giun san

41
Thuốc chống giun sán

Upload: le-khac-thien-luan

Post on 29-Nov-2014

3.851 views

Category:

Documents


5 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: Giun san

Thuốc chống giun sán

Page 2: Giun san

Mục tiêu

Đại cương về bệnh giun sán

Phân loại thuốc điều trị

Nguyên tắc sử dụng thuốc

Kể tên, tính chất, tác dụng, tác dụng phụ, chống chỉ định của

các thuốc trị giun sán.

Page 3: Giun san

Tình hình nhiễm giun tại Việt Nam

60 triệu người nhiễm giun đũa.

40 triệu người nhiễm giun tóc

20 triệu người nhiễm giun móc

Sán lá gan nhỏ: 30 -70 % nhiễm chủ yếu các tỉnh miền Bắc do

phong tục ăn cá chưa nấu chín hoặc gỏi cá.

Sán lá gan lớn: ăn rau thủy sinh như rau ngổ, rau xoong, rau

đắng,…

Sán lá phổi: ăn cua chưa nướng chín

Bệnh sán dây, ấu trùng sán dây

Page 4: Giun san

Nguyên nhân

Rau tươi, nước

có chứa trứng

giun: giun đũa,

giun tóc

Xuyên qua da: giun

móc, giun lươn

Ăn thức ăn chưa nấu

chín: thịt heo, bò, cá,

ốc, cua, ếch, cừu,…

Nhiễm trực tiếp: giun

kim

Muỗi truyền: giun chỉ

Page 5: Giun san

Sơ lược về bệnh giun sán

Các loại giun

sán ký sinh ở

người

Nhóm giun tròn: giun đũa,

giun kim, giun tóc, giun móc,

giun lươn,……

Nhóm sán dây: sán bò, sán

lợn, sán cá,…

Nhóm sán lá: sán lá gan,

sán lá phổi, sán lá ruột, sán

máng

Page 6: Giun san

Phân loại thuốc trị giun sán

Thuốc chống giun

Thuốc tác dụng với giun ký

sinh ở ruột: piperazin,

mebendazol, albendazol,

thiabendazol, pyrantel,

levamisol

Thuốc tác dụng với giun

ký sinh ở ngoài ruột:

diethylcarbamazin, suramin,

ivermectin …

Page 7: Giun san

Phân loại thuốc trị giun sán

Thuốc trị sán

Thuốc tác động lên

sán ký sinh ở ruột:

niclosamid

Thuốc tác động lên

sán ký sinh ở ngoài ruột:

praziquantel,

triclabendazol, metrifonate

Page 8: Giun san

Nguyên tắc sử dụng thuốc trị giun sán

1. Xác định loại giun sán bị nhiễm, sử dụng thuốc đặc trị

2. Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, thuốc sử dụng đường uống

3. Sau khi chấm dứt điều trị 2 tuần, cần làm xét nghiệm lại.

4. Hầu hết các thuốc đều chống chỉ định với phụ nữ có thai, trẻ

em, loét dạ dày ruột, xơ gan.

5. Đối với giun, phải uống 2 lần cách 2 – 3 tuần.

6. Nên kết hợp với làm sạch môi trường, chống lây lan.

Sử dụng thuốc hiệu lực cao, độc tính thấp, giá cả hợp lý

Đúng cách, đúng liều, đúng hoạt phổ

Page 9: Giun san

Một số thuốc trị

giun sán

thông thường

Page 10: Giun san

Pyrantel palmoat

Tính chất

Bột màu vàng, không mùi, không vị

Phân hủy khi tiếp xúc với ánh sáng.

Dược động học

Hấp thu kém, tác dụng tại chổ nhiều.

50% thuốc đào thải qua phân dạng nguyên vẹn.

Page 11: Giun san

Pyrantel palmoat

Tác dụng

Gây liệt cứng cơ giun, làm giun bị thải ra ngoài

Tác dụng mạnh với giun kim, giun đũa, giun móc, giun mỏ

Trong ruột: pyrantel tác dụng lên dạng đã và chưa trưởng

thành của nhóm giun nhạy cảm với thuốc.

Không tác dụng với ấu trùng di chuyển.

Page 12: Giun san
Page 13: Giun san

Giun kim

Page 14: Giun san

Pyrantel palmoat

Chỉ định

Giun đũa, giun kim: liều duy nhất

Giun móc: 10 mg/ kg x 3 ngày

Giun mỏ: 20 mg/ kg x3 ngày

Được dùng cho cả người lớn và trẻ em.

Khi một thành viên trong gia đình bị nhiễm thì người

khác cũng có thể bị nhiễm, nên dùng thuốc cho gia đình

hoặc nhóm người.

Page 15: Giun san

Pyrantel palmoat

Tác dụng phụ:

Buồn nôn, nôn, chán ăn, nhức đầu, tiêu chảy

Chống chỉ định

Có thai, cho con bú, trẻ < 6 tháng tuổi.

Người suy gan.

Không phối hợp với piperazin

Page 16: Giun san

Mebendazol

Tính chất

Bột trắng hoặc hơi vàng, không mùi

Dược động học

Ít hấp thu qua đường tiêu hóa

Hấp thu tốt khi ăn kèm với thức ăn, đặc biệt là chất béo.

Chuyển hóa qua gan, đào thải chủ yếu qua đường phân.

Page 17: Giun san

Mebendazol (Fugacar)

Tác dụng

Ức chế hấp thu glucose ở giun

Không ảnh hưởng đến sự hấp thu đường ở cơ thể người.

Tác dụng trên giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, ít có tác

dụng lện ấu trùng sán và giun lươn.

Chỉ định và liều dùng

Giun kim: 100mg, sau 2 – 4 tuần uống lần 2

Giun đũa, giun tóc, giun móc: 100mg x 2 lần/ ngày

Page 18: Giun san

Mebendazol

Tác dụng phụ

Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai, trẻ < 2 tuổi.

Chú ý:

Kiêng rượu trong thời gian sử dụng thuốc.

Không phối hợp với thuốc điều trị giun khác

Thận trọng người suy gan

Page 19: Giun san

Albendazol

Tác dụng

Hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đọan ấu trùng của

giun đũa và giun tóc.

Chỉ định

Hiệu quả giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun

lươn, sán bò, sán lợn, sán lá gan.

Hiệu quả trên ấu trùng di trú dưới da.

Page 20: Giun san

Albendazol

Cách dùng và liều dùng:

Giun đũa, giun kim, giun móc

Người lớn và TE> 2 tuổi : 400mg liều duy nhất,lặp lại sau 3 tuần

TE< 2 tuổi: 200mg. Liều duy nhất, lặp lại sau 3 tuần

Ấu trùng di trú dưới da

Người lớn: 400mg, 3 ngày

TE: 5mg/kg/ ngày , trong 3 ngày

Nang sán: 800 mg, 28 ngày, có thể lặp lại khi cần

Page 21: Giun san

Albendazol

Tác dụng phụ

Toàn thân: sốt

TKTW: nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất nội sọ

Gan: rối loạn chức năng gan

Dạ dày – ruột: đau bụng, buồn nôn, nôn

Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm các loại huyết cầu.

Chống chỉ định

Có thai, cho con bú.

Page 22: Giun san

Thiabendazol

Tính chất

Bột trắng, không mùi, không vị, vững bền ngoài ánh sáng

Dược động học

Hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa

Đạt nồng độ trong huyết tương sau 1-3 giờ

Thải trừ qua đường tiểu

Page 23: Giun san

Thiabendazol

Tác dụng

Ức chế men fumarat- redutase đặc hiệu ở ty thể tế bào giun

Giun lươn: ức chế tiết acetylcholinesterase, cản trở giun di

chuyển.

Tác dụng trên giun lươn, ấu trùng di chuyển, giun đũa, giun

tóc, giun móc, giun xoắn.

Page 24: Giun san

Chỉ định

Trị giun lươn: 25mg/ kg

x 2 lần trong 2 ngày

dùng sau bữa ăn, nhai

viên thuốc

Ấu trùng di trú dưới da:

liều tương tự có tác

dụng cao

Thiabendazol

Page 25: Giun san

Thiabendazol

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau thượng vị

Chống chỉ định

Có thai, cho con bú

Trẻ < 15 kg

Rối loạn chức năng gan thận

Page 26: Giun san

Diethyl carbamazin

Tính chất

Bột kết tinh trắng, vị chua, sau chuyển sang đắng.

Dược động học

Hấp thu đường tiêu hóa, thải trừ qua thận

Page 27: Giun san

Tác dụng

Diệt ấu trùng giun chỉ

Làm giảm hoạt tính cơ giun, tác dụng trên giun đũa

Chỉ định

Trị giun chỉ

Tác dụng phụ

Dị ứng: nhức đầu, buồn nôn, mẫn ngứa,…

Phản ứng do giun chỉ : sốt, nhức đầu, khó chịu toàn thân

Khắc phục: uống trước thuốc kháng histamin hoặc corticoid

Diethyl carbamazin

Page 28: Giun san
Page 29: Giun san

Niclosamid

Tính chất

Bột màu vàng, không mùi, không vị, không tan trong nước.

Tác dụng

Diệt sán do ngăn cản hấp thu glucose ở sán

ảnh hưởng đến hấp thu glucid của sán làm cho đầu và các

đốt gần đầu của sán bị chết

Page 30: Giun san
Page 31: Giun san

Niclosamid

Chỉ định

Trị sán dây: sán bò, sán lợn, sán cá

Tối trước khi uống thuốc, ăn nhẹ và lỏng sáng nhịn đói

uống thuốc, nhai viên thuốc

Nhai thuốc rất lâu và uống ít nước

Tác dụng phụ

Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy

Page 32: Giun san

Chú ý:

Không uống rượu trong và sau 1 ngày sử dụng thuốc

Không dùng chung với thuốc gây nôn vì có thể trào ngược

các đốt sán trên đường tiêu hóa

Nên uống thuốc tẩy muối

để đẩy hết các đốt sán và

đầu sán ra ngoài

Niclosamid

Page 33: Giun san

Praziquantel

Tính chất

Bột kết tinh trắng hoặc hơi trắng, không mùi, vị trắng.

Tác dụng

Làm cho sán bị tê liệt sau đó bị phân hủy

Có tác dụng tốt đối với sán ngoài ruột như: sán lá gan, sán

lá gan nhỏ, sán lá phổi, sán máng.

Page 34: Giun san

Chỉ định

Trị sán lá gan

Ấu trùng sán lợn

Sán bò, sán lợn

Sán máng

Tác dụng phụ

Chóng mặt, nhức đầu, đau chân tay, đau bụng,….

Phản ứng do kí sinh trùng chết gây ra: nhức đầu, buồn nôn, ói

mửa, động kinh,… xảy ra trong và sau chữa trị.

Khắc phục: uống dexamathason hoặc prednisolon

Praziquantel

Page 35: Giun san

Praziquantel

Chống chỉ định

Có thai, tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc

và 72 giờ tiếp theo sau khi ngừng thuốc.

Không dùng trị ấu trùng sán dây ở mắt, bởi vì ký sinh

trùng này gây những tổn thương ở mắt không thể chữa

được.

Gây buồn ngủ và chóng mặt nên thận trọng với người cần

sự tỉnh táo.

Page 36: Giun san
Page 37: Giun san
Page 38: Giun san

Loại giun sán Thuốc lựa chọnGiun đũa, giun kim

Giun móc

Pyrantel hoặc mebendazol

Giun tóc Mebendazol

Giun lươn Albendazol, Thiabendazol

Giun xoắn Mebendazol + corticoid trong ca nặng

Giun chỉ Diethylcarbamazin

Sán dải bò, heo, lá lớn ruột

Niclosamid hoặc praziquantel

Sán lá nhỏ gan, sán lá phổi

Praziquantel

Page 39: Giun san

Lượng giá

1. Các loại giun thường gặp ở người?

2. Các nhóm thuốc ?

3. Giun ký sinh ruột, dùng những thuốc nào?

4. Tác dụng phụ thường gặp?

5. Biểu hiện thường gặp khi nhiễm giun chỉ? Thuốc sử dụng?

6. Nhóm thuốc nào dùng điều trị nhiễm sán? Lưu ý khi sử dụng

thuốc trị sán?

Page 40: Giun san
Page 41: Giun san

Đề nghị vệ sinh

sạch sẽ môi trường

sống và ăn chín

uống sôi!