chuong 4 kế hoạch tăng trưởng kinh tế

21
CHƯƠNG IV LẬP KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Hà Nội, 2014 KẾ HOẠCH HÓA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

Upload: trangtran01

Post on 09-Aug-2015

20 views

Category:

Economy & Finance


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

CHƯƠNG IVLẬP KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

Hà Nội, 2014

KẾ HOẠCH HÓA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

Page 2: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

2

I. KHÁI LUẬN CHUNG VỀ KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

1. Tăng trưởng kinh tế

a. Khái nim: Là sự gia tăng về qui mô, khối lượng của sản xuất và dịch vụ thực hiện trong nền kinh tế của một quốc gia hoặc một ñịa phương.

- Mức tăng: ∆Yt = Yt - Yt-1

- Tốc ñộ tăng: gt = x 100%

- Tốc ñộ tăng TB trong n năm:gn= ( - 1) x 100%

Ví d�: GDP của Tỉnh (tính theo giá 2010) năm 2012 là: 37.000 tỷ ñồng; năm 2011 là 34.500 tỷ ñồng và năm 2010 là 33.000 tỷ ñồng. Tính các chỉ tiêu ở trên?

1-t

1-tt

Y

Y - Y

nntt YY −/

Gọi:

Yt : Giá trị thu nhập năm tYt-1: Giá trị thu nhập năm trước ñó∆Yt: Mức tăng trưởng năm t gt : Tốc ñộ tăng trưởng năm tgn : Tốc ñộ tăng trưởng bình quân năm thời kỳ n năm

Page 3: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

3

b. Các ch� s� ño l��ng tăng tr��ng kinh t!

� Qui mô ñầu ra: Tổng sản lượng GO, Tổng sản phẩm quốc nội GDP, Tổng TN quốc dân GNI ñể ñánh giá qui mô, tiềm lực nền kinh tế của một nước.+ Giá hiện hành : ðể lập KH cho ñầu tư: I, Thu - chi NS, cơ cấu...+ Giá cố ñịnh : ðể so sánh các năm.� Lưu ý: Hệ số giá GDP = GDPhh/GDPCð

� Thu nhập bình quân ñầu người:GDP/người: Qui ñổi trực tiếp: Chia trực tiếp cho tỷ giá hối ñoái.

PPP: Ngang giá sức mua (Purchasing power parity) => ðánh giá chính xác hơn.

� Ví dụ: Việt Nam GDP/người năm 2012 = US$ 1.550- Nếu tính theo phương pháp PPP, khi ñó GDP/người = US$ 5.425 (gấp 3,5 lần)- Cả 2 chỉ tiêu trên ñều ñánh giá trình ñộ tăng trưởng kinh tế và làcác chỉ tiêu chính trong xây dựng kế hoạch tăng trưởng kinh tế.

Page 4: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

4

2. Lập KH tăng trưởng kinh tếa. Khái nim: Là 1 bộ phận trong hệ thống KHH phát triển kinh tế - xã

hội, nó xác ñịnh các mục tiêu gia tăng về thu nhập của nền kinh tếcần ñạt ñược trong thời kỳ KH và ñưa ra các chính sách cần thiết ñể ñạt ñược mục tiêu ñó trong mối quan hệ với các mục tiêu vĩ mô khác.

b. Nhim v�:� Xác ñịnh các mục tiêu tăng trưởng kinh tế cần ñạt ñược trong kỳ KH:

+ Mục tiêu tăng trưởng toàn nền kinh tế cần ñạt ñược XD cụ thể qua + Mục tiêu tăng trưởng từng ngành cần ñạt chỉ tiêu KH

� Tốc ñộ tăng trưởng: GDP, GDP/người toàn bộ nền kinh tế, ngành kinh tế, bình quân năm: Giá cố ñịnh

� Mức tăng bình quân: Qui mô GDPK, GDP/người: Giá hh, Cð.Theo giá cố ñịnh: Là chỉ tiêu so sánh cho các năm, vàGiá hiện hành: ðể ñánh giá qui mô kinh tế hiện tại

� Xây dựng các giải pháp, chính sách thực hiện mục tiêu tăng trưởng+ ðầu tư+ Chuyển dịch cơ cấu ngành+ g với lạm phát, thất nghiệp+ g với XðGN và công bằng XH

Page 5: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

5

c. Ý nghĩa, v' trí c(a l)p K!ho+ch tăng tr��ng� Là b. ph)n KH m�c tiêu quan tr3ng nh4t trong h th�ng KH phát tri5n:

+ Lập KH bảo ñảm nguồn vật chất cho việc thực hiện các mục tiêu KTXH khác+ Là cơ sở ñể xác ñịnh các KH bảo ñảm nguồn lực: KHðT, KHLð, KH ngân sách cho tăng trưởng.+ Các chỉ tiêu KH tăng trưởng là cơ sở cho việc lập các chỉ tiêu KTXH khác

Từ g, ∆Y, Y KH cdcc ngànhNguồn lực: I; L?Cân ñối vĩ mô khác: NS%GDP; NX; X, M %GDP?.

� KH tăng tr��ng có m�i quan h ch7t ch8 v9i l+m phát, th4t nghip, theo mô hình ñ��ng cong Phillip.+ g, lạm phát, Un có mqh ñánh ñổi: g tăng => Un giảm; lạm phát tăng và ngược lại=> Lập KH tăng trưởng phải lưu ý các biện pháp ñi kèm ñể khống chế In.

� L)p KH tăng tr��ng trong m�i quan h v9i XðGN và CBXH:G tăng Tăng TN bình quân; Giải ñược bài toán XðGN

Tăng phân hoá giàu nghèo� Gini Việt Nam: 1995: 0,36; 2000: 0,378 2011 = ?� Tiêu chuẩn 40 của WB: < 15%; Từ 15 - 17% và 17%:

� ðặt mục tiêu XðGN với CBXH trong lập các dự án phát triển KTXH� Có các giải pháp chính sách về bất bình ñẳng.

Page 6: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

6

II. PHƯƠNG PHÁP LẬP KH TĂNG TRƯỞNG THEO MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG – ðẦU TƯ

1. KH tăng trưởng phù hợp và KH tăng trưởng tối ưua. KH tăng tr��ng phù hCp: Là KH tăng trưởng trong ñó các chỉ tiêu KH ñặt

ra dựa trên cơ sở giới hạn tối ña về khả năng nguồn lực cho phép.

- Các ñiểm A, B là kế hoạch phù hợp- ðiểm C: Là KH không thể ñạt ñược

� Theo Harrod - Domar:- KH tăng trưởng bảo ñảm: Là KH trong ñó

các chỉ tiêu tăng trưởng ñược xây dựng dựa trên cơ sở khả năng S và I của nền kinh tế.

- KH bảo ñảm chặt chẽ: Các ñiểm nằm trên PPF (sử dụng hết khả năng S, I)

- KH phù hợp không chặt chẽ: Các chỉ tiêu xd không sd hết nguồn lực (tại B).

A

B

CY

X

PPF

Page 7: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

7

1. KH tăng trưởng phù hợp và KH tăng trưởng tối ưu (ti!p)

b. KH tăng tr��ng t�i �u� ðường TD II là quĩ tích của các ñiểmcó cùng ñộ thoả dụng n/cầu của người TD như nhau = Xa, Ya.� Tất cả các ñiểm TD nào nằm phía trên ñường II (Ví dụ ñường III) ñều bao gồm các ñiểm kết hợp khả năng mua 2 loại hh t/m nhu cầu ở mức cao hơn so với ñiểmtrên ñường II. Ngược lại với các ñiểm nằm dưới ñường II, thì có mức t/m thấp hơn.� Giới hạn ngân sách cho thấy các ñiểm kết hợp sức mua của 2 loại hàng hóa X và Y của người tiêu dùng phụ thuộc vào giới hạn thu nhập từng người.

X

A

C

Y

PPF

DA

B

YC

XB XCXA XD

II

III

IYD

YB

YA

Page 8: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

8

b. KH tăng trưởng tối ưu (ti!p)� Người tiêu dùng có thể tối ưu hoá t/m n/c của mình bằng cách mua ở ñiểm A

(tiếp xúc của ñường NS và ñường thoải dụng số II), vì không thể chuyển sang 1 ñiểm khác trên ñường II như ñiểm B mà vẫn t/m giới hạn về Ngân sách.

� Chuyển sang mô hình ñường g.hạn k/n sx- Tại C: TUc = Max: Vượt quá k/n SX - Tại B: KH phù hợp nhưng ko chặt chẽ- Tại A và D:+ ðều Sd hết nguồn lực: KH chặt chẽ+ Nhưng TUA = TUII > TUD = TUI⇒ KH tại A là KH tối ưu, vì tại A ñảm bảo 2 ñk:

+ SD hết các nguồn lực+ Thoả mãn ở mức cao nhất nhu cầu tiêu dùng của xã hội.

� Khái nim: KH tăng trưởng tối ưu là KH trong ñó các chỉ tiêu, mục tiêu ñặt ra thoả mãn ñồng thời 2 ñiều kiện là: bảo ñảm mức cao nhất nhu cầu xã hội trong khuôn khổ sử dụng tối ña nguồn lực cho phép.

� Theo Harrod - Domar: KH tối ưu là KH trong ñó các chỉ tiêu xây dựng dựa trên cơ sở sử dụng tối ña khả năng tiết kiệm và ñầu tư nhưng phải ñặt trong sự ràng buộc của các yếu tố cấu thành tổng cầu nền kinh tế: S, I, XNK, C

X

A

C

Y

PPF

D

B

YC

XB XC XA XD

U2

U3

U1

Page 9: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

9

2. Phương pháp lập KH tăng trưởng phù hợp

� Chương trình KTPT ñã giới thiệu công thức ñơn giản của mô hình Harrod - Domar như sau:

g = Trong ñó: g - tốc ñộ tăng trưởng GDPs - Tỷ lệ tiết kiệm trong GDPk - Hệ số gia tăng vốn ICOR

� Cho: YK là Mục tiêu GDP kỳ KH ñặt raYo: GDP kỳ gốc

� gK = (1) Vậy ∆YK = ?

k

s

%100xYo

Y

Yo

YoY KK ∆=

Page 10: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

10

2. Phương pháp lập KH tăng trưởng phù hợp (ti!p)

� Theo Harrod Domar:

k = Trong ñó: ∆K - mức vốn SX

gia tăng.

� ∆YK = (∆KK: Vốn sản xuất gia tăng

kỳ KH so với kỳ gốc)

� Thay vào công thức (1)

� gK =

Y

K

Kkk∆

1

Yok

Kk

Yo

Yk

.

∆=

Page 11: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

11

2. Phương pháp lập KH tăng trưởng phù hợp (ti!p)

� Xác ñịnh ∆KK:

1. Nguồn gốc ñầu tư: S bỏ ñi phần không ñưa vào ñầu tư:

Io = So x µS µS: Hệ số huy ñộng S vào I2. Vốn ñầu tư kỳ gốc: Io Dở dang =>Hệ số trễ VðT(Chỉ tính phần tạo nên VSX gia tăng)

Trở thành ∆K

VðT trực tiếp tạo nên tăng trg: => I’o = Io (1 - µI)

3. Ko: Vốn sản xuất kỳ gốc trong quá trình SX bị hao mòn theo tỷ lệ σ(từ 0,01 ñến 0,04)

Ko => Ko. σo Mức vốn sản xuất kỳ gốc bị hao mòn

� � ∆KK = I’o - Ko. σo

� � gK = =

(1) (2)

Yok

oKoIo

Yok

Kk

.

.

.

δ−=

Yok

oKo

Yok

Io

.

.

.

δ−

Page 12: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

12

2. Phương pháp lập KH tăng trưởng phù hợp (ti!p)

� (1) = i’o/k (i’o: Tỷ lệ I’/GDP, ñã ñiều chỉnh với hệ số trễ VðT).VD: Y2011 = 60 tỷ USDTỷ lệ tiết kiệm/ GDP = 50%Tỷ lệ huy ñộng tiết kiệm vào ñầu tư là 90%Hệ số trễ là 0,2.=> i’o = 50% x 90% x (1 – 0,2) = 36%.

� (2)

vì k =

� gK = với: i’o: I’/Y0 kỳ gốc ñã ñiều chỉnh hệ số trễ VðT

σo: Tỷ lệ khấu hao bình quân của vốn sản xuất k: hệ số ICOR

Yok

oKo

.

Yo

ko

Yo

Ko

Y

K=

−=

)0(

)0( oKo

Yox

Yo

oKo

Yok

oKoδ

δδ==

.

.

.

ok

oiδ−

'

Page 13: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

13

Trình tG l)p k! ho+ch:

� B�9c 1: Dự báo hệ số ICOR kỳ KH:- Công nghệ kỹ thuật sản xuất, - Biến ñộng ICOR các năm kỳ gốc- Mức ñộ dư thừa nguồn lực dự trữ, TFP� ðưa ra một số phương án về ICOR

� B�9c 2: Thống kê các số liệu của kỳ gốc: - Tỷ lệ TK chiếm trong GDP- Hệ số huy ñộng S vào I; hệ số trễ VðT, khấu hao� Xác ñịnh i0: theo các thông tin có ñược ở trên

� B�9c 3: Xác ñịnh mục tiêu tăng trưởng kỳ KH:

gK = - σo

� Xác ñ'nh mKc tăng tr��ng dGa trên công thKc∆YK = Yo x gK

YK = Yo + ∆YK = Yo (1 + gK)

Kk

i 0

Page 14: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

14

Xác ñ'nh nhu cLu ti!t kim kỳ g�c ñ5 ñ+t m�c tiêu tăng tr��ng cho tr�9c:

� Áp dụng khi các nhà KH ñứng trước mục tiêu tăng trưởng (gK) cho trước theo yêu cầu của các nhà lãnh ñạo:- Dự báo ICOR- i’0 = (gK + σ0)k � /(1-µI) � i0 = N/c ñtư kỳ gốc � /µs �

s0 = Nhu cầu tiết kiệm cần có.� Ki5m tra khN năng ti!t kim thGc t! c(a nOn kinh t!

Nếu nhu cầu > Khả năng

� - Thu hút thêm FDI (% so với GDP)- Thay ñổi công nghệ SX => giảm k => giảm nhu cầu vốn => tăng SX các ngành có ICOR giảm => cdcc kinh tế - Huy ñộng thêm các nguồn trong nước (vay trong nước)

Page 15: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

15

Các bài tập VD trên lớp:

Bài t)p 1: Năm 2013 tiết kiệm nước A ñạt 40% GDP;

Hệ số ICOR = 5; tỷ lệ khấu hao = 2%.

Xác ñịnh tốc ñộ tăng trưởng kinh tế năm 2014, biết:

� Hệ số huy ñộng tiết kiệm vào ñầu tư: µs = 0,8

� Hệ số trễ vốn ñầu tư: µI = 0,15

Page 16: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

16

Bài t)p 2:

Xác ñịnh nhu cầu tích lũy cần có của năm 2013 ñể ñạt ñược mục tiêu tăng trưởng năm KH2014 = 6,5% biết.

� Hệ số trễ vốn ñầu tư: µI = 0,15

� Tỷ lệ khấu hao = 3%

� Hệ số ICOR = 5

� Hệ số huy ñộng tiết kiệm vào ñầu tư: µs = 0,8

� GDP2013 = 60 tỷ USD

Page 17: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

17

Những hạn chế của việc lập KH tăng trưởng theo mô hình Harrod - Domar

� Pu ñi5m: ðơn giản, bảo ñảm mối quan hệ giữa các yếu tố tạo nên tăng trưởng.

� Nh�Cc ñi5m: - Dự báo hệ số ICOR: Do ICOR thường xuyên thay ñổi => ðòi hỏi phải dự báo chính xác- Trên thực tế có thể giải quyết vấn ñề tăng trưởng kinh tế

mà không cần phải ñầu tư như:+ Tận dụng các yếu tố hiện có+ Tổ chức lại sản xuất+ Chuyển dịch cơ cấu.

- Cố ñịnh công nghệ.

Page 18: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

18

III. LẬP KH TĂNG TRƯỞNG THEO PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ THỰC NGHIỆM

Phương pháp: Dựa vào tốc ñộ tăng trưởng của các năm trước

- Mục ñích: Xây dựng chỉ tiêu tăng trưởng dựa trên xu thế tăng trưởng nhiều năm trước, bảo ñảm cơ sởthực tiễn cao, tính khả thi của chỉ tiêu cao hơn

- Các bước triển khai:

Bước 1: thống kê số liệu về GDP qua các năm

Bước 2: sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính ñơn giản ñể tính tốc ñộ tăng trưởng bình quân năm.

Page 19: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

19

Bước 3: ðiều chỉnh kết quả tính toán ñể cócác phương án tăng trưởng năm KH:

Cao, thấp, trung bình

là tỷ lệ ñiều chỉnh tốc ñộ tăng trưởng cho năm KH

( )kk gg δ+= 10

)( kg

Phương pháp 1 (tiếp):

Page 20: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

20

Bài tập vận dụng

STT Năm (t) GDP (Tỷ ñồng, giá 2010)

1 2008 408,067

2 2009 422

3 2010 483,209

4 2011 593,759

5 2012 628,648

6 2013 697,855

Tính tốc ñộ tăng trưởng năm KH 2014 dựa vào xu thế tăng trưởng qua 6 năm

Page 21: Chuong 4  Kế Hoạch tăng trưởng kinh tế

21

YOUR QUESTIONS ARE WELCOME!