nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong...

88
BỘ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ------ ĐỒ ÁN XÂY DỰNG PHẦN MỀM ỨNG DỤNG Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng LAN Giảng viên hướng dẫn : Sinh viên thực hiện : MSSV : Lớp : Niên khóa :

Upload: leokidd

Post on 16-Apr-2017

808 views

Category:

Technology


15 download

TRANSCRIPT

Page 1: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

TP. Hồ Chí Minh, tháng 06

BỘTRƯỜNG ĐẠI HỌC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN------

ĐỒ ÁN XÂY DỰNG PHẦN MỀM ỨNG DỤNG

Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng

hệ thống trong mạng LANGiảng viên hướng dẫn :Sinh viên thực hiện : MSSV : Lớp : Niên khóa :

Page 2: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

NHẬN XÉT(Của giảng viên hướng dẫn)

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Page 3: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

NHẬN XÉT(Của giảng viên phản biện)

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

SVTH: Thanh Tam Trang iii

Page 4: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

MỤC LỤC

MỤC LỤC......................................................................................................................iv

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT.................................................................vi

DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................vii

LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................x

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG MÁY TÍNH.........................................................1

1.1. Giới thiệu về Mạng máy tính...............................................................................1

1.2. Lịch sử mạng máy tính.........................................................................................1

1.3. Mạng LAN là gì?..................................................................................................2

1.3.1. Các đặc điểm của LAN.................................................................................2

1.3.2. Mục đích của việc kết nối các máy tính thành mạng....................................3

CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT TẤN CÔNG PHÒNG CHỐNG VÀ BỘ CÔNG CỤ QUÉT

HỆ THỐNG TRONG MẠNG LAN...............................................................................4

2.1. Các dạng tấn công trong mạng LAN....................................................................4

2.1.1. Nghe trộm: sniffer.........................................................................................4

2.1.2. Tấn công dùng Cookies.................................................................................4

2.1.3. Tấn công Man in the Middle (MITM)..........................................................5

2.1.4. Demo các kỹ thuật tấn công và cách phòng chống.......................................9

2.2. Hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng trong mạng LAN........................20

2.2.1. Giới thiệu về scanning.................................................................................20

2.2.2. Quét lỗ hổng................................................................................................20

2.2.3. Các công cụ quét lỗ hổng............................................................................20

CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI HỆ THỐNG WINDOWS SERVER UPDATE

SERVICES TRONG MẠNG WINDOWS...................................................................31

3.1. Giới thiệu............................................................................................................31

3.2. Hướng dẫn cài đặt..............................................................................................31

3.2.1. Chuẩn bị......................................................................................................31

3.2.2. Các bước thực hiện......................................................................................31

3.3. Cấu hình cho Client............................................................................................50

3.4. Tạo Computer Group.........................................................................................55

SVTH: Thanh Tam Trang iv

Page 5: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

3.5. Approve các bản Update cho Computer Group.................................................57

3.6. Cấu hình Download thêm các bản Update khác................................................59

KẾT LUẬN...................................................................................................................63

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................64

SVTH: Thanh Tam Trang v

Page 6: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu Ý nghĩaIP Internet Protocol - giao thức Internet

MITM Man in the MiddleDNS Domain Name SystemARP Address Resolution ProtocolMAC Media Access ControlRouter Bộ định tuyếnLAN Local Area Network

Sniffing Nghe lénWSUS Windows Server Update ServicesSMB Giao thức mạng mức cao

SVTH: Thanh Tam Trang vi

Page 7: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Mạng máy tính.................................................................................................1

Hình 1.2 Các máy tính nối thành mạng LAN.................................................................2

Hình 2.1 Mô hình tấn công MITM..................................................................................5

Hình 2.2 Quá trình truyền thông ARP.............................................................................6

Hình 2.3 Chặn truyền thông bằng các giả mạo ARP Cache...........................................8

Hình 2.4 IP máy Attack...................................................................................................9

Hình 2.5 IP máy Victim..................................................................................................9

Hình 2.6 IP ROUTER...................................................................................................10

Hình 2.7 Tab Sniffer của Cain & Abel..........................................................................11

Hình 2.8 Start ARP bắt đầu quá trình nghe lén.............................................................11

Hình 2.9 Đăng nhập yahoo............................................................................................12

Hình 2.10 Kết quả sau khi sniffer.................................................................................12

Hình 2.11 Cấu hình Netbios..........................................................................................13

Hình 2.12 Gán IP vào MAC..........................................................................................14

Hình 2.13 Trình duyệt cảnh báo bảo mật......................................................................14

Hình 2.14 Giao diện XArp............................................................................................15

Hình 2.15 Cảnh báo bảo mật trong XArp.....................................................................15

Hình 2.16 Cấu hình chặn mát tính tấn công trên Router...............................................16

Hình 2.17 Giao diện và hướng dẫn cấu hình Netcut.....................................................17

Hình 2.18 Trạng thái máy tính bị tấn công Netcut........................................................17

Hình 2.19 Kết quả sau khi bị tấn công bằng netcut.......................................................17

Hình 2.20 Cấu hình arpspoof bằng lệnh trong cmd........................................................2

Hình 2.21 Qúa trình tấn công bắt đầu cho đến khi tắt cửa sổ CMD...............................2

Hình 2.22 Chống Arpspoof.............................................................................................3

Hình 2.23 Tạo Policies trong Nessus..............................................................................5

Hình 2.24 Thêm đối tượng scan......................................................................................5

Hình 2.25 Kết quả scan máy tính chạy OS Windows Server 2003.................................6

Hình 2.26 Chi tiết lỗi MS08-067 gây tràn bộ nhớ đệm trên Server................................6

Hình 2.27 Lỗi MS09-001 lỗi bộ nhớ SMB máy chủ dễ bị tấn công Dos........................7

Hình 2.28 Giao diện chính GFI LANguard Network Security Scanner.........................8

SVTH: Thanh Tam Trang vii

Page 8: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hình 2.29 Tổng quan sau khi quét với GFI LANguard..................................................9

Hình 2.30 Chi tiết các công việc lỗ hổng chưa cập nhật.................................................9

Hình 2.31 Các lỗ hổng bảo mật và mức độ nguy hiểm.................................................10

Hình 2.32 Các bản cập nhật vá lỗi chưa được cài đặt...................................................10

Hình 2.33 Thông tin chi tiết về các cổng kết nối..........................................................11

Hình 2.34 Các phần mềm cài trên máy tính..................................................................11

Hình 2.35 Giao diện chính của MBSA.........................................................................12

Hình 2.36 Cấu hình đối tượng cần quét với MBSA......................................................13

Hình 2.37 Kết quả sau khi scan với MBSA..................................................................13

Hình 2.38 Bảng thống kê quá trình quét MBSA...........................................................14

Hình 3.1 Windows Server Update Services Setup........................................................16

Hình 3.2 Feature Microsoft Report Viewer 2008.........................................................17

Hình 3.3 WSUS đang được cài đặt...............................................................................18

Hình 3.4 Chỉ định vị trí lưu các bản Update.................................................................18

Hình 3.5 Chọn cơ sở dữ liệu WSUS.............................................................................19

Hình 3.6 Hoàn tất quá trình cài đặt WSUS...................................................................20

Hình 3.7 Hộp thoại thông báo cài đặt thành công.........................................................20

Hình 3.8 Bắt đầu cấu hình WSUS.................................................................................21

Hình 3.9 Cấu hình WSUS.............................................................................................22

Hình 3.10 Cấu hình WSUS...........................................................................................23

Hình 3.11 Cấu hình WSUS...........................................................................................24

Hình 3.12 Cấu hình WSUS tải về các bản update.........................................................25

Hình 3.13 Đang tải về các bản update...........................................................................26

Hình 3.14 Cấu hình WSUS – Hoàn tất tải về................................................................27

Hình 3.15 Cấu hình WSUS – lựa chọn ngôn ngữ.........................................................28

Hình 3.16 Cấu hình WSUS – Danh sách các sản phẩm cần update..............................29

Hình 3.17 Cấu hình WSUS - Danh sách các loại update..............................................30

Hình 3.18 Cấu hình WSUS - Cấu hình thời gian tự động.............................................31

Hình 3.19 Cấu hình WSUS – Bắt đầu tải về các bản update cho sản phẩm.................32

Hình 3.20 Hoàn tất cài đặt WSUS.................................................................................33

Hình 3.21 Kết thúc quá trình cài đặt WSUS.................................................................33

Hình 3.22 Download thành công các bản update..........................................................34

SVTH: Thanh Tam Trang viii

Page 9: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hình 3.23 Tạo GPO mới...............................................................................................35

Hình 3.24 Cấu hình dịch vụ cho Windows Update.......................................................36

Hình 3.25 Cấu hình dịch vụ cho Windows Update.......................................................37

Hình 3.26 Cập nhật lại Policy.......................................................................................37

Hình 3.27 Cấu hình Client nhận diện và cập nhật từ WSUS........................................38

Hình 3.28 Các client trong danh sách WSUS...............................................................38

Hình 3.29 Tạo group cho client.....................................................................................39

Hình 3.30 Di chuyển client vào group..........................................................................40

Hình 3.31 Kiểm tra........................................................................................................40

Hình 3.32 Chọn phiên bản cản update cho client..........................................................41

Hình 3.33 Chỉ định group client....................................................................................41

Hình 3.34 Cập nhật cho client - Kiểm tra.....................................................................42

Hình 3.35 Update client hoàn tất...................................................................................42

Hình 3.36 Thêm bản update vào cơ sở dữ liệu..............................................................43

Hình 3.37 Chọn Products and Classifications..............................................................43

Hình 3.38 Chọn các loại update....................................................................................44

Hình 3.39 Cập nhật các bản update đã chọn.................................................................44

Hình 3.40 Hoàn tất tải về..............................................................................................45

Hình 3.41 Kiểm tra các bản update đã tải.....................................................................45

Hình 3.42 Hoàn tất.......................................................................................................46

SVTH: Thanh Tam Trang ix

Page 10: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

LỜI MỞ ĐẦU

Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển hiện nay lĩnh vực hạ tầng mạng được

xem là phần không thể thiếu trong hầu hết các ngành nghề, các tổ chức, công ty. Phần

lớn các tổ chức hay công ty có phạm vi sử dụng bị giới hạn bởi diện tích và mặt bằng

đều triển khai xây dựng mạng LAN để phục vụ cho việc quản lý dữ liệu nội bộ cơ

quan được thuận lợi, đảm bảo tính an toàn, bảo mật dữ liệu, đồng thời giúp các nhân

viên trong tổ chức hay công ty truy cập dữ liệu một cách dễ dàng. Ngoài ra mạng LAN

còn giúp cho người quản trị mạng phân quyền sử dụng tài nguyên cho từng đối tượng

người dùng và thuận tiện cho việc quản lý nhân viên và điều hành công ty.

Bên cạnh đó việc bảo mật mạng LAN cũng rất quan trọng nhằm chống lại các tin

tặc tấn công gây nguy hại cho người dùng trong mạng. Các cuộc tấn công mạng LAN

ngày càng sử dụng những công cụ và phương thức tấn công tinh vi hơn, các tin tặc dễ

dàng đánh cắp mật khẩu, tài khoản của các cơ quan, tổ chức, gây thiệt hại có thể xảy ra

cho các doanh nghiệp như hoạt động sản xuất bị ngừng trệ, thông tin bị rò rỉ, thất thoát

dữ liệu nhạy cảm.

Do đó đối với mỗi hệ thống, nhiệm vụ bảo mật được đặt ra cho người quản trị

mạng là hết sức quan trọng và cần thiết. Xuất phát từ những thực tế đó, em đã chọn và

tìm hiểu đề tài “Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống

trong mạng LAN” làm đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng chuyên ngành CNPM và

MMT của mình.

Với sự hướng dẫn tận tình của thầy – Giảng viên khoa Công nghệ thông tin đã

giúp em hoàn thành đồ án. Trong quá trình thực hiện không tránh khỏi những thiếu

sót, em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của quí Thầy cô.

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Thanh Tam Trang x

Page 11: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG MÁY TÍNH

1.1. Giới thiệu về Mạng máy tínhMạng máy tính hay hệ thống mạng (computer network or network system) là sự

kết hợp các máy tính lại với nhau thông qua các thiết bị kết nối mạng và phương tiện

truyền thông (giao thức mạng, môi trường truyền dẫn) theo một cấu trúc nào đó và các

máy tính này trao đổi thông tin qua lại với nhau.

Hinh 1.1 Mạng máy tính

Lợi ích mạng máy tính mang lại

Nhiều người dung có thể dùng chung các phần mềm tiện ích.

Dữ liệu được quản lý tập trung nên bảo mật an toàn, trao đổi giữa những

người sử dụng thuận lợi, nhanh chóng, backup dữ liệu tốt hơn.

Sử dụng chung các thiết bị máy in, máy scaner, đĩa cứng và các thiết bị

khác.

Trao đổi thông tin với nhau dễ dàng thông qua dịch vụ thư điện tử (Email),

dịch vụ Chat, dịch vụ truyền file (FTP), dịch vụ Web, ...

Xóa bỏ rào cản về khoảng cách địa lý giữa các máy tính trong hệ thống

mạng muốn chia sẻ và trao đổi dữ liệu với nhau.

SVTH: Thanh Tam Trang 1

Page 12: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

1.2. Lịch sử mạng máy tính.Vào giữa thập niên 1980, người sử dụng dùng các máy tính độc lập bắt đầu chia sẻ

các tập tin bằng cách dùng modem kết nối với các máy tính khác. Cách thức này được

gọi là điểm nối điểm, hay truyền theo kiểu quay số. Nhưng có nhiều hạn chế nên hệ

cách thức này không thề đáp ứng được nhu cầu.

Qua các thập niên 1950, 1970, 1980 và 1990, Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ đã phát

triển các mạng diện rộng WAN có độ tin cậy cao, nhằm phục vụ các mục đích quân

sự và khoa học. Cho phép nhiều máy tính kết nối lại với nhau bằng các đường dẫn

khác nhau. Bản thân mạng sẽ xác định dữ liệu di chuyển từ máy tính này đến máy

tính khác như thế nào. Sau này, WAN của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ đã trở

thành Internet.

1.3. Mạng LAN là gì?LAN (viết tắt từ tên tiếng Anh Local Area Network) hay còn gọi là “mạng cục

bộ”. là một hệ thống mạng dùng để kết nối các máy tính trong một phạm vi nhỏ (nhà

ở, phòng làm việc), một khu vực (trường học hay cơ quan) khoản vài km. Một mạng

LAN tối thiểu cần có máy chủ (server), các thiết bị ghép nối

(Repeater, Hub, Switch, Bridge), máy tính con (client), card mạng (Network Interface

Card – NIC) và dây cáp (cable) để kết nối các máy tính lại với nhau. Các máy tính

trong mạng LAN có thể chia sẻ tài nguyên như chia sẻ tập tin, máy in, và một số thiết

bị khác. Một hình thức mới của mạng LAN là WLAN (Wireless LAN) còn gọi là

mạng LAN không dây.

Hinh 1.2 Các máy tính nối thành mạng LANSVTH: Thanh Tam Trang 2

Page 13: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

1.3.1. Các đặc điểm của LAN

Giới hạn về tầm cỡ phạm vi hoạt động từ vài mét cho đến 1 km.

Kết nối đơn giản, vận tốc truyền dữ liệu thông thường là 10 Mbps, 100 Mbps, 1 Gbps, và lên đến 100Gbps.

Ba kiến trúc mạng kiểu LAN thông dụng bao gồm:

Mạng bus hay mạng tuyến tính, ví dụ Ethernet (chuẩn IEEE 802.3).

Mạng vòng, ví dụ mạng vòng thẻ bài IBM (IBM token ring).

Mạng sao.

1.3.2. Mục đích của việc kết nối các máy tính thành mạng

Chia sẻ tài nguyên : bao gồm chia sẻ dữ liệu và chia sẻ phần cứng.

Chia sẻ dữ liệu : về nguyên tắc, bất kì người sử dụng nào trên mạng đều có quyền truy cập, khai thác và sử dụng những tài nguyên chung của mạng.

Chia sẻ phần cứng : tài nguyên chung của mạng bao gồm máy tính, máy in, máy quét, ổ đĩa CD, ổ đĩa cứng trên server … được nối vào mạng. Thông qua mạng máy tính, người sử dụng có thể sử dụng những tài nguyên phần cứng này ngay cả khi máy tính của họ không có những phần cứng đó.

Duy trì và bảo vệ dữ liệu: một mạng máy tính có thể cho phép các dữ liệu được tự động lưu trữ dự phòng tới một trung tâm nào đó trong mạng. Công việc này là hết sưc khó khăn và tốn nhiều thời gian nếu phải làm trên từng máy độc lập. Mạng máy tính còn cung cấp một môi trường bảo mật an toàn cho mạng qua việc cung cấp cơ chế bảo mật bằng mật khẩu đối với từng người sử dụng, hạn chế được việc sao chép, mất mát thông tin ngoài ý muốn.

Nâng cao độ tin tưởng của hệ thống nhờ khả năng thay thế cho nhau khi xảy ra sự cố kỹ thuật đối với một máy tính nào đó trong mạng. Nhưng bên cạnh những tiện ích lớn mà mạng máy tính đem lại thì việc bảo mật mạng máy tính đem lại nhiều nguy cơ mất dữ liệu như tin tặc nghe lén thông tin để lấy cắp user name, password , đọc trộm email , xâm nhập bất hợp pháp vào máy tính cá nhân để phá hoại…

SVTH: Thanh Tam Trang 3

Page 14: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT TẤN CÔNG PHÒNG CHỐNG VÀ BỘ

CÔNG CỤ QUÉT HỆ THỐNG TRONG MẠNG LAN

2.1. Các dạng tấn công trong mạng LANThường là tấn công trực tiếp, sử dụng một máy tính để tấn công một máy tính

khác với mục đích dò tìm mật mã, tên tài khoản tương ứng…. Họ có thể sử dụng một

số chương trình giải mã để giải mã các file chứa password trên hệ thống máy tính của

nạn nhân. Do đó, những mật khẩu ngắn và đơn giản thường rất dễ bị phát hiện.

Ngoài ra, hacker có thể tấn công trực tiếp thông qua các lỗi của chương trình hay

hệ điều hành làm cho hệ thống đó tê liệt hoặc hư hỏng. Trong một số trường hợp,

hacker đoạt được quyền của người quản trị hệ thống. Dưới đây là những kỹ thuật

hacker thường dùng.

2.1.1. Nghe trộm: sniffer

Các hệ thống truyền đạt thông tin qua mạng đôi khi không chắc chắn lắm và lợi

dụng điều này, hacker có thể truy cập vào đường dẫn dữ liệu để nghe trộm hoặc

đọc trộm luồng dữ liệu truyền qua.

Hacker nghe trộm sự truyền đạt thông tin, dữ liệu sẽ chuyển đến sniffing hoặc

snooping. Nó sẽ thu thập những thông tin quý giá về hệ thống như một packet chứa

password và username của một ai đó. Các chương trình nghe trộm còn được gọi là

các sniffing. Các sniffing này có nhiệm vụ lắng nghe các cổng của một hệ thống

mà hacker muốn nghe trộm. Nó sẽ thu thập dữ liệu trên các cổng này và chuyển về

cho hacker.

2.1.2. Tấn công dùng Cookies

Cookie là những phần tử dữ liệu nhỏ có cấu trúc được chia sẻ giữa website và

trình duyệt của người dùng.

Cookies được lưu trữ dưới những file dữ liệu nhỏ dạng text (size dưới 4KB).

Chúng được các site tạo ra để lưu trữ, truy tìm, nhận biết các thông tin về người

dùng đã ghé thăm site và những vùng mà họ đi qua trong site. Những thông tin này

có thể bao gồm tên, định danh người dùng, mật khẩu, sở thích, thói quen. Cookies

được trình duyệt của người dùng lưu trên đĩa cứng của máy tính.

SVTH: Thanh Tam Trang 4

Page 15: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

2.1.3. Tấn công Man in the Middle (MITM)

Có thể hiểu nôm na về kiểu tấn công này thì nó như một kẻ nghe trộm. Đây là

hình thức tấn công trong đó kẻ tấn công nằm vùng trên đường kết nối với vai trò là

máy trung gian trong việc trao đổi thông tin giữa hai máy tính, hai thiết bị, hay giữa

một máy tính và server, nhằm nghe trộm dữ liệu nhạy cảm, đánh cắp thông tin hoặc

thay đổi luồng dữ liệu trao đổi giữa các nạn nhân. Trong trường hợp bị tấn công,

máy tính nạn nhân tin tưởng là họ đang truyền thông một cách trực tiếp với nạn

nhân kia, trong khi đó sự thực thì các luồng truyền thông lại bị thông qua host của

kẻ tấn công. Và kết quả là các host này không chỉ có thể thông dịch dữ liệu nhạy

cảm mà nó còn có thể gửi xen vào cũng như thay đổi luồng dữ liệu để kiểm soát

sâu hơn những nạn nhân của nó.

Hinh 2.3 Mô hinh tấn công MITM

Một số hình thức tấn công MITM hay được sử dụng nhất, chẳng hạn như tấn

công giả mạo ARP Cache, DNS Spoofing,…

2.1.3.1 Giả mạo ARP Cache (ARP Cache Poisoning)

Là hình thức tấn công MITM hiện đại có xuất sứ lâu đời nhất dạng tấn công

này cho phép kẻ tấn công (chung subnet với các nạn nhân) nghe trộm tất cả các

lưu lượng mạng giữa các máy tính nạn nhân. Nó là một trong những hình thức

tấn công đơn giản nhất và hiệu quả nhất khi được thực hiện bởi kẻ tấn công.

SVTH: Thanh Tam Trang 5

Page 16: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

2.1.3.2 Tìm hiểu giao thức ARP

Giao thức phân giải địa chỉ (ARP) là giao thức ánh xạ một địa chỉ IP đến

một địa chỉ vật lý của máy tính (địa chỉ MAC). Khi một máy cần giao tiếp với

máy khác, và nó tìm trong bảng ARP của mình, nếu địa chỉ MAC không được

tìm thấy trong bảng, giao thức ARP sẽ thông báo trên toàn mạng. Tất cả các

máy trong mạng sẽ so sánh địa chỉ IP được gửi đến với địa chỉ của chúng. Nếu

một trong những máy đó xác định được đó chính là địa chỉ của mình, nó sẽ gửi

gói ARP hồi đáp và địa chỉ này sẽ được lưu trong bảng ARP và quá trình giao

tiếp diễn ra.

Hinh 2.4 Quá trinh truyền thông ARP

Hoạt động của ARP được tập trung vào hai gói, một gói ARP request và

một gói ARP reply. Hai gói này đảm nhận việc tìm ra địa chỉ MAC phần cứng

có liên quan tới địa chỉ IP đã cho để lưu lượng có thể đến được đích của nó

trong mạng.

SVTH: Thanh Tam Trang 6

Page 17: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Ví dụ minh họa đơn giản cho quá trình truyền thông ARP:

Gói request được gửi đến các thiết bị trong mạng, trong khi gửi nó nói rằng

“Xin chào, địa chỉ IP của tôi là XX.XX.XX.XX, địa chỉ MAC của tôi là

XX:XX:XX:XX:XX:XX. Tôi cần gửi một vài thứ đến một thiết bị có địa chỉ IP

YY.YY.YY.YY, nhưng tôi không biết địa chỉ phần cứng này nằm vị trí nào trong

mạng. Nếu ai đó có địa chỉ IP này, hãy trả lời lại kèm với địa chỉ MAC của

mình!” Đáp trả sẽ được gửi đi trong gói ARP reply và cung cấp câu trả lời,

“Chào thiết bị phát. Tôi là thiết bị mà bạn đang tìm kiếm với địa chỉ IP là

YY.YY.YY.YY. Địa chỉ MAC của tôi là YY:YY:YY:YY:YY:YY.” Khi quá trình này

hoàn tất, thiết bị phát sẽ cập nhật bảng ARP cache của nó và hai thiết bị này có

thể truyền thông với nhau.

Giả mạo ARP Cache

Phương pháp tấn công bằng cách tác động lên luồng dữ liệu trao đổi giữa

các máy tính trong mạng LAN. Các thiết bị sử dụng giao thức phân giải địa chỉ

(ARP) sẽ chấp nhận nâng cấp bất cứ lúc nào, điều này có nghĩa bất cứ thiết bị

nào có thể gửi gói ARP reply đến một máy tính khác và máy tính này sẽ cập

nhật vào bảng ARP cache của nó ngay giá trị mới này. Giả mạo ARP liên quan

đến việc xây dựng một số lượng lớn ARP Request giả mạo và gói ARP Reply

liên tục được phản hồi dẫn đến tình trạng quá tải switch. Cuối cùng sau khi

bảng ARP bị đầy thì switch sẽ hoạt động ở chế độ forwarding, lúc này thì kẻ tấn

công có thể dễ dàng nghe lén mọi hoạt động trong mạng.

SVTH: Thanh Tam Trang 7

Page 18: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

SVTH: Thanh Tam Trang 8

Hinh 2.5 Chặn truyền thông bằng các giả mạo ARP Cache

Page 19: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

2.1.4. Demo các kỹ thuật tấn công và cách phòng chống

IP ROUTER: 192.168.1.1

IP máy Attack: 192.168.1.2

IP máy Victim: 192.168.1.4

Hinh 2.6 IP máy Attack

Hinh 2.7 IP máy Victim

SVTH: Thanh Tam Trang 9

Page 20: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 2.8 IP ROUTER

2.1.4.1 Tấn công sử dụng công cụ Cain & Abel

Có một vài công cụ có thể thực hiện các bước cần thiết để giả mạo ARP cache

của các máy tính nạn nhân. Chúng ta sẽ sử dụng công cụ bảo mật khá phổ biến

mang tên Cain & Abel của Oxid.it.

Tải về từ trang http://www.oxid.it/ và tiến hành cài đặt.

Bước 1: Cài đặt Cain& Abel. Trong quá trình cài đặt đồng thời cài đặt Winpcap đi

kèm theo. Chương trình Winpcap được sử dụng để chuyển card mạng sang

promicious mode.

Bước 2: Từ menu chọn Configure/Sniffer chọn card mạng đang sử dụng nhấn OK.

Bước 3: Nhấn nút Start Sniffer. Chuyển sang tab Sniffer/Hosts click chuột vào dấu

cộng màu xanh Scan MAC Address xác định tất cả các máy đang hoạt động trong

cùng mạng.

SVTH: Thanh Tam Trang 10

Page 21: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 2.9 Tab Sniffer của Cain & Abel

Bước 4: Chuyển sang tab Sniffer/APR nhấn nút Add to list biểu tượng hình dấu

cộng màu xanh. Ở ô bên trái chọn máy victim, ô bên phải chọn máy cần trao

đổi(thường là gateway). Click vào start APR.

Hinh 2.10 Start ARP bắt đầu quá trinh nghe lén.

SVTH: Thanh Tam Trang 11

Page 22: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Bước 5: Tại máy victim, thực hiện login tài khoản yahoo, bên máy attack sẽ thu

được tài khoản máy victim vừa login.

Hinh 2.11 Đăng nhập yahoo

Bước 6: Chuyển sang tab Sniffer/Passwords theo dõi password ftp.

Hinh 2.12 Kết quả sau khi sniffer

Nếu muốn thấy những gì đang diễn ra, hãy cài đặt Wireshark và lắng nghe từ giao

diện khi bạn kích hoạt giả mạo, sẽ thấy lưu lượng ARP đến hai thiết bị và ngay lập

tức thấy sự truyền thông giữa chúng.

SVTH: Thanh Tam Trang 12

Page 23: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Khi kết thúc, nhấn vào ký hiệu bức xạ (vàng đen) lần nữa để ngừng hành động giả

mạo ARP cache.

2.1.4.2 Phòng chống sniffer sử dụng Cain

Tắt Netbios

Tắt Netbios để Cain không dò ra địa chỉ IP.

Hinh 2.13 Cấu hinh Netbios

Tuy nhiên phương pháp này không hiệu quả trên các phiên bản mới của Cain.

Gán cố định địa chỉ IP vào địa chỉ MAC

Dùng lệnh arp –s [địa chỉ IP] [địa chỉ MAC tương ứng] để ngăn một IP bị đầu độc bởi Attack, hoặc ngăn Attack face IP.

SVTH: Thanh Tam Trang 13

Page 24: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 2.14 Gán IP vào MAC

Cảnh báo xuất hiện trên trình duyệt khi bị tấn công

Khi tấn công Cain gửi cho máy Victim các chứng thực CA giả, khi Windows đối chiếu với các chứng thực CA đó với CA của hệ thống có sự sai khác và hiện cảnh báo cho người dùng trên trình duyệt, khi thấy các cảnh báo này thì người dùng không nên tiếp tục truy cập tránh lộ tài khoản, dưới đây là một số cảnh báo:

Hinh 2.15 Trinh duyệt cảnh báo bảo mật

SVTH: Thanh Tam Trang 14

Page 25: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Sử dụng phần mềm XARP để phát hiện bị tấn công

Ở máy Victim cài chương trình XARP.

Hinh 2.17 Cảnh báo bảo mật trong XArp

Sau khi xác định được máy tính tấn công có thể cô lập bằng cách chặn không cho máy tính đó truy cập vào mạng trên Router.

SVTH: Thanh Tam Trang 15

Hinh 2.16 Giao diện XArp

Page 26: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 2.18 Cấu hinh chặn mát tính tấn công trên Router2.1.4.3 Tấn công với Netcut và ARPSpoof

Netcut

Không giống Cain (thông báo khắp cả mạng), Netcut đầu độc có chủ đích và

giả mạo thành Victim và Gateway, bằng cách gửi các ARP giả mạo đến Victim

và Gateway, khi đó tất cả các gói tin từ Victim đến gateway đều qua máy

Attack và các gói tin từ bên ngoài Gateway vào đều bị chặn lại bởi Attack, kết

quả Victim rớt mạng.

Tải về phiên bản mới nhất tại http://www.arcai.com/ và tiến hành cài đặt.

Bước 1: khởi động chương trình và chọn card mạng, chương trình sẽ load tất cả

địa chỉ máy tính đang chạy trong mạng.

Bước 2: Chọn máy tính cần tấn công và nhất vào Cut off (Ready), lúc này máy

tính bị tấn công chuyển từ trạng thái On sang Off. Để đưa máy tính bị tấn công

về lại bình thường nhấn chọn nút Resume.

SVTH: Thanh Tam Trang 16

Page 27: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 2.19 Giao diện và hướng dẫn cấu hinh Netcut

Hinh 2.20 Trạng thái máy tính bị tấn công Netcut

Hinh 2.21 Kết quả sau khi bị tấn công bằng netcut

SVTH: Thanh Tam Trang 17

Page 28: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Tấn công với ARPSpoof

Sau khi tải ARPSPoof về tiến hành copy 2 file arpspoof.exe và Libnet.dll vào ổ

đĩa C.

Chạy cmd.exe gõ “cd\” để trỏ vào ổ đĩa C gõ lệnh arpspoof –t [IP gateway]

[IP Victim] chọn card mạng nhấn Enter.

Hinh 2.22 Cấu hinh arpspoof bằng lệnh trong cmd

Hinh 2.23 Qúa trinh tấn công bắt đầu cho đến khi tắt cửa sổ CMD

2.1.4.4 Phòng chống

Máy victim có thể chính chức năng ngăn chặn bị tấn công trong Netcut (Protect

My Computer) hoặc dùng Netcut Defender. Trong hình dưới máy victim bị tấn

công mạng, trạng thái ON/OFF chuyển sang “Off”, nhưng khung Protected by

SVTH: Thanh Tam Trang 18

Page 29: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Netcut Defender chuyển trạng thái sang “Yes” khi sử dụng Netcut Defender

nên vẫn an toàn.

Hinh 2.24 Chống Arpspoof

SVTH: Thanh Tam Trang 19

Page 30: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

2.2. Hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng trong mạng LAN2.2.1. Giới thiệu về scanning

Quét (Scanning) giúp xác định được thông tin của mục tiêu cần tấn công, như tên

máy tính địa chỉ ip, cấu hình máy tính, hệ điều hành, dịch vụ đang chạy, port đang

mở… Giúp hoạch định kế hoạch tấn công hợp lý, cũng như kỹ thuật tấn công. Quét

giúp định vị hệ thống còn hoạt động trên mạng hay không.

2.2.2. Quét lỗ hổng

Quét lỗ hổng là để xác định lỗ hổng và điểm yếu của một hệ thống mạng và mạng

lưới để xác định xem hệ thống đó có thể khai thác được như thế nào.

Thực hiện quét lỗ hổng sẽ được các kết quả :

Cấu trúc liên kết mạng và các lỗ hổng hệ điều hành.

Các cổng mở và các dịch vụ đang chạy.

Ứng dụng và các lỗi cấu hình các dịch vụ.

Ứng dụng và các lỗ hổng dịch vụ.

2.2.3. Các công cụ quét lỗ hổng

2.2.3.1 Nessus

Nessus là một phần mềm quét lỗ hổng khá mạnh. Mục tiêu của nó là phát

hiện các lỗ hổng tiềm ẩn trên các hệ thống được kiểm tra chẳng hạn như các lỗ

hổng cho phép hacker có thể kiểm soát hoặc truy cập các dữ liệu nhạy cảm trên

hệ thống từ xa, lỗi cấu hình như mở mail relay, thiếu các bản cập nhật, các mật

khẩu mặc định, một số mật khẩu chung, trên một số tài khoản hệ thống.

Nessus có một cơ sở dữ liệu rất lớn về lỗ hổng hệ thống được cập nhật thường

xuyên, giao diện dễ sử dụng và kết quả có thể được lưu lại dưới nhiều dạng

khác nhau như biểu đồ, XML hay PDF để có thể dễ dàng tham khảo.

Nessus trước đây là phần mềm miễn phí nhưng hiện tại nó đã thương mại hóa,

download tại địa chỉ: http://www.tenable.com/products/nessus/select-your-

operating-system, tiến hành cài đặt và đăng kí tài khoản sử dụng tại:

http://www.tenable.com/products/nessus-home

Bước1: Sử dụng Nessus truy cập vào địa chỉ

https://localhost:8834/nessus6.html# trên trình duyệt web và đăng nhập với tài

khoản đã đăng kí.

SVTH: Thanh Tam Trang 20

Page 31: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Bước 2: Nhập vào Activation Code

Bước 3: Sau đó chương trình sẽ download về các Plugin để sử dụng scan.

Bước 4: Cấu hình và sử dụng Nessus theo các bước:

Click vào Policies, click vào Add, định nghĩa ra một profile scan. Ở đây ta định

nghĩa ra profile tùy ý và cấu hình các cài đặt.

Hinh 2.25 Tạo Policies trong Nessus

Quay lại thẻ Scans, tạo một đối tượng mới và nhập IP đối tượng cần scan, sau đó

tiến hành quét bằng cách nhấn vào mũi tên trong khung màu đánh dấu hình bên

dưới.

Hinh 2.26 Thêm đối tượng scan

Cuối cùng ta xem kết quả scan và xuất report.Dưới đây là một số các kết quả sau

khi hoàn thành kèm lỗi được phân tích.

Những lỗi được đánh dấu màu đỏ là những lỗi có mức độ nghiêm trọng rất cao cần

xử lý ngay, lỗi được đánh dấu màu cam là những lỗi có mức độ nghiêm trọng trung

SVTH: Thanh Tam Trang 21

Page 32: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

bình, những mục đánh dấu màu xanh hiển thị thông tin các cổng trên máy tính đó,

khi click vào các lỗi nessus hiện các phân tích đánh giá mức độ nghiêm nguy hại

đó kèm phương thức sửa lỗi.

Hinh 2.27 Kết quả scan máy tính chạy OS Windows Server 2003

Hinh 2.28 Chi tiết lỗi MS08-067 gây tràn bộ nhớ đệm trên Server

SVTH: Thanh Tam Trang 22

Page 33: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 2.29 Lỗi MS09-001 lỗi bộ nhớ SMB máy chủ dễ bị tấn công Dos

Sau khi hoàn tất có thể xuất thông tin dưới nhiều định dạng để lưu trữ.

2.2.3.2 GFI Languard

GFI LANguard Network Security Scanner là công cụ bảo mật mạng hàng

đầu. GFI là quét toàn bộ mạng, chống các nguy cơ xâm nhập hiện thời, phân

tích các cổng (ports) đang mở trên các Computer, các tài nguyên đang chia sẻ,

các cảnh báo về lỗ hổng, các lỗi bảo mật, các bản cập nhật vá lỗi, các hot fixes

chưa được cài đặt. Kiểm tra phiên bản của HDH, password, các phần mềm cài

đặt trong máy tính, các khóa registry. Sau khi đã tiến hành scan toàn bộ hệ

thống mạng, GFI đưa ra kết quả chính xác về những lỗi chưa được vá cho cả

OS và các chương trình chạy trên máy tính. Với những tác vụ đơn giản GFI

giúp Admin tiến hành vá lỗi cho một hoặc đồng loạt nhiều HĐH hoặc ứng dụng

trên toàn mạng.

Download tại địa chỉ: http://www.gfi.com/products-and-solutions/network-

security-solutions/gfi-languard/download

SVTH: Thanh Tam Trang 23

Page 34: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Sau khi cài đặt chạy chương trình lên và tiến hành quét.

Các bước thực hiện quét với GFI LANguard Network Security

Trong giao diện chính chương trình chọn “Launch a Scan” cấu hình các thông

số và bắt đầu quét, quá trình quét diễn ra khá lâu.

Sau khi hoàn thành sẽ hiển thị tất cả các vấn đề bảo mật như các lỗ hổng kèm

mức độ nguy hiểm, các bản vá, các bản cập nhật đã và chưa cập nhật, các phần

mềm cài đặt trên máy theo nhóm, cấu hình từng phần cứng, thông tin hệ thống

như user, share,…

SVTH: Thanh Tam Trang 24

Hinh 2.30 Giao diện chính GFI LANguard Network Security Scanner

Page 35: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 2.31 Tổng quan sau khi quét với GFI LANguard

Hinh 2.32 Chi tiết các công việc lỗ hổng chưa cập nhật

SVTH: Thanh Tam Trang 25

Page 36: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 2.33 Các lỗ hổng bảo mật và mức độ nguy hiểm

Hinh 2.34 Các bản cập nhật vá lỗi chưa được cài đặt

SVTH: Thanh Tam Trang 26

Page 37: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 2.35 Thông tin chi tiết về các cổng kết nối

Hinh 2.36 Các phần mềm cài trên máy tính

GFI LANguard là một công cụ bảo mật rất tốt, giúp cho các quản trị viên, người dùng cá nhân có thể bảo mật hệ thống mạng đang quản lý tốt hơn và đơn giản hơn.

SVTH: Thanh Tam Trang 27

Page 38: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

2.2.3.3 Microsoft Baseline Security Analyser (MBSA)

Microsoft Baseline Security Analyzer (MBSA) là một công cụ miễn phí của

Microsoft, được thiết kế dành riêng cho các chuyên gia tin học, những công ty,

doanh nghiệp vừa và nhỏ. MBSA phân tích, đánh giá độ an toàn của hệ thống

mạng, tải về bản cập nhật từ máy chủ. Hỗ trợ hầu hết các phiên bản Windows

hiện tại từ Windows 2000, Windows XP, Windows Server 2003, Windows

Vista, Windows Server 2008, tới Windows 7, và cả Windows Server 2008 R2.

Download tại địa chỉ: https://www.microsoft.com/en-us/download/details.aspx?

id=7558MBSA có thể được sử dụng để kiểm tra:

Kiểm tra các lỗ hổng Windows.

Kiểm tra các mật khẩu yếu.

Kiểm tra các lỗ hổng IIS.

Kiểm tra các lỗ hổng SQL.

Kiểm tra các bản cập nhật bảo mật.

Chạy chương trình sau khi cài đặt

SVTH: Thanh Tam Trang 28

Hinh 2.37 Giao diện chính của MBSA

Page 39: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Trên giao diện chính hai tùy chọn quét là quét một máy tính và quét nhiều máy tính, và tùy chọn xem lại lịch sử quét.

Chọn một trong hai tùy chọn trên và cấu hình các thông số tên máy, địa chỉ IP, hay dải IP cho lựa chọn quét nhiều máy kèm các tùy chọn sẵn bên dưới (có thể bỏ qua), nhấn Start Scan bắt đầu quá trình quét.

Hinh 2.38 Cấu hinh đối tượng cần quét với MBSA

Quá trình quét và phân tích nhanh hay chậm tùy vào phần cứng máy tính. Khi hoàn tất, MBSA sẽ cung cấp 1 bảng thống kê với đầy đủ số lỗi phát hiện được trong từng mục, thông tin hệ thống bên cạnh đó là các đường dẫn tới các cách xử lý vấn đề.

SVTH: Thanh Tam Trang 29

Page 40: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 2.39 Kết quả sau khi scan với MBSA

Hinh 2.40 Bảng thống kê quá trinh quét MBSA

Những mục an toàn sẽ hiển thị 1 lá chắn màu xanh lá cây, những mục không thể quét và phân tích sẽ hiển thị với 1 dấu trừ màu xám, những nội dung cần nâng cấp thì hiển thị với hình tròn xanh dương, còn với lá chắn màu vàng là những vùng bất ổn, dễ bị tấn công, cuối cùng, lá chắn màu đỏ là những mục đáng báo động, cần sửa ngay lập tức.

SVTH: Thanh Tam Trang 30

Page 41: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI HỆ THỐNG WINDOWS SERVER

UPDATE SERVICES TRONG MẠNG WINDOWS

3.1. Giới thiệuMicrosoft Windows Server Update Services (WSUS). Trong hệ thống mạng chuyên

nghiệp, nhu cầu cập nhật các bản vá lỗi cho Windows và các ứng dụng là hết sức cần

thiết để hệ thống có thể hoạt động ổn định nhất có thể. Trên các phiên bản Windows

đều có chức năng Automatic Update cho phép tự động tải và cài đặt các bản vá lỗi

(hotfix) từ Server Microsoft Update. Tuy nhiên trong trường hợp hệ thống lớn có rất

nhiều máy tính để cập nhật từ Server Microsoft Update sẽ gây ra tốn băng thông

đường truyền Internet và chậm chạp. Giải pháp sử dụng một Server cập nhật các hotfix

từ Server Microsoft Update để cung cấp cho tất cả các máy tính trong mạng là hết sức

cần thiết. WSUS Server chịu trách nhiệm download các bản cập nhật từ server

Microsoft để cung cấp lại cho các máy client. Như vậy sẽ giảm tải băng thông đường

truyền, tiết kiệm thời gian, tiền bạc.

3.2. Hướng dẫn cài đặt3.2.1. Chuẩn bị

Máy Server: Windows Server 2003 Enterprise Service Pack 1 

Computername server: win2k3, IP server: 192.168.2.2

Phân vùng cài WSUS phải định dạng NTFS và còn trống ít nhất 6 GB.

Máy trạm Client sử dụng OS: Windows XP

Computer name client: winXP, IP client: 192.168.2.3

Đĩa CD Source cài đặt Windows Server 2003 Enterprise Service Pack 1 

3.2.2. Các bước thực hiện

Trước khi cài đặt WSUS 3.0 lên máy Server Windows Server 2003 Service Pack 1

cần thực hiện các yêu cầu sau:

Cài đặt Microsoft Internet Information Services (IIS) 6.0 trở lên.

Cài đặt Update for Background Intelligent Transfer Service (BITS) 2.0 and

WinHTTP 5.1 Windows Server 2003, link download:

https://www.microsoft.com/en-us/download/details.aspx?id=19031

Cài đặt Microsoft .NET Framework Version 2.0 Redistributable Package (x86),

link download:

SVTH: Thanh Tam Trang 31

Page 42: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

https://www.microsoft.com/en-us/download/details.aspx?id=16614

Cài đặt Microsoft Report Viewer Redistributable 2005, link download:

https://www.microsoft.com/en-us/download/details.aspx?id=21916

Cài đặt Microsoft Management Console 3.0 for Windows Server 2003, link

download: https://www.microsoft.com/en-us/download/details.aspx?id=3968

Sau khi download file cài đặt WSUS30-KB972455-x86.exe từ website của

Microsoft https://www.microsoft.com/en-us/download/details.aspx?id=5216

thực hiện đổi tên lại thành WSUSSetup.exe double click file để tiến hành cài

đặt.

Màn hình License Agreement, bạn chọn I agree the terms of the License

Agreement.

Hinh 3.41 Windows Server Update Services Setup

SVTH: Thanh Tam Trang 32

Page 43: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Để có thể xem Report thì bạn cần cài thêm Feature Microsoft Report Viewer 2008

Redistributable.

Hinh 3.42 Feature Microsoft Report Viewer 2008

Quá trình cài đặt bắt đầu

SVTH: Thanh Tam Trang 33

Page 44: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 3.43 WSUS đang được cài đặtMàn hình Select Update Source, nhấn Browse chỉ định nơi lưu trữ các bản Update.

Hinh 3.44 Chỉ định vị trí lưu các bản Update

SVTH: Thanh Tam Trang 34

Page 45: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hộp thoại Database Options, chọn Install Windows Internal Database on this

computer làm cơ sở dữ liệu.

Hinh 3.45 Chọn cơ sở dữ liệu WSUSCác bước còn lại, bạn nhấn Next theo mặc định. Hộp thoại Completing, nhấn

Finish để kết thúc quá trình cài đặt.

SVTH: Thanh Tam Trang 35

Page 46: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 3.46 Hoàn tất quá trinh cài đặt WSUS

Hinh 3.47 Hộp thoại thông báo cài đặt thành công

Bắt đầu tiến trình cấu hình WSUS. Màn hình Before You Begin, nhấn Next.

SVTH: Thanh Tam Trang 36

Page 47: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 3.48 Bắt đầu cấu hinh WSUS

SVTH: Thanh Tam Trang 37

Page 48: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Màn hình Join the Microsoft Update Improvement Program, chọn vào ô Yes, I would

like to join the Microsoft Update Improvement Program, nhấn Next.

Hinh 3.49 Cấu hinh WSUS

Màn hình Choose Upstream Server, bạn chọn ô Synchronize from Microsoft

Update để download các bản cập nhật từ Server Microsoft.

SVTH: Thanh Tam Trang 38

Page 49: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 3.50 Cấu hinh WSUS

SVTH: Thanh Tam Trang 39

Page 50: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Màn hình Specify Proxy Server, bỏ dấu chọn ở ô Use a proxy server when

synchronizing.

Hinh 3.51 Cấu hinh WSUS

SVTH: Thanh Tam Trang 40

Page 51: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Màn hình Connect to Upstream Server, nhấn nút Start Connecting để download danh

sách các bản Update.

Hinh 3.52 Cấu hinh WSUS tải về các bản update

SVTH: Thanh Tam Trang 41

Page 52: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Chờ đợi quá trình Download, quá trình này mất nhiều thời gian và phụ thuộc vào kết

nối Internet. Sau khi download thành công, nhấn Next.

Hinh 3.53 Đang tải về các bản update

SVTH: Thanh Tam Trang 42

Page 53: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 3.54 Cấu hinh WSUS – Hoàn tất tải về

Màn hình Choose Languages, bạn chọn Download Updates only in these languages,

sau đó lựa chọn ngôn ngữ cho bản cập nhật.

SVTH: Thanh Tam Trang 43

Page 54: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 3.55 Cấu hinh WSUS – lựa chọn ngôn ngữ

SVTH: Thanh Tam Trang 44

Page 55: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Màn hình Choose Products, bạn lựa chọn sản phẩm cần download các bản Update.

Hinh 3.56 Cấu hinh WSUS – Danh sách các sản phẩm cần update

SVTH: Thanh Tam Trang 45

Page 56: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Màn hình Choose Classifications, bạn chọn loại Update.

Hinh 3.57 Cấu hinh WSUS - Danh sách các loại update

SVTH: Thanh Tam Trang 46

Page 57: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Màn hình Set Sync Schedule, bạn chọn Synchronize automatically, sau đó đặt thời

gian để lập lịch tự động cập nhật với Microsoft Update.

Hinh 3.58 Cấu hinh WSUS - Cấu hinh thời gian tự động

SVTH: Thanh Tam Trang 47

Page 58: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Màn hình Finish, đánh dấu chọn vào ô Begin initial synchronization, chương trình sẽ

bắt đầu download các bản Update đã chỉ định ở bước trên.

Hinh 3.59 Cấu hinh WSUS – Bắt đầu tải về các bản update cho sản phẩm

SVTH: Thanh Tam Trang 48

Page 59: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Màn hình Installation Result, nhấn Close để kết thúc quá trình cài đặt.

Hinh 3.60 Hoàn tất cài đặt WSUS

Hinh 3.61 Kết thúc quá trinh cài đặt WSUS

SVTH: Thanh Tam Trang 49

Page 60: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Đợi quá trình download hoàn tất, thời gian đợi phụ thuộc vào số lượng Update được

chọn và đường truyền Internet. Sau khi hoàn tất, chọn Synchronizations, kiểm tra

trạng thái thành công (Succeeded).

Hinh 3.62 Download thành công các bản update

3.3. Cấu hình cho ClientMở Active Directory Users and Computers, tạo OU tên là WSUS Clients, sau đó

bạn di chuyển các Computers Client vào OU.

Mở Group Policy Management, bạn nhấn chuột phải vào OU WSUS Clients,

chọn Create a GPO in this domain, and Link it here và đặt tên cho GPO mới.

SVTH: Thanh Tam Trang 50

Page 61: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 3.63 Tạo GPO mới

Chuột phải vào GPO vừa tạo, chọn Edit.

Ở khung bên trái, truy cập theo đường dẫn “Computer Configuration - Administrative

Templates - Windows Components - Windows Update”, ở khung bên phải, nhấn chuột

SVTH: Thanh Tam Trang 51

Page 62: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

phải vào mục Configure Automatic Updates, chọn Edit. Qui định các Client sẽ tự động

Download Update và cài đặt vào lúc 12 giờ trưa hằng ngày.

Hinh 3.64 Cấu hinh dịch vụ cho Windows Update

Ở khung bên trái, vào theo đường dẫn “Computer Configuration - Administrative

Templates - Windows Components - Windows Update”, ở khung bên phải, nhấn chuột

phải vào mục Specify intranet Microsoft update service location, chọn Edit.

SVTH: Thanh Tam Trang 52

Page 63: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Nhập vào địa chỉ IP của WSUS Server cho 2 mục Set the intranet update service for

detecting services và Set the Intranet static server.

Hinh 3.65 Cấu hinh dịch vụ cho Windows Update

Bạn vào Start\Run, gõ gpupdate /force để cập nhật policy.

Hinh 3.66 Cập nhật lại Policy

Tiếp theo bạn chuyển qua máy client và nhập lệnh wuauclt.exe /ResetAuthorization

/DetectNow để nhận diện và cập nhật thông tin vào WSUS Server.

SVTH: Thanh Tam Trang 53

Page 64: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 3.67 Cấu hinh Client nhận diện và cập nhật từ WSUS

Quay lại Server, chọn All Computers, mục Status chọn Any, nhấn Refresh để kiểm tra

Client đã tự động cập nhật vào danh sách. Quá trình cập nhật này có thể mất nhiều

thời gian.

Hinh 3.68 Các client trong danh sách WSUS

SVTH: Thanh Tam Trang 54

Page 65: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

3.4. Tạo Computer GroupMở Update Services, mở mục Computers, nhấn chuột phải vào All Computers,

chọn Add Computer Group.

Cửa sổ Add Computer Group, ở mục Name, đặt tên cho Computer Group.

Hinh 3.69 Tạo group cho client

Chọn máy tính Client để đưa vào Computer Group.

SVTH: Thanh Tam Trang 55

Page 66: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 3.70 Di chuyển client vào group

Kiểm tra máy Client đã được đưa vào Computer Group Windows 2008 Clients.

Hinh 3.71 Kiểm tra

SVTH: Thanh Tam Trang 56

Page 67: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

3.5. Approve các bản Update cho Computer GroupChọn All Updates, chọn các bản Update cần Approve.

Hinh 3.72 Chọn phiên bản cản update cho client

Chỉ định Computer Group cần Approve.

Hinh 3.73 Chỉ định group client

Kiểm tra

SVTH: Thanh Tam Trang 57

Page 68: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 3.74 Cập nhật cho client - Kiểm tra

Kiểm tra các Update đã được Approve.

Hinh 3.75 Update client hoàn tất

SVTH: Thanh Tam Trang 58

Page 69: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

3.6. Cấu hình Download thêm các bản Update khácChuột phải vào Synchronizations, chọn Synchronizations Options.

Hinh 3.76 Thêm bản update vào cơ sở dữ liệu

Chọn Products and Classifications.

Hinh 3.77 Chọn Products and ClassificationsChỉ định thêm các loại Update cần thiết

SVTH: Thanh Tam Trang 59

Page 70: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 3.78 Chọn các loại update

Download thêm các bản Update

Hinh 3.79 Cập nhật các bản update đã chọnDownload thành công

SVTH: Thanh Tam Trang 60

Page 71: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 3.80 Hoàn tất tải về

Chọn Security Update , bạn kiểm tra các bản Update đã Download được.

Hinh 3.81 Kiểm tra các bản update đã tải

Tất cả các bản update được download thành công

SVTH: Thanh Tam Trang 61

Page 72: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

Hinh 3.82 Hoàn tất

Để cập nhật cho Client, chọn các bản update mà muốn cài đặt, nhấn chuột phải và

chọn Approve Chỉ định Computer Group cần Approve tương tự.

SVTH: Thanh Tam Trang 62

Page 73: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

KẾT LUẬN

Vấn đề bảo mật hiện nay đang thành chủ đề nóng, được nhiều người quan tâm. Việc

bảo mật trong mạng LAN rất quan trọng, nhất là đối với các doanh nghiệp, công ty

trong việc bảo mật thông tin, tài khoản ngân hàng. Qua bài đồ án này, chúng ta có thể

hiểu được cơ bản các kỹ thuật tấn công và cách phòng chống trong mạng LAN, nâng

cao khả năng tự bảo vệ mình trong môi trường mạng cục bộ , hạn chế các rủi ro do

hậu quả của các cuộc tấn công gây ra.

SVTH: Thanh Tam Trang 63

Page 74: Nghiên cứu và hướng dẫn sử dụng bộ công cụ quét lỗ hổng hệ thống trong mạng lan

Đồ án xây dựng phần mềm ứng dụng GVHD:

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. http://social.technet.microsoft.com/

[2]. https://www.youtube.com/

[3]. http://vi.wikipedia.org/

[4]. http://123doc.org/

[5]. https://www.google.com/

[6]. Slide CEHv7 – Certified Ethical Hacker

[7]. http://www.quantrimang.com.vn/

SVTH: Thanh Tam Trang 64