nguyỄn thỊ liÊn trẦn lÂm phẠm nguyỄn cẨm thẠch …vnha.org.vn/upload/hoinghi/bs lam...
TRANSCRIPT
• NGUYỄN THỊ LIÊN
• TRẦN LÂM
• PHẠM NGUYỄN CẨM THẠCH
• HUỲNH VĂN MINH
và cộng sự
Bệnh mạch vành đang trở thành một đại dịchkhông biên giới và là nguyên nhân gây tử vonghàng đầu.
Hằng năm trên thế giới có khoảng 15 triệungười bị đột quỵ, 5 triệu người trong số đó bị tànphế vĩnh viễn, đây là một gánh nặng cho giađình và cộng đồng.
Để dự phòng tiên phát hai loại hình bệnh lý nàymột cách có hiệu quả, cần phải có một tầm nhìntổng quát về vai trò của từng yếu tố nguy cơ vàsự liên kết giữa các yếu tố nguy cơ đó với nhau.
Dựa vào dữ liệu theo dõi trên một số lượng lớn đốitượng, nghiên cứu Framingham đã đưa ra thangđiểm dự báo chủ yếu dựa vào một số yếu tố nguycơ chính.
Chúng tôi tiến hành đề tài này với 2 mục tiêu:
1. Xác định tỉ lệ dự báo nguy cơ mắc bệnh mạchvành và mạch não trong 10 năm bằng thang điểmFramingham .
2. Phân tích sự tương quan giữa tỷ lệ dự báo nguycơ với một số thông số lâm sàng và cận lâm sàngkhác
1. Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu dự báo dựa vào cộng đồng
2. Phƣơng pháp chọn mẫu:
Phân tầng tỷ lệ
3. Kỹ thuật thu thập thông tin:
Theo qui trình thống nhất trong y học
4. Các tiêu chuẩn chẩn đoán
WHO, Châu Á - Thái Bình Dương
* Dự báo nguy cơ mắc bệnh mạch vành, mạch não:
Theo thang điểm Framingham đã được cài đặt sẵn.
Phân loại mức nguy cơ: 3 mức:
- Nguy cơ thấp ≤ 5 Điểm
- Nguy cơ Trung bình: 6-14 Điểm
- Nguy cơ Cao ≥ 15 Điểm
5. Xử lý số liệu: SPSS 10.0 và Exel 2000.
5.74
13.36
11.11
14.48
11.86
15.36
4.994
10.49
3.745
4.869
0
2
4
6
8
10
12
14
16
≤ 39 40-49 50-59 60-69 ≥ 70
Tuổi
Phân bố theo tuổi, giới
Nam
Nữ
801 đối tượng: nữ 62,55%, tuổi nhỏ nhất 30, tuổi lớn nhất 74, đa số ≤ 59 tuổi (75.91%).
8.87
14.24
23.11
11.86
12.36
24.22
6.99
17.34
24.33
9.73
18.61
28.34
0
5
10
15
20
25
30
Tam Kỳ Bắc Trà My Hiệp Đức Huyện Núi Thành
Huyện/Thành phố
Phân bố theo địa dư
nam
Nữ
Cộng
Đối tượng điều tra phân bố khá đồng đều ở các khu vực đại diện
cho những vùng địa lý đặc trưng của tỉnh QN: thành phố, miền
núi cao, vùng trung du và đồng bằng ven biển
TT NGHỀ NGHIỆP n Tỷ lệ %
1 Làm nông 424 52.9
2 Cán bộ viên chức nhà nước 180 22.5
3 Nội trợ 80 9.99
4 Buôn bán 58 7.24
5 Tiểu thủ công 23 2.78
6 Ngư nghiệp 18 2.24
2 Thợ xây dựng 5 0.62
7 Không có nghề nghiệp 13 1.73
Cộng 801 100
45.32
22.85 22.47
17.87 17.73
2.497
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
Tỷ lệ %
Rối loạn
lipid máu
Tăng huyết
áp
Béo phì Hút thuốc
lá
Lối sống
tĩnh tại
Đái tháo
đường
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
77.28% đối tượng có từ 1 YTNC trở lên.
Đây quả là một thách thức lớn đối với ngành Y tế vàcác cấp chính quyền trong việc hoạch định chiến lượcdự phòng bệnh tim mạch trong tương lai.
22.72
39.95
24.72
9.239
2.9960.375
0
5
10
15
20
25
30
35
40
%
0 YTNC 1 YTNC 2 YTNC 3 YTNC 4 YTNC 5 YTNC
SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ
54.93
88.39
37.08
10.117.99
1.5
0
20
40
60
80
100
Thấp Trung bình Cao
MỨC NGUY CƠ MẮC BỆNH
Mức nguy
cơ BMV
Mức nguy
cơ BMN
Đây quả là con số rất đáng báo động, một vấn đề lớn cần phải có sự
quan tâm đầu tư ngân sách, nguồn lực của ngành y tế và nhiều ngành
chức năng liên quan mới có thể giải quyết được
• Tỷ lệ dự báo nguy cơ
mắc BMV là 6.94 ± 2.47%.
Tỷ lệ dự báo nguy cơ mắc
BMN là 2.59 ± 1.46 %.
• Năm 2010 tỉnh QNam có
# 620.000 người độ tuổi từ
30 -74
• Nếu chỉ tính những
người cần phải được quản
lý và điều trị thì có:
- 280.000 người NC BMV
- 72.000 người NC BMN
Mức độ nguy cơThấp Trung bình Cao
pn % n % n %
Giới
Nam 127 31.75 124 41.75 49 76.56 <0.001
Nữ 313 68.25 173 58.25 15 23.44 <0.001
Tổng 400 100 297 100 64 100 <0.001
Ở mức nguy cơ thấp và trung bình, nữ giới chiếm đa số.
Ở mức nguy cơ cao, phần lớn là nam giới 76.56%, (p<0.001).
Mức độ nguy cơThấp Trung bình Cao
pn % n % n %
GiớiNam 242 34.18 47 58.02 11 91.67
<0.001Nữ 466 65.82 34 41.98 1 8.33
Tổng 708 100 81 100 12 100
Ở mức NC thấp, nữ giới chiếm đa số; ở mức NC trungbình, nam giới chiếm tỷ lệ cao hơn; đặc biệt, ở mức NCcao, nam giới chiếm tỷ lệ áp đảo (p<0.0001).
Kết quả của một NC ở Hàn quốc (2006): khoảng 9.1%
nam giới và 2.6% phụ nữ ở mức nguy cơ cao bị BMN.
Có mối tƣơng quan thuận giữa NC mắc BMV, BMN với tuổi ở cả hai giới, tuổi càng cao, nguy cơ mắc bệnh càng tăng (p<0.0001)
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Thành và Huỳnh Văn Minh tiến hành ở đối tƣợng công nhân viên chức của thành phố Huế
y = 0.3992x - 10.859
R2 = 0.3843
p<0.0001
0
10
20
30
40
50
20 40 60 80
Tuổi (Năm)
Điể
m F
ram
ing
ha
m b
ện
h Đ
MV
y = 0.145x - 6.165
R2 = 0.3755
p<0.0001
0
5
10
15
20
20 40 60 80
Tuổi (Năm)
Điể
m F
ram
ing
ham
bện
h m
.não
Nguy cơ mắc BMN tƣơng quan thuận có ý nghĩa với số gói thuốc lá / năm (r = 0.354 , p<0.001);
Nguy cơ mắc BMV tƣơng quan thuận yếu nhƣng có ý nghĩa với số gói thuốc lá/năm (r = 0.29, p<0.001)
y = 0.13x + 1.3785
R2 = 0.1251
p<0.0001
0
5
10
15
20
0 10 20 30 40 50
Hút thuốc lá (Gọi.năm)
Điể
m F
ram
ing
ham
bện
h.m
.não
- Một số nghiên cứu đã
chứng minh hút thuốc
lá làm tăng đáng kể
nguy cơ NMCT, đột tử
do tim, đột quỵ, bệnh
mạch máu ngoại biên,
và phình ĐM chủ.
y = 0.1371x - 6.5052
R2 = 0.1209
p<0.0001
0
10
20
30
40
50
50 100 150 200
HATT (mmHg)
Điể
m F
ram
ing
ham
bện
h Đ
MV y = 0.3735x - 19.562
R2 = 0.2423
p<0.0001
0
10
20
30
40
50
50 70 90 110 130
HATTr (mmHg)
Điể
m F
ram
ing
ham
bện
h Đ
MV
y = 0.1017x - 10.877
R2 = 0.4927
p<0.0001
0
5
10
15
20
80 100 120 140 160 180 200
HATT (mmHg)
Điể
m F
ram
ing
ham
bện
h m
.não
y = 0.1252x - 8.4952
R2 = 0.2017
p<0.0001
0
5
10
15
20
60 70 80 90 100 110 120
HATTr (mmHg)Đ
iểm
Fra
min
gh
am
bện
h m
.não
• Framingham:Nguy
cơ mắc bệnh tim
mạch tăng liên tục
với HA.
• Nguy cơ mắc
BMV, BMN tương
quan thuận có ý
nghĩa với HA.
• HATTh tương
quan thuận chặt chẽ
với BMN (r = 0.702,
p <0.0001).
• NC mắc BMV tƣơng quan thuận vừa với BMI; tƣơng quan thuận
yếu với tỷ lệ VB/VM
• NC mắc BMN tƣơng quan yếu với BMI, VB/VM,
• Có thể nói rằng, dù với các mức độ khác nhau nhƣng các chỉ số
nhân trắc đều tƣơng quan dƣơng tính với nguy cơ mắc bệnh, chỉ số
nhân trắc càng cao NC mắc BMV, BMN càng tăng.
BMI VB/VM
BMV r 0.566 0.279
p 0,001
BMN r 0.220 0.118
p 0,001
y = 3.4119x - 7.7607
R2 = 0.2357
p<0.0001
0
10
20
30
40
50
3 4 5 6 7 8 9
Cholesterol (mmol/l)
Điể
m F
ram
ing
ham
bện
h Đ
MV
y = 3.3388x - 1.2425
R2 = 0.2416
p<0.0001
0
10
20
30
40
50
0 1 2 3 4 5 6
LDL (mmol/l)
Điể
m F
ram
ing
ham
bện
h Đ
MV
Có mối tƣơng quan thuận vừa giữa NC mắc BMV với TC và LDL (r = 0.485
và r = 0.492, p < 0.0001).
• Điều này chứng tỏ TC và LDL là những yếu tố nguy cơ rất có giá trị cho
dự đoán bệnh lý mạch vành.
• APCSC: có mối tƣơng quan dƣơng tính liên tục giữa CT và nguy cơ bệnh
tim vành: cứ tăng mỗi 1 mmol/L CT liên quan với tăng 35% nguy cơ tử
vong do mạch vành, tăng 45% kết cục phối hợp NMCT không tử vong hoặc
tử vong do mạch vành.
Tƣơng quan CT LDL-C
Nguy cơ BMN
Namr -0.131 -0.053
p <0.05 >0.05
Nữr 0.241 0.128
p <0.0001 <0.01
Chungr - 0.089 -0.03
p >0.05 >0.05
• Không có sự tƣơng quan nào giữa NC mắc BMN với TC và LDL.
• Vài NC quan sát tiến hành ở ngƣời da trắng đã chứng minh một mối
tƣơng quan thuận yếu hoặc không có sự liên quan nào giữa CT và đột quỵ.
• APCSC: xét tổng thể cũng không thấy có sự tƣơng quan giữa CT và đột quỵ
tử vong, tuy nhiên, có sự khác nhau quan trọng trong mối liên quan giữa CT
với nguy cơ đột quỵ thiếu máu cục bộ và đột quỵ xuất huyết
NC Framingham: có mối tương quan nghịch giữa mức HDLvà tần suất BMV ở cả 2 giới (p<0,001).
HDL-C thấp là YTNC cao rất có giá trị trong dự báo nguy cơbệnh mạch vành.
y = -12.188x + 23.213
R2 = 0.2893
p<0.0001
0
10
20
30
40
50
0 0.5 1 1.5 2 2.5
HDL (mmol/l)
Điể
m F
ram
ing
ham
bện
h Đ
MV• Nguy cơ mắc BMV
tương quan nghịch với
HDL.
•Nguy cơ mắc BMN
không tương quan với
HDL (r = 0.022, p > 0.05).
y = 2.8179x + 5.4829
R2 = 0.1795
p<0.0001
0
10
20
30
40
50
0 3 6 9 12 15
Triglyceride (mmol/l)
Điể
m F
ram
ing
ham
bện
h Đ
MV
- APCSC: Nhóm BN có nồng độ TG cao nhất tăng 70% NC tử vong do
bệnh tim vành, và tăng 50% nguy cơ đột quỵ tử vong hoặc không tử
vong so với nhóm BN có nồng độ TG thấp nhất,
TG là yếu tố dự đoán quan trọng và độc lập nguy cơ mắc bệnh tim vành
và đột quỵ ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương
- Tương quan thuận
vừa có ý nghĩa vớiNC mắc BMV
(r=0.424, p<0.001),
- Không tương quan
với NC mắc BMN
(r=0.06, p>0.05)
1. DỰ BÁO NGUY CƠ MẮC BMV, BMN TRONG 10 NĂM
1.1. Tỷ lệ dự báo nguy cơ mắc BMV là 6.94 ± 2.47 %.
- Nguy cơ thấp chiếm 54.93 %;
- Nguy cơ trung bình chiếm 37.08 %;
- Nguy cơ cao chiếm 7.99 %.
1.2 Tỷ lệ dự báo nguy cơ mắc BMN là 2.59 ± 1.46 %.
- Nguy cơ thấp chiếm 88.39%;
- Nguy cơ trung bình chiếm 10.11%;
- Nguy cơ cao chiếm 1.5%.
2. TƢƠNG QUAN GIỮA NGUY CƠ MẮC BMV,
BMN VỚI CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CHỦ YẾU
Nguy cơ mắc BMV
- Tương quan thuận với:
+ Tuổi
+ Tình trạng hút thuốc lá
+ CT, LDL và TG
+ Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương
- Tương quan nghịch với HDL-C
Nguy cơ mắc BMN
- Tương quan thuận với:
+ Tuổi
+ Tình trạng hút thuốc lá
+ HATTh, HATTr
- Không tương quan có ý nghĩa với:
+ Các thông số lipid máu.
Sức khỏe là vốn quý nhất của con ngƣời và của toàn
xã hội. Bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân
dân là hoạt động nhân đạo, trực tiếp bảo đảm
nguồn nhân lực cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc
Đầu tƣ cho lĩnh vực này là đầu tƣ phát triển
Chúng tôi hy vọng qua kết quả nghiên cứu của đề
tài sẽ góp phần vào công tác bảo vệ, nâng cao sức
khỏe cho nhân dân