hỆ thỐng thÔng tin trong logistics logistics informatic system-lis
DESCRIPTION
HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS Logistics Informatic System-LIS. Mục tiêu. Nắm các kiến thức căn bản về hệ thống thông tin trong logistics: Khái niệm, các họat động cơ bản trong hệ thống thông tin và tầm quan trọng của hệ thống thông tin. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS
Logistics Informatic System-LIS
Mục tiêu
Nắm các kiến thức căn bản về hệ thống thông tin trong logistics: Khái niệm, các họat động cơ bản trong hệ thống thông tin và tầm quan trọng của hệ thống thông tin.
Hiểu các hệ thống thông tin đang được ứng dụng trong họat động logistics
Biết cách xây dựng và hòan thiện hệ thống thông tin tại công ty mình sẽ làm việc
HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS
Khái niệm
Chức năng của LIS
Tầm quan trọng của LIS
Giới thiệu hệ thống ERP/VMI/WMS
Dòng thông tin trong Logistics
Thiết kế LIS
HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS (LIS)
Theo luật Giao dịch điện tử của VN thì:
LIS là hệ thống được tạo lập để gửi, nhận, lưu trữ, hiện thị hoặc thực hiện các xử lý khác đối với thông điệp dữ liệu
Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử
HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS (LIS)
Thiết kế hệ thống ERP
Theo luật Giao dịch điện tử của VN thì
Phương tiện điện tử là phương tiện họat động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số , từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự.
HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS
Khái niệm
Thiết kế hệ thống ERP
LIS đuợc hiểu là một cấu trúc tương ứng giữa con người, thiết bị, các phương pháp và qui trình nhằm cung ứng thông tin thích hợp cho các nhà quản trị logistics với mục tiêu lập kế hoạch, thực thi và kiểm sóat logistics hiệu quả.
HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS
Thiết kế hệ thống ERP và sự kết nối thông
tin giữa các tổ chức,
bộ phận, công đoạn
nêu trên.
thông tin trong nội bộ từng tổ chức
doanh nghiệp, nhà cung cấp, khách hàng của doanh
nghiệp
thông tin trong từng bộ phận chức năng
logistics, kỹ thuật, kế toán - tài chính,
marketing, sản xuất …),
thông tin ở từng khâu trong dây chuyền cung ứng kho tàng, bến bãi, vận tải …)
Hệ thống thông tin Logistics
Hệ lập kế
hoạch
Hệ nghiên cứu và tình báo
Hệ báo cáo và kết quả
Hệ thực thi
Môi trường logistics
- Hoạt động kinh doanh - Quản trị logistics- Hoạt động logistics
Các chức năng quản trị
logistics
- Lập kế hoạch- Thực thi- Kiểm soát
CHỨC NĂNG HỆ THỐNG THÔNG TIN
1
Tác nghiệp
2
Kiểm sóat
3
Phân tích và ra quyết định
4
Hoạch định và ra chiến lược
CHỨC NĂNG HỆ THỐNG THÔNG TIN
Cụ thể: LIS đảm bảo các yêu cầu sau:
Đầy đủ, sẵn sàngChọn Lọc
Availability Selective
Chính xác
Accuracy
Linh họat
Flexibility
Kịp thời
Timeliness
Dễ sử dụng
Appropriate format
DÒNG THÔNG TIN LOGISTICS TRONG DOANH NGHIỆP
Mua hàng
Kế hoạch mua
Vận chuyển
Kế hoạch Sản xuất
Kế hoạch Logistics
Kế hoạch nguồn lực
Hoạt động phân phối
Đáp ứng Đơn hàng
Quản lý đơn hàng
Kế hoạch chiến lược
Quản trị dự trữ
Liên kết của LIS ở hai mức độ Họach định và tác nghiệp
DÒNG THÔNG TIN LOGISTICS TRONG DOANH NGHIỆP
Vai trò của quản trị dự trữ là đảm bào rằng các dòng tác nghiệp được chỉ đạo thống nhất phù hợp với
Các họat động của dòng phối hợp
Tác nghiệp liên quan tới những nghiệp vụ cơ bản thực hiện đơn hàng
DÒNG THÔNG TIN LOGISTICS TRONG DOANH NGHIỆP
Mục tiêu tài chính
Mục tiêu marketing
Kế họach chiến lược
Dòng thông tin hoạch định-phối hợp
Dòng thông tin nghiệp vụ-quản lý đơn hàng
-họat động phân phối
….
DÒNG THÔNG TIN LOGISTICS TRONG DOANH NGHIỆP
Dòng thông tin nghiệp vụ mua và nhập hàng
Đối tác
Sản xuất Trung tâm phân phối
Tài chínhDịch vụ khách hàng
Khách hàng
Thương mại điên tử
Nhà cung cấp dv logistics Nhà sản xuất
Nhà cung cấp dịch vụ VC
Nhà cung cấp N/Liệu
Mạng Internet liên kết các thành viên
Dòng thông tin theo kiểu truyền thống
Dòng thông tin theo giao dịch điển tử
Công cụ thông tin liên lạc trong Logistics
Công cụ thông tin liên lạc trong Logistics
TitleTitleEDI( Electronic Data Interchange)
"Ngôn ngữ Đánh dấu Mở rộng"
1. Phưc tạp2. Chi phí cao3. Yêu câu cao vê nhân lực4. Giơi hạn đối vơi giao dịch lơn
1. Dê cài đăt và ưng dụng2. Chi phí không cao3. Dê duy tri bảo quản,co thể chuyển
thành HTML4. Linh hoạt
Internet
XML-eXtensible Markup Language DI
Đồng bộ hoa dữ liệu
Bộ giao dịch EDI
Trao đôi và đồng bộ hoa data giữa 2 nguồn thông tin
VANsNgươi bán le
Nhà sản xuất
UCC128 UCSScode
VICScodeNgươi bán si
Đồng bộ hoa dữ liệu
Mã sản phẩm điện tử(EPC)
TSIS Tên giao dịch UCS VICS EDI
810 Hoá đơn ٧ ٧ 879 Thông tin giá cả ٧
Nhận dạng sản phẩm
Nhận dạng qua giọng noi
Kết hợp vơi EPC
Trong các tiệm bán le
Quản lý và theo dõi nguyên vật liệu
Ứng dụng cua mã vạch và máy quet mã vạch trong Logistics
Ứng dụng thông tin liên lạc vệ tinh logictics
Vệ tinh địa tĩnh
Cửa hàng bán le Trụ sở chính
Đơn đặt hàng Tình trạng tồn kho Xác minh tín dụng Cập nhật địa điểm
Hướng dẫnThông báo giao hàng
Chu trình đặt hàng –sự cần thiết phải quản lý LIS
Chu trình qua các bước
Chuẩn bị đơn hàng và chuyển đi
Đơn hàng được chấp nhận và nhập vào hệ thống (sổ, máy tính..)
Giải quyết đơn hàng
Chuẩn bị hàng hóa theo yêu cầu (SX, thu mua, phân lọai,đóng gói,dán nhãn..)
Vận chuyển hàng hóa Bốc dỡ, giao nhận hh
Đường đi của một đơn hàng
Chuyển đơn đặt hàng
Khách hàng đặt
hàng
Nhậnđơn hàng
Vận chuyển
hàng hoá
Giao hàng cho khách
hàng
Danh mục
hàng hoá sẵn có
Kế hoạch sản xuất
Kiểm tra công nợ
Hồ sơ danh mục hàng hoá
Đơn đặt hàng
Chứng từ vận
tải
Hoá đơn
Sản xuất
Thực hiện đơn đặt hàng
Chuẩn bị xuất kho
Kế hoạch chuyển hàng
TT trực tiếp
TT gián tiếp
Đặc trưng của các hệ thống thực hiện đơn hàng
Cấp độ
Hình thứccủa hệ thống
Tốc độ Chi phí thực hiện/duy trì
Hiệuquả
Độ chính
Xác
1 Thực hiện bằng tay Chậm Thấp Thấp Thấp
2Thưc hiện
bằng diện thoại
TrungBình Trung bình Tốt Trung
bình
3Nối mạng điện
tửtrực tuyến
Nhanh
Đầu tư cao, chi phí
hoạt động thấp
Rất tốt Cao
Dòng thông tin theo kiểu truyền thống
Người mua
Bưu điện
Điện thoại
Bưu điện
Bộ phận nhận tin
Nhà cung cấp
Bộ phận nhận đơn hàng
Hoá đơn
Yêu cầu mua hàng
Đại diện thương mại
Dòng thông tin theo kiểu giao dịch điện tử
Giao dịch trực tiếpHộp thư của người mua
Máy tính của người mua
Hộp thư của nhà cung cấp
Máy tính của nhà cung cấp
Mạng máy tính bên thứ ba
Hộp thư nhà cung cấp
Hộp thư người mua
Giao dịch gián tiếp
AAHệ thống ERP (Enterprise Resource Planning – hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
BBHệ thống truyền thông
CCHệ thống thực thi
DDHệ thống lập kế hoạch
HỆ THỐNG THÔNG
TIN
AAHệ thống ERP(Enterprise Resource Planning – hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
Lộ trình ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp bao gồm 5 giai đoạn:
Giai đoạn Thư tư: Triển khai chiến lược.
Giai đoạn Thứ ba: Tác nghiệp riêng le
Giai đoạn Thư hai: Giai đoạn sơ khai.
Giai đoạn Thứ năm: Thương mại điện tử
Hệ thống ERP(Enterprise Resource Planning – hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
Giai đoạn Thứ nhất: Đâu tư cơ sở hạ tâng
Cơ
sở
hợ
p lý
để
triể
n kh
ai E
RP
Customer relationship management
ERP mang lại lợi ích gi cho doanh nghiệp?
Cung cấp cơ sở dữ liệu và khả năng giao dịch để bắt đâu, tim kiếm, kiểm soát, và báo cáo yêu câu cua khách hàng và lệnh bô sung hàng
Sự ôn định trong thông tin, lợi thế nhơ qui mô, và sự tích hợp
Ba nhân tố căn bảntrong ERP
2Lợi thế nhờ quy mô
1
Sự nhất quán
3
Sự thống nhất
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ERP
Nhà cung ứng Khách hàng
Text
Text
Text
•Các ứng dụng chuỗi cung ứng •Các ứng dụng tài chính•Các ứng dụng về kinh doanh và dịch vụ
ứng dụng về nguồn nhân lực
ưng dụng vê lập báo cáo
Hoạch định/phối hợp
Triển khai và quản lý hàng tồn kho
Hoạt động
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS
Quản lý ki
nh doanh và hoạt đ
ộng
Yêu cầu về sản xuất
Hạn chế về năng lực
Yêu cầu về logistic
Hoạch định/phối hợp
Yêu cầu về mua sắm
• Lập kế hoạch sản xuất và bán hàng
thỏa mãn yêu cầu khách hàng1.mục tiêu của doanh nghiệp2.
Yêu cầu
Hoạch định/phối hợp
Nguồn lực sản xuất, kho bãi và vận tải
Dự đoán
Trì hoãn
Sáp nhập hoặc liên minh
Giải quyết
• Sự hạn chế về năng lực
Hoạch định/phối hợp
• Những yêu cầu về Logistics
• Gồm nguồn lực về nhà xưởng, trang thiết bị, lực lượng lao động và hàng tồn kho
• Dựa vào- Dự báo- Đơn đặt hàng- Khuyến mãi
Hoạch định/phối hợp
• Các yêu cầu sản xuất
Tắc nghẽn, đình trệ
Hoạch định/phối hợp
• Các yêu câu mua sắm
Hạn chế năng lực
Yêu cầu logistic
Yêu cầu sản xuất
Mua sắmMua sắm
Hoạch định/phối hợp
Trao đổi thông tin thường xuyên hơn, tạo ra một sự xem xét thống nhất hơn
Quản lý kinh doanh và hoạt
động
Hạn chế về năng lực
Yêu cầu về logistic
Yêu cầu về sản xuất
Yêu cầu về mua sắm
Độc lập Mâu thuẫn Hoạt động thiếu hiệu
quả
Hoạch định/phối hợp
Xử lý đơn hàng
Vận chuyển và giao hàng
Phân bổ đơn hàng
Hoạt động phân phối
Hoạt động
Yêu cầu về mua sắm
Hoạt động
• Xử lý đơn hàng - Tiếp nhận đơn đặt hàng:
mail, điện thoại, fax, EDI và internet…
- Cung cấp thông tin cho khách hàng
Hoạt động• Phân bổ đơn đặt hàng
Hoạt động• Các hoạt động của
kho hàng
Nhận sản phẩm
Vận chuyển Dự trữ Lựa chọn đơn hàng
Hoạt động• Hệ thống quản lí giao thông vận tải Thường bao gồm ba bên
Người gửi hàng
Người vận chuyển
Người nhận
Hoạt động
Mua sắm
Chuẩn bị, sửa đổi và phát hành các đơn mua hàng 1
Theo dõi việc thực hiện của bên đối tác bán hàng.2
Triển khai và quản lý hàng tồn kho
Giúp giảm đáng kể mức độ hàng tồn kho được yêu cầu để đáp ứng những mục tiêu về dịch vụ riêng biệt.
Là giao diện chung giữa việc hoạch định/phối hợp và những hoạt động
Câu hỏi ôn tập1. Công nghệ thông tin đã tác động thế nào tới khâu đặt hàng?
2. Tìm hiểu hệ thống thông tin đang được ứng dụng tại một DN nào đó. Từ đó nhận xét Công nghệ thông tin đã tác động thế nào tới các khâu của một đơn đặt hàng.