo phản ứng: CO 2 + H 2 O H 2 CO 3 NH 3 + H 2 CO 3 NH 4 + + HCO 3 - HCO 3 - + Na + NaHCO 3 Cả 4 chất: NaCl, NH 4 HCO 3 , NaHCO 3 và NH 4 Cl đều tan trong nƣớc nhƣng NaHCO 3 hơi ít tan hơn nên tách ra dƣới dạng tinh thể (dung dịch ban đầu là bão hòa NH3). Đây là sự cân bằng giữa khả năng phản ứng và tốc độ phản ứng. Nhiệt độ vừa phải để vận tốc không chậm và độ tan của NaHCO 3 không lớn hơn độ tan của NaCl. Tinh thể NaHCO 3 là muối tan trong H 2 O có tính bazơ yếu: H 2 O + HCO 3 - OH - + H 2 CO 3 (a) H 2 CO 3 CO 2 + H 2 O H 2 CO 3 không bền phân hủy tạo CO 2 làm cân bằng của phản ứng (a) dịch chuyển về phía tạo ra OH - làm phenolphtalein hóa hồng. Do xảy ra các phản ứng sau đây: 2NaHCO 3 t Na 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O CO 2 + Ca(OH) 2 CaCO 3 + H 2 O CO 2 + H 2 O + CaCO 3 Ca(HCO 3 ) 2 tan ●Kết luận : Điều chế Na 2 CO 3 bằng phƣơng pháp Solvaycos thể tái sử dụng lại NaCl và CO 2 vào quy trình sản xuất, sản phẩm có độ tinh khiết cao do NaHCO 3 ít tan hơn các sản phẩm còn lại nên dễ chiết tách. Thí nghiệm 2: Quan sat màu ngọn lửa kim loại kiềm. ●Cách tiến hành và hiện tƣợng: Nhúng một đầu mẫu giấy lọc vào dung dịch LiCl bão hòa rồi đƣa vào ngọn lửa đèn cồn ta thấy ngọn lửa có màu đỏ tía. Làm thí nghiệm tƣơng tự nhƣ trên với dung dịch NaCl bão hòa ta thấy ngọn lửa có màu vàng, còn với dung dịch KCl bão hòa thì ta thấy ngọn lửa có màu tím. Khi thay LiCl bằng Li 2 SO 4 thì thấy màu ngọn lửa không thay đổi.

Upload: thanh-vu

Post on 27-May-2015

16.298 views

Category:

Documents


7 download

TRANSCRIPT

Bài 1: KIM LOẠI KIỀM

Thí nghiệm 1: Điều chế Na2CO3 bằng phƣơng pháp Solvay

●Cách tiến hành và hiện tƣợng: -Sục CO2 vào erlen 125ml chứa 50ml dung dịch NaCl bão hòa trong NH3. Ngâm erlen trong chậu nƣớc lạnh, đợi cho đến khi có tinh thể trắng tạo thành. Lọc chân không lấy tinh thể (tráng bằng cồn, không tráng bằng nƣớc lạnh). -Lấy một ít tinh thể trên cho vào cốc nƣớc. Thêm vào một giọt phenolphtalein ta thấy dung dịch chuyển sang màu hồng nhạt. -Cho một ít tinh thể vào ống nghiệm, đậy bằng nút cao su có gắn ống thủy tinh. Đun nóng ống nghiệm bằng

đèn cồn. Dẫn khí thoát ra vào nƣớc vôi trong ta thấy dung dịch nƣớc vôi trong bị đục dần. Nếu để trong một thời

gian dài thì nƣớc vội bị đục sẽ trong trở lại.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

CO2 bị hấp thụ trong nƣớc tạo thành H2CO3 theo phản ứng: CO2 + H2O → H2CO3

NH3 + H2CO3 → NH4+ + HCO3

-

HCO3- + Na+ → NaHCO3

Cả 4 chất: NaCl, NH4HCO3, NaHCO3 và NH4Cl đều tan trong nƣớc nhƣng NaHCO3 hơi ít tan hơn nên tách ra

dƣới dạng tinh thể (dung dịch ban đầu là bão hòa NH3). Đây là sự cân bằng giữa khả năng phản ứng và tốc độ

phản ứng. Nhiệt độ vừa phải để vận tốc không chậm và độ tan của NaHCO3 không lớn hơn độ tan của NaCl.

Tinh thể NaHCO3 là muối tan trong H2O có tính bazơ yếu: H2O + HCO3

- → OH- + H2CO3 (a)

H2CO3 → CO2 + H2O

H2CO3 không bền phân hủy tạo CO2 làm cân bằng của phản ứng (a) dịch chuyển về phía tạo ra OH- làm

phenolphtalein hóa hồng.

Do xảy ra các phản ứng sau đây:

2NaHCO3 → t

Na2CO3 + CO2 + H2O

CO2 + Ca(OH)2→CaCO3 + H2O

CO2 + H2O + CaCO3→Ca(HCO3)2 tan

●Kết luận :

Điều chế Na2CO3 bằng phƣơng pháp Solvaycos thể tái sử dụng lại NaCl và CO2 vào quy trình sản xuất,

sản phẩm có độ tinh khiết cao do NaHCO3 ít tan hơn các sản phẩm còn lại nên dễ chiết tách.

Thí nghiệm 2: Quan sat màu ngọn lửa kim loại kiềm.

●Cách tiến hành và hiện tƣợng: Nhúng một đầu mẫu giấy lọc vào dung dịch LiCl bão hòa rồi đƣa vào ngọn lửa đèn cồn ta thấy ngọn lửa có màu đỏ tía. Làm thí nghiệm tƣơng tự nhƣ trên với dung dịch NaCl bão hòa ta thấy ngọn lửa có màu vàng, còn với dung dịch KCl bão hòa thì ta thấy ngọn lửa có màu tím. Khi thay LiCl bằng Li2SO4 thì thấy màu ngọn lửa không thay đổi.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Ở trong ngọn lửa, những electron của nguyên tử và ion kim loại kiềm đƣợc kích thích nhảy lên các mức năng lƣợng cao hơn. Khi trở về những mức năng lƣợng ban đầu, các electron này phát ra năng lƣợng dƣới dạng các bức xạ trong vùng khả kiến. Vì vậy, ngọn lửa có màu đặc trƣng cho từng kim loại.

Do anion 2

4SO giữ electron chặt hơn Cl- nên năng lƣợng từ ngọn lửa đèn cồn không đủ lớn để kích thích

electron lên trạng thái kích thích nên Li+ trong Li2SO4 không thể hiện đƣợc tính chất nhƣ LiCl.

●Kết luận : Khi đốt cháy cation kim loại kiềm (trong hợp chất với anion thích hợp) sẽ cho ngọn lửa có màu đặc

trƣng. Trong phân nhóm chính nhóm IA, khi đi từ trên xuống dƣới màu đặc trƣng của ngọn lửa sẽ chuyển từ đỏ

đến tím, nghĩa là năng lƣợng tăng dần do bán kính nguyên tử tăng, electron dễ chuyển sang mức năng lƣợng

cao hơn.

Thí nghiệm 3: Phản ứng của kim loại kiềm với nƣớc ●Cách tiến hành và hiện tƣợng:

Cho nƣớc vào chén sứ đến ½ thể tích, nhỏ vào đó 1 giọt phenolphtalein. Dùng kẹp sắt lấy một mẫu kim loại Na, dùng dao nhựa cắt thành một mẫu nhỏ (1x1mm) ta thấy Na rất mềm. Cho mẫu Na vừa cắt vào chén sứ ta thấy Na phản ứng với nƣớc mãnh liệt làm nƣớc nóng lên, có khói trắng bay lên, có tia lửa xẹt, mẫu Na chạy trên mặt nƣớc.Phản ứng ban đầu rất nhanh nhƣng sau đó chậm dần và dung dịch chuyển sang màu hồng. Làm lại thí nghiệm trên nhƣng thay nƣớc bằng dung dịch CuSO4 0.5M ta thấy phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn thí nghiệm trên: Na bốc cháy kèm theo tiếng nổ, có khói trắng xuất hiện, có kết tủa màu lam và tại chỗ bốc cháy có tủa màu đen. Dung dịch chuyển sang màu hồng sau đó mất màu hồng đi. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Phƣơng trình phản ứng:

Na + H2O →NaOH +1

2H2 (a)

H2 + 1

2O2→H2O (b)

Khói trắng là hỗn hợp của H2 và hơi nƣớc. Do phản ứng (a) tỏa nhiệt rất lớn tạo điều kiện cho phản ứng (b) xảy ra. Do phản ứng sinh ra NaOH là một bazơ mạnh nên dung dịch có chứa phenolphtalein hóa hồng. Một phần NaOH sinh ra bao quanh mẫu làm giảm bề mặt tiếp xúc của Na với H2O nên phản ứng xảy ra chậm. H2 sinh ra phân bố không đồng đều tạo nên lực nâng và lực đẩy, đẩy Na chạy trên mặt nƣớc.

Ngoài phản ứng (a) còn có phản ứng: 2NaOH + CuSO4→Cu(OH)2 + Na2SO4

xanh lam

Natri phản ứng mãnh liệt hơn vì: + Trong TN đầu NaOH vừa tạo thành bao quanh mẫu Na làm giảm bề mặt tiếp xúc giữa Na với H2O.

+ Trong TN sau NaOH vừa tạo thành đã phản ứng ngay với CuSO4 nên không làm giảm bề mặt tiếp xúc giữa

Na với H2O. Vì vậy, phản ứng mãnh liệt hơn.

Mặt khác, do NaOH mới sinh ra phản ứng tức thời với lƣợng dƣ CuSO4 nên dung dịch chứa phenolphtalein ban đầu chuyển sang màu hồng nhƣng sau đó mất màu. Kết tủa màu đen là do nhiệt tỏa ra của phản ứng (a) làm nhiệt phân tủa Cu(OH)2 thành CuO có màu đen:

Cu(OH)2 → t

CuO (đen) + H2O

●Kết luận : Kim loại kiềm mềm, dễ cắt, rất hoạt động về mặt hóa học. Trong các phản ứng chúng thể hiện tính

khử mạnh.Ở điều kiện thƣờng, trong không khí khô kim loại thƣờng đƣợc phủ 1 lớp oxít. Trong không khí ẩm thì

lớp oxít sẽ kết hợp với hơi nƣớc tạo thành các hydroxít kết hợp với CO2 tạo muối carbonat vì vậy kim loại kiềm

thƣờng đƣợc bảo quản trong bình kín hoặc ngâm trong dầu hỏa.

Thí nghiệm 4: Độ tan của các muối kiêm loại kiềm

●Cách tiến hành và hiện tƣợng: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống khoảng 1 ml dung dịch LiCl 0.5M và 5 giọt NH4OH đậm đặc.

Ống 1: thêm vào 1ml dung dịch Nà 0.5M, lắc đều để yên vài phút ta thấy có tủa trắng tạo thành. Khi thêm NH4OH vào thì lƣợng tủa nhiều hơn. Ống 2: thêm vào 1ml dung dịch NaH2PO4 và lắc đều thì không thấy hiện tƣợng nhƣng khi cho NH4OH vào thì có tủa trắng xuất hiện và tiếp tục đến dƣ NH4OH thì tủa vẫn không tan.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

NaF + LiCl→NaCl + LiF

Vì NH4OH đặc làm dung môi phân cực hơn mà LiF có một phần liên kết cộng hóa trị nên tủa nhiều hơn.

OH- + H2PO4- →H2O + HPO4

2-

OH- + HPO42- → H2O + PO4

3-

3Li+ + PO43- →LiPO4

●Kết luận : Đa số các muối kim loại kiềm là dễ tan trừ một số muối của Li.Các muối của K+ dễ tan hơn của Li+ vì

khi thay LiCl bằng KCl thì trong các ống đều không có hiện tƣợng.

Thí nghiệm 5 :

●Cách tiến hành và hiện tƣợng: Lắc chung hỗn hợp gồm 0.5g LiCl và 0.5g KCl với 3ml cồn trong becher 50ml khoảng 5 phút. Lọc và rửa phần rắn không tan 3 lần, mỗi lần với 1ml cồn. Phần cồn qua lọc và cồn dùng để rửa gộp chung trong một becher. Đun cách thủy đền khi cạn khô sẽ thu đƣợc 2 khối rắn: một ở trên lọc và một do cô cạn. Lấy mẫu rắn trên lạo hòa tan trong 2ml nƣớc rồi chia thành 2 ống nghiệm để thử Li+:

Ống 1: thêm 1ml NaF và 5 giọt NH4OH đậm đặc, không có hiện tƣợng gì xảy ra. Ống 2: thêm 10 giọt acid piric vào có xuất hiện kết tủa hình kim.

Làm tƣơng tự với mẫu rắn thu đƣợc do cô cạn thì ta thấy mẫu này có chứa Li2+. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Khi hòa tan hỗn hợp bằng cồn thì do Li+ có bán kính nguyên tử nhỏ nên lực hút hạt nhân vơi electron ngoài cùng lớn làm cho độ phân cực trong muối LiCl giảm mà cồn là dung môi phân yếu nên LiCl đƣợc hòa tan tốt còn KCl thì không tan do tính phân cực mạnh. Vì vậy, phần qua lọc có chứa LiCl còn mẫu rắn là KCl. Điều này chứng tỏ chất rắn trên lọc không chứa ion Li+ mà chứa ion K+.

●Kết luận :Trong phân nhóm IA khi đi từ trên xuống thì độ phân cực của muối kim loại tăng dần.

Các chất sẽ tan dễ dàng trong dung môi tƣơng tự với nó.

Bài 2: KIM LOẠI KIỀM THỔ

Thí nghiệm1 Quan sát màu của ngọn lửa khi kim loại kiềm thổ cháy

●Cách tiến hành : - Nhúng một đầu giấy lọc sạch vào dung dịch CaCl2 bão hoà rồi hơ trên ngọn lửa đèn cồn.

- Tiến hành tƣơng tự với dung dịch SrCl2 bão hào và dung dịch BaCl2. ●Hiện tƣợng: - Ngọn lửa có màu đỏ da cam. - Ngọn lửa có màu đỏ tƣơi ứng với dung dịch SrCl2 và màu vàng lục ứng với dung dịch BaCl2

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Hiện tƣợng này đƣợc giải thích là do ion kim loại của muối hấp thụ năng lƣợng từ ngọn lửa, các electron ở lớp

ngoài cùng bị kích thích lên mức năng lƣợng cao hơn nên khi trở về trạng thái cơ bản nó sẽ phát ra bức xạ có

bƣớc sóng trong vùng khả kiến đặc trƣng cho mỗi ion kim loại và có màu sắc khác nhau.

Thí nghiệm2 Phản ứng của kim loại kiềm thổ với nƣớc

●Cách tiến hành Lấy 2 ống nghiệm cho vào mỗi ống 1-2 giọt nƣớc, một ít bột Mg và 1 giọt phenolphtalein.

- Ống 1: Để ở nhiệt độ thƣờng,sau đó đun nóng.

- Ống 2: Cho từ từ dung dịch NH4Cl vào. ●Hiện tƣợng: -Khi để nguội phản ứng xảy ra rất chậm. Tại bề mặt tiếp xúc pha xuất hiện màu hồng nhạt đồng thời có bọt khí

nổi lên.Đó là khí hydro.

-Khi đun nóng,bọt khí xuất hiện nhiều hơn, màu hồng đậm hơn và lan ra toàn bộ dung dịch.

-Khi cho từ từ dung dịch NH4Cl vào,phản ứng xảy ra mãnh liệt, màu dung dịch nhạt dần đến mất màu, đồng thời

khí thoát ra nhiều hơn. Sau đó màu hồng xuất hiện trở lại.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

- Phản ứng xảy ra chậm do Mg(OH)2 tạo thành che phủ bề mặt của Mg:

Mg + H2O → Mg(OH)2↓ + H2↑ (1)

- Do TMg(OH)2 = 10-9.22 nên vẫn có một phần Mg(OH)2 tan tạo ion OH- khiến phenolptalein hóa hồng tại bề mặt

phân chia giữa Mg và nƣớc.

Mg(OH)2Mg2+ +2OH- (2)

- Ở nhiệt độ cao Mg(OH)2 tan nhiều hơn trong nƣớc nên tạo nhiều OH- khiến màu hồng dung dịch đậm hơn.

Đồng thời sự che phủ của Mg(OH)2 giảm nên phản ứng (1) xảy ra nhanh hơn bọt khí thoát ra nhiều hơn.

- Khi cho NH4Cl vào thì Mg(OH)2 bị hòa tan, giải phóng bề mặt Mg làm phản ứng (1) mãnh liệt hơn và khí thoát

ra nhiều hơn.

Mg(OH)2 + NH4Cl MgCl2 + NH3↑ + H2O

- Do Mg(OH)2 bị hòa tan nên cân bằng (2) bị dịch chuyển theo chiều thuận làm giảm OH- dẫn đến mất màu

phenolptalein.

- Màu hồng xuất hiện trở lại do hai nguyên nhân: NH3 sinh ra ở phản ứng trên và OH- do phản ứng (2) sinh ra.

●Kết luận : Kim loại kiềm thổ tác dụng mạnh với nƣớc khi đun nóng hoặc có xúc tác thích hợp.

Thí nghiệm 3 a.Điều chế và tính chất của Mg(OH)2:

●Cách tiến hành Điều chế Mg(OH)2 bằng ddNaOH với dung dịch muối Mg2+. Ly tâm bỏ phần dung dịch phía trên và cho phần

kết tủa vào 3 ống nghiệm:

- Ống 1: Cho tác dụng với HCl.

- Ống 2: Cho tác dụng với NH4Cl.

- Ống 3: Cho NaOH vào.

●Hiện tƣợng: - Khi cho dd NaOH vào Mg2+, xuất hiện kết tủa trắng và hầu nhƣ không tan trong nƣớc.

- Trong dd HCl,kết tủa tan và dung dịch trở nên trong suốt.

- Trong dd NH4Cl kết tủa tan tạo ra dung dịch trong suốt và có mùi khai.

- Trong dd NaOH,không có hiện tƣợng gì xảy ra.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + NaCl

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

Mg(OH)2 +2NH4Cl → MgCl2 +2NH3↑ + 2H2O

NaOH vaø Mg(OH)2 ñeàu coù tính base nên không phản ứng.

b. Điều chế và tính chất của hydroxit kim loại kiềm thổ

●Cách tiến hành: Lấy 4 ống nghiệm, mỗi ống lần lƣợt chứa 1 ml dung dịch muối Mg2+, Ca2+, Ba2+ và Sr2+ 0.5M; thêm vào mỗi ống

0.5 ml dung dịch NaOH 1M; ly tâm và quan sát kết tủa.

●Hiện tƣợng: -Trong các ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa. lƣợng kết tủa tăng dần theo thứ tự: Ba2+ , Sr2+ , Ca2+, Mg2+. Nhƣ vậy độ tan của các hydroxyt tƣơng ứng giảm dần theo thứ tự trên. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Ca2+ + 2OH- → Ca(OH)2↓ Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓

Sr2+ + 2OH- → Sr(OH)2↓ Ba2+ + 2OH- → Ba(OH)2

Do ñi töø Mg ñeán Ba thì baùn kính nguyeân töû taêng leân neân löïc huùt haït nhaân vôùi electron ngoaøi

cuøng giaûm vaø do oxi coù ñoä aâm ñieän lôùn neân ruùt electron veà phía noù laøm cho phaân töû

hydroxyt phaân cöïc maïnh neân tan ñöôïc trong nöôùc laø dung moâi phaân cöïc.

●Kết luận : - Coù theå ñieàu cheá caùc hydroxyt cuûa kim loaïi kieàm thoå baèng caùch cho muoái tan cuûa

chuùng taùc duïng vôùi kim loaïi kieàm. Hydroxyt cuûa kim loaïi kieàm thoå coù tính base.

-Khi đi từ Mg,Ca,Sr, đến Ba độ tan của Hydroxyt tăng.

Thí nghiệm 4 Khaûo saùt ñoä tan cuûa muoái sunfat kim loaïi kieàm thoå

●Cách tiến hành :

- Laáy 4 oáng nghieäm, cho vaøo moãi oáng 1 ml laàn löôït caùc dung dòch MgCl2, CaCl2, BaCl2 vaø SrCl2, sau ñoù nhoû töø töø dung dòch H2SO4 2N vaøo. - Cho H2SO4 ñeán dö.

●Hiện tƣợng: - OÁng chöùa MgCl2 khoâng coù hieän töôïng

- OÁng chöùa CaCl2 bò vaãn ñuïc do taïo chaát ít tan.

- OÁng chöùa SrCl2 coù maøu traéng ñuïc.

- OÁng chöùa BaCl2 bò ñuïc nhieàu.

- Khi cho dư H2SO4 caùc keát tuûa không tan .

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

CaCl2 + H2SO4 → CaSO4↓ + 2HCl

SrCl2 + H2SO4 → SrSO4↓ + 2HCl

BaCl2 + H2SO4 →BaSO4↓ + 2HCl

-Ñoä tan cuûa hydroxyt vaø muoái sunfat khi ñi töø Mg ñeán Ba ngöôïc nhau vì ñoái vôùi muoái sunfat

naêng löôïng hoaït hoùa cation lôùn hôn naêng löôïng maïng tinh theå. Hôn nöõa ñi töø Mg ñeán Ba, baùn

kính ion X2+ taêng daàn neân khaû naêng phaân cöïc trong nöôùc giaûm vaø naêng löôïng hydrat giaûm daãn

ñeán ñoä tan giaûm töø Mg ñeán Ba.

4

-5.04

CaSOT = 10

4

-6.49

SrSOT = 10

4

-9.97

BaSOT = 10

●Kết luận : Độ tan muối sunfat giảm dần từ Mg đến Ba.

Thí nghiệm5 Xác định độ cứng của nƣớc

●Cách tiến hành:

- Huùt 10ml nöôùc cöùng cho vaøo erlen 250ml, theâm nöôùc caát ñeán khoaûng 100ml, theâm 5ml dung dòch ñeäm pH 10 vaø khoaûng 5 gioït chæ thò Erio T ñen. Laéc ñeàu vaø chuaån ñoä baèng dung dòch ETDA 0.02N cho ñeán khi maøu chæ thò chuyeån töø ñoû tím sang xanh döông haún. Tieán haønh chuaån ñoä 2 laàn. ●Tính toán :

V1 = 18,7 (ml) V2 = 18,5 (ml)

VETDA = 18.6 ml

vmaãu = 10 ml

CN ETDA = 0.02 N

Toång haøm löôïng Mg2+ vaø Ca2+:

X = V ETDA* CETDA * 1000/ vmaãu = 18.6 x 0.02 x 1000/ 10 = 37.2 (mN)

●Kết luận : Độ cứng của nước là 37,2 mili đương lượng gam.

Thí nghiệm 6 Làm mềm nƣớc

●Cách tiến hành - Laáy 50 ml nöôùc cöùng cho vaøo becher 250 ml, theâm 5 ml dung dòch Na2CO3 0.1M vaø 2 ml söõa voâi. Ñun soâi hoãn hôïp trong 3 phuùt, loïc boû keát tuûa. Tieán haønh chuaån ñoä phaàn nöôùc trong nhö thí nghieäm 5. ●Tính toán:

V1 = 8,5ml, V2 = 8,3ml ETDAV = 8,4 ml

vmaãu = 10 ml.

Toång haøm löôïng Mg2+ vaø Ca2+ coøn laïi:

X = ETDAV x CN(ETDA) x 100/ vmaãu

= 8,4 x 0.02 x 1000/ 10 = 16,8 (mN)

Nhaän xeùt:

X < X chöùng toû haøm löôïng Mg2+ vaø Ca2+ trong maãu giaûm nöôùc ñöôïc laøm meàm vì khi theâm

Na2CO3 vaø Ca(OH)2 vaøo thì xaûy ra phaûn öùng:

Mg2+ + 2OH- ↔ Mg(OH)2↓

Ca2+ + CO32- ↔ CaCO3↓

Laøm giaûm löôïng Mg2+ vaø Ca2+ trong dung dòch sau loïc.

Bài 3: NGUYÊN TỐ NHÓM IIIA

Thí nghiệm 1 Hydroxyt nhôm – Điều chế và tính chất

●Cách tiến hành - Hiện tƣợng : a) Lấy 10g quặng bauxite (46% Al2O3) cho vào becher 250ml, thêm 40ml dd NaOH 3M. Đun sôi, khuấy

đều trong 15 phút. Lọc bỏ cặn đỏ. Phần nƣớc trong qua lọc đƣợc trung hòa bằng dd HCl 1M cho đến pH 7 ( dùng vài giọt phenolphtalein để kiểm tra). Ta thấy có kết tủa keo trắng hình vòi rồng trên nền hồng của phenolphtalein. Lọc bỏ kết tủa rồi sấy ở 100oC, sản phẩm sau sấy là Al(OH)3, cân đƣợc 4.2g. Hòa tan tủa đã sấy khô với HCl và NaOH ta thấy tủa tan tạo dd trong suốt.

b) Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống cho 1ml dd muối Al3+, thêm từ từ từng giọt dd NaOH 1M cho đến khi tạo tủa. Sau đó thêm vào:

Ống 1: cho NH4Cl vào ta thấy không có hiện tƣợng.

Ống 2: cho dd NaOH 1M ta thấy kết tủa tan.

Ống 3: cho dd NH4OH đậm đặc ta thấy tủa tan nhƣng chậm hơn ống 2.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

a) ot

2 3 4O +2NaOH 2Al Na Al OH

Đây là phần nƣớc qua lọc.

24 3OH Na Al OH Al OH Na H

Lƣợng tủa lý thuyết thu đƣợc:

04.778*2*100*102

46*10ltm

Hiệu suất:

%66.59%100*04.7

2.4%100*

ltm

mH

3 2 2

3 3 2

( ) aAlO 2H O

( ) O

Al OH NaOH N

Al OH HCl AlCl H

b) Al3+ + 3OH- Al(OH)3

Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O

Al(OH)3 + 3NH4OH (NH4)3[Al(OH)6]

●Kết luận :

-Al(OH)3 là một hợp chất lƣỡng tính.

-Al(OH)3 là một chất có tính acid và bazơ đều yếu.

Thí nghiệm 2 Phản ứng của nhôm với acid và kiềm

●Cách tiến hành - Hiện tƣợng : Lấy 4 ống nghiệm lần lƣợt cho vào mỗi ống 1ml dung dịch đậm đặc sau: H2SO4, HNO3, HCl, NaOH. Thêm

vào mỗi ống 1 miếng nhôm.

Để ở nhiệt độ phòng. Quan sát ta thấy: Ống 1: chứa H2SO4 đậm đặc, không có hiện tƣợng. Ống 2: chứa HNO3 đậm đặc, không có hiện tƣợng. Ống 3: chứa HCl đậm đặc, phản ứng xảy ra mãnh liệt tạo bọt khí đồng thời có rắn màu đen xuất hiện. Ống 4: chứa NaOH đậm đặc, phản ứng xảy ra mãnh liệt tạo bọt khí đồng thời có rắn màu đen xuất hiện.

Ở nhiệt độ cao. Ta thấy: Ống 1: phản ứng mãnh liệt, Al tan ra tạo dung dịch màu vàng. Ống 2: phản ứng mãnh liệt có khí màu nâu bay ra. Ống 3: phản ứng rất mãnh liệt, có khí thoát ra, rắn đen xuất hiện do nhôm bị chuyển dạng thù hình. Ống 4: phản ứng rất mãnh liệt, có khí thoát ra, có rắn đen xuất hiện do Al bị chuyển dạng thù hình.

Làm lại thí nghiệm trên với các dung dịch loãng. Để ở nhiệt độ phòng. Quan sát ta thấy: Ống 1: phản ứng xảy ra chậm, có khí thoát ra trên bề mặt Al. Ống 2: không có hiện tƣợng. Ống 3: phản ứng xảy ra chậm, có bọt khí trên bề mặt Al. Ống 4: Al tan chậm, có bọt khí thoát ra trên bề mặt Al.

Ở nhiệt độ cao. Quan sát ta thấy: Ống 1: phản ứng mãnh liệt, khí thoát ra rất nhiều. Ống 2: có khí màu nâu bay ra. Ống 3: phản ứng xảy ra mãnh liệt, khí thoát ra nhiều. Ống 4: phản ứng xảy ra nhanh hơn khi chƣa đun nóng, khí thoát ra nhiều.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

- Do nhôm bị thụ động hóa trong H2SO4 và HNO3 đặc nguội.

- Xuất hiện rắn đen là do nhôm chuyển dạng thù hình.

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

2Al + 2NaOH +6H2O 2Na[Al(OH)4] + 3H2

2Al+6H2SO4, dđ ot Al2(SO4)3+3SO2+H2O

Al+6HNO3, đđ ot Al(NO3)3+3NO2 + 3H2O

Al + HCl đđ

ot 2AlCl3 +3H2

2Al + 2NaOHđđ+2H2O ot 2NaAlO2 + 3H2

2Al+3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2

Al + HCl 2AlCl3 +3H2

2Al + 2NaOH +2H2O 2NaAlO2 + 3H2

2Al+3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2

Al+6HNO3 ot Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Al + HCl 2AlCl3 +3H2

2Al + 2NaOH +2H2O 2NaAlO2 + 3H2

●Kết luận : Al có thể tan đƣợc trong kiềm và acid nhất là khi đun nóng. Ở nhiệt độ thƣờng Al đƣợc bảo vệ bởi

màng oxit nên bị thụ động hóa trong một số acid. Vì thế ta dùng nhôm để đựng một số acid đậm đặc nhƣ HNO3

và H2SO4.

Thí nghiệm 3 Phản ứng của Al với oxy và nƣớc

●Cách tiến hành - Hiện tƣợng : Lấy 2 miếng Al, đánh sạch bề mặt, rửa sạch bằng nƣớc rồi thấm khô bằng giấy lọc. Nhỏ lê mỗi miếng một

giọt dd muối Hg2+. Ta thấy giọt dd Hg2+ từ không màu chuyển sang màu xám đen.

Sau vài phút dùng giấy lọc thấm khô dd Hg2+. Một miếng để ngoài không khí, một miếng ngâm trong

nƣớc.Quan sát hiện tƣợng ta thấy:

Miếng nhôm để ngoài không khí có 1 lớp màu trắng xám hình kim phồng dần lên. Miếng ngâm trong nƣớc ban đầu sủi bọt khí nhƣng sau đó thì hết đồng thời xuất hiện màng keo tại nơi phản ứng. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

2Al + 3Hg2+ 2Al3+ + 3Hg

Chính Hg sinh ra làm cho giọt dung dịch Hg2+ chuyển màu xám đen.

- Tại chỗ nhỏ Hg2+, miếng nhôm tạo thành hỗn hống Hg – Al. Hỗn hống này tiếp xúc với oxy trong không khí:

4 Al – Hg + 3O2 2Al2O3 + 4Hg

Lớp oxit hình thành rồi bong ra, Hg sinh ra lại tiếp tục kết hợp với Al tạo hỗn hống phía trong, nó tiếp xúc và

tác dụng với Oxi làm lớp oxit cao dần lên.

- Do tạo lớp hydroxit nhôm che phủ bề mặt không cho nhôm tiếp xúc với nƣớc nên không cho phản ứng tiếp

diễn.

2Al + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2

●Kết luận : Nhôm có thể tác dụng với oxy trong không khí và nƣớc nếu không có lớp oxit và hydroxit bảo vệ bên

ngoài.

Thí nghiệm 4 Nhận biết acid boric và borat ●Cách tiến hành - Hiện tƣợng :

a) Cho 0,5g H3BO3 vào ống nghiệm rồi thêm vào đó 2ml C2H5OH. Đun nhẹ ta thấy hầu nhƣ không tan. Rót dd vào chén sứ rồi đốt ta thấy ngọn lửa có màu xanh lục chứng tỏ H3BO3 có tan trong C2H5OH.

b) Lấy một ít tinh thể borat Na2B4O7 vào chén sứ. Nhỏ lên vài giọt H2SO4 đặc cho đến khi tinh thể borat hoàn toàn bị thấm ƣớt. Sau đó thêm một ít CaF2, trộn đều, đem đun cho đến khi có khói trắng bay ra. Đốt trên khói trắng, ta thấy ngọn lửa có màu xanh lục. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

H3BO3 + 3C2H5OH (C2H5O)3B + 3H2O

Na2B4O7 + H2SO4 + 5H2O Na2SO4 + H3BO3

CaF2 + H2SO4 CaSO4 + 2HF

3HF + H3BO3 BF3 + 3H2O

Nếu HF dƣ: BF3 + HF HBF4

Ở điều kiện thƣờng, BF3 là một chất khí không màu và bốc khói mạnh trong không khí. Do trong khói trắng

tồn tại nguyên tố Bo nên khi đốt ngọn lửa có màu xanh.

●Kết luận : Acid boric và borat có thể nhận biết bằng màu đặc trƣng của ngọn lửa khi đốt cháy những hợp chất

của chúng.

Bài 5: NITƠ VÀ CÁC HỢP CHẤT NHÓM VA

Thí nghiệm 1 Điều chế Nitơ

●Cách tiến hành - Hiện tƣợng : Cho 2g NaNO2 vào ống nghiệm và rót vào ống 5ml dd NH4Cl bão hòa ta thấy có bọt khí sủi nhẹ. Lắp hệ

thống thu khí nhƣ hình vẽ:

Đun nhẹ thì phản ứng mạnh hơn. Thu khí vào ống nghiệm lớn chứa đầy nƣớc úp ngƣợc trên 1 chậu đựng nƣớc. Lấy que nhang đang cháy đƣa vào ống nghiệm chƣa khí thu đƣợc thì ngọn lửa tắt ngay.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

NH4Cl + NaNO2 ot NH4NO2 + NaCl

NH4NO2 ot N2 + 2H2O

Khí thu đƣợc là khí N2 mà khí N2 thì không duy trì sự cháy nên ngọn lửa tắt ngay.

●Kết luận : Có thể điều chế khí N2 bằng cách nhiệt phân muối amoni nitrat. Khí N2 không duy trì sự cháy.

Thí nghiệm 2 Tính chất của acid nitric

●Cách tiến hành - Hiện tƣợng : Cho vào 2 ống nghiệm nhỏ mỗi ống 3 giọt HNO3 đậm đặc.

Ống 1: thêm vào 1 mẫu kẽm ta thấy kẽm tan ra, có khí màu nâu bốc lên, phản ứng tỏa nhiệt mạnh, dd sau phản ứng không màu.

Ống 2: thêm vào 1 mẫu đồng ta thấy đồng tan ra, có khí màu nâu bay ra, phản ứng tỏa nhiệt mạnh, dd sau phản ứng có màu xanh. Cho vào ống nghiệm một ít lƣu huỳnh. Sau đó thêm 1ml HNO3 đậm đặc. Đun nhẹ ta thấy lƣu huỳnh tan ra, ống

nghiệm nóng lên. Khi cho 1ml dd Ba2+ vào dd sau phản ứng thì thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.

Cho vào ống nghiệm 1ml FeSO4 bão hòa, 5-6 giọt H2SO4 đậm đặc. Làm lạnh ống nghiệm trong chậu nƣớc.

Thêm từ từ 1ml HNO3 loãng dọc theo thành ống nghiệm và không lắc. Quan sát màu sắc của dd ta thấy:

Dung dịch trƣớc khi cho HNO3 vào có màu xanh lơ của Fe2+.

Khi cho HNO3 vào thì phần dd phía trên có màu vàng nâu, có bọt khí đồng thời ở giữa dần dần xuất hiện lớp phân cách màu đen, dd phía dƣới vẫn màu xanh lơ. Khi lắc mạnh dd thì lớp phân cách màu đen biến mất, đồng thời co khí bay ra hóa nâu trong không khí và dd sau cùng có màu nâu đỏ. Khi thêm H2SO4 vào thì thấy màu nâu đỏ nhạt dần.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Zn + 4HNO3, đđ Zn(NO3)2 + 2NO2 + H2O

Không màu màu nâu

Cu + 4HNO3, đđ Cu(NO3)2 + 2NO2 + H2O

dd màu xanh màu nâu

S + 4HNO3, đđ H2SO4 + 2NO2 + 2H2O

Ba2+ + SO42- BaSO4

- Dung dịch phía trên có màu vàng nâu là do Fe2+ bị oxy hóa thành Fe3+ theo phản ứng:

6FeSO4+3H2SO4+HNO33Fe2(SO4)3+2NO+4H2O

Do ống nghiệm bị lạnh nên khí NO tạo thành bị giữ lại trong dd và tạo phức với FeSO4 chƣa phản ứng thành

một phức có màu đen:

FeSO4 +xNO [Fe(NO)x]SO4 (đen)

- Do phức trên không bền nên khi ta lắc mạnh sẽ phân hủy tạo NO thoát ra ngoài rồi hóa nâu ngoài không

khí.

[Fe(NO)x]SO4 FeSO4 +xNO

2NO + O2 2NO2

Dung dịch sau cùng màu nâu đỏ là do Fe2(SO4)3 thủy phân tạo Fe(OH)3 màu nâu đỏ. Để kiểm chứng ta cho

H2SO4 vào thì màu nâu đỏ nahtj dần do sự thủy phân củaFe2(SO4)3 phụ thuộc vào pH của dung dịch.

●Kết luận : HNO3 có tính oxy hóa mạnh nen nó có thể tác dụng đƣợc với cả kim loại đứng trƣớc, sau hydro, với

phi kim và nhiều hợp chất có tính khử.

Thí nghiệm 3 Tính chất của dd cƣờng thủy

●Cách tiến hành - Hiện tƣợng : Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 1 giọt Hg(NO3)2 và thêm từ từ dd (NH4)2S cho đến khi kết tủa hoàn toàn.

Quan sát ta thấy kết tủa màu đen.

Li tâm và gạn bỏ phần dd trên kết tủa.

Ống 1: thêm vào từ từ 1 ml cƣờng thủy (3HNO3:HCl), ta thấy kết tủa tan ra, có khí thoát ra rồi hóa nâu trong không khí và trong dd xuất hiện tủa màu vàng. Khi cho đến dƣ nƣớc cƣờng thủy thi tủa vàng tan ra. Thử bằng dd Ba2+ thì có tủa trắng.

Ống 2: thêm từ từ dd HNO3 đậm đặc ta thấy không có hiện tƣợng. Ống 3: thêm từ từ dd HCl đậm đặc thì thấy không có hiện tƣợng.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Hg(NO)3 + (NH4)2S HgS( đen )+ 2NH4NO3

- Nƣớc cƣờng thủy có tính oxy hóa mạnh do tạo ra clo nguyên tử:

HNO3 + 3HCl NO + 3Cl- + 2H2O

Chính clo nguyên tử đã hòa tan HgS:

2Cl + HgS HgCl2 + S vàng

Khi cho dƣ cƣờng thủy:

6Cl + S 6Cl- + S6+

SO42- + Ba2+ BaSO4 trắng

●Kết luận : Dung dịch nƣớc cƣờng thủy có tính oxy hóa rất mạnh.

Thí nghiệm 4 Tính chất muối nitrit

●Cách tiến hành - Hiện tƣợng : Cho vào 4 ống nghiệm mỗi ống 1ml dung dịch NaNO2.

Ống 1: thêm vào 1 ít dd KMnO4 loãng có pha 1 giọt H2SO4 đậm đặc. Ta thấy màu tím của hỗn hợp mất đi và tạo dd trong suốt.

Ống 2: thêm vào dd FeSO4 và vài giọt H2SO4 đậm đặc (không lắc). Ta thấy xuất hiện lớp màu nâu đen và có bọt khí không màu rồi hóa nâu.

Ống 3: thêm dd KI có pha 1 giọt H2SO4 loãng. Ta thấy đầu tiên dd có màu vàng nhạt của KI,sau đó tạo tủa màu tím than. Khi cho dƣ dd KI thì tủa tan tạo dd màu nâu đất. Thử bằng hồ tinh bột thì thấy hồ tinh bột hóa xanh. Trong quá trình phản ứng có bọt khí sinh ra. Ống 4: thêm vài giọt H2SO4 đặc ta thấy dd có sủi bọt khí không màu.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

6H+ +2MnO42-+5NO2

- 5NO3- + 2Mn2+ + 3H2O ( Dd không màu )

Fe2++2H+ +NO2- Fe3+ + H2O + NO (Khí không màu)

FeSO4 + xNO Fe(NO)xSO4 (Đen)

2I-+2NO2- +4H+

2NO +I2 (Tím ) +2H2O

Khi dƣ KI: I2 + KI KI3 nâu đất.

Do iốt dễ thăng hoa nên làm hồ tinh bột hóa xanh.

NO2- + H+ HNO2

3HNO2 HNO3 + 2NO +H2O

●Kết luận : Muối nitrit vừa có tính khử vừa có tính oxy hóa. Acid nitrit là acid không bền sẽ tự phân hủy theo cơ

chế tự oxy hóa khử.

Thí nghiệm 4 Điều chế và tính chất của amoniac

●Cách tiến hành - Hiện tƣợng : Điều chế NH3:

Lắp bộ phận điều chế NH3.

Cho vào ống nghiệm 3g NH4Cl và 5ml dd NaOH đậm đặc. Lắc kĩ ống nghiệm, đun nóng bằng đèn cồn và

thu khí thoát ra trong 1 erlen, khi nghe mùi NH3 bay ra và thành bình mờ nhƣ sƣơng mù thì ngƣng đun.

Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có gắn ống thủy tinh và nhúng ngƣợc bình erlen vào chậu nƣớc có thêm

vài giọt phenolphtalein. Quan sát hiện tƣợng ta thấy nƣớc từ từ bị hút vào erlen sau đó bỗng nhiên phụt mạnh

và chuyển sang màu hồng chứng tỏ đây là môi trƣờng bazo.

Cân bằng trong dung dịch NH3: Lấy dd thu đƣợc thí nghiệm trên cho vào 4 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 1ml:

Ống 1: thêm một ít dd NH4Cl và lắc cho tan ra ta thấy màu hồng nhạt dần. Cho đến dƣ thì màu hồng không mất hẳn.

Ống 2: thêm từ từ H2SO4 loãng đến dƣ ta thấy màu hồng nhạt dần rồi mất hẳn. Ống 3: đun nhẹ ta thấy màu hồng nhạt dần nhƣng không mất hẳn. Ống 4: giữ để so sánh.

So sánh màu trong 4 ống ta thấy màu dung dịch nhạt dần theo thứ tự ống 4 > ống 3 > ống 1 > ống 2. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

NH4Cl + NaOH ot NH4OH + NaCl (1)

NH4OH ot NH3 + H2O (2)

NH3 + H2O NH4+ + OH- (3)

Phenolphtalein hóa hồng là do có OH- sinh ra.

Sở dĩ nƣớc bị hút vào erlen là vì áp suất trong erlen giảm. Âp suất giảm do:

+ 1 mol NH4OH khi tan trong nƣớc thì nó chỉ chiếm khoảng n5ml nhƣng nếu 1 mol NH4OH ở thể hơi thì nó

chiếm đến 22,4l.

+ NH3 ngƣng tụ và tan vao nƣớc.

NH4Cl NH4+ + Cl-

Phản ứng này làm nồng độ NH4+ tăng lên làm cân bằng (3) dịch chuyển theo chiều làm giảm OH- nên màu

hồng nhạt dần. Nhƣng màu hồng không mất hẳn vì bản chất (3) vẫn là phản ứng thuận nghịch.

H+ + OH - H2O

Acid vào trung hòa lƣợng OH – trong dd. Khi cho đến dƣ acid thì hoàn toàn hết OH – nên màu hồng của dd

mất hẳn.

Khi đun nóng thì NH3 bay hơi làm cân bằng phản ứng (3) dịch chuyển theo chiều làm giảm lƣợng OH- nên

màu hồng của dd nhạt dần.

●Kết luận : - NH3 tan nhiều trong nƣớc.

- Dung dịch NH3 là một bazo yếu

Thí nghiệm 5 Nhiệt phân muối amoni

●Cách tiến hành - Hiện tƣợng :

Cho một ít tinh thể NH4Cl vào ống nghiệm, đun nóng. Quan sát ta thấy trên thành ống nghiệm có tinh thể trắng bám lên. Làm tƣơng tự nhƣ trên nhƣng ta cẩn thận xua hơi ẩm ra khỏi ống thì không xảy ra hiện tƣợng thăng hoa vật lý. Làm lại thí nghiệm trên nhƣng thay NH4Cl bằng (NH4)2SO4. Ta thấy khi đặt giấy tẩm phenolphtalein thì giấy xuất hiện những vệt hồng, đồng thời dd còn lại tạo tủa trắng với dd Ba2+ và trên thành ống nghiệm không có tinh thể trắng tạo thành. Đây là hiện tƣợng thănh hoa hóa học. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

- Do NH4Cl có nhiệt độ phân hủy lớn hơn nhiệt độ thăng hoa nên sẽ thăng hoa trƣớc. Khi gặp nhiệt độ thấp và hơi nƣớc sẽ đọng lại trên thành ống nghiệm.

NH4Cl NH3 + HCl

NH3 + HCl 2H O NH4Cl (r)

Đây là hiện tƣợng thăng hoa vật lý vì trƣớc khi đạt nhiệt độ phân hủy thì NH4Cl đã thăng hoa và không bị

biến đổi chất.

(NH4)2SO4 ot 2NH3+H2SO4 (1)

Ba2+ + SO42- BaSO4

Đây là hiện tƣợng thăng hoa hóa học vì (NH4)2SO4 bị phân hủy theo phản ứng (1), không thể kết hợp lại với

nhau.

●Kết luận : Muối amoni không bền, dễ bị nhiệt phân, phản ứng phân hủy phụ thuộc vào gốc acid tạo thành

muối amoni đó.

Baøi 6: HYDRO – OXI – LƢU HUỲNH

Thí nghiệm 1 Ñieàu cheá H2

●Cách tiến hành : - Laép heä thoáng thu khí.

- Cho vaøo oáng nghieäm 3 haït keõm + 5ml HCl ñaäm ñaëc. Thu khí sinh ra baèng oáng nghieäm nhoû

chöùa ñaày nöôùc uùp ngöôïc trong chaäu.

- Chaâm löûa ñoát khí hydro thoaùt ra ôû ñaàu oáng daãn

- Laáy thaønh pheãu thuûy tinh khoâ chaø leân ngoïn löûa.

●Hiện tƣợng : -Coù suûi boït khí raát maõnh lieät vaø sinh nhieàu nhieät.

-Coù tieáng noå nheï. Ngoïn löûa maøu vaøng, ñoàng thôøi toûa nhieàu nhieät.

-Ta thaáy coù hôi nöôùc ñoïng treân thaønh pheãu.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 + Q

Do hydro taùc duïng vôùi oxi coù laãn trong oáng nghieäm vaø trong heä thoáng daãn khí neân coù tieáng

noå. Ban ñaàu löôïng oxi nhieàu neân coù tieáng noå lôùn. Ôû tæ leä 2:1 ñoát khí seõ phaùt ra tieáng noå

lôùn nhaát vaø sinh ra nhieàu nhieät nhaát:

2H2 + O2 0t

H2O +Q

Hôi nöôùc taïo thaønh gaëp thaønh thuûy tinh laïnh neân ngöng tuï.

●Kết luận : - Ñieàu cheá hydro baèng caùch cho kim loaïi maïnh taùc duïng vôùi acid.

- Hoãn hôïp hydro vaø oxi laø hoãn hôïp noå vaø maïnh nhaát khi tæ leä 2:1 taïo hôi nöôùc. Do ñoù khi

ñoát H2 traùnh tæ leä naøy.

Thí nghiệm 2 Hoaït tính cuûa hydro nguyeân töû vaø hydro phaân tö

●Cách tiến hành : Cho 8ml dung dòch H2SO4 10% + 2 ml dd KMnO4 0.1M vaøo oáng nghieäm. Laéc kyõ roài chia laøm 3

oáng.

- OÁng 1: Duøng laøm oáng chuaån.

- OÁng 2: Cho luoàng khí hydro luoàng qua.

- OÁng 3: Cho vaøo vaøi haït keõm.

●Hiện tƣợng : - OÁng 2: dd chỉ nhạt màu một ít.

- OÁng 3: Dung dòch nhạt màu rõ rệt rồi trong suoát, ñoàng thôøi coù suûi boït khí.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

- Hydro vaøo oáng 2 laø hydro phaân töû khoâng coù tính khöû maïnh neân khoâng taùc duïng vôùi

KMnO4.Dd bị nhạt màu một ít lá do trong dòng khí còn tồn tại nguyên tử H mới sinh chưa kết hợp thành phân tử.

- Hydro môùi sinh laø hydro nguyeân töû, coù tính khöû maïnh neân phaûn öùng vôùi KMnO4 laøm maát

maøu dung dòch.

Khí sinh ra laø do hydro nguyeân töû chöa phaûn öùng keát hôïp thaønh hydro phaân töû .

Zn + H2SO4 ZnSO4 + 2[H]

5[H] + MnO4- + 3H+ Mn2+ + 4H2O

●Kết luận : Hydro nguyeân töû coù tính khöû maïnh hôn hydro phaân töû.

Thí nghiệm 3 Ñieàu cheá Oxi

●Cách tiến hành : - Troän ñeàu 4g KClO3 + 1g MnO2 baèng coái vaø chaøy söù, cho vaøo oáng nghieäm thaät khoâ. Laép heä

thoáng thu khí.

- Ñun noùng oáng nghieäm vaø thu khí thoaùt ra trong moät oáng nghieäm lôùn chöùa ñaày nöôùc uùp ngöôïc trong chaäu nöôùc. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

2KClO3 0

2 ,tMnO2KCl + 3O2

MnO2 ñoùng vai troø laø xuùc taùc.

●Kết luận : KClO3 deã bò nhieät phaân khi coù xuùc taùc thích hôïp vaø sinh ra Oxi.

Thí nghiệm 4 Tính chất của Oxy

●Cách tiến hành : - Duøng thìa kim loaïi laáy moät ít löu huyønh ñang chaùy vaøo mieäng oáng nghieäm chöùa Oxi .

- Ñöa moät ñoùm than vaøo oáng nghieäm chöùa khí Oxi thöù 2.

- Nung ñoû sôïi daây ñoàng vaø ñöa vaøo oáng nghieäm chöùa khí Oxi thöù 3 ●Hiện tƣợng : - Ngoïn löûa buøng leân coù maøu lam nhaït.

- Than buøng chaùy coù tia löûa, phaûn öùng toûa nhieät maïnh.

- Daây ñoàng bò ñen laïi

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

- Löu huyønh coù aùi löïc lôùn ñoái vôùi oxi neân noù coù theå chaùy ngoaøi khoâng khí cho ngoïn löûa maøu

xanh vaø phaùt nhieàu nhieät.

S + O2 0t

SO2

vaø taïo neân moät tyû leä raát beù SO3

S + O2 0t

SO3

ÔÛ oáng nghieäm löôïng oxi nhieàu laøm taêng vaän toác cuûa phaûn öùng.

- ÔÛ nhieät ñoä cao Cacbon coù tính khöû maïnh neân khi gaëp Oxi seõ phaûn öùng maõnh lieät:

C + O2 0t

CO2

- Lôùp maøu ñen laø do ñoàng bò oxi hoùa bôûi oxi taïo oxit ñoàng.

2Cu + O2 0t

2CuO

●Kết luận : - Oxi laø chaát oxi hoùa maïnh (ñaëc bieät ôû nhieät ñoä cao), deã oxi hoùa kim loaïi vaø phi kim

taïo oxit.

- Oxi duy trì vaø kích thích söï chaùy.

Thí nghiệm 5 Tính chaát cuûa H2O2

●Cách tiến hành : a.Tính oxi hoùa cuûa H2O2 :

Cho vaøo oáng nghieäm 4 gioït KI 0.5N + 3 gioït H2O2 3% + vaøi gioït H2SO4 2N.

b.Phaân huûy H2O2 :

Cho vaøo oáng nghieäm 10 gioït H2O2 + löôïng nhoû MnO2 ●Hiện tƣợng : a. Dung dòch coù maøu naâu ñaát, laøm xanh hoà tinh boät.

b. Suûi boït maïnh, coù khí thoaùt ra. Ñöa ñoùm than vaøo gaàn ta thaáy ñoùm than saùng hôn. Chöùng toû

ñoù laø khí Oxi.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

a.

2I- + H2O2 + 2H+ → I2 + 2H2O

I2 sinh ra laøm hoùa xanh hoà tinh boät.

Maøu naâu ñaát cuûa dung dòch laø do I2 taïo phöùc vôùi KI dö.

I2 + KI KI3 ( naâu ñaát)

b.

H2O2 + 2H++ 2e =2H2O E0=+1.77(V)

H2O2 + 2e = 2OH- E0=+0.87(V)

MnO2 ñoùng vai troø laø xuùc taùc cho söï phaân huûy H2O2.

2H2O2 2MnO 2H2O + O2

●Kết luận : H2O2 laø chaát oxi hoùa maïnh neân khoâng beàn.

Thí nghiệm 6 Phản ứng giữa S và Cu

●Cách tiến hành : - Cho vaøo cheùn söù 1g löu huyønh, ñun soâi. Duøng keïp ñöa sôïi daây ñoàng vaøo mieäng cheùn . ●Hiện tƣợng : - Sôïi daây ñoàng chuyeån sang maøu ñen, coù khoùi traéng bay leân. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Cu +S CuS ( ñen)

- Khoùi traéng laø löu huyønh bò boác hôi.

●Kết luận : Löu huyønh coù tính oxi hoùa maïnh ôû nhieät ñoä cao.

Thí nghiệm 7 Tính khử của tiosunfat

●Cách tiến hành : Cho vaøo 2 oáng nghieäm, moãi oáng 2 gioït dung dòch Na2S2O3 0.5N.

- OÁng 1: theâm töøng gioït hoãn hôïp dung dòch KMnO4 0.5N vaø H2SO4 2N (tæ leä 1:2).

- OÁng 2: theâm töøng gioït Ioát.

Thay I2 baèng Cl2 hoaëc Br2 . ●Hiện tƣợng : - OÁng 1: Phaûn öùng xaûy ra nhanh, DD maát maøu.Sau moät thôøi gian thì dung dòch bò ñuïc.

- OÁng 2: Maøu tím than cuûa I2 maát daàn ñeán khoâng maøu.Maøu vaøng luïc cuûa khí Clo vaø maøu ñoû

cuûa Brom maát maøu.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

8MnO4+5S2O32-+14H+

10SO42- +8Mn2++7H2O

S2O32- + 2H+ SO2 + S + H2O

-S sinh ra laøm ñuïc dung dòch.

2S2O32- + I2 2I- + S4O6

2-

5H2O+S2O32-+4Br2 HSO4

- + 8Br- + 8H+

5H2O+S2O32-+4Cl2 HSO4

- + 8Cl-+ 8H+

●Kết luận : Thiosunfat coù tính khöû maïnh vaø deã phaân huûy trong moâi tröôøng axit taïo löu huyønh.

TRAÛ LÔØI CAÂU HOÛI:

Caâu 1:- Thí nghieäm 2 cho thaáy hydro nguyeân töû coù hoïat tính maïnh hôn hydro phaân töû.

- Nguyeân nhaân: Trong caùc phaûn öùng hoùa hoïc, hydro phaân töû tröôùc heát phaûi phaân huûy thaønh

hydro nguyeân töû maø quaù trình phaân huûy ñoù ñoøi hoûi thu nhieät nhieàu nhieät.

H2 = 2H molkJH /436

Trong khi ñoù ñoái vôùi hydro nguyeân töû thì khoâng caàn thieát. Chính vì vaäy maø hydro nguyeân töû coù

hoïat tính cao hôn.

Phöông trình phaûn öùng:

10[H] + 2KMnO4 + 3H2SO4 K2SO4 +2MnSO4 + 8H2O

Caâu 2: Phaûn öùng quan troïng cuûa oxi laø phaûn öùng oxi hoùa, ñaëc bieät laø phaûn öùng chaùy, sinh

nhieàu nhieät:

C + O2 CO2 + Q

C6H12O6 +6O2 6CO2 + 6H2O + Q

Oxi coù nhieàu öùng duïng trong thöïc teá: duy trì söï soáng, saûn xuaát caùc hoùa chaát cô baûn, duøng

trong y teá, ñeøn xì ……

Caâu3: Ñeå giöõ cho H2O2 beàn ta phaûi:

Ñöïng trong caùc loï thuûy tinh maøu naâu saãm, ñeå choã raâm maùt.

Cho theâm chaát öùc cheá nhö acid photphoric hay acid sunfuric. Caâu 4:- Phöông trình ñieän töû theå hieän tính oxi hoùa cuûa löu huyønh:

S0 +2e S2-

VD: H2 + S H2S

- Phöông trình ñieän töû theå hieän tính khöû cuûa löu huyønh:

S0 – 4e S4+

S0 – 64e S6+

VD: S + O2 0t

SO2

S + 6HNO3ñ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.

Caâu 5: Muoái thiosunfat coù tính khöû vì trong ion S2O32- ngoaøi moät nguyeân töû S coù soá oxi hoùa +6

coøn moät nguyeân töû S coù soá oxi hoùa -2 neân thiosunfat coù tính khöû.

2 S2O32- + I2 2I- + S4O6

2-

5H2O + S2O32- + 4Br2 HSO4

- + 8Br- + 8H+

5H2O + S2O32- + 4Cl2 HSO4

- + 8Cl- + 8H+

8MnO4- +5S2O3

2- +14H+ 10SO42- + 8Mn2+ +7H2O.

Bài 8: KIM LOẠI NHÓM IB

Thí nghiệm 1 Điều chế CuSO4.5H2O

●Cách tiến hành : Cân 2g CuO cho vào chén sứ + 15ml H2SO4 4N dƣ 20%. Đun nhẹ, khuấy đều.

Lọc, dd qua lọc cô cạn đến khi xuất hiện váng tinh thể. Để yên cho kết tinh ở nhiệt độ phòng. Lọc tinh thể bằng phễu lọc chân không thu đƣợc khối lƣợng m = 4,65g. ●Hiện tƣợng :

Mẫu CuO tan tạo dd màu xanh lamTinh thể có màu xanh lớn dần.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Màu đen là màu của CuO.

CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O

Cu2+ tạo phức [Cu(H2O)6]2+ làm dd có màu xanh.

Tinh thể tạo thành: CuSO4.5H2O.

CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O

Hiệu suất phản ứng :

4 2uSO .5* 6.25CuO

lt C H O

CuO

mm M g

M

*100%lt

mH

m = 74,4 %

●Kết luận : Cu2+ dễ tạo phức.Muối Cu2+ thƣờng ở dạng hydrat.DD Cu2+ có màu xanh.

Tính chất của Cu(OH)2

Thí nghiệm 2

●Cách tiến hành : Cho vào 3 ống nghiệm mỗi ống 0.5ml dd CuSO4 5M + vài giọt NaOH 2M.

*Ống 1: đun nóng.

*Ống 2: thêm HCl đđ.

*Ống 3: cho lƣợng dƣ NaOH 40 %, đun nhẹ. ●Hiện tƣợng : -Tạo kết tủa màu lam.

- Ống 1: Xuất hiện tủa màu đen.

- Ống 2: Tủa tan tạo dd màu xanh lục.

- Ống 3: Tủa tan tạo dd màu xanh tím. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4

Cu(OH)2 → t

CuO + H2O.

Cu2+ tạo phức với Cl- tạo dd màu xanh lục.

Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O.

CuCl2 + 2Cl- [CuCl4]2-.

Màu xanh tím là của [Cu(OH)4]2-.

Cu(OH)2 + 2NaOHNa2[Cu(OH)4].

●Kết luận : Cu(OH)2 không tan trong nƣớc, mất nƣớc khi đun nóng và có tính lƣỡng tính ( yếu).

Thí nghiệm 3

●Cách tiến hành : Cân 0.1g Cu cho vào dd CuCl2 2M + 1ml HCl 2M.

Đun nóng khoảng 3 phút.

Để nguội, thêm nƣớc ●Hiện tƣợng :

Xuất hiện kết tủa trắng đục.

Tủa tan tạo dd màu xanh rêu.

DD có màu xanh lam và xuất hiện tủa trắng.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Cu + CuCl2 2CuCl CuCl + Cl- [CuCl2]-.

[CuCl2]- có màu đen trong nền lam nên tạo dd màu rêu.

[CuCl2]- không bền bị thủy phân. [CuCl2]

- Cl- + CuCl trắng.

●Kết luận : Cu2+ có tính oxi hóa yếu.HCl làm môi trƣờng phản ứng.

Thí nghiệm 4

●Cách tiến hành : Cho vào 5 ống nghiệm mỗi ống 5 giọt dd HCHO 40%. Đun nóng.Thêm NaOH đđ.Đun nóng.

●Hiện tƣợng :Khi đun xuất hiện khí có mùi xốc là HCHO

Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Cu2+ + HCHO + H2O Cu+ + HCOOH + H+.

2Cu+ + 2OH- Cu2(OH)2 vàng.

Cu2(OH)2 Cu2O + H2O.

●Kết luận : Cu2+ có tính oxi hóa yếu.

Thí nghiệm 5

●Cách tiến hành : Lấy 2 ống nghiệm. *Ống 1 : 5ml dd CuSO4 0.5M + vài giọt KI.Đun nhẹ.

*Ống 2 : 5 giọt AgNO3 0.1M + vài giọt KI.Đun nhẹ.

●Hiện tƣợng :Ống 1 Xuất hiện kết tủa vàng.Hơi tím xuất hiện làm xanh hồ tinh bột. DD có màu nâu và xuất hiện tủa trắng. Ống 2 Xuất hiện tủa vàng.Tủa vàng không biến đổi. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Cu2+ + I- CuI2.

CuI2 không bền CuI2 CuI vàng + I2.

Hơi tím xuất hiện là I2.

DD có màu nâu do tạo phức I3-.

I- + I2 I3- Ag+

+ I- AgI vàng.

●Kết luận : Ag+ là trạng thái oxi hóa bền của Ag.

Thí nghiệm 6

●Cách tiến hành : Lấy 4 ống nghiệm :

*Ống 1 và 2 : 5 giọt CuSO4 0.5M + vài giọt NaOH. Ly tâm.

*Ống 1 : thử tủa với HNO3.

*Ống 2 : thử tủa với NH4OH 2M.

*Ống 3 và 4 : 5 giọt AgNO3 0.1M + vài giọt NaOH. Ly tâm.

*Ống 3 : thử tủa với HNO3.

*Ống 4 : thử tủa với NH4OH 2M. ●Hiện tƣợng : Ống 1 và 2 Xuất hiện kết tủa màu lam.

*Ống 1 Tủa tan tạo dd màu xanh lá.

*Ống 2 Tủa tan chậm tạo dung dịch màu xanh đậm.

*Ống 3 và 4 : Xuất hiện tủa màu xám.

*Ống 3 : Tủa tan tạo dd không màu.

*Ống 4 : Tủa tan tạo dd không màu. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Tủa màu lam là của Cu(OH)2.

Cu(OH)2 + 2HNO3 Cu(NO3)2 (màu xanh) + 2H2O.

Cu(OH)2 + 4NH4OH [Cu(NH3)4](OH)2( xanh đậm) +4H2O.

AgNO3 + NaOH AgOH + NaNO3.

AgOH không bền 2AgOH Ag2O + H2O.

Ag2O + HNO3 AgNO3 + H2O.

Ag2O + 4NH4OH 2[Ag(NH3)2]OH + 3H2O.

●Kết luận Các kim loại IB có tính lƣỡng tính yếu, dễ tạo phức bền với dd ammoniac.

:

Thí nghiệm 7

●Cách tiến hành : Cho vào 3 ống nghiệm mỗI ống 5 giọt AgNO3 0.1M.

*Ống 1 : Thêm 10 giọt NaCl 0.1M.Thêm từng giọt đến dƣ NH4OH.

*Ống 2 : Thêm 10 giọt NaBr 0.1M.Thêm từng giọt đến dƣ NH4OH.

*Ống 3 : Thêm 10 giọt NaI 0.1M.Thêm từng giọt đến dƣ NH4OH.

●Hiện tƣợng : *Ống 1 : Xuất hiện tủa trắng.Tủa tan tạo dd không màu.

*Ống 2 : Xuất hiện tủa vàng nhạt. Tủa tan một phần.

*Ống 3 : Xuất hiện tủa vàng. Tủa gần nhƣ không tan.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Ag+ + Cl- AgCl trắng.

AgCl + NH4OH [Ag(NH3)2]Cl + H2O.

Ag+ + Br- AgBr vàng nhạt.

AgBr + NH4OH [Ag(NH3)2]Br + H2O.

Ag+ + I- AgI vàng.

●Kết luận : Màu của tủa đậm dần từ Clo đến Íôt. Độ tan trong dãy AgCl, AgBr, AgI giảm dần do bán kính anion

tăng, khả năng bị cực hóa tăng.

Thí nghiệm 8

●Cách tiến hành : Cho vào ống nghiệm 5 giọt AgNO3 0.1M + từng giọt NH4OH 10% .

Thêm 5 giọt dd HCHO 40% , đun nóng. ●Hiện tƣợng :Tủa xuất hiện sau đó tan dần.Xuất hiện tủa trắng sáng. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

AgNO3 + NH4OH AgOH + NH4NO3.

2AgOH Ag2O + H2O.

Ag2O + 4NH4OH 2[Ag(NH3)2](OH) + 3H2O.

4[Ag(NH3)2](OH) + HCHO 4Ag + (NH4)2CO3 + 6NH3 + 2H2O.

TRẢ LỜI CÂU HỎI.

Câu 1:Kim loại IA và IB đều có cơ cấu 1 electron ở lớp ngoài cùng mà tính chất lại rất khác nhau do hiệu ứng

chắn của các nguyên tố nhóm IB kém hơn IA do đó làm tăng năng lƣợng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố

nhóm IB vì vậy kim loại IB kém hoạt động hơn kim loại IA.

Câu 2:Điều chế Cu kim loại từ quặng malakit CuCO3.Cu(OH)2.

CuCO3.Cu(OH)2 CuO + CO2 + H2O.

CuO + C Cu + CO.

Bài 9: KIM LOẠI NHÓM IIB (Zn – Cd – Hg)

Thí nghiệm 1

●Cách tiến hành - Hiện tƣợng : Lấy 1ml dd H2SO4 10% cho vào ống nghiệm, cho vào đó một hạt kẽm kim loại.

Ta thấy có bọt khí xuất hiện bám quanh hạt kẽm nhƣng phản ứng chậm.

Khi cho thêm 2 giọt dd CuSO4 0,1M ta thấy khí thoát ra nhiều hơn, phản ứng nhanh hơn, có tủa đỏ tạo thành. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2

Khí hydro thoát ra bám quanh hạt kẽm làm giảm diện tích tiếp xúc giữa kẽm và acid nên phản ứng chậm.

Khi cho CuSO4 vào thì Zn sẽ tác dụng với CuSO4 tạo đồng bám trên bề mặt hạt kẽm:

Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu

Khi đó hạt kẽm thành một pin điện hóa. Trong đó, Cu đóng vai trò là cực âm nên H+ nhận điện tử chuyển

thành khí hydro thoát ra ở Cu. Chính vì vậy không gây cản trở sự tiếp xúc giữa Zn và H2SO4 nên phản ứng xảy

ra nhanh.

●Kết luận : kẽm có tính khử, nó đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi muối của nó.

Thí nghiệm 2

●Cách tiến hành - Hiện tƣợng : Làm sạch bề mặt kẽm bằng cách cho tác dụng với HCl đặc trƣớc. Sau đó

cho kẽm lần lƣợt tác dụng trong điều kiện đun nóng:

Với H2O: không có hiện tƣợng gì xảy ra.

Với H2SO4 loãng: có bọt khí quanh hạt kẽm, tạo dung dịch không màu.

Với H2SO4 đặc: thấy có sủi bọt khí. Khi đun nóng phản ứng nhanh hơn và có khí mùi sốc.

Với HNO3 loãng: sủi bọt khí không màu, phản ứng diễn ra chậm và tỏa nhiệt.

Với HNO3 đặc: phản ứng diễn ra mãnh liệt, tỏa nhiệt mạnh, có khí màu nâu bay ra.

Với NaOH loãng: miếng kẽm trắng hơn và có bọt khí trên bề mặt hạt kẽm, có tạo các hạt rắn nhỏ màu đen.

Với NaOH đặc: xuất hiện bọt khí li ti nhƣng rất ít.

Với NH4OH đặc: có xuất hiện những bọt khí li ti nhƣng rất ít.

Với NH4Cl bão hòa: khi để nguội không thấy hiện tƣợng gì. Còn khi đun nóng phản ứng xảy ra rất chậm, có bọt khí li ti bám quanh miếng kẽm. Với ZnCl2 bão hòa, đun nóng: có rất ít bọt khí thoát ra.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích: - Theo lý thuyết thì kẽm tác dụng đƣợc với nƣớc tạo hydroxit kẽm nhƣng trên thực tế thì kẽm bị bao phủ

bởi một lớp oxit ZnO bền ngăn cản sự tiếp xúc của Zn với nƣớc. Do đó phản ứng không xảy ra. Zn + H2SO4 loãng ZnSO4 + H2

Zn + H2SO4 đđ ot ZnSO4 + SO2 + H2O

5Zn+12HNO3 loãng 5Zn(NO3)2 +N2+ 6H2O

Zn+4HNO3 đặc Zn(NO3)2 + NO2 +H2O

Zn + 2H2O + OH- [Zn(OH)4]2- + H2

Các hạt rắn nhỏ màu đen là do kẽm chuyển dạng thù hình.

Do dd đặc nên làm cho dd khuếch tán chậm nên phản ứng xảy ra chậm.

Zn+4NH3+2H2O [Zn(NH3)4](OH)2 + H2

Zn + H2O Zn(OH)2 + H2

Zn(OH)2+4NH4Clot [Zn(NH3)4](OH)2+4HCl

Zn + H2O Zn(OH)2 + H2

Zn(OH)2 + ZnCl2 ot Zn[Zn(OH)2Cl2]

●Kết luận : Zn là kim loại lƣỡng tính có khả năng phản ứng với acid và base cho khí hydro bay ra. Zn tạo phức đƣợc với dd NH3 và NH4Cl bão hòa.

Thí nghiệm 3

●Cách tiến hành - Hiện tƣợng :

Lấy vào 4 ống nghiệm, mỗi ống 5 giọt dd mỗi loại lần lƣợt là: Zn2+, Cd2+, Hg2+, Hg22+. Thêm từng giọt dd

NaOH 2N đến khi tạo thành kết tủa.

Ống nghiệm chứa Zn2+: xuất hiện kết tủa màu trắng.

Khi cho dƣ NaOH ta thấy kết tủa tan ra.

Khi cho HCl vào thì tủa cũng tan và tan nhanh hơn trong NaOH dƣ.

Ống nghiệm chứa Cd2+: xuất hiện kết tủa màu trắng.

Khi cho dƣ NaOH vào thì tủa vẫn không tan.

Khi cho HCl vào thì tủa tan nhƣng chậm.

Ống nghiệm chứa Hg2+: xuất hiện kết tủa màu vàng.

Khi cho dƣ NaOH vào thì tủa vẫn không tan.

Khi cho dƣ HCl vào thì tủa tan ra.

Ống nghiệm chứa Hg22+: xuất hiện tủa đen.

Khi cho dƣ NaOH vào thì tủa vẫn không tan. Khi cho dƣ NaOH vào thì tủa đen tan và tạo tủa mới màu vàng.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2

Zn(OH)2 + NaOH Na2ZnO2 +2H2O

Zn(OH)2 + 2HCl ZnCl2 + H2O

Cd2+ + 2OH- Cd(OH)2

Cd(OH)2 + 2HCl CdCl2 + H2O

Hg2+ + 2OH- Hg(OH)2

Hg(OH)2 HgOvàng + H2O

HgO +2HCl HgCl2 + H2O

Hg22+ + 2OH- HgOH (kém bền)

HgOH Hg2Ođen + H2O

Hg2O + 2 HCl Hg2Cl2 trắng + H2O

●Kết luận : Zn(OH)2 thể hiện tính lƣỡng tính và tính lƣỡng tính giảm từ Zn đến Hg. Các hydroxit của kim loại IIB có độ bền giảm khi đi từ Zn đến Hg. Hydroxit của Hg2+ và Hg2

2+ không bền, dễ

phân hủy cho oxit tƣơng ứng.

Thí nghiệm 4

●Cách tiến hành- Hiện tƣợng : :

Lần lƣợt cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 4 giọt dung dịch muối:

Ống 1: ZnCl2 0,5M.

Ống 1: CdCl2 0,5M.

Ống 1: HgCl2 0,5M. Thêm từng giọt NH4OH đậm đặc đến dƣ. Ta thấy:

Ống 1: xuất hiện kết tủa trắng, cho dƣ NH4OH thì tủa tan tạo dd không màu.

Ống 2: xuất hiện kết tủa trắng, cho dƣ NH4OH thì tủa tan tạo dd không màu. Ống 3: xuất hiện kết tủa vàng và không tan khi cho NH4OH dƣ. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

ZnCl2+2NH4OH Zn(OH)2 +2NH4Cl

Zn(OH)2+4NH4OH[Zn(NH3)4](OH)2 + H2O

CdCl2+2NH4OH Cd(OH)2 +2NH4Cl

Cd(OH)2+4NH4OH[Cd(NH3)4](OH)2 + H2O

HgCl2+2NH4OH Hg(OH)2 +2NH4Cl

Hg(OH)2 HgOvàng + H2O

●Kết luận : Từ Zn đến Hg thì khả năng tạo phức amiacat giảm dần. Hg không tạo phức amiacat.

Thí nghiệm 5 : Điều chế thuốc thử Nester ●Cách tiến hành - Hiện tƣợng :

Lấy 2 giọt dd Hg2+ 0,1M. Thêm từng giọt dd KI. Ta thấy có kết tủa đỏ cam xuất hiện.

Tiếp tục cho KI đến dƣ, ta thấy tủa tan dần tạo dd màu vàng trong.

Thêm 5-6 giọt dd NaOH 20%. Ta thấy màu của dd chuyển sang vàng sậm. Thử tác dụng của thuốc thử Nester với dd NH4

+ hay dd NH3. Ta thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

Nếu không thêm dd NaOH 20% mà thêm dung dịch NH4+ hay dd NH3 thì không có hiện tƣợng gì xảy ra. Chứng

tỏ NaOH làm môi trƣờng cho phản ứng của thuốc thử.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Hg(NO3)2+2KI HgI2đỏ cam +2KNO3

HgI2 + 2KI K2[HgI4] phức tan màu vàng

2K2[HgI4] +3KOH+NH37KI+2H2O+Hg2NI.H2Ođỏ gạch

Ứng dụng: thuốc thử Nester dùng để định tính và đinh lƣợng tạp chất NH3 và muối amoni ở trong các chất.

Thí nghiệm 6

●Cách tiến hành - Hiện tƣợng : Lấy 4 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 5 giọt dd muối Hg2+ và 1 giọt dd SnCl2. Ta thấy có kết tủa màu trắng.

Ly tâm cả 4 ống nghiệm trên, chắt bỏ phần dung dịch.

Ống 1: tiếp tục cho thêm vài giọt SnCl2 ta thấy kết tủa chuyển sang màu xám đen.

Ống 2: thêm 1ml HCl loãng, đun nóng. Ta thấy tủa tan chậm tạo dd màu vàng nhạt, đồng thời xuất hiện kết tủa xám dƣới đáy ống nghiệm.

Ống 3: thêm 1ml HCl đặc, đun nóng. Ta thấy tủa tan nhanh hơn so với ống 2. Ống 4: thêm 1ml dd NaCl bão hòa, đun nóng. Ta thấy kết tủa tan chậm và tạo dd màu vàng nhạt, dƣới đáy ống

nghiệm có lớp tủa màu xám.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

2HgCl2 + SnCl2 Hg2Cl2trắng + SnCl4

Do Sn2+ có tính khử nên khử Hg22+ thành Hg:

Hg2Cl2 + SnCl2 SnCl4 + 2Hgxám

Hg2Cl2 + HCl H2[Hg2Cl4] Phức tan màu vàng

Tủa xám dƣới đáy ống nghiệm là Hg do trong dd ion Hg22+ có cân bằng phân hủy:

Hg22+

Hg + Hg2+

Hg2Cl2 +2NaCl Na2[Hg2Cl4] Phức tan màu vàng

●Kết luận : Hg22+ vừa có tính khử vừa có tính oxy hóa.

Bài 10: NHÓM VIB (CRÔM)

Thí nghiệm 1 Điều chế và tính chất của oxyt crôm III

●Cách tiến hành : Cân 2.5g K2Cr2O7 và 1g đƣờng saccaro trộn và nghiền mịn trong cối, cho vào chén sắt.

Thêm 3ml cồn, đốt đến khi cồn cháy hết. Nung ở 600oC khoảng 1h.

Để nguội, hòa tan bằng nƣớc, lọc lấy phần rắn, sắy khô, cân đƣợc khối lƣợng m = 0.8g ●Hiện tƣợng : Pha nƣớc dung dịch màu xanh, khi lọc dung dịch sau lọc màu vàng. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Trộn và nghiền mịn nhằm tăng diện tích tiếp xúc, tăng tốc độ phản ứng.

Cồn đóng vai trò là dung môi để hòa tan tốt đƣờng, làm nƣớc bay hơi nhanh hơn.

C12H22O11 12C + 11H2O.

K2Cr2O7 + 2C Cr2O3 +K2CO3 + CO.

Sản phẩm thu đƣợc là Cr2O3.

Hiệu suất : 2 2 72 3

2 2 7

( )* ( )

( )lt

m K Cr Om M Cr O

M K Cr O

*100%tt

lt

mH

m =

1.0682.01%

1.29

Thí nghiệm 2 Điều chế phèn Crôm

●Cách tiến hành : Cho vào becher 5g K2Cr2O7 vớI 25ml nƣớc cất, đun nóng, khuấy đều.

Thêm từ từ 6ml dd H2SO4 đđ.

Để nguội,ngâm becher vào nƣớc, thêm 3ml cồn 95o.

Để nguội, khi kết tinh hoàn toàn lọc và cân đƣợc khốI lƣợng m = 9,85 g ●Hiện tƣợng : Dung dịch có màu cam.

Màu dd đậm hơn, toả nhiệt.

DD chuyển sang màu xanh, xuất hiện khí mùi sốc và chua.Tinh thể thu đƣợc có màu tím.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Màu cam là màu của dd K2Cr2O7. K2Cr2O7 + H2SO4 2CrO3 + K2SO4 + H2O.

H2SO4 và CrO3 lấy nƣớc của dd làm màu dd đậm hơn.

CrO3 + H2SO4 + C2H5OH Cr2(SO4)3 + CH3CHO + CH3C OOH.

Mùi sốc là của CH3CHO. Mùi chua là của CH3COOH. Màu xanh là màu của Cr3+.

Trong dd có mặt 2 muốI Cr2(SO4)3 và K2SO4. Sản phẩm kết tinh thu đƣợc là phèn Crôm

[Cr2(SO4)3.K2SO4.24H2O]

Hiệu suất :

100%lt

mH x

m =

58.03 %

Thí nghiệm 3 Tính chất của Cr+3

●Cách tiến hành : Cho vào 2 ống nghiệm mỗI ống 1ml dd Cr3+, thêm từ từ dd NaOH loãng.

*Ống 1 : Cho NaOH đến dƣ.

*Ống 2 : Thêm acid loãng.

●Hiện tƣợng : Xuất hiện kết tủa màu xám xanh.

*Ống 1 : Tủa tan tạo dd màu lục nhạt.

*Ống 2 : Tủa tan tạo dd màu xanh tím.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Cr3+ + 3OH- Cr(OH)3 xanh xám.

Cr(OH)3 + 3NaOH [Cr(OH)6]Na3 lục nhạt.

Cr(OH)3 + 3H3O+

[Cr3(H2O)6]3+

●Kết luận : Cr(OH)3 có tính lƣỡng tính.

Thí nghiệm 5 Cân bằng giữa ion cromat và bicromat

●Cách tiến hành :

Lấy 2 ống nghiệm.

*Ống 1 :3-4 giọt K2CrO4 + từng giọt H2SO4 2N.

*Ống 2 : 3-4 giọt K2Cr2O7 + từng giọt NaOH 2N

●Hiện tƣợng :

*Ống 1 :DD chuyển từ màu vàng sang cam.

*Ống 2 : Màu dung dịch chuyển từ cam sang vàng. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

2H+ + 2CrO4

2- Cr2O72- + H2O.

Cr2O72- + 2OH- 2CrO4

2- + H2O.

●Kết luận : -Cân bằng giữa Cr2O72- và CrO4

2- sẽ chuyển dịch tùy theo pH của môi trƣờng để tạo thành dạng bền

:

-Cr2O72- bền trong acid.

-CrO42- bền trong base.

Thí nghiệm 6 Muối cromat ít tan

●Cách tiến hành : Cho 1vào 5 ống nghiệm mỗI ống 3 giọt K2CrO4 0.5N.

*Ống 1 : 2 giọt BaCl2 0.5N.

*Ống 2 : 2 giọt SrCl2 0.5N.

*Ống 3 : 2 giọt CaCl2 0.5N.

*Ống 4 : 2 giọt Pb(NO3)2 0.5N.

*Ống 5 : 2 giọt AgNO3 0.5N.

Ly tâm, thêm vào tủa 1ml dd CH3COOH 2N. ●Hiện tƣợng : *Ống 1 : Kết tủa vàng nhạt.

*Ống 2 : Kết tủa vàng.

*Ống 3 : Không có hiên tƣợng gì.

*Ống 4 : Kết tủa vàng đậm.

*Ống 5 : Kết tủa nâu đỏ

Kết tủa ống (2) tan nhanh, ống (1) tan 1 phần, ống (4), (5) gần nhƣ không tan trong CH3COOH.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Ba2+ + CrO42-

BaCrO4

Sr2+ + CrO42-

SrCrO4

Pb2+ + CrO42-

PbCrO4

Ag+ + CrO42-

Ag2CrO4

Ta có thứ tự tích số tan:

3,15 4.44

4 4

11.95 13.75

2 4 4

( ) 10 ( ) 10

( ) 10 ( ) 10

T CaCrO T SrCrO

T Ag CrO T PbCrO

Do đó CaCrO4 không tạo tủa trong môi trƣờng trung tính.

Lấy 1 pƣ của acid và muối không tan: ' 2

4 2 4 2 2 2 72 ( )K

SrCrO H H CrO H O H Cr O Sr

2

4.44 3.04 0

1,2 0,98 ( 6.5)

1' * *10 10 10

10stSr

K T

Tƣơng tự : 2 2

2.45 4.47 6.27' 10 ' 10 ' 10Ba Ag Pb

K K K

Vì vậy SrCrO4 tan nhiều trong H3COOH, BaCrO4 tan rất ít và các tủa còn lại gần nhƣ không tan.

●Kết luận : -Trừ muối Cromat kim loại kiềm, aomoni, magie, canxi, các muối cromat ít tan nhƣng dể tan trong

môi trƣờng acid.

-Trong một phân nhóm độ tan giảm dần từ trên xuống.

Bài 11: NHÓM VIIIB (MANGAN)

Thí nghiệm 1 Điều chế KMnO4:

●Cách tiến hành -Hiện tƣợng : Cho thật nhanh 3g KOH cho vào chén sắt rồi trộn với 2,5g KClO3. Cho từ từ đến hết 1,5g MnO2. Đun hỗn

hợp ở 600oC khoảng 20 phút. Lấy ra để nguội thấy sản phẩm có màu xanh lục.

Hòa tan sản phẩm bằng 50ml nƣớc cất rồi cho vào becher 250ml ta thấy dd có màu xanh.

Cho HCl 2N vào trung hòa cho tới khi dd có màu tím hẳn.

Để yên dd 3 phút rồi lọc lấy dd qua phễu lọc chân không. Thể tích dung dịch thu đƣợc là 76ml.

Lấy 25ml dd này cho vào buret. Dùng ống hút bầu hút chính xác 10ml FeSO4 0,1N cho vào erlen 250ml, thêm vào 50ml nƣớc cất và 6 ml H2SO4 đậm đặc. Nhỏ KMnO4 xuống từ từ cho đến khi dd chyuển sanh màu hồng nhạt thì dừng. Thể tích KMnO4 đã dùng là 3.1ml. ●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

KClO3+3MnO2+6KOHot 3K2MnO4+KCl+3H2O

Màu xanh lục là màu của K2MnO4.

3K2MnO4+H2O2KMnO4+MnO2+4KOH (1)

HCl + KOH KCl + H2O

Khi cho HCl vào sẽ làm cân bằng phản ứng (1) dịch chuyển theo chiều tạo ra KMnO4.

Định phân FeSO4:

2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

)(3226,01,3

1,0.10)( 4

NC KMnON

Số mol KMnO4 thực tế:

0049,05

1.076,0.

1,3

1,0.10ttn (mol)

Số mol KMnO4 lý thuyết:

2 1,5x 0,0115

3 87ltn (mol)

Hiệu suất: %6,42%100.0115,0

0049,0H

Thí nghiệm 2 Tính chất của các hợp chất Mn ●Cách tiến hành –HIện tƣợng :

a) Cho NaOH 2N vào dd Mn2+ trong 3 ống nghiệm ta thấy có tủa Mn(OH)2 trắng xuất hiện. Ống 1: Khi để tủa Mn(OH)2 ngoài không khí, kết tủa sẽ hóa nâu đen. Ống 2: Thử tủa với HCl 2N thì tủa tan nhƣng sau đó tạo tủa mịn màu đen. Ống 3: Thử tủa với dd NaOH đậm đặc dƣ thì thấy tủa không tan. b) Cho vào ống nghiệm 2 giọt dd MnSO4 loãng và 3 giọt dd NaOH 2N, có kết tủa trắng tạo thành sau đó

hóa nâu một phần trong không khí. Thêm vào đó 5-6 giọt H2O2 3%. Ta thấy có kết tủa nâu đen tạo thành và có bọt khí xuất hiện.

c) Cho vào ống nghiệm 1ml dd muối Mn2+, thêm vào đó 1 nhúm bột K2S2O8 và 1ml NaOH đặc rồi đun nhẹ ống nghiệm.

Khi chƣa đun pƣ xảy ra nhanh chóng, xuất hiện tủa màu đen, phản ứng tỏa nhiệt.

Sau khi đun nhẹ thì dd chuyển sang màu tím. Nếu tiếp tục đun thì dd chuyển sang màu xanh.

d) Cho vào ống nghiệm 1ml KMnO4 loãng, thêm vào 3 giọt KI 0,5N và 3 giọt H2SO4 2N. Ta thấy có tủa tím

than tạo thành. Khi cho thêm KI thì tủa tan tạo dd màu nâu đất.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Mn2+ + 2OH- Mn(OH)2

- Do oxy trong không khí oxy hóa Mn(OH)2 thành Mn(OH)4. Nhƣng Mn(OH)4 không bền thủy phân tạo

MnO2 màu nâu đen.

2Mn(OH)2 + O2+ 2H2O 2Mn(OH)4

Mn(OH)4 MnO2 + 2H2O

Mn(OH)2 +2HCl MnCl2 + 2H2O

Tủa mịn màu đen là MnO2 sinh ra theo cơ chế trên.

- Mn(OH)2 chỉ tan ít trong dung dịch kiềm rất đặc, tạo phức. Phức này không bền, phân hủy ngay trong

dung dịch kiềm đặc nên xem nhƣ không phản ứng

Mn(OH)2 + NaOH = Na[Mn(OH)3]

●Kết luận :

Muối Mn2+ thì bền nhƣng hydroxit thì không bền dễ bị oxy hóa.

Mn(OH)2 có tính bazơ yếu. Mn2+ + OH- Mn(OH)2 trắng

Mn(OH)2 hóa nâu đen một phần do tác dụng với oxy trong không khí.

2Mn(OH)2 + O2 + 2H2O Mn(OH)4

Mn(OH)4 MnO2nâu đen + 2H2O

Khi cho H2O2 vào:

H2O2 H2O + [O]

2[O] O2

Bọt khí là oxy. Oxy nguyên tử sinh ra nhiều chƣa kịp tác dụng nên kết hợp với nhau thanh oxy phân tử bay

ra.

Mn2+ +S2O82-+4OH-

MnO2đen+2SO42-+H2O

Màu tím của dd là do sự hiện diện của ion MnO4-.

Mn2+ +S2O82-+16OH-

2MnO4-+10SO4

2-+8H2O

Màu xanh của dd là do ion MnO42- tạo thành vì bị đun mất nƣớc.

2MnO4- + MnO2 + OH-

3MnO42- + 2H2O

2KMnO4+10KI+8H2SO46K2SO4+2MnSO4+5I2+8H2O

Tủa I2 bị hòa tan trong KI dƣ:

I2 + KI KI3 nâu đất

TRẢ LỜI CÂU HỎI:

Câu 1: giải thích các giai đoạn điều chế KMnO4:

Đun nóng hỗn hợp gồm KOH, KClO3, MnO2 ở 600oC để KOH nóng chảy tạo sự tiếp xúc pha tốt, thuân lợi cho phản ứng và để oxy hóa MnO2 bằng KClO3 trong môi trƣờng KOH nóng chảy tạo K2MnO4 (do MnO4

2- bền trong môi trƣờng OH-).

Hòa tan sản phẩm vào nƣớc rồi cho HCl vào để trung hòa KOH và tạo môi trƣờng trung hoà cho K2MnO4 thủy phân thành KMnO4.

3KMnO4 + 2H2O = 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH

Chấm thử trên giấy lọc đến khi có màu tím hẳn để đảm bảo K2MnO4 chuyển hoàn toàn thành KMnO4.

Lọc bỏ rắn dƣ chƣa phản ứng để thu dd KMnO4 .

Định phân KMnO4 bằng FeSO4 để xác định nồng độ của KMnO4. Từ đó tính đƣợc hiệu suất của quá trình.

Câu 2: vai trò của KClO3 và KOH:

KClO3 đóng vai trò là chất oxy hóa.

KClO3+3MnO2+6KOHot 3K2MnO4+KCl+3H2O

Cl5+ + 6e = Cl-

KOH đóng vai trò là môi trƣờng và là tác chất của phản ứng:

KClO3 + 3 MnO2 + 6KOH ot

3K2MnO4 + KCl + 3H2O (1)

3K2MnO4 + H2O = 2KMnO4 + MnO2 + KOH (2)

Từ 2 phản ứng trên ta thấy số phân tử KOH đƣợc hoàn trả lại nhỏ hơn số phân tử phản ứng. Vì vậy KOH là

tác chất phản ứng.

Câu 3:

Mục đích của việc thêm HCl 2N là để trung hòa KOH nhằm làm cân bằng (2) dịch chuyển theo chiều tạo

ra KMnO4 và tạo môi trƣờng cho K2MnO4 thủy phân thành KMnO4.

KOH + HCl KCl +H2O

Câu 4: phƣơng trình phản ứng định phân giữa KMnO4 và FeSO4 chuẩn:

2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

Câu 5: tính oxy hóa của KMnO4 phụ thuộc vào nhiều môi trƣờng:

Trong môi trƣờng acid: Mn2+ bền. MnO4

- + 8H+ + 5e Mn2+ + 4H2O

Ví dụ: 2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

Trong môi trƣờng trung tính: Mn4+ bền chủ yếu là MnO2. MnO4

- + 2H2O + 3e MnO2 + 4OH-

Ví dụ: 2KMnO4 + 3Na2SO3 + H2O 2MnO2 + 3Na2SO4 + 2KOH

Trong môi trƣờng bazo: Mn6+ bền. MnO4

- + 1e MnO42-

Ví dụ: 2KMnO4 + K2SO3 + KOH 2K2MnO4 + 2K2SO4 + H2O

Bài 12: KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP NHÓM

Thí nghiệm 1

●Cách tiến hành : Becher : 25ml dd H2SO4 4N + 2.5g vỏ bào sắt. Đun sôi trong tủ hút cho đến khi sắt tan hết. Khi đun luôn giữu

cho thể tích dd không đổi.

Lọc lấy dung dịch.

Thêm vào dd qua lọc 7g (NH4)2SO4 rắn, đun đến khi xuất hiện váng tinh thể.

Để nguội và cho kết tinh ở nhiệt độ phòng. Lọc chân không thu đƣợc sản phẩm có khối lƣợng m = 15,2g ●Hiện tƣợng : Khí thoát ra.Dung dịch có màu đen.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Khí thoát ra là hydro Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

DD có màu đen do sắt bị nhiễm bẩn.

Màu xanh là màu của dd FeSO4.

Sản phẩm kết tinh thu đƣợc là muối Morh (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O.

Hiệu suất :

*100%lt

mH

m =

.100% = 86,9 %

Thí nghiệm 2 Tính chất các hợp chất của Fe2+ và Fe3+.

●Cách tiến hành : Fe2+:

Cho muốI Morh tác dụng lần lƣợt với :K3[Fe(CN)6],H2O2/H2SO4,K2Cr2O7/H2SO4,KMnO4/H2SO4,(NH4)2S,NaOH

2N.

Fe3+ :Cho vào ống nghiệm 2 giọt FeCl3 0.5N + 2 giọt H2SO4 2N + từ từ KI 0.5N.Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống

5 giọt FeCl3 0.5N :

Ống 1: 2 giọt NH4SCN

Ống 2 : 1 giọt K4[Fe(CN)6] 0.5N

●Hiện tƣợng : Fe2+ :

K3[Fe(CN)6]: Xuất hiện tủa màu xanh dƣơng.

H2O2/H2SO4 : DD có màu vàng nhạt, có khí thoát ra.

K2Cr2O7/H2SO4 :DD có màu xanh rêu.

KMnO4/H2SO4 :DD có màu vàng nhạt.

(NH4)2S : Xuất hiện kết tủa đen.

NaOH 2N : Xuất hiện kết tủa xanh, hóa nâu đỏ ngoài không khí.

Fe3+ Xuất hiện tủa màu tím than.

Tủa tan tạo dd màu nâu đất làm xanh hồ tinh bột.

Ống 1: DD chuyển sang màu đỏ máu.

Ống 2 : Kết tủa màu xanh đậm.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Fe2+ Fe2+ + K3[Fe(CN)6] KFe[Fe(CN)6]+2K+.

2Fe2+ + 3H2O2 + 2H+ 2Fe3+ + 4H2O + O2.

6Fe2+ + Cr2O72- + 14H+ 6Fe3+ + 2Cr3

( xanh rêu)+7H2O

5Fe2+ + MnO4- + 8H+ 5Fe3+ ( vàng)+ Mn2+ + 4H2O.

Fe2+ + S2- FeS (đen)

Fe2+ + OH- Fe(OH)2 (trắng xanh).

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 2Fe(OH)3 nâu đỏ.

Fe3+

2Fe3+ + I- Fe2+ + I2 tím than

Khi dƣ KI I2 + KI KI3 ( nâu đỏ

Fe3+ + 3SCN- Fe(SCN)3 (đỏ máu)

Fe3+ + K4[Fe(CN)6] KFe[Fe(CN)6] ( xanh berlin)

●Kết luận : Fe2+ dễ bị oxi hóa.

Muối Fe3+ bền trong không khí, có tính oxi hóa trong acid.

Thí nghiệm 2

●Cách tiến hành : a. Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 5 giọt dd CoCl2 loãng.Thêm vài giọt NaOH 2N.

*Ống 1 : Đun nóng.Để ngoài không khí.

*Ống 2 : Thêm vài giọt H2O2 3%.

b. Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 5 giọt NiCl2 + 2 giọt dd NaOH 2N

*Ống 1 : Để tủa ngoài không khí.

*Ống 2 : Thêm vài giọt H2O2 3%.

c. Lấy 4 ống nghiệm. *Ống 1 : 5 giọt Fe2+ và vài giọt NaOH. Chia tủa thu đƣợc làm 2: + HClđđ + NaOHđđ

*Ống 2 : 5giọt Fe3+ và vài giọt NaOH.

Chia tủa làm 2: + HClđđ + NaOHđđ Ống 3 : 5 giọt Co2+ và vài giọt NaOH.

Chia tủa làm 2: + HClđđ + NaOHđđ

Ống 4 : 5 giọt Ni2+ và vài giọt NaOH.

Chia tủa làm 2: + HClđđ + NaOHđđ

●Hiện tƣợng :

Dung dịch CoCl2 có màu hồng.

DD chuyển sang màu xanh và xuất hiện tủa màu đỏ.

Màu kết tủa nhạt đi.

Kết tủa nhanh chóng chuyển sang xám và xuất hiện bọt khí.

Xuất hiện kết tủa trắng xanh.

Tủa không bị đổi màu

Xuất hiện bọt khí

Xuất hiện tủa trắng xanh.

Tủa tan tạo dd màu vàng.

Tủa không tan.

Xuất hiện tủa màu nâu đỏ.

Tủa tan tạo dd màu vàng.

Tủa không tan.

Xuất hiện tủa màu hồng đỏ.

Tủa tan ít tạo dd màu hồng nhạt.

Tủa không tan.

Xuất hiện tủa màu xanh lục.

Tủa tan ít tạo dd màu hồng nhạt.

Tủa không tan.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Màu hồng là màu của phức [Co(H2O)6]2+.

NaOH hút nƣớc mạnh, trả lại Co2+ có màu xanh.

Co2+ + OH- Co(OH)2 (đỏ)

4Co(OH)2 + O2 + 2H2O 4Co(OH)3 ( xám)

Co(OH)2 + H2O2 Co(OH)3 ( xám)

Ni2+ + OH- Ni(OH)2 ( trắng xanh)

Khí sinh ra là oxi do H2O2 phân hủy

Fe2+ + OH- Fe(OH)2 ( trắng xanh).

Fe(OH)2 + H+ Fe2+ + H2O.

Fe3+ + OH- Fe(OH)3 ( nâu đỏ)

Fe(OH)3 + H+ Fe3+ + 2H2O

Co2+ + OH- Co(OH)2 ( hồng đỏ)

Co(OH)2 + H+ Co2+ + H2O.

Ni2+ + OH- Ni(OH)2

( xanh lục)

Ni(OH)2 + H+ Ni2+ + H2O.

●Kết luận :

Co2+ dễ bị oxi hóa.

Độ bền các hợp chất hóa trị II các nguyên tố chuyển tiếp nhóm 8 tăng dần, độ bền các hợp chất hóa trị III giảm

dần từ Fe đến Ni.

Các hidroxyt có tính base trội hơn và không tan trong kiềm.

Thí nghiệm 4

●Cách tiến hành : a.Dùng dd CoCl2 bão hòa viết lên tờ giấy lọc.

Hơ trên ngọn lửa đèn cồn. b.Phản ứng Tsugaep của Ni :

Cho vào ống nghiệm 5 giọt NiCl2 + 1 giọt NH4OH 2N.Thêm 1 giọt demethyl glioxyme.

●Hiện tƣợng :

Chữ có màu hồng.

Màu hồng biến mất, xuất hiện màu xanh tím.

Xuất hiện kết tủa màu xanh lục, sau đó tan ra tạo dd xanh đậm.

Xuất hiện tủa màu đỏ máu.

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Do phức [Co(H2O)6]2+ khi đun nóng bị mất nƣớc tạo phức [Co(H2O)4]

2+ nhỏ hơn nên có màu xanh tím.

Ni2+ + OH- Ni(OH)2 (xanh lục)

Ni(OH)2 + 6NH3 [Ni(NH3)6](OH)2( xanh đậm)

Thí nghiệm 5

●Cách tiến hành : a. Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 0,5 ml CoCl2.

*Ống 1 : thêm từ từ dung dịch NH4OH đậm đặc đến dƣ.

*Ống 2 : thêm HCl đậm đặc dƣ.

b. Thay CoCl2 bằng NiCl2

Ống 1 : Thêm từ từ đến dƣ.

Ống 2 : Thêm HCl đđ dƣ.

●Hiện tƣợng :

Tủa hồng xuất hiện rồi tan ra tạo dung dịch màu nâu.

DD có màu xanh

Kết tủa xanh lục và tan ngay tạo dd xanh đậm.

DD không đổi màu

●Phƣơng trình phản ứng và giải thích:

Co2+ + OH- Co(OH)2 ( hồng )

Co(OH)2 + 6NH3 [Co(NH3)6](OH)2 (nâu)

Màu xanh là do NH4OH đậm đặc đã hút nƣớc của phức [Co(OH)6]2+

[Co(OH)6]2+ + 4Cl- [CoCl4 ]

- ( xanh) + 6H2O

Ni2+ + OH- Ni(OH)2 (xanh lục)

Ni(OH)2 + 6NH3 [Ni(NH3)6](OH)2( xanh đậm)

●Kết luận : Ni(OH)2 và Co(OH)2 tan trong NH3 do có khả năng tạo phức bền.

TRẢ LỜI CÂU HỎI.

Câu 1 :Từ sắt kim loại :

Điều chế muốI Fe(II)

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

Điều chế muối Fe(III) bằng cách cho tác dụng vớI H2SO4 hoặc HNO3 đặc nóng.

Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2+ + 3H2O.

Câu 2 : sự khác nhau giữa muối kép và muối phức

Muối kép Muối phức

Là hh của 2 muối kết tinh đồng thời .

Liên kết trong muối kép là lực lk Van Der

Waals giữa các phân tử muối .

Là một hợp chất .

Liên kết trong phức là lk giữa các ion

trung tâm và các phối tử .

Câu 3 :Xác định các ion có mặt trong muối Morh.

Trong dd muối Morh: (NH)Fe(SO).6OH chứa các ion NH , Fe2+ , SO

Câu 4 : Giải thích các quá trình điều chế muối Morh :

Hoà tan Fe trong 6H2O loãng tạo Fe2+ .

Đun nóng giúp phản ứng hoà tan diễn ra nhanh hơn . Nó cũng làm H2SO4 đặc hơn , nó sẽ oxi hoá Fe2+

lên Fe3+ . Vì vậy phải thƣờng xuyên thêm nƣớc để làm loãng H2SO4 hạn chế Fe3+ tạo thành và giữ Fe dƣ

chuyển Fe3+ thành Fe2+ .

Khi Fe dƣ gần hết , lọc để loại bỏ tạp chất .

Thêm ngay (NH4)2SO4 rắn vào bercher thu nƣớc lọc và khuấy đều nhằm tạo dd 2 muối đồng bão hoà để 2

muối kết tinh đồng thời . (NH4)2SO4 là chất khử sẽ giữ cho Fe 2+ không bị oxi hoá lên Fe3+ trong muối kép .

Ngâm bercher trong nƣớc lạnh để quá trình kết tinh thuận lợi hơn.

Câu 5: Những phản ứng tìm ra ion Fe2+ và ion Fe3+ :

Nhận biết Fe2+:

Fe2+ + K3[Fe(CN)6] KFe[Fe(CN)6] Xanh dƣơng + 2K+.

2Fe2+ + 3H2O2 + 2H+ 2Fe3+ + 4H2O + O2.

6Fe2+ + Cr2O72- + 14H+ 6Fe3+ + 2Cr3

( xanh rêu) +7H2O

5Fe2+ + MnO4- + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ ( vàng) + 4H2O.

Fe2+ + S2- FeS (đen)

Fe2+ + OH- Fe(OH)2 (trắng xanh).

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 2Fe(OH)3 (nâu đỏ)

Nhận biết Fe3+:

Phản ứng với KI dƣ 2Fe3+ + I- Fe2+ + I2 tím than

I2 + KI KI3 ( nâu đỏ)

Fe3+ + 3SCN- Fe(SCN)3 (đỏ máu)

Fe3+ + K4[Fe(CN)6] KFe[Fe(CN)6] ( xanh berlin)

Câu 6: Phản ứng Tsugeap.

Phản ứng Tsugeap là phản ứng tạo phức:

Ni2+ + OH- Ni(OH)2 (xanh lục)

Ni(OH)2 + 6NH3 [Ni(NH3)6](OH)2 ( xanh đậm)

Phản ứng này sữ dụng để nhận biết sự có mặt của ion Ni2+ .