chương trình đào tạo tài chính - ngân hàng (uel)
DESCRIPTION
Chương trình đào tạo Ngành Tài chính - Ngân hàng. Đại học Kinh tế - Luật (Universiry of Economics & Laws)TRANSCRIPT
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (Ban hành tại Quyết định số 396*/QĐ-ĐHKTL-ĐT&QLSV ngày 05 tháng 12 năm 2011
của Hiệu trưởng trường ĐH Kinh Tế - Luật)
Tên chương trình: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
Loại hình đào tạo: Chính quy
Mã ngành đào tạo: 52.34.02.01
1. Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung
- Đào tạo cử nhân Kinh tế chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng có kiến thức cơ bản và
chuyên sâu về kinh tế và tài chính;
- Có khả năng tư duy, tự phát triển và vận dụng kiến thức được học trong nghiên cứu
phân tích đánh giá chính sách tài chính, chính sách tiền tệ ngân hàng;
- Có kỹ năng thực hành phân tích đầu tư tài chính, thị trường tài chính, hoạt động ngân
hàng, thẩm định tín dụng… và có khả năng tiếp cận thực tế, giải quyết các vấn đề
chuyên môn cụ thể được đảm trách trong từng lĩnh vực chuyên sâu tài chính-ngân
hàng.
Mục tiêu cụ thể:
- Đào tạo cử nhân Kinh tế chuyên ngành Tài chính Ngân hàng dự định kế họach nghề
nghiệp cho sinh viên theo hướng lựa chọn một trong 3 lĩnh vực chuyên sâu:
Tài chính công (chính sách thuế, quản lý ngân sách và đầu tư công);
Tài chính doanh nghiệp, đầu tư tài chính và phân tích thị trường tài chính;
Quản trị ngân hàng, thẩm định tín dụng và nghiệp vụ ngân hàng.
- Bằng tốt nghiệp: Tất cả các hướng lựa chọn, khi tốt nghiệp đều nhận bằng có tên gọi
chung: Cử nhân kinh tế, chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng
- Mỗi sinh viên theo hướng lựa chọn chuyên sâu, dù có bằng giống nhau nhưng sẽ có sự
khác biệt thông qua bảng điểm của các môn học lựa chọn. Ba lĩnh vực chuyên sâu có
những điểm chung và điểm khác nhau như sau:
- Giống nhau: 3 lĩnh vực chuyên sâu trên có các kiến thức chung tổng hợp về tài chính-
ngân hàng, thông qua các môn học bắt buộc của ngành;
2
- Khác nhau: Lựa chọn chuyên ngành sâu qua các môn học tự chọn. Sinh viên định
hướng lĩnh vực làm việc nào sẽ chọn môn học có kiến thức chuyên sâu của từng lĩnh
vực theo các môn học tự chọn. Chẳng hạn, chọn những môn học liên quan đến tài
chính công, hoặc các môn học liên quan đến hoạt động ngân hàng, hoặc các môn học
chuyên sâu về quản trị tài chính, đầu tư tài chính…
- Tuy nhiên, việc lựa chọn các môn học là linh hoạt, không cứng nhắc. Sinh viên có định
hướng làm việc trong một định chế tài chính hay một doanh nghiệp cũng có thể lựa
chọn những môn chuyên sâu thuộc 3 lĩnh vực trên. Chẳng hạn, các ngân hàng ngày nay
không chỉ cần có kiến thức về quản trị, nghiệp vụ ngân hàng, mà cần cả các chuyên gia
đầu tư tài chính, phân tích báo cáo tài chính, thẩm định tài chính doanh nghiệp, phân
tích chính sách và phân tích thị trường.
- Mục tiêu đào tạo sẽ đảm bảo cho sinh viên có được các kiến thức, kỹ năng tư duy, kỹ
năng thực hành và cơ hội việc làm.
2. Chuẩn đầu ra
Kiến thức:
- Ngoài hai năm đầu học kiến thức đại cương, kiến thức kinh tế cơ bản, các kiến thức
chuyên ngành được cung cấp trong hai năm tiếp theo gồm những kiến thức vùa rộng
vừa chuyên sâu;
- Các kiến thức cơ sở ngành bao gồm những kiến thức liên quan đến vận dụng lý thuyết
kinh tế vào lĩnh vực tài chính-ngân hàng; những kiến thức phát triển các chủ đề tài
chính, tiền tệ và phân tích đánh giá các chính sách tài khóa, tài chính-tiền tệ có liên
quan….;
- Những kiến thức chuyên sâu theo từng hoạt động nghiệp vụ cụ thể như quản trị các
định chế tài chính, các nghiệp vụ ngân hàng, các công cụ của thị trường tài chính, thuế,
ngân sách, kinh doanh tài chính và tiền tệ….
- Tóm lại: các môn học bắt buộc theo kiến thức chung cho 3 lĩnh vực mà cử nhân
chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng cần có; Những môn học tự chọn, sinh viên sẽ lựa
chọn môn học nào phù hợp với dự kiến chuyên ngành hẹp theo định hướng nơi làm
việc, vị trí công việc của sinh viên trong tương lai.
Kỹ năng:
- Kỹ năng phân tích;
- Kỹ năng tổng hợp và sáng tạo;
- Kỹ năng giải quyết vấn đề.
- Có khả năng sử dụng các kỹ năng thống kê trong nhận dạng và phân tích các vấn đề tài
chính-ngân hàng;
- Có khả năng vận dụng các kỹ thuật phân tích của kinh tế học ứng dụng, lý thuyết tài
chính-tiền tệ, các lý thuyết quản trị tài chính-ngân hàng trong các lĩnh vực hoạt động
tài chính-ngân hàng.
- Có trình độ tiếng Anh tương đương 450 điểm TOEIC;
3
- Có trình độ tin học tương đương B; sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng
trong chuyên ngành đào tạo;
- Có kỹ năng thuyết trình, trình bày ý tưởng; kỹ năng viết báo cáo, thiết lập và bảo vệ
dự án;
- Có kỹ năng làm việc nhóm và năng lực giải quyết vấn đề độc lập.
- Có khả năng tham gia các hoạt động tư vấn các vấn đề kinh tế cho các cơ quan Nhà
nước các cấp và các doanh nghiệp
- Có đủ năng lực, trình độ giải quyết các vấn đề trong thực tế tại đơn vị công tác, hoàn
thành các nhiệm vụ được giao.
Thái độ:
- Có phẩm chất chính trị, có đạo đức tư cách tốt; chấp hành nghiêm tốt đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các quy định tại nơi công tác.
- Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý
thức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
- Có lòng yêu nước và tinh thần khoan dung đối với các dị biệt về ngôn ngữ và văn hóa
trong giao tiếp.
- Có ý thức cầu tiến, vượt khó; có tinh thần và trách nhiệm cao trong công tác và phục
vụ cộng đồng.
3. Ma trận chuẩn đầu ra
Môn
học
Chuẩn đầu ra
Năm
vững
các kiến
thức cơ
bản về
kinh tế.
Chuyên sâu
về kế toán,
kiểm toán
Có
trình
độ tin
học
trình
độ B,
sử
dụng
thành
thạo
phần
mềm
kế toán
Có trình
độ tiếng
Anh
tương
đương
450
điểm
TOEIC
Kỹ năng
lãnh đạo và
kỹ năng
quản lý thời
gian, xử lý
hiệu quả
công tác
chuyên mô;
Kỹ năng
thuyết trình,
trình bày ý
tưởng, kỹ
năng viết
báo cáo, kỹ
năng làm
việc theo
nhóm, kỹ
năng giao
tiếp
Bên cạnh làm
việc tại các cơ
quan quản lý
nhà nước, tổ
chức tài chính,
đơn vị tư vấn.
Ngoài ra còn
làm tại các
định chế tài
chính trung
gian
Khả năng
nâng cao
hoàn chỉnh
kiến thức ở
trình độ
ThS, TS
chuyên
ngành
KTKT,
nâng cao
trình độ
chuyên
môn thông
qua các
chứng chỉ
hành nghề:
4
Khối
kiến
thức đại
cương,
chuyên
nghiệp
KTTC1, 2,3,
Sổ sách, Kế
toán quản
trị, Kế toán
uốc tế ,
Thuế - TH
và KB, Hệ
thống thông
tin kế toán,
Lý thuyết
kiểm toán,
Kiểm toán
phần hành
Tin học
quản
lý, Tin
học kế
toán
Kỹ năng
giao
tiếp,
Tâm
lý và
nghệ
thuật
đàm
phán,
QUản
trị
hành
chính
văn
phòng
, Kỹ
năng
làm
việc
theo
nhóm
Tiền tệ ngân
hàng, quản trị
doanh nghiệp,,
Tài chính quốc
tế, Ngân sách
nhà nước, Ký
thuật nghiệp
vụ ngoại
thương, Phân
tích báo cáo tài
chính, Kế toán
NHTM, Kế
toán ngân sách
và ngvuj kho
bạc, Kế toán
hành chính sự
nghiệp
Kinh tế
học,
Kế toán tài
chính,
Kiểm toán
4. Cơ hội nghề nghiệp, vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp
- Sinh viên tốt nghiệp chương trình hệ cử nhân, chuyên ngành tài chính-ngân hàng sẽ có
cơ hội và khả năng làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (cả ở cấp độ vĩ mô và
vi mô) gồm:
- Các cơ quan quản lý nhà nước về tài chính-ngân hàng và Viện nghiên cứu Kinh tế, Tài
chính, Ngân hàng;
- Các định chế tài chính trung gian (các ngân hàng thương mại, các quĩ đầu tư thuộc các
khu vực, thành phần kinh tế trong và ngòai nước, trung tâm giao dịch chứng khóan);
- Các tổ chức tài chính quốc tế;
- Các tổ chức, đơn vị Tư vấn Tài chính, công ty đầu tư, tư vấn chứng khóan trong và
ngòai nước;
- Và các chuyên gia phân tích tài chính hoặc giữ các vị trí liên quan đến quản trị Tài
chính trong các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế;
- Có cơ hội học tiếp tục theo các chương trình đào tạo cao học/tiến sĩ trong và ngòai
nước.
5. Thời gian đào tạo: 4 năm
6. Khối lƣợng kiến thức toàn khoá: 135 tín chỉ. (Không kể phần kiến thức: ngoại ngữ 24
TC; giáo dục thể chất 5 TC; giáo dục quốc phòng 165 tiết).
Cấp Thời Tổng Kiến Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành
5
đào tạo gian
đào
tạo
khối
lƣợng
kiến
thức
thức cơ
bản
Toàn bộ Cơ sở
ngành
Ngành TTCK,
KLTN
hoặc các
HPCM
Đại học 4 năm 135 51 84 21 52 11
7. Đối tƣợng tuyển sinh
Theo Điều 5 quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư
số 03 ngày 11/02/2010/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Căn cứ vào Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng theo hệ thống tín chỉ Ban hành kèm
theo Quyết định số 1368 /ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Giám đốc Đại
học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
8.1 Quy trình đào tạo
Quy trình đào tạo được chia làm 8 học kỳ:
- Khối kiến thức giáo dục cơ bản: học kỳ 1, học kỳ 2, học kỳ 3.
- Khối kiến thức cơ sở của khối ngành: học kỳ 4.
- Khối kiến thức chuyên ngành: học kỳ 5, học kỳ 6, học kỳ 7.
- Thực tập cuối khóa, khóa luận tốt nghiệp hoặc học chuyên đề: học kỳ 8.
8.2. Điều kiện tốt nghiệp
Sinh viên được công nhận tốt nghiệp, nếu hội đủ các điều kiện sau đây:
- Được công nhận là sinh viên hệ chính quy của trường theo đúng ngành cấp bằng
tốt nghiệp;
- Hoàn tất các môn học theo đúng chương trình giáo dục quy định và tích lũy đủ số
tín chỉ quy định của ngành đào tạo (gồm đồ án, khóa luận tốt nghiệp, thi các môn
chuyên môn thêm tương đương với số tín chỉ của đồ án, khóa luận tốt nghiệp),
không có môn học nào đạt điểm dưới 5 và có ĐTBCTL không dưới 5.
- Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ theo quy định của ĐHQG-HCM và của trường (trừ
trường hợp các lưu học sinh nước ngoài tuân theo Quy chế Công tác người nước
ngoài học tại Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 33/1999/QĐ-
BGD&ĐT ngày 25 tháng 8 năm 1999 của Bộ Trưởng Bộ GD&ĐT).
- Đạt chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.
- Tại thời điểm xét tốt nghiệp, sinh viên không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
không bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập.
9. Thang điểm: Sử dụng thang điểm 10 và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
10. Nội dung chƣơng trình
10.1. Khối kiến thức giáo dục cơ bản: 51 tín chỉ
STT MÃ MÔN HỌC TÍN CHỈ
6
MH TỔNG
CỘNG
LÝ
THUYẾT
TH/TN KHÁC
TOÁN VÀ KHTN 12 12
Môn bắt buộc: 09 TC
1 TO 01 Toán cao cấp C1 3 3
2 TO 02 Toán cao cấp C2 3 3
3 TO 03 Lý thuyết XS và TK 3 3
Môn tự chọn: 03 TC
1 TH 01 Tin học đại cương 3 3
2 MT 01 Con người và MT 3 3
3 LG 01 Logic học 3 3
KHXH & NV 25 25
Môn bắt buộc: 16 TC
1 NL 01 Những NLCB của CN ML 5 5
2 ĐL 01 Đường lối CM ĐCSVN 3 3
3 TT 01 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2
4 PL 01 Pháp luật đại cương 3 3
5 LS 01 Lịch sử các HT KT 3 3
Môn tự chọn: 09 TC
1 ĐL 02 Địa lý kinh tế 3 3
2 ĐL 03 Địa chính trị thế giới 3 3
3 GH 01 Giáo dục học 3 3
4 LS 02 LS KT VN và các nước 3 3
5 LS 03 Lịch sử các nền VM TG 3 3
6 XH 01 Xã hội học 3 3
7 DH 01 Dân số học 3 3
8 PP 01 Phương pháp NCKH 3 3
9 QH 01 Quan hệ quốc tế 3 3
10 TL 01 Tâm lý học đại cương 3 3
11 GT 03 Nhập môn KH giao tiếp 3 3
KHOA HỌC KT 14 14
Môn bắt buộc: 14 TC
1 KT 06 Kinh tế học vi mô 4 4
2 KT 08 Kinh tế học vĩ mô 4 4
3 KK 01 Kế toán đại cương 3 3
4 QT 01 Quản trị học căn bản 3 3
1 NN NN KHÔNG CHUYÊN 12 6 6
7
GDTC & GDQP
1 GT GDTC (GT 01/GT 02) 5 2 3
2 QP 01 GDQP (4 tuần) 165 tiết 45 tiết 120 tiết
10.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 84 tín chỉ
10.2.1 Kiến thức cơ sở của khối ngành: 21 tín chỉ
STT MÃ
MH
MÔN HỌC TÍN CHỈ
TỔNG
CỘNG
LÝ
THUYẾT
TH/TN KHÁC
Môn bắt buộc: 15 TC 15 15
1 KT 02 Kinh tế luợng 3 3
2 KT 20 Kinh tế học quốc tế 3 3
3 TO 04 Lý thuyết thống kê 3 3
4 TC 10 Lý thuyết TC tiền tệ 3 3
5 MA 01 Marketing căn bản 3 3
Môn tự chọn: 06 TC 06 06
1 TH 02 Tin học quản lý 3 2 1
2 LU 01 Luật kinh tế 3 3
3 KD 01 Kinh doanh quốc tế 3 3
4 KT 12 Kinh tế TN môi trường 3 3
10.2.2 Kiến thức ngành chính (ngành thứ nhất): 52 tín chỉ
10.2.2.1 Kiến thức chung của ngành chính: 52 tín chỉ (không tính ngoại ngữ chuyên
ngành 12 tín chỉ)
STT MÃ
MH
MÔN HỌC TÍN CHỈ
TỔNG
CỘNG
LÝ
THUYẾT
TH/TN KHÁC
Môn bắt buộc: 34 TC 34 34
1 TC01 Quản trị tài chính 1 4 4
2 QT 02 Quản trị tài chính 2 4 4
3 TC 03 Đầu tư tài chính 4 4
4 TC04 Taì chính công 4 4
5 TC 05 Thuế 3 3
6 NH 01 Tiền tệ ngân hàng 3 3
7 NH 02 Ngân hàng thương mại 4 4
8 NH 03 Quản trị ngân hàng 4 4
9 TN 02 Thị trường chứng khoán 3 3
10 TN 03 Tài chính quốc tế 4 4
8
Môn tự chọn: 18 TC 18 18
1 TN 04 Bảo hiểm và quản trị rủi ro 3 3
2 KE 04 Kế toán tài chính 3 3
3 TC 05 Toán tài chính 3 3
4 TC 06 Quản trị dự án đầu tư 3 3
5 QT 03 Quản trị chiến lược 3 3
6 KE 06 Kiểm tóan 3 3
7 TC 07 Hệ thống thông tin TC KT 2 2
8 NH 04 Thanh toán quốc tế 2 2
9 KE 03 Kế toán quản trị 3 3
10 NH 05 Ngân hàng trung ương 2 2
11 NH 06 Kế toán ngân hàng 3 3
12 NH 07 Kinh doanh ngoại hối 2 2
13 TC 08 Ngân sách nhà nước 2 2
14 KE 12 Kế toán công 3 3
15 TC 09 Phân tích tài chính 2 2
16 TN 06 Thị trường quyền chọn 2 2
NN CHUYÊN NGÀNH 12 6 6
10.2.2.2. Kiến thức chuyên sâu của ngành chính: 11 tín chỉ
10.2.3. Kiến thức ngành thứ hai
10.2.4. Kiến thức bổ trơ tự do
10.2.5. Kiến thức nghiệp vụ sƣ phạm
10.2.6. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận tốt nghiệp hoặc học phần chuyên môn
STT
MÃ MH
MÔN HỌC
TÍN CHỈ
TỔNG
CỘNG
LÝ
THUYẾT
TH/TN KHÁC
Môn bắt buộc: 11 TC
1 BC 01 Thực tập cuối khóa 4 4
2 KL 01/
CD 0X
Khóa luận TN hoặc học
phần chuyên môn
7 7
Ghi chú:
- Tất cả sinh viên đều phải đi thực tập chuyên môn cuối khóa, hoàn tất báo cáo thực tập,
tương đương 4 TC.
- Một số sinh viên được Khoa chọn làm khóa luận tốt nghiệp (tiêu chuẩn sẽ được Hiệu
trưởng quy định theo từng năm), tương đương 7 TC. Sau đó các sinh viên này sẽ bảo vệ
trước Hội đồng.
9
- Sinh viên không làm khoá luận tốt nghiệp sẽ phải học tiếp 7 TC các học phần chuyên
môn của ngành đào tạo và tham dự thi kết thúc các học phần chuyên môn (không phải
thi tốt nghiệp).
10. Kế hoạch giảng dạy: Theo từng học kỳ
HỌC KỲ I (NĂM 1) - 15 TC
STT
MÃ
MH
MÔN HỌC
TÍN CHỈ
TỔNG
CỘNG
LÝ
THUYẾT
TH/TN KHÁC
Môn bắt buộc: 09 TC
1 TO 01 Toán cao cấp C1 3 3
2 TO 02 Toán cao cấp C2 3 3
3 PL 01 Pháp luật đại cương 3 3
Môn tự chọn: 06 TC
1 ĐL 02 Địa lý kinh tế 3 3
2 LS 03 Lịch sử các nền VM TG 3 3
3 LS 02 LS KT VN & các nước 3 3
4 TH 01 Tin học đại cương 3 2 1
NN 01 NN không chuyên 1 4 2 2
HỌC KỲ II (NĂM 1) – 18 TC
STT
MÃ
MH
MÔN HỌC
TÍN CHỈ
TỔNG
CỘNG
LÝ
THUYẾT
TH/TN KHÁC
Môn bắt buộc: 15 TC
1 TO 03 Lý thuyết XS và TK 3 3
2 NL 01 Những NLCB của CN ML 5 5
3 KT 06 Kinh tế học vi mô 4 4
4 KK 01 Kế toán đại cương 3 3
Môn tự chọn: 03 TC
1 QH 01 Quan hệ quốc tế 3 3
2 TL 01 Tâm lý học đại cương 3 3
3 MT 01 Con người và môi trường 3 3
4 XH 01 Xã hội học 3 3
NN 02 NN không chuyên 2 4 2 2
QP 01 Giáo dục QP (4 tuần) 165t 45t 120t
10
HỌC KỲ III (NĂM 2) – 19 TC
STT
MÃ
MH
MÔN HỌC
TÍN CHỈ
TỔNG
CỘNG
LÝ
THUYẾT
TH/TN KHÁC
Môn bắt buộc: 16 TC
1 LS 01 Lịch sử các học thuyết KT 3 3
2 KT 08 Kinh tế học vĩ mô 4 4
3 TO 08 Lý thuyết thống kê KT 3 3
4 DL 01 Đường lối CM của ĐCSVN 3 3
5 QT 01 Quản trị học căn bản 3 3
Môn tự chọn: 03 TC
1 LG 01 Logic học 3 3
2 GH 01 Giáo dục học 3 3
3 DH 01 Dân số học 3 3
4 PP 01 Phương pháp NCKH 3 3
5 ĐL 03 Địa chính trị thế giới 3 3
NN 03 NN không chuyên 3 4 2 2
GT 01 Gíao dục thể chất 3 3
HỌC KỲ IV (NĂM 2) – 20 TC
STT
MÃ
MH
MÔN HỌC
TÍN CHỈ
TỔNG
CỘNG
LÝ
THUYẾT
TH/TN KHÁC
Môn bắt buộc: 14 TC
1 MA 01 Marketing căn bản 3 3
2 KT 02 Kinh tế luợng 3 3
3 TT 01 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2
4 KT 20 Kinh tế học quốc tế 3 3
5 TC 10 Lý thuyết tài chính-tiền tệ 3 3
Môn tự chọn: 6 TC
1 LU 01 Luật kinh tế 3 3
2 KD 01 Kinh doanh quốc tế 3 3
3 KT 12 Kinh tế TN môi trường 3 3
4 TH 02 Tin học quản lý 3 2 1
NN 04 NN chuyên ngành 4 2 2
GT 02 Giáo dục thể chất 2 2
11
HỌC KỲ V (NĂM 3) – 18 TC
STT
MÃ
MH
MÔN HỌC
TÍN CHỈ
TỔNG
CỘNG
LÝ
THUYẾT
TH/TN KHÁC
Môn bắt buộc: 13 TC 13 13
1 TC01 Quản trị TC 1 ( TCDN) 4 4
2 NH 01 Tiền tệ ngân hàng 3 3
3 TN 02 Thị trường chứng khoán 3 3
4 TC 05 Thuế 3 3
Môn tự chọn: 05 TC
1 KE 04 Kế toán tài chính 3 4
2 TN 01 Toán tài chính 3 3
3 TW 01 Kinh doanh ngoại hối 2 3
4 TC 08 Ngân sách nhà nước 2 3
5 KK 13 Kế toán công 3 3
NN 05 NN chuyên ngành 4 2 2
HỌC KỲ VI (NĂM 3) – 17 TC
STT
MÃ
MH
MÔN HỌC
TÍN CHỈ
TỔNG
CỘNG
LÝ
THUYẾT
TH/TN KHÁC
Môn bắt buộc: 12 TC 12 12
1 TC 04 Tài chính công 4 4
2 TC 02 Quản trị tài chính 2 4 4
3 NH 02 Ngân hàng thương mại 4 4
Môn tự chọn : 05 TC 5 5
1 TN 04 Bảo hiểm và QT rủi ro 3 3
2 TC 06 Quản trị dự án đầu tư 3 3
3 NH 04 Thanh toán quốc tế 2 2
4 TC 07 Hệ thống TT TC-KT 2 2
5 NH 05 Ngân hàng trung ương 2 2
NN 06 Ngoại ngữ chuyên ngành 4 2 2
12
HỌC KỲ VII (NĂM 4) – 17 TC
STT
MÃ
MH
MÔN HỌC
TÍN CHỈ
TỔNG
CỘNG
LÝ
THUYẾT
TH/TN KHÁC
Môn bắt buộc: 12 TC 12 12
1 TN 03 Tài chính quốc tế 4 4
2 NH 03 Quản trị ngân hàng 4 4
3 TC 03 Đầu tư tài chính 4 4
Môn tự chọn: 05 TC 05 05
1 QT 03 Quản trị chiến lược 3 3
2 KE 06 Kiểm toán 3 3
3 NH 06 Kế toán ngân hàng 3 3
4 TC 09 Phân tích tài chính 2 2
5 KE 03 Kế toán quản trị 3 3
6 TN 06 Thị trường quyền chọn 2 2
HỌC KỲ VIII (NĂM 4) – 11 TC
STT
MÃ
MH
MÔN HỌC
TÍN CHỈ
TỔNG
CỘNG
LÝ
THUYẾT
TH/TN KHÁC
1 BC 01 Thực tập cuối khóa 4 4
2 KL 01
/CD 0X
Khóa luận TN hoặc học
phần chuyên môn
7
7
12. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lƣợng các học phần:
1) Môn học: TOÁN CAO CẤP (C1)
Thời lƣợng : 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: nắm vững những kiến thức toán phổ thông căn bản.
Nội dung:
Trang bị cho sinh viên các công cụ toán học về vi phân, tích phân , ma trận , định
thức làm cơ sở để ứng dụng trong tính toán và phân tích các mô hình toán kinh tế.
13
2) Môn học: TIN HỌC ĐẠI CƢƠNG
Thời lƣợng: 4 tín chỉ
Ñieàu kieän tieân quyeát: có kiến thức cơ bản về toán
Nội dung:
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức tin học căn bản về thông tin – quản lý thông
tin, hệ điều hành và phần mềm hỗ trợ, internet, và một số ứng dụng cơ bản để sinh viên có
thể sử dụng trong học tập như tra cứu thông tin, soạn thảo văn bản…
3) Moân hoïc: CON NGÖÔØI VAØ MOÂI TRÖÔØNG
Thời lƣợng: 3 tín chỉ
Ñieàu kieän tieân quyeát: có kiến thức cơ bản về tự nhiên, xã hội
Nội dung:
Thông qua môn học sẽ
+ Cung cấp kiến thức cơ bản về STH vaø KHMT.
+ Naâng cao nhận thức cho sinh vieân về vấn đề moâi trường;
+ Trang bị cho sinh vieân kỹ năng vaø khả năng haønh ñoäng ccuï theå vì moâi tröôøng,
goùp phaàn cuøng vôùi chieán löôïc BVMT & PTBV của nước ta.
4) Môn học: PHÁP LUẬT ĐẠI CƢƠNG
Thời lƣợng : 3 tín chỉ
Ñieàu kieän tieân quyeát: có kiến thức cơ bản về xã hội
Nội dung:
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Nhà nước và pháp luật, hệ thống
pháp luật của Việt Nam, các loại văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước ta hiện nay cũng
như vấn đề trách nhiệm thực hiện pháp luật của công dân và xử lý vi phạm.Qua đó giáo dục
cho sinh viên ý thức trách nhiệm về chấp hành pháp luật của Đảng và nhà nước.
5) Môn học: ĐỊA LÝ KINH TẾ
Thời lƣợng: 03 tín chỉ
14
Điều kiện tiên quyết : Địa lý tự nhiên đại cương.
Nội dung:
- Phân tích các nguồn lực tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã hội của Việt
Nam nói chung cũng như các vùng kinh tế của nước ta nói riêng, nhằm phát triển kinh tế xã
hội, những định hướng phát triển kinh tế quốc gia trong giai đoạn CNH, HĐH hiện nay, Việt
Nam trong tổng thể kinh tế thế giới và khu vực Đông Nam Á.
- Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên khoa địa lý, kinh tế học và những ngành
thuộc khoa học xã hội – nhân văn, những kiến thức cơ bản về các nguồn lực phát triển kinh
tế xã hội Việt Nam cũng như hướng khai thác sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn lực đó.
- Ngoài ra môn học còn cung cấp những kiến thức cơ bản về tổ chức sản xuất theo
lãnh thổ của các ngành kinh tế quốc dân, những vấn đề phát triển kinh tế xã hội, những định
hướng phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường của các vùng kinh tế ở Việt Nam.
6) Moân hoïc: NHỮNG NGUYÊN LÝ CĂN BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MAÙC –LEÂNIN
Thời lƣợng: 5 tín chæ
Ñieàu kieän tieân quyeát:
Sinh vieân phaûi ñöôïc trang bò kieán thöùc chung veà khoa học xã hội.
Nội dung
Theo chương trình được ban hành theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18
tháng 9 năm 2008 của Bộ Giáo dục và đào tạo
7) Moân hoïc: LÒCH SÖÛ CAÙC HOÏC THUYEÁT KINH TEÁ
Thời lƣợng: 3 tín chỉ
Ñieàu kieän tieân quyeát: Những nguyên lý căn bản của chủ nghĩa Mác Lê nin.
Nội dung:
Moân hoïc trang bò cho sinh vieân nhöõng kieán thöùc cô baûn veà ñieàu kieän ra ñôøi, nhöõng
noäi dung cô baûn cuûa caùc hoïc thuyeát kinh teá vaø caùc tröôøng phaùi kinh teá chuû yeáu aûnh höôûng
15
lôùn ñeán söï phaùt trieån cuûa xaõ hoäi. Nhöõng hoïc thuyeát ñöôïc tieáp caän seõ giuùp sinh vieân vaän
duïng trong phaân tích, ñaùnh giaù caùc hieän töôïng kinh teá cuõng nhö vaän duïng vaøo phaùt trieån
kinh teá Vieät Nam. Ñoàng thôøi coøn taïo ñieàu kieän ñeå sinh vieân tieáp caän caùc moân hoïc Kinh teá
vi moâ, Kinh teá vó moâ, Kinh teá phaùt trieån thuaän lôïi hôn.
8) Moân hoïc: LÒCH SÖÛ KINH TEÁ VIỆT NAM VÀ CÁC NƢỚC
Thời lƣợng: 03 tín chæ
Điều kiện tiên quyết : Những nguyên lý căn bản của chủ nghĩa Mác Lê nin, Lịch sử các học
thuyết kinh tế
Nội dung:
Moân hoïc trang bò cho sinh vieân nhöõng hieåu bieát cô baûn veà nhöõng giai ñoaïn phaùt
trieån kinh teá, chính saùch aùp duïng trong töøng giai ñoaïn cuûa moät soá quoác gia tieâu bieåu nhö
Mó, Nhaät, Trung Quoác, Lieân Xoâ cuõ ; moät soá ñaëc ñieåm phoå bieán cuûa caùc quoác gia ñang
phaùt trieån trong ñoù coù khu vöïc Ñoâng Nam AÙ vaø Vieät Nam. Moân hoïc ñi saâu phaân tích caùc
giai ñoaïn phaùt trieån kinh teá cuûa Vieät Nam töø laäp quoác ñeán nay.
9) Môn học: XÃ HỘI HỌC
Thời lƣợng: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên học xong môn Triết học Mác – Lênin
Nội dung:
Nghiên cứu các vấn đề xã hội như mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội, tổ chức xã hội
và hệ thống điều tiết xã hội , vấn đề hôn nhân- gia đình, văn hóa, đô thị, các vấn đề xã hội
như bất bình đẳng, đô thị hóa, …làm cơ sở để sinh viên có cách nhìn tổng quan trong phân
tích các vấn đề kinh tế.
10) Môn học: LOGIC HỌC
Thời lƣợng : 3 tín chỉ
Nội dung:
16
Môn học trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về vai trò của logic học trong
cuộc sống cũng như tìm hiểu các hình thức, nguyên tắc, quy luật cơ bản của tư duy như
phán đoán, suy luận, luật nhân quả , luật triệt tam … Những kiến thức về logic học sẽ tạo
điều kiện cho người học vận dụng liên kết trong đánh giá các hiện tượng và quá trình kinh
tế.
11) Môn học: KINH TẾ VI MÔ
Thời lƣợng: 4 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết:
Sinh viên học xong môn toán cao cấp C1, C2
Nội dung môn học
Trang bị cho sinh viên những lý thuyết, nguyên lý cơ bản vê kinh tế vi mô trong nền
kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước
Giúp sinh viên hiểu được hành vi của các doanh nghiệp, các cá nhân trong hoạt động
sản xuất kinh doanh và tiêu dùng
Tạo cho sinh viên cách thức phân tích và mô tả các hoạt động kinh tế, ứng dụng các
kỹ thuật thống kê và toán kinh tế, các lý thuyết để xây dựng các mô hình kinh tế
12) Môn học: KINH TẾ VĨ MÔ
Thời lƣợng: Số tín chỉ
Điều kiện tiên quyết:
Sinh viên học xong môn toán cao cấp C1, C2, Kinh tế học vi mô
Nội dung môn học:
Trang bị cho sinh viên những lý thuyết, nguyên lý cơ bản về kinh tế vĩ mô trong nền
kinh tế thị trường có sự điều tiết của chính phủ.
Giúp sinh viên nắm được những công cụ chính sách kinh tế vĩ mô để điều tiết và ổn
định hoá nền kinh tế.
13) Môn học: KẾ TOÁN ĐẠI CƢƠNG
Thời lƣợng: 3 tín chỉ
17
Điều kiện tiên quyết:
Sinh viên học xong môn Tin học đại cương, Tin học quản lý
Nội dung môn học:
Sinh viên nắm được nguyên tắc kế tóan cản bản, các vấn đề liên quan đến sổ sách và
chứng từ kế tóan, phương pháp kế tóan quá trình sản xuất kinh doanh.Trên cơ sở đó, sinh
viên có thể vận dụng các nguyên tắc cơ bản này để lập các bảng báo cáo kế tóan như bảng
cân đối kế tóan, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
14) Môn học: QUẢN TRỊ HỌC CĂN BẢN
Thời lƣợng: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết:
Sinh viên nắm một số kiến thức cơ bản về Tâm lý học, Xã hội học
Nội dung môn học:
Kết thúc môn học, sinh viên hiểu được chức năng và vai trò của một nhà quản trị,
phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố trong môi trường nội sinh và môi trường ngọai
sinh đến việc ra quyết định của nhà quản trị, cách thức họach định, tổ chức và ra quyết định
của nhà quản trị. Sinh viên có thể vận dụng các kiến thức cơ bản này vào một số lĩnh vực
quản trị cơ bản như quản trị nguồn nhân lực, quản trị thông tin.
15) Môn học: GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Thời lƣợng: 5 tín chỉ
Nội dung môn học:
Sinh viên nắm được các nguyên tắc và phương pháp luyện tập thể dục thể thao và tác
dụng của việc luyện tập này đối với sự phát triển của cơ thể; các kỹ thuật và các luật qui
định đối với một số môn thể thao như chạy cự ly trung bình, bóng chuyền.
16) Môn học: GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG
Thời lƣợng: 8 tín chỉ
Nội dung môn học:
18
Cung cấpcho sinh viên một số kiến thức cơ bản về đường lối quân sự của một quốc
gia, các kỹ thuật và chiến thuật cơ bản trong quân sự, và vai trò của chính trị quân sự trong
quá trình phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Kết thúc môn học, sinh viên nâng cao
nhận thức về vấn đề an ninh quốc phòng và có ý thức trong việc bảo vệ an ninh quốc gia.
17) Môn học: ĐƢỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Thời lƣợng: 03 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý căn bản của chủ nghĩa Mác Lê nin
Nội dung
Môn học nhằm trang bị cho sinh viên những nhận thức về :
Vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước,
kinh nghiệm trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam qua các thời kỳ. Đồng thời còn
cung cấp toàn cảnh những đổi mới quan trọng về nhận thức và chính sách của Đảng từ năm
1986 trở lại đây qua các kì đại hội đảng.
Những bài học kinh nghiệm này là cơ sở để người học củng cố lòng yêu nước, lòng
tự hào dân tộc và ý thức trách nhiệm của người học trong xây dựng niềm tin về sự lãnh đạo
của Đảng trong bối cảnh hội nhập hiện nay.
18) Môn hoïc: KINH TEÁ LÖÔÏNG
Thời lƣợng: 4 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết:
Trước khi học môn học này, sinh viên cần được trang bị kiến thức về các môn học
sau: Kinh tế học vi mô; Kinh tế học vĩ mô; Toán cao cấp C1 (A1); Toán cao cấp C2 (A2);
Lý thuyết thống kê.
Nội dung môn học
Định hướng của môn học nhằm trình bày một cách cơ bản cho sinh viên những
nguyên tắc lý thuyết cùng những ứng dụng của kinh tế lượng, công cụ hỗ trợ của những
quyết định và dự báo cho doanh nghiệp hoặc quốc gia trong tương lai.
19
19) Môn học: KINH TEÁ HOÏC QUOÁC TEÁ
Thời lƣợng: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết:
Sinh viên đã học các môn Kinh tế học vi mô, Kinh tế học vĩ mô.
Nội dung môn học
Cung cấp những kiến thức nâng cao cho sinh viên về kinh tế học quốc tế. Trên cơ sở
đó, cung cấp những kiến thức làm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu các môn học thuộc lĩnh
vực kinh tế đối ngoại và để hoạch định chính sách phát triển quan hệ kinh tế quốc tế của
VN.
20) Môn học: LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
Thời lƣợng: 3 ín chỉ
Điều kiện tiên quyết:
Sinh viên học xong các môn Tóan cao cấp, Tin học đại cương, Kinh tế vi mô, Kinh tế
vĩ mô
Nội dung môn học:
Kết thúc môn học, sinh viên nắm được các phương pháp thống kê cơ bản, phân tích
được các chỉ số thống kê được áp dụng trong một số môn học định lượng, đồng thời, sinh
viên có thể vận dụng được các phương pháp thống kê và phân tích này vào các nghiên cứu
về kinh tế - xã hội.
21) Môn học: MARKETING CĂN BẢN
Thời lƣợng: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết:
Sinh viên học xong môn Lý thuyết thống kê, Quản trị học
Nội dung môn học:
20
Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về thị trường, sản phẩm và hành vi của người
tiêu dùng.
Cung cấp cho sinh viên phương pháp nghiên cứu thị trường; phương pháp định giá
thương hiệu, chiến lược xây dựng và quảng bá thương hiệu; cách thức tổ chức kênh phân
phối và dịch vụ khách hàng; cách thức tổ chức xây dựng kế họach, thực hiện và kiểm sóat
Marketing hàng năm.
22) Môn học: TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH
Thời lƣợng: 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên học xong môn Những nguyên lý căn bản của chủ nghĩa
Mác - Lê nin
Nội dung môn học: tư tưởng Hồ Chí Minh về
- dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc
- chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam
- đại đoàn kết dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại
- Đảng Cộng sản Việt Nam ; về-xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân
- đạo đức, nhân văn và văn hoá
23) Môn học: LUẬT KINH TẾ
Thời lƣợng: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết:
Sinh viên học xong môn Pháp luật đại cương, Kinh tế học
Nội dung môn học:
Sinh viên nắm được một số vấn đề cơ bản liên quan đến hợp đồng kinh tế như ký kết
hợp đồng, hiệu lực thi hành và giải quyết tranh chấp, đồng thời phân biệt được các lọai hình
tổ chức doanh nghiệp theo luật kinh tế.
24) Moân hoïc: KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN
Thôøi löôïng: 3 tín chæ
21
Ñieàu kieän tieân quyeát
Sinh vieân phaûi ñöôïc trang bò caùc kieán thöùc cô baûn cuûa caùc moân Kinh teá chính trò,
Kinh teá vi moâ, Kinh teá vó moâ, Kinh teá quoác teá.
Noäi dung moân hoïc:
Cung caáp nhöõng kieán thöùc cô baûn, coù naâng cao cho hoïc vieân veà caùc vaán ñeà lyù luaän
vaø thöïc tieãn ñoái vôùi quaù trình phaùt trieån kinh teá ôû caùc nöôùc ñang phaùt trieån. Treân cô sôû ñoù
cung caáp nhöõng kieán thöùc veà hoaïch ñònh chính saùch kinh teá nhaèm ñaûm baûo söï taêng tröôûng
vaø phaùt trieån beàn vöõng.
25) BẢO HIỂM:
1. Số tín chỉ: 03
2. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong môn Xác suất thống kê, Lý thuyết thống
kê và Toán tài chính.
3. Nội dung môn học:
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về rủi ro, bảo hiểm .
Trang bị những kiến thức và kỹ năng phân tích liên quan đến họat động bảo hiểm, trên
cơ sở đó có thể lựa chọn những nghiệp vụ bảo hiểm phù hợp với tình hình kinh tế - xã
hội.
Thông qua các bài tập tình huống gắn với thực tiễn Việt Nam, sinh viên có thể nhận
định đánh giá hiệu quả của các nghiệp vụ bảo hiểm đã và đang được triển khai cũng
như tiềm năng của thị trường bảo hiểm Việt Nam.
26) LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ:
1. Số tín chỉ: 03
2. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong các môn cơ sở ngành như Kinh tế vi
môn, Kinh tế vĩ mô.
3. Nội dung môn học:
22
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về chức năng và hoạt động của thị
trường tài chính.
Nắm những nét chính về họat động và công cụ tài chính cảu các thị trường tài chính cơ
bản như: Thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường ngọai hối.
Các nguyên tắc cơ bản trong họat động trung gian tài chính như ngân hàng, quỹ đầu
tư, công ty bảo hiểm.
Hiểu hết những khái niệm cốt lõi và các vấn đề cơ bản của hoạt động tài chính trong
nền kinh tế thị trường như: lãi suất, hoạt động của trung gian tài chính.
Làm quen với các lý thuyết tài chính hiện đại: lý thuyết lượng cầu tài sản, lý thuyết
chênh lệch thông tin.
27) TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
1. Số tín chỉ: 04
2. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong môn kinh tế vĩ mô, kinh tế quốc tế, tiền
tệ ngân hàng và tài chính doanh nghiệp.
3. Nội dung môn học:
Trang bị cho học viên các kiến thức chuyên sâu về các quan hệ và các chu chuyển tài
chính quốc tế thông qua nghiên cứu công cụ cán cân thanh toán quốc tế, các chế độ tỷ
giá và vai trò của chính phủ, quá trình hình thành, phát triển và phương thức vận hành
của các thị trường eurocurrency và eurobond cùng với hệ thống tài chính – ngân hàng
quốc tế và các cơ chế kiểm soát của chúng. Các vấn đề khác như tài trợ thương mại
quốc tế, quản trị tài chính quốc tế mà trọng tâm là quản trị tài chính của các công ty
MNC cũng sẽ được quan tâm thảo luận.
28) TÀI CHÍNH CÔNG:
1. Số tín chỉ: 04
2. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong các môn cơ sở ngành như Kinh tế vi
môn, Kinh tế vĩ mô, lý thuyết tài chính tiền tệ.
3. Nội dung môn học:
23
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tài chính công và vai trò của tài
chính công trong họat động của chính phủ, tác động của các chính sách tài chính công
đến hiệu quả của nền kinh tế.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức công cụ và kỹ năng phân tích đánh giá chính
sách tài chính công bao gồm cả chính sách thu và chi tiêu công, và tác động của nó
đến nền kinh tế cũng như tác động đến động cơ làm việc, phân phối thu nhập trong các
tầng lớp dân cư.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức về các công cụ, kỹ thuật đánh giá và tiêu
chuẩn lựa dự án đầu tư công, sự khác biệt với dự án đầu tư tư nhân.
29) TIỀN TỆ NGÂN HÀNG:
1. Số tín chỉ: 04
2. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong các môn: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô,
Kế toán đại cương, Nguyên lý tài chính.
3. Nội dung môn học:
cung cấp cho sinh viên các kiến thức về nguyên lý tiền tệ, hệ thống tiền tệ quốc tế, các
vấn đề cơ bản về hệ thống ngân hàng bao gồm ngân hàng trung ương và các trung gian
tài chính, quá trình cung ứng tiền tệ và nội dung cơ bản về các công cụ chính sách tiền
tệ, cầu tiền tệ và vấn đề lạm phát.
Thông qua môn học, sinh viên sẽ nắm bắt được các vấn đề mang tính lý luận lẫn thực
tiễn về quá trình vận hành của hệ thống tiền tệ, nguyên lý và thực tiễn hoạt động của
hệ thống ngân hàng và cung cầu tiền tệ. Đây là những kiến thức nền tảng bắt buộc
phải nắm vững để tiếp tục học các môn học khác trong chuyên ngành Tài chính-Ngân
hàng như: Ngân hàng thương mại, Quản trị ngân hàng thương mại, Thẩm định tín
dụng, Ngân hàng trung ương, Tài chính quốc tế.
30) THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN:
1. Số tín chỉ: 03
2. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải học xong các môn: Kế toán đại cương, kế toán
tài chính, tài chính doanh nghiệp( quản trị tài chính 1 và 2), toán tài chính.
24
3. Nội dung môn học:
trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về thị trường chứng khóan, cơ sở lý thuyết cơ
bản để nhận thức và đánh giá các hoạt động của hệ thống và thị trường chứng khóan.
31) ĐẦU TƢ TÀI CHÍNH:
1. Số tín chỉ: 04
2. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong các môn học cơ sở về Kinh tế Vĩ mô,
Kinh tế Vi mô, Lý thuyết Tài chính Tiền tệ, Xác suất Thống kê.
3. Nội dung môn học:
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư
Cơ sở lý thuyết của họat động đầu tư tài chính một cách có hệ thống
các chiến lược đầu tư vào cổ phiếu, các công cụ nợ, và công cụ phái sinh trênthị
trường chứng khóan
32) KẾ TOÁN NGÂN HÀNG:
1. Số tín chỉ: 04
2. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong các môn: Nguyên lý kế toán, Kế toán đại
cương, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối.
3. Nội dung môn học:
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản các nghiệp vụ kế toán ngân hàng
thương mại trên cơ sở Luật pháp hiện hành.
Trang bị những kỹ năng phân tích và thực hành liên quan đến hoạt động tổ chức và
vận hành bộ máy kế toán tại NHTM.
33) QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2:
1. Số tín chỉ: 04
2. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong các môn: Tài chính doanh nghiệp, kiến
thức cơ bản về Xác suất thống kê, thị trường chứng khóan.
3. Nội dung môn học:
25
Trang bị cho sinh viên những kiến thức về lý thuyết tài chính hiện đại bao gồm: Mô
hình CAMP, lý thuyết MM, các quan điểm về chính sách cổ tức để vận dụng vào đánh
giá danh mục đầu tư, định giá chứng khoán, xác lập chính sách tài trợ và cổ tức cho
doanh nghiệp
Trang bị cho sinh viên những kỹ năng tính toán, phân tích, đánh giá để sinh viên có
vận dụng vào công tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp và các đinh chế tài chính.
34) QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1:
1. Số tín chỉ: 04
2. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong các môn cơ sở ngành như: Kinh tế vi
mô, kinh tế vĩ mô, lý thuyết tài chính tiền tệ, kế toán đại cương, lý thuyết thống kê, Luật
kinh tế.
3. Nội dung môn học:
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tài chính doanh nghiệp bảo gồm:
Các quyết đinh tài chính trong doanh nghiệp; nguyên tắc, cơ sở ra quyết định, công cụ,
kỹ thuật phân tích để đánh giá hoạt động, đưa ra quyết định đầu tư dài hạn, quản lý
vốn lưu động trong doanh nghiệp.
Trang bị cho sinh viên những kỹ năng phân tích đánh giá, lập dự toán tài chính. Để
sinh viên có vận dụng vào công tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp
35) QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG:
1. Số tín chỉ: 03
2. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong các môn : Kinh tế vĩ mô, Quản trị học,
Tiền tệ ngân hàng, Ngân hàng trung ương, Nguyên lý tài chính doanh nghiệp, phân tích tài
chính, Marketing căn bản, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại.
3. Nội dung môn học:
Trang bị cho sinh viên năm cuối chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng các nguyên tắc
căn bản trong quản trị ngân hàng cũng các kiến thức và kỹ năng thực hành về quản trị
ngân hàng thương mại như quản trị vốn tự có và sự anh toàn trong họat động ngân
26
hàng, quản trị tài sản nợ - tài sản có, quản trị thanh quản, quản trị các rủi ro như rủi ro
tỷ giá, rủ ro lãi suất.
cung cấp cho sinh viên các vấn đề cơ bản về quản trị chiến lược marketing ngân hàng
như chính sách sản phẩm, chính sách giá và các phương pháp định giá, chính sách xúc
tiến và truyên thông và chính sách phân phối sản phẩm dịch vụ.
36) NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI:
1. Số tín chỉ: 04
2. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong các môn: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô,
Kế toán đại cương, Nguyên lý tài chính, Tiền tệ-Ngân hàng.
3. Nội dung môn học:
Mục tiêu của môn học Ngân hàng thương mại là nhằm cung cấp cho sinh viên các
kiến thức về nguyên lý và nghiệp vụ hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Thông qua môn học, sinh viên sẽ nắm bắt được toàn diện và chi tiết các vấn đề mang
tính lý luận lẫn thực tiễn về hoạt động của ngân hàng thương mại : hoạt động huy
động vốn, hoạt động tín dụng, các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương
mại cùng với hàng loạt các nghiệp vụ phát sinh liên quan khác. Đây là những kiến
thức nền tảng bắt buộc phải nắm vững để tiếp tục học các môn học chuyên sâu khác về
lĩnh vực ngân hàng như: Quản trị ngân hàng thương mại, Marketing ngân hàng.
37) THUẾ:
1. Số tín chỉ: 03
2. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong các môn: Kế toán đại cương, kế toán tài
chính, tài chính doanh nghiệp ( Quản trị tài chính 1), tài chính công.
3. Nội dung môn học:
Tạo cho sinh viên những hiểu biết về các vấn đề kỹ thuật của luật thuế đặt trọng tâm
vào những sự thay đổi và phát triển hiện hành của thực tế hoạt động của hệ thống thuế,
các xu hướng hoạt động của kinh tế quốc tế lên hệ thống thuế;
Cung cấp cơ sở kiến thức của khung phân tích thuế;
27
Tạo khả năng xác định và giải quyết các vấn đề của luật thuế và thi hành thuế.
38) TOÁN TÀI CHÍNH:
1. Số tín chỉ: 03
2. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong các môn: Tin học đại cương, lý thuyết
tài chính tiền tệ, lý thuyết thống kê.
3. Nội dung môn học:
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của lý thuyết lãi suất;
Trang bị cho sinh viên những kiến thức, công cụ toán nhằm giải quyết các bài toán
liên quan đến tiền trong thực tế; nhằm đánh giá quỹ đầu tư, trả lời các câu hỏi liên
quan đến khoản vay chứng khoán.
Giúp sinh viên có kỹ năng sử dụng phần mềm tin học hỗ trợ cho việc xử lý số liệu,
phân tích và giải quyết các vấn đề liên quan tới tài chính
39) NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC:
1. Số tín chỉ: 03
2. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong các môn cơ sở ngành như Kinh tế vi mô,
Kinh tế vĩ mô, Lý thuyết tài chính tiền tệ.
3. Nội dung môn học:
Giới thiệu hệ thống ngân sách nhà nước (NSNN) và quản lý chu trình NSNN, chi đầu
tư phát triển của NSNN, chi thường xuyên và các chi khác của NSNN, vấn đề thực
hiện cân đối NSNN, hoạt động tín dụng nhà nước , các quỹ tài chính nhà nước và
quản lý các quỹ TCNN tại kho bạc nhà nước.
40) THẨM ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƢ:
1. Số tín chỉ: 03
2. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong các môn: Quản trị học, Kinh tế vi mô,
quản trị tài chính.
3. Nội dung môn học:
28
Cung cấp kiến thực tổng hợp về quản lý dự án: thẩm định và chọn lựa dự án, quản lý
tiến độ, rủi ro, nhân lực ,….
Tổng hợp hệ thống toàn bộ những quy định hiện hành về việc thẩm định, phê duyệt
dự án tài Việt Nam và nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước các cấp
trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư.
13. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chƣơng trình:
13.1 Danh sách giảng viên cơ hữu:
STT HỌ VÀ
TÊN
NĂM
SINH
BẰNG
CẤP
NGÀNH
ĐÀO
TẠO
NĂM
ĐƢỢC
CẤP
BẰNG
KINH
NGHIỆM
GIẢNG
DẠY
TÊN
MÔN
HỌC
GIÀNG
DẠY
1 GS.TS.
Nguyễn Thị
Cành
1954 Tiến sĩ Tài chính
công
Phương
pháp
NCKH
2 TS. Trần
Viết Hoàng
1970 Tiến sĩ Lý thuyết
TCTT
Thị trường
chứng
khoán
3 TS. Hoàng
Công Gia
Khánh
1975 Thạc
sĩ
Tiền tệ
Ngân hàng
Nghiệp vụ
NHTM
29
4 Th.S Cao Thi
Hương Giang
1975 Thạc
sĩ
Quản trị tài
chính
Thị trường
chứng
khoán
5 ThS. Nguyễn
Thị Diếm
Hiền
1976 Thạc
sĩ
Lý thuyết
bảo hiểm
Thanh toán
quốc tế
Kế Toán
Ngân Hàng
6 ThS. Tô Thị
Thanh Trúc
1976 Thạc
sĩ
Quản trị
tài chính
7 ThS. Hoàng
Thọ Phú
Thạc
sĩ
Toán Tài
chính
Lý thuyết
TCTT
8 ThS. Lê
Quang Minh
1975 Thạc
sĩ
Quản Trị
dự án
Tài chính
quốc tế
Đầu tư tài
chính
9 ThS. Nguyễn
Thị Đan Quế
1980 Thạc
sĩ
Thuế
NSNN
Bảo hiểm
10 ThS. Trần
Hùng Sơn
1981 Thạc
sĩ
Quản trị
tài chính
Lý thuyết
30
TCTT
11 ThS. Nguyễn
Anh Phong
1977 Thạc
sĩ
Chính
sách Thuế
12 ThS. Nguyễn
Tiến Dũng
1956 Thạc
sĩ
Thanh toán
quốc tế
Tài chính
quốc tế
13.2 Danh sách giảng viên thỉnh giảng
STT HỌ VÀ TÊN NĂM
SINH
BẰNG
CẤP
NGÀNH
ĐÀO
TẠO
NĂM
ĐƢỢC
CẤP
BẰNG
KINH
NGHIỆM
GIẢNG
DẠY
TÊN
MÔN
HỌC
1 TS. Trương
Quang Thông
1965 Tiến sĩ Quản trị
Ngân hàng
Tài chính
quốc tế
2 ThS. Võ Văn
Lai
1977 Thạc sĩ Đầu tư tài
chính
3 ThS. Cung
Trần Việt
1969 Thạc sĩ Thị trường
chứng
khoán
Quản trị
Tài chính
Lý thuyết
TCTT
4 ThS. Lương
Thị Thu Hà
1975 Thạc sĩ Đầu tư tài
chính
5 TS. Nguyễn 1975 Tiến sĩ Quản trị
31
Hoài Linh ngân hàng
6 TS. Vương
Đức Hoàng
Quân
1968 Tiến sĩ Quản trị tài
chính
7 TS. Nguyễn
Thanh
Dương
1954 Tiến sĩ Thuế và
Ngân sách
8 TS. Phan
Hiển Minh
1952 Tiến sĩ Thuế
9 TS. Trần Bảo
Toàn
1975 Tiến sĩ Đầu tư tài
chính
14. Danh sách cố vấn học tập
- ThS. Lê Quang Minh
- ThS. Trần Hùng Sơn
- ThS. Nguyễn Thị Đan Quế
- ThS. Nguyễn Thị Diễm Hiền
- ThS. Tô Thị Thanh Trúc
- TS. Trần Viết Hoàng
- ThS. Hoàng Công Gia Khánh
- ThS. Nguyễn Anh Phong
- ThS. Nguyễn Tiến Dũng
- ThS. Hoàng Thọ Phú
15 . Cơ sở vật chất phục vụ học tập:
15.1. Phòng thí nghiệm và hệ thống thiết bị thí nghiệm chính:
TT TÊN PTN ĐỊA ĐIỂM ĐƠN VỊ CHỦ GHI CHÚ
32
QUẢN
1 Phòng máy 1 KP3, P.Linh
Xuân, TĐ
Trường ĐHKT-
Luật
2 Phòng máy 2 KP3, P.Linh
Xuân, TĐ
Trường ĐHKT-
Luật
3 Phòng máy 3 KP3, P.Linh
Xuân, TĐ
Trường ĐHKT-
Luật
4 Phòng máy 4 KP3, P.Linh
Xuân, TĐ
Trường ĐHKT-
Luật
15.2. Thƣ viện
- Thư viện của Trường Đại học Kinh tế - Luật
- Thư viện Trung tâm Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
15.3. Giáo trình, tập bài giảng
STT TÊN
MÔN HỌC
TÊN GIÁO
TRÌNH,
TẬP BÀI
GIẢNG
TÊN TÁC GIẢ NHÀ
XUẤT
BẢN
NĂM
XUẤT
BẢN
1 Tài chính công Tài chính công GS.TS. Nguyễn Thị
Cành cùng BM TC
- NH
ĐHQG.
HCM
2003 -
2006
2 Quản trị tài chính - Fundamentals
of corporate
finance
- Essentials of
Financial
management
- Bài giảng của
- Stephen A. Ross
- Eugene F.
Brigham
International
2003
33
giảng viên
3 Lý thuyết Tài
chính tiền tệ
Lý thuyết Tài
chính tiền tệ
- PGS.TS. Nguyễn
Văn Luân
- TS. Trần Viết
Hoàng
4 Quản trị ngân
hàng
Bank
management &
financial sevices
Peter Rose International 2007
5
Thị trường tài
chính.
Tiền tệ, ngân
hàng và thị
trường tài chính,
bản dịch tiếng
Việt
- Frederic S.
Mishkin
Khoa học kỹ
thuật
1993
6. Thị trường chứng
khoán
Thị trường chứng
khoán
BM Tài chính –
Ngân hàng
7. Kế toán Ngân
hàng
Kế toán Ngân
hàng
BM Tài chính –
Ngân hàng
8 Thuế Thuế và phân
tích các chính
sách thuế
TS. Trần Viết
Hoàng
9 Tài chính quốc tế Tài chính quốc tế
hiện đại
Nguyễn Văn Tiến Thống kê 2001
10 Nghiệp vụ Ngân
hàng thương mại
- Ngân hàng
thương mại
- Nghiệp vụ ngân
hàng
BM. Tài chính –
Ngân hàng
Nguyễn Minh Kiều
Thống Kê
2005
11 Đầu tư Tài chính
- Đầu tư Tài
chính
BM. Tài chính –
Ngân hàng
34
- Essentials of
Investments
Bodie, Kane,
Marcus
12 Bảo hiểm - Bảo hiểm
nguyên tắc và
thực hành
Học viện bảo hiểm
Hoàng Gia Anh
Tài chính
13 Thanh toán quốc
tế
Thanh toán quốc
tế
BM. Tài chính –
Ngân hàng
14 Quản lý dự án
Quản lý dự án
Quản lý dự án
Clifford F. Gray và
Erik W. Larson
Viện sĩ – Tiến sĩ
khoa học Nguyễn
Văn Đáng
Đồng Nai
2005
15 Toán tài chính
Toán tài chính
Nhập môn Toán
Tài chính
Nguyễn Ngọc Định
Trần Hùng Thao
Thống Kê
Khoa học và
kỹ thuật
2005
2004
16 Quản trị tài chính Quản trị tài chính Financial
Management (Bộ
môn TC-NH đã
dịch)
2008
16 . Hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình:
- Trên cơ sở tham khảo chương trình khung của Bộ, chương trình đào tạo bậc đại học
theo hệ đào tạo tín chỉ của Khoa Kinh tế được xây dựng căn cứ vào mục tiêu cụ thể, điều
kiện thực tế của Khoa Kinh tế, bao gồm các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại
cương và khối kiến thức chuyên nghiệp được thực hiện trong 8 học kỳ (bốn năm).
- Chương trình được xây dựng trên các nguyên tắc nhất định để đảm bảo tính liên thông,
khoa học, đáp ứng nhu cầu xã hội.
- Các giảng viên phải tuân thủ theo đúng yêu cầu của chương trình.
35
- Các môn phải được thực hiện giảng dạy đúng theo thứ tự đã ghi theo từng học kỳ, theo
đúng yêu cầu môn tiên quyết, môn trước, môn sau, môn song hành. Không đơn vị nào được
tự ý thay đổi nếu không thông qua Hội đồng khoa học.
- Việc thực hiện đào tạo theo chương trình này phải tuân thủ Quy chế về đào tạo theo
học chế tín chỉ của Đại học Quốc gia TP.HCM. Sau khi kết thúc khóa học, nếu hoàn thành
đủ số lượng tín chỉ và được công nhận tốt nghiệp, người học được cấp bằng tốt nghiệp đại
học bậc Cử nhân.
- Chương trình đào tạo sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự phát triển của ngành và
thực tiễn.