giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 11 - bài 1

4
Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất Trang ch: https://tailieu.com/ | Email: [email protected] | https://www.facebook.com/KhoDeThiTaiLieuCom Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 11 - Bài 1 Viết số đo thích hợp vào ô trống: Hình tròn 1 2 3 Bán kính 18cm 40,4dm 1,5m Chu vi Phương pháp giải: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14. C = r × 2 × 3,14 (C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn). Đáp án Chu vi hình tròn (1) : C = r 2 3,14 = 18 2 3,14 = 113,04cm Chu vi hình tròn (2): C = 40,4 2 3,14 = 253,712dm Chu vi hình tròn (3): C = 1,5 2 3,14 = 9,42m Hình tròn 1 2 3 Bán kính 18cm 40,4dm 1,5m Chu vi 113,04cm 253,712dm 9,42m Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 12 - Bài 2 a. Chu vi của một hình tròn là 6,28 m. Tính đường kính của hình tròn đó. b. Chu vi của một hình tròn là 188,4cm. Tính bán kính của hình tròn đó. Phương pháp giải: - Từ công thức tính chu vi : C = d × 3,14 ta suy ra d = C : 3,14. - Từ công thức tính chu vi : C = r × 2 × 3,14 ta suy ra r = C : 3,14 : 2 (hoặc r = C : 2 : 3,14 hoặc r = C : (2 × 3,14)).

Upload: others

Post on 29-Oct-2021

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 11 - Bài 1

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Trang chủ: https://tailieu.com/ | Email: [email protected] | https://www.facebook.com/KhoDeThiTaiLieuCom

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 11 - Bài 1

Viết số đo thích hợp vào ô trống:

Hình tròn 1 2 3

Bán kính 18cm 40,4dm 1,5m

Chu vi

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r × 2 × 3,14

(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).

Đáp án

Chu vi hình tròn (1) : C = r ⨯ 2 ⨯ 3,14

= 18 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 113,04cm

Chu vi hình tròn (2): C = 40,4 ⨯2 ⨯ 3,14 = 253,712dm

Chu vi hình tròn (3): C = 1,5 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 9,42m

Hình tròn 1 2 3

Bán kính 18cm 40,4dm 1,5m

Chu vi 113,04cm 253,712dm 9,42m

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 12 - Bài 2

a. Chu vi của một hình tròn là 6,28 m. Tính đường kính của hình tròn đó.

b. Chu vi của một hình tròn là 188,4cm. Tính bán kính của hình tròn đó.

Phương pháp giải:

- Từ công thức tính chu vi : C = d × 3,14 ta suy ra d = C : 3,14.

- Từ công thức tính chu vi : C = r × 2 × 3,14 ta suy ra r = C : 3,14 : 2 (hoặc r = C : 2 :

3,14 hoặc r = C : (2 × 3,14)).

Page 2: Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 11 - Bài 1

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Trang chủ: https://tailieu.com/ | Email: [email protected] | https://www.facebook.com/KhoDeThiTaiLieuCom

Bài giải

a. Đường kính của hình tròn là:

d = C/3,14 = 6,28 : 3,14 = 2(m)

b. Đường kính của hình tròn là:

188,4 : 3,14 = 60 (cm)

Bán kính của hình tròn là:

60 : 2 = 30 (cm)

Hoặc:

Bán kính của hình tròn là:

188,4 : 3,14 : 2 = 30 (cm)

Đáp số: a) 2m ; b) 30cm.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 12 - Bài 3

Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m.

a. Tính chu vi của bánh xe đó.

b. Ô tô đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng;

được 200 vòng; được 1000 vòng?

Phương pháp giải:

- Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m.

- Quãng đường ô tô đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 vòng chính là

chu vi của bánh xe.

Quãng đường ô tô đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng (hoặc

được 200 vòng; 1000 vòng) bằng chu vi bánh xe nhân với 10 (hoặc nhân với 200;

nhân với 1000).

Đáp án

a) Chu vi bánh xe là:

0,8 × 3,14 = 2,512 (m)

Page 3: Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 11 - Bài 1

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Trang chủ: https://tailieu.com/ | Email: [email protected] | https://www.facebook.com/KhoDeThiTaiLieuCom

b) Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn được 10 vòng trên mặt đất là :

2,512 × 10 = 25,12 (m)

Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn được 200 vòng trên mặt đất là :

2,512 × 200 = 502,4 (m)

Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn được 1000 vòng trên mặt đất là :

2,512 × 1000 = 2512 (m)

Đáp số : a) 2,512m ;

b) 25,12m ; 502,4m ; 2512m.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 13 - Bài 4

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a. Chu vi hình A bằng chu vi hình B

b. Chu vi hình A bằng chu vi hình C

c. Chu vi hình B bằng chu vi hình C

Phương pháp giải:

- Tính chu vi các hình rồi so sánh kết quả với nhau.

- Áp dụng các công thức :

+ Chu vi hình vuông = cạnh × 4.

+ Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Chu vi hình C = nửa chu vi hình tròn đường kính 10cm + đường kính 10cm.

Đáp án

Page 4: Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 11 - Bài 1

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Trang chủ: https://tailieu.com/ | Email: [email protected] | https://www.facebook.com/KhoDeThiTaiLieuCom

Chu vi hình vuông A là:

11,75 ⨯ 4 = 47 (cm)

Chu vi hình chữ nhật B là:

(9 + 14,5) ⨯ 2 = 47 (cm)

Chu vi của hình C là:

(10 ⨯ 3,14) : 2 + 10 = 25,7 (cm)

Ta có kết quả như sau

a. Chu vi hình A bằng chu vi hình B: Đ

b. Chu vi hình A bằng chu vi hình C: S

c. Chu vi hình B bằng chu vi hình C: S