orlando laam, v.11 (rev 2), vi-vn (work nr: pp-64913a 50) · pdf filecho việc kích...

228

Upload: nguyenthu

Post on 06-Feb-2018

226 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an
Page 2: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Giới thiệu ........................................ 2Tóm tắt ........................................... 6Chìa khóa, cửa và kính cửa ......... 20Ghế và bộ phận giữ ..................... 36Chứa đồ ....................................... 58Các đồng hồ và bảng điều khiển . 64Chiếu sáng ................................... 92Hệ thống thông tin giải trí ............. 99Điều hòa khí hậu ........................ 128Vận hành và lái xe ..................... 137Chăm sóc xe .............................. 166Bảo trì và bảo dưỡng ................. 208Thông số kỹ thuật ...................... 211Thông tin khách hàng ................ 220Bảng mục lục ............................. 222

Mục lục

Page 3: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

2 Giới thiệu

Giới thiệu

Page 4: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Giới thiệu 3

Biểu đồ dữ liệu về xeHãy nhập thông tin về xe theo mẫu ởtrang trước để sử dụng khi cần. Thôngtin này có ở các phần "Dịch vụ và bảohành" và "Số liệu kỹ thuật" cũng nhưtrên tấm nhận dạng xe.

Giới thiệuChiếc xe là sự kết hợp theo thiết kếgiữa công nghệ cao, an toàn, thânthiện với môi trường và tính kinh tế.Sách hướng dẫn sử dụng này cungcấp những thông tin cần thiết chophép bạn lái xe an toàn và hiệu quả.Cần chắc chắn rằng hành khách ngồitrên xe biết được nguy cơ có thể gâyra tai nạn và chấn thương do khôngsử dụng đúng các thiết bị trên xe.Cần luôn tuân thủ luật và các quy địnhliên quan của nước sở tại khi sử dụngxe. Các luật lệ đó có thể khác vớithông tin nêu trong Sách hướng dẫnsử dụng này.

Các giấy tờ, tài liệu dành cho kháchhàng cần phải giữ trong xe thườngxuyên để sử dụng khi cần thiết.

Sử dụng tài liệu■ Tài liệu này mô tả tất cả các tùy

chọn và đặc điểm của model này.Một số đoạn mô tả, bao gồm mô tảcác chức năng trên màn hình vàmenu, có thể không áp dụng cho xebạn do sự khác nhau về dòng xe,tiêu chuẩn quốc gia, thiết bị hoặcphụ kiện đặc biệt.

■ Phần "Tóm lược" sẽ cho bạn cáinhìn tổng quát ban đầu.

■ Phần mục lục ở đầu tài liệu này vàtrong mỗi chương sẽ thể hiện vị trícủa các phần khác nhau.

■ Phần bảng chỉ dẫn cho phép bạntìm kiếm thông tin cụ thể.

■ Sách hướng dẫn sử dụng này sửdụng cho các xe tay lái thuận. Việcvận hành cũng tương tự như trêncác xe tay lái nghịch.

■ Sách hướng dẫn sử dụng các thôngsố động cơ từ nhà máy. Các thôngsố dành cho bán hàng tương ứngcó thể tìm trong chương "Thông sốkỹ thuật".

■ Các thông số về hướng chẳng hạntrái hoặc phải, trước hoặc sau là sovới hướng chuyển động của xe.

■ Màn hình trên xe có thể không hỗtrợ tiếng Việt.

■ Các tin nhắn trên màn hình và nhãnphía trong đều sử dụng chữ in đậm.

Khi Sách hướng dẫn sử dụng khuyênbạn mang xe đến đại lý, chúng tôikhuyến nghị bạn mang xe đến đại lýChevrolet mà bạnđăng ký.Tất cả các đại lý Chevrolet cung cấp các dịch vụ tốt vớigiá phải chăng. Các kỹ thuật viên có kinh nghiệm được đào tạo bởiChevrolet sẽ thực hiện công việc theocác tài liệu hướng dẫn cụ thể của Chevrolet.

Page 5: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

4 Giới thiệu

Nguy hiểm, cảnh báo vàchú ý

9 Nguy hiểm

Các đoạn được đánh dấu bằng 9Nguy hiểm cung cấp những thôngtin về nguy cơ chấn thươngnghiêm trọng. Nếu bỏ qua cácthông tin này có thể nguy hiểm đếntính mạng.

9 Cảnh báo

Các đoạn đánh dấu bằng 9 Cảnhbáo cung cấp các thông tin vềnguy cơ tai nạn hoặc chấn thương.Việc bỏ qua các thông tin cảnh báonày có thể dẫn đến chấn thương.

Chú ý

Phần được đánh dấu bằng Chú ýcung cấp thông tin về hư hỏng cókhả năng xảy ra với xe. Việc bỏqua các thông tin cảnh báo này cóthể dẫn đến hư hỏng xe.

Các biểu tượngCác trang tham chiếu được thể hiệnbằng ký hiệu 3. 3 có nghĩa là "xem ởtrang".Chúc quý khách hàng có nhiều thờigian lái xe thú vị.Chevrolet

Page 6: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Giới thiệu 5

Page 7: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

6 Tóm tắt

Tóm tắt

Thông tin ban đầu trướckhi lái xe

Mở khóa xeĐiều khiển từ xa

Nhấn nút c để mở khóa cửa vàkhoang hành lý. Mở cửa bằng cáchkéo tay nắm, để mở cửa hậu cần nhấnnút phía dưới khung cửa hậu.Điều khiển từ xa 3 20, Hệ thốngkhóa trung tâm 3 23, Khoang hànhlý 3 27.

Chìa khóa điện tử

Chìa khóa điện tử phải được mangtheo cùng người vận hành. Nhấncông tắc trên tay nắm cửa để mở khóaxe và kéo tay nắm cửa để mở cửa. Đểmở nắp cốp xe, hãy nhấn nút phíadưới khung cốp xe.Hệ thống Open & Start 3 22.

Page 8: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Tóm tắt 7

Điều chỉnh ghế

Kéo tay cầm, trượt ghế, nhả tay cầm.Điều chỉnh ghế 3 38, Vị trí ghế3 38.

Kéo cần điều khiển, điều chỉnh độnghiêng và nhả tay ra. Để cho ghếvào đúng vị trí ăn khớp một cách chắcchắn. Không dựa vào lưng ghế khiđang điều chỉnh.Điều chỉnh ghế 3 38, Vị trí ghế3 38.

Chuyển động của cần điều khiểnlên trên = cao hơnxuống dưới = thấp hơn

Ghế ngồi 3 38, Vị trí ghế 3 38.

Điều chỉnh ghế bằng tayĐiều chỉnh ghế bằng điện

Nếu được trang bị, dịch chuyển ghếvề phía trước hoăc phía sau bằngcách trượt bô điều khiển theo chiềungang về phía trước hoăc phía sau.

Nâng hoăc hạ đô cao phần trướchoăc phần sau của đêm ghế bằngcách dịch chuyển phần trước hoăcphần sau của bô điều khiển lênhoăc xuống.

Điều chỉnh ghế 3 39.

Page 9: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

8 Tóm tắt

Điều chỉnh tựa đầu

Để điều chỉnh lên cao, kéo tựa đầu lênphía trên. Để đẩy tựa đầu xuống,nhấn lẫy hãm và đẩy tựa đầu xuốngphía dưới.

Kéo tựa đầu về phía trước, tựa đầu sẽhãm ở một vài vị trí.

Để điều chỉnh tựa đầu về vị trí sau,kéo nhẹ tựa đầu về phía trước.Các tựa đầu trên hàng ghế thứ hai vàthứ ba 3 36.

Dây an toàn

Kéo đai an toàn và cài vào khóa đai.Không được xoắn đai an toàn và phảicài sát lên người. Tựa lưng ghế khôngđược nghiêng về sau quá nhiều (tối đakhoảng 25°).Để tháo đai an toàn, nhấn nút đỏ trênkhóa đai.Đai an toàn 3 44, Hệ thống túi khí3 47, Vị trí ghế 3 38.

Để điều chỉnh lưng ghế điên, nếuđược trang bị:

. Nghiêng phần đầu của điềukhiển về phía sau để ngả ra.

. Nghiêng phần đầu của điềukhiển về phía trước để nâng lên.

Vị trí ghế 3 39.

Page 10: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Tóm tắt 9

Điều chỉnh gươngGương trong xe

Điều chỉnh cần ở phía dưới gương đểgiảm bị lóa mắt.Gương trong xe 3 31, Gương trongxe chống lóa tự động 3 32.

Gương ngoài

Chọn gương cần điều chỉnh và tiếnhành điều chỉnh.Điều chỉnh bằng điện 3 30, Gươngngoài dạng lồi 3 30, Gương ngoàigập được 3 30, Gương ngoài có sấy3 31.

Điều chỉnh vô lăng

Mở khóa cần điều chỉnh, điều chỉnhvô lăng, và cài cần điều chỉnh đến vịtrí khóa hoàn toàn. Chỉ điều chỉnh vôlăng khi xe đỗ tại chỗ và vô lăng khôngbị khóa.Hệ thống túi khí 3 47, các vị trí chìakhóa điện 3 138.

Page 11: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

10 Tóm tắt

Tổng quan về bảng táp lô

Page 12: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Tóm tắt 11

1 Công tắc đèn ....................... 92

Đèn sương mù phía trước .... 95

Đèn sương mù phía sau ...... 95

Chiếu sáng các đồng hồ ...... 962 Cửa gió bên ........................ 1353 Đèn xi nhan, nháy đèn

pha, đèn chiếu gần và đènchiếu xa ................................ 94

Chiếu sáng khi ra khỏi xe . . . . 97

Hoạt động của Trung tâmThông tin cho Người lái ......... 80

4 Các đồng hồ ........................ 715 Còi ........................................ 65

Túi khí người lái ................... 486 Trung tâm thông tin cho

người lái ................................ 807 Điều khiển từ xa hệ thống

thông tin giải trí .................... 648 Gạt nước kính chắn gió, hệ

thống rửa kính chắn gió,gạt nước phía sau, hệthống rửa kính phía sau ........ 65

9 Cửa gió ở giữa ................... 135

10 Hệ thống thông tin giải trí ... 10711 Màn hình hiển thị thông tin . . 8212 Đèn LED hiển thị trạng thái

hệ thống báo động chốngtrộm ...................................... 27

13 Nút cho hộp chứa đồ ........... 5814 Hệ thống kiểm soát trượt

bên ..................................... 150

Hệ thống cân bằng điện tử 15015 Túi khí bên phụ .................... 4816 Hộc đựng đồ ........................ 5917 Đèn báo điều khiển dùng

cho việc kích hoạt / khôngkích hoạt túi khí .................... 50

Đèn báo điều khiển dùngcho đai an toàn ghế hànhkhách phía trước .................. 75

18 Sấy, Thông gió, Hệ thốngđiều hòa không khí ............. 128

19 Đèn báo nguy ...................... 9420 Hộp số sàn ......................... 148

Cần số, hộp số tự động ..... 14521 Hệ thống khóa trung tâm ...... 23

22 Nút Start/Stop (Khởi động/Dừng) Hệ thống Open &Start ..................................... 22

23 Bàn đạp ga ........................ 13824 Ổ khóa điện có khóa vô

lăng .................................... 13825 Bàn đạp phanh .................. 14826 Bàn đạp ly hợp ................... 13727 Điều chỉnh vô lăng ............... 6428 Điều khiển đi đường ............ 15129 Cần gạt mở nắp ca bô ....... 16730 Khoang chứa, hộp cầu chì . 18731 Hệ thống hỗ trợ đỗ xe ......... 153

Page 13: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

12 Tóm tắt

Chiếu sáng bên ngoàiCông tắc đèn

7 = Các đèn tắt.8 = Các đèn vị trí9 = Đèn pha

Công tắc đèn có Điều khiểnchiếu sáng tự động

Tựđộng

= Điều khiển ánh sáng tựđộng: Đèn pha và đèn hiệuđược bật lên và tắt một cáchtự động tùy thuộc vào điềukiện ánh sáng bên ngoài.

m = Để bật hoặc tắt tính năngđiều khiển chiếu sáng tựđộng, chuyển công tắc trởvề vị trí AUTO.

8 = Các đèn vị trí9 = Đèn pha

Chiếu sáng 3 92.

Đèn sương mù

Bấm> = đèn sương mù phía trướcr = đèn sương mù phía sau

Page 14: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Tóm tắt 13

Đèn pha nháy, đèn chiếu xa vàđèn chiếu gần

đèn pha nháy = kéo cần điều khiểnđèn chiếu xa = đẩy cần điều khiểnđèn chiếu gần = đẩy hoặc kéo cần

điều khiển

Đèn chiếu xa 3 93, Đèn pha nháy3 93, Điều khiển chiếu sáng tự động3 93.

Tín hiệu rẽ và chuyển làn

bên phải = kéo cần điều khiểnlên trên

bên trái = gạt cần điều khiểnxuống

Tín hiệu rẽ và chuyển làn 3 94.

Đèn báo nguy

Được bật lên bằng công tắc ¨.Đèn báo nguy 3 94.

Page 15: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

14 Tóm tắt

Còi

Nhấn j.

Hệ thống rửa kính và gạtnướcGạt mưa kính chắn gió

HI = nhanhLO = chậmINT = gạt nước theo khoảng thời

gian hoặc gạt nước tự độngbằng cảm biến mưa

OFF = tắt

Khi gạt nước kính chắn gió tắt, gạt cầnđiều khiển đến vị trí 1x nếu muốn gạtnước một lần.

Gạt nước kính chắn gió 3 65, Thaythế gạt mưa 3 178.

Page 16: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Tóm tắt 15

Hệ thống rửa kính chắn gió

Kéo cần điều khiển.Hệ thống rửa kính chắn gió 3 65,Nước rửa kính 3 175.

Các hệ thống rửa và gạt nướccửa kính phía sau

Hãy nhấn công tắc bật để kích hoạtcần gạt nước cửa kính phía sau:vị trí phía trên = hoạt động liên tụcvị trí phía dưới = hoạt động gián

đoạnvị trí giữa = tắt

Thiết bị rửa/gạt nước cửa kính phíasau 3 67.

Đẩy cần điều khiển.Nước rửa kính được xịt lên cửa kínhphía sau và cần gạt sẽ gạt vài lần.

Page 17: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

16 Tóm tắt

Điều hòa không khíKính sau và gương ngoài có sấy

Việc sấy được thực hiện bằng cáchnhấn nút Ü.Sấy kính sau 3 34.

Làm tan sương và tan băng trênkính

Nhấn nút V.Đặt điều khiển nhiệt độ ở mức caonhất.Bật chế độ làm mát n.Bật sấy kính sau Ü.Hệ thống điều hòa không khí 3 128.

Hộp sốHộp số sàn

Số lùi: xe đang đứng yên, đạp côn,kéo vòng trên cần số và sang số.Nếu không sang số được, kéo cần sốvề vị trí trung gian, nhả rồi đạp châncôn, sau đó sang số lại.Hộp số sàn 3 148.

Page 18: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Tóm tắt 17

Hộp số tự động

P = số đỗR = số lùiN = số trung gianD = số tiến

Chế độ bằng tay: chuyển cần số từ vịtrí D sang trái.< = số cao hơn] = số thấp hơn

Chỉ có thể chuyển cần số ra khỏi vị tríP khi bật chìa khóa điện và đạpphanh. Để cài số P hoặc số R cầnnhấn nút trên cần số.Hộp số tự động 3 145.

Khởi động động cơKiểm tra trước khi khởi độngđộng cơ■ Áp suất và trạng thái lốp 3 190,3 219.

■ Mức dầu động cơ và các loại dầu,nước làm mát 3 173.

■ Tất cả kính, gương, chiếu sáng bênngoài, biển số không bị bám bẩn,bám tuyết và băng, và vẫn hoạtđộng tốt.

■ Vị trí ghế, đai an toàn và gương phùhợp 3 38, 3 45, 3 30.

■ Kiểm tra chức năng phanh ở tốc độthấp, đặc biệt là khi phanh bị ẩmướt.

Khởi động động cơ bằng côngtắc khóa điện

■ Vặn chìa khóa sang vị trí 1.■ quay nhẹ vô lăng để mở khóa vô

lăng.■ Hộp số sàn: đạp ly hợp;■ Hộp số tự động: đạp phanh và

chuyển cần số đến vị trí P hoặc N;■ Không được tăng tốc;■ Động cơ diesel: vặn chìa khóa về vị

trí 2 để sấy nóng nhiên liệu cho đếnkhí đèn báo sấy ! tắt;

■ Vặn chìa khóa về vị trí 3 và thả rakhi động cơ đã nổ máy.

Page 19: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

18 Tóm tắt

Trước khi khởi động lại hoặc để tắtđộng cơ, vặn chìa khóa về vị trí 1.

Khởi động động cơ bằng nútStart/Stop (Khởi động/Dừng)

■ Chìa khóa điện phải cắm trên xe;■ Hộp số sàn: đạp ly hợp;■ Hộp số tự động: đạp phanh và

chuyển cần số đến vị trí P hoặc N;■ Không được tăng tốc;■ Nhấn nút Start/Stop (Khởi động/

Dừng) và nhả ra khi động cơ chạy.Đèn LED màu xanh sẽ sáng lên khiđộng cơ nổ máy.

Nhấn công tắc một lần nữa trong khiđộng cơ đang nổ để tắt máy.

Đỗ xe■ Khi kéo phanh tay không được

nhấn nút trên cần phanh tay. Khi xeđỗ trên dốc cần kéo phanh tay hếtcỡ tay. Đồng thời cần đạp phanhchân để làm giảm lực kéo phanhtay.

■ Tắt động cơ. Vặn chìa khóa về vị trí0, quay vô lăng cho đến khi vô lăngbị khóa. Xe có hệ thống Open &Start: xe đứng yên, nhấn công tắcStart/Stop và mở cửa lái.Với xe sử dụng hộp số tự động,chuyển cần số sang vị trí P và tháochìa khóa.

■ Nếu xe đỗ trên đường bằng hoặctrên dốc lên, cài số một và chuyểncần số về vị trí P trước khi tắt khóađiện. Trên dốc đi lên, xoay các bánhtrước ra xa lề đường.Nếu xe đỗ trên dốc xuống, cài số lùivà chuyển cần số về vị trí P trướckhi tắt khóa điện. Xoay các bánhtrước về phía lề đường.

■ Đóng kính và cửa nóc.

Page 20: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Tóm tắt 19

■ Khóa xe bằng nút e trên điều khiểntừ xa hoặc chạm vào công tắc trêntay nắm cửa đối với xe có hệ thốngOpen & Start.

■ Kích hoạt hệ thống báo động chốngtrộm 3 27.

■ Không đỗ xe trên bề mặt dễ cháy.Nhiệt độ cao của hệ thống xả có thểlàm bén lửa bề mặt đường xe đangđỗ.

■ Quạt làm mát động cơ có thể tiếptục chạy sau khi động cơ được tắtđi 3 167.

■ Sau khi chạy ở tốc độ động cơ caohoặc với tải động cơ lớn, vận hànhđộng cơ diesel một thời gian ngắnvới tải thấp hoặc ở số trung giantrong khoảng 1 đến 2 phút ở tốc độkhông tải trước khi tắt máy để bảovệ bộ tăng nạp.

Chìa khóa, khóa 3 20.

Page 21: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

20 Chìa khóa, cửa và kính cửa

Chìa khóa, cửa vàkính cửa

Khóa và chìa khóa ....................... 20Cửa .............................................. 27An ninh trên xe ............................. 27Gương ngoài ................................ 30Gương bên trong ......................... 31Kính cửa ...................................... 32Trần xe ......................................... 34

Khóa và chìa khóaChìa khóaThay thế chìa khóaSố khóa được xác định trên tấm thẻcó thể tháo rời.Mã chìa khóa phải được đề cập khiđặt hàng thay thế chìa khóa, vì nó làmột bộ phận của hệ thống ngắt khởiđộng.Khóa 3 204.

Nhấn nút để chìa khóa bật ra. Để gậpchìa khóa, trước hết nhấn nút.

Điều khiển từ xa

Được sử dụng để vận hành:■ Hệ thống khóa trung tâm■ Hệ thống báo động chống trộmĐiều khiển từ xa có phạm vi hoạt độngtrong khoảng 25m. Tầm hoạt động cóthể bị ảnh hưởng bởi các nhân tố từbên ngoài.Đèn báo nguy nháy có nghĩa là thaotác đã được thực hiện.Giữ cẩn thận, tránh bị ẩm và nhiệt độcao cũng như tránh thao tác khôngcần thiết.

Page 22: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chìa khóa, cửa và kính cửa 21

Bị lỗiNếu hệ thống khóa trung tâm khônghoạt động bằng điều khiển từ xa, cóthể do các nguyên nhân sau:■ Khoảng cách quá xa,■ Điện áp của pin quá thấp,■ Thao tác nhiều lần quá nhanh khi

điều khiển ở ngoài khoảng tácdụng, điều khiển sẽ cần đồng bộ lại,

■ Hệ thống khóa trung tâm bị quá tảido thao tác với nhiều lần quánhanh, nguồn điện sẽ bị ngắt trongmột thời gian ngắn,

■ Nhiễu do sóng radio công suất lớntừ bên ngoài.

Mở khóa xe 3 23.

Thiết lập cơ bảnCó thể thay đổi một số thiết lập trongmenu Settings (Các cài đặt) trênMàn hình Thông tin. Thiết lập theongười dùng 3 87.

Thay thế pin của điều khiển từxaThay pin điều khiển ngay sau khikhoảng hoạt động bị giảm.

Không cho pin vào sọt rác hàng ngày.Chúng cần được mang đến điểm thugom để tái sinh.

Duỗi thẳng chìa khóa và mở phầngập. Thay thế pin (loại pin CR 2032),cần chú ý đến vị trí lắp đặt. Đậy phầngập và đồng bộ hóa.

Lưu ýĐể giữ cho chìa khóa hoạt độngchính xác, hãy làm theo các hướngdẫn này:■ Tránh làm rơi chìa khóa.■ Không đặt đồ vật nặng lên trên

chìa khóa.■ Giữ cho chìa khóa cách xa nước

và không để trực tiếp dưới ánh mặttrời. Nếu chìa khóa bị ướt, hãydùng vải mềm để lau khô nó.

Cài đặt được ghi nhớBất cứ khi nào chìa khóa được rút rakhỏi công tắc khóa điện, cài đặt sausẽ tự động được chìa khóa ghi nhớ:■ Điều hòa không khí bằng điện tử■ Chiếu sáng■ Hệ thống thông tin giải trí■ Khóa cửa bằng điệnCài đặt đã lưu được tự động sử dụngtrong lần tiếp theo khi chìa khóa đãghi nhớ được cắm vào công tắc khóađiện và vặn tới vị trí 1.Thiết lập theo người dùng 3 87.

Page 23: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

22 Chìa khóa, cửa và kính cửa

Hệ thống Open&Start

Có thể sử dụng các chức năng saumà không cần dùng đến chìa khóathường■ Hệ thống khóa trung tâm,■ Hệ thống báo động chống trộm,■ Khởi động và mô tơ đề.Lái xe cần giữ chìa khóa điện tử trongngười.

Khởi động động cơ 3 139.

9 Cảnh báo

Chú ý

Bấm nút Start/Stop có thể khởiđộng được động cơ khi có chìakhoá điện tử trong xe. Vì vậykhông bao giờ để trẻ nhỏ hoặcnhững người không am hiểu về ôtô ở trong xe một mình. Vì họ cóthể gây ra những tai nạn khôngmong muốn. Tắt khóa điện khi bạnra khỏi xe và luôn nhớ mang theochìa khoá thông minh.

Điều khiển từ xa

Chìa khóa điện tử cũng có chức năngđiều khiển từ xa.

Thay thế pin trên chìa khóa điệntửCần thay thế pin ngay khi hệ thốnghoạt động không đúng hoặc khoảngtác dụng của chìa khóa giảm xuống.Có thể nhận biết việc phải thay ắc-quyqua thông báo cảnh báo trênDriver Information Center 3 84.Không cho pin vào sọt rác hàng ngày.Chúng cần được mang đến điểm thugom để tái sinh.

Lưu ýKhông được để chìa khoá điện tửtrong khoang hành lý hoặc ở phíatrước màn hình thông tin.

Không được bấm nút Start/Stopkhi đang lái xe. Lái xe có thể mấtkiểm soát, hệ thống trợ lực phanhkhông hoạt động và dẫn đến tainạn. Không bao giờ để trẻ sơ sinh,trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên trongxe mà không có người lớn ngồicùng. Điều đó có thể gây ra tai nạnkhông mong muốn.

Page 24: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chìa khóa, cửa và kính cửa 23

Thay ắc quy 3 20Thay ắc-quy (loại ắc-quy CR 2032),cần chú ý vị trí lắp đặt. Đậy nắp vào.

Đồng bộ hóa điều khiển từ xaĐiều khiển từ xa tự đồng bộ hóa mộtcách tự động trong mỗi lần khởi động.

Bị lỗiNếu khóa trung tâm không làm việchoặc không khởi động được động cơ,có thể do các nguyên nhân sau:■ Điều khiển từ xa bị lỗi 3 20,■ chìa khóa điện từ ở ngoài khoảng

hoạt động.Để kiểm tra nguyên nhân này, đưachìa khóa điện tử lại gần xe hơn.

Hệ thống khóa trung tâmMở khóa và khóa cửa, khoang hànhlý và nắp bình nhiên liệu.Kéo tay nắm cửa phía trong sẽ mởkhóa cửa và mở cửa.

Lưu ýTrong trường hợp tai nạn có mức độnghiêm trọng nhất định, xe sẽ tựđộng mở khóa cửa.

Mở khóaĐiều khiển từ xa

Nhấn nút c.

Hai cài đặt có thể có:■ Để chỉ mở khóa cửa phía lái xe, hãy

nhấn nút c một lần, để mở khóa tấtcả các cửa, khoang chứa đồ và nắpkhóa chỗ đổ xăng, hãy nhấn nút chai lần.

■ Để mở khóa tất cả các cửa, khoangchứa đồ và nắp khóa chỗ đổ xăng,hãy nhấn nút c một lần.

Có thể thay đổi các thiết lập trongmenu Settings (Các cài đặt) trênMàn hình Thông tin. Thiết lập theongười dùng 3 87.Các thiết lập sẽ được lưu trữ bởi chìakhóa được sử dụng, các thiết lập đượclưu vào bộ nhớ 3 21.

Page 25: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

24 Chìa khóa, cửa và kính cửa

Hệ thống Open&Start

Nhấn công tắc trên tay nắm cửa đểmở khóa xe và kéo tay nắm cửa đểmở cửa hoặc nhấn công tắc dướikhung nắp cốp xe.Chìa khóa điện tử phải ở bên ngoàixe, trong phạm vi khoảng một mét.Có thể cấu hình để mở chỉ cửa cạnhbên có liên quan hoặc tất cả các cửa.Các thiết lập có thể được thay đổitrong menu Settings (Các cài đặt) trênmàn hình thông tin. Thiết lập theongười dùng 3 87.

KhóaĐiều khiển từ xaĐóng tất cả cửa, khoang hành lý vànắp bình nhiên liệu.

Nhấn nút e.Nếu cửa lái chưa đóng hết, hệ thốngkhóa trung tâm sẽ không hoạt động.

Hệ thống Open&Start

Nhấn công tắc trên tay nắm cửa.Chìa khóa điện tử phải ở bên ngoàixe, trong phạm vi khoảng một mét.Chìa khóa điện tử kia phải không nằmtrong xe.Phải sau 3 giây mới có thể mở khóaxe. Trong khoảng thời gian này, có thểkiểm tra xem xe có bị khóa không.Lưu ýHệ thống Open&Start không tự độngkhóa ô tô.

Page 26: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chìa khóa, cửa và kính cửa 25

Các nút khóa trung tâmKhóa và mở khóa cửa, khoang hànhlý và nắp bình nhiên liệu.

Nhấn nút e để khóa.Nhấn nút c để mở khóa.Khi chìa khóa đang trong ổ khóa điện,việc khóa cửa chỉ thực hiện được nếutất cả cửa đều đóng.

Lỗi trong hệ thống điều khiển từxa hoặc hệ thống Open&StartMở khóa

Mở khóa cửa lái bằng cách xoay chìakhóa trong ổ khóa cửa. Bật chìa khóađiện và nhấn nút khóa trung tâm c đểmở khóa tất cả cửa, khoang hành lývà nắp bình nhiên liệu. Để tắt hệthống chống trộm cần bật chìa khóađiện.

KhóaBật chìa khóa điện và nhấn nút khóatrung tâm e để khóa tất cả cửa,khoang hành lý và nắp bình nhiênliệu. Sau đó đóng cửa lái và khóabằng chìa khóa từ bên ngoài.

Lỗi hệ thống khóa trung tâmMở khóaMở khóa cửa lái bằng cách xoay chìakhóa trong ổ khóa cửa. Có thể mở cáccửa khác bằng cách thao tác tay nắmcửa bên trong hai lần. Không mở đượcnắp bình nhiên liệu. Để tắt hệ thốngchống trộm cần bật chìa khóa điện3 27.

KhóaĐẩy chốt khóa bên trong tất cả cáccửa trừ cửa lái. Sau đó đóng cửa láivà khóa bằng chìa khóa từ bên ngoài.Không khóa được nắp bình nhiên liệuvà cửa hậu.

Page 27: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

26 Chìa khóa, cửa và kính cửa

Khóa cửa tự độngKhóa tự động sau khi khởi hànhChức năng an ninh này có thể đượcđặt cấu hình để khóa tất cả cửa,khoang hành lý và nắp bình xăng mộtcách tự động ngay sau khi xe khởihành.Có thể thay đổi các thiết lập trongmenu Settings (Các cài đặt) trênMàn hình Thông tin. Thiết lập theongười dùng 3 87.Tất cả các cửa, khoang chứa đồ vànắp khóa chỗ đổ xăng sẽ được tựđộng mở khóa nếu xảy ra bất kỳ điềukiện nào sau đây:- Với xe sử dụng hộp số tự động: khicần số ở vị trí P sau khi khởi hành.- Với xe sử dụng hộp số sàn: khi chìakhóa bị rút ra khỏi ổ khóa sau khi khởihành.

Chú ý

Không được mở khóa cửa khi đanglái xe. Vì nếu có người tình cờ mởcửa xe, có thể dẫn đến chấn

thương nghiêm trọng hoặc chếtngười trong trường hợp có tai nạnbất ngờ.Nếu cửa bị mở khóa bằng tay, đểan toàn hãy khóa lại bằng cách sửdụng nút khóa cửa.

Các thiết lập sẽ được lưu trữ bởi chìakhóa được sử dụng 3 21.

Khóa an toàn

9 Cảnh báo

Sử dụng khóa trẻ em mỗi khi có trẻnhỏ ngồi ở ghế sau.

Chú ý

Không được kéo tay mở cửa bêntrong khi khóa trẻ em đang ở vị tríKHÓA. Vì làm như vậy sẽ gây hưhỏng tay mở cửa bên trong.

Sử dụng chìa khóa hoặc tua vít phùhợp, vặn khóa trẻ em trên cửa sauđến vị trí nằm ngang. Cửa sẽ khôngmở được từ bên trong. Để bỏ chế độkhóa trẻ em, xoay khóa trẻ em sangvị trí thẳng đứng.

Page 28: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chìa khóa, cửa và kính cửa 27

CửaKhoang chứa đồMở

Đẩy nút bên dưới khuôn cửa hậu.

9 Nguy hiểm

Không được lái xe khi cửa hậu mởhoặc chưa được đóng kín, như khichở hàng cồng kềnh, vì các khí xảđộc hại không màu, không mùi có

thể bay vào trong xe. Việc đó cóthể khiến người ngồi trên xe bịngất, thậm chí là tử vong.

Chú ý

Trước khi mở nắp cốp sau cầnkiểm tra các vật cản bên trên, ví dụnhư cửa gara, để tránh làm hưhỏng nắp cốp sau. Luôn kiểm trakhoảng di chuyển bên trên và phíasau của nắp cốp sau.

Lưu ýViệc lắp thêm những phụ kiện nặngtrên nắp cốp sau có thể ảnh hưởngđến khả năng giữ nắp cốp sau ở vịtrí mở.

ĐóngKhông nhấn nút phía dưới khung cửahậu khi đóng vì làm như vậy nó sẽ mởkhóa.

An ninh trên xeHệ thống báo động chốngtrộmHệ thống báo động chống trộm sẽgiám sát:■ Cửa, cửa hậu, nắp ca bô■ Ổ khóa điện

Page 29: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

28 Chìa khóa, cửa và kính cửa

Kích hoạt

■ Tự kích hoạt sau khi khóa xe30 giây (khởi động của hệ thống),hoặc

■ Điều khiển từ xa: nhấn nút e một lầnnữa sau khi khóa xe, hoặc

■ Hệ thống Open & Start: trực tiếpbằng cách nhấn công tắc trên taynắm cửa một lần nữa sau khi khóa.

Đèn LED báo trạng thái

Đèn LED báo trạng thái được tích hợptrong cảm biến trên đỉnh bảng táp lô.

Trạng thái trong 30 giây đầu tiên saukhi hệ thống báo động chống trộmđược kích hoạt:Đèn LED sáng = kiểm tra, độ trễ

trang bị.Đèn LEDnháy nhanh

= cửa, cửa hậu hoặcnắp ca bộ khôngđược khóa hoàntoàn, hoặc hệthống bị lỗi.

Trạng thái sau khi hệ thống đượctrang bị:Đèn LEDnháy chậm

= hệ thống đã đượctrang bị.

Liên lạc với xưởng dịch vụ trongtrường hợp bị lỗi.

Page 30: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chìa khóa, cửa và kính cửa 29

Bỏ kích hoạt

Mở khóa xe bằng cách nhấn nút choặc kéo tay nắm cửa để bỏ kích hoạthệ thống báo động chống trộm.

Xe có hệ thống Open&Start: Nhấncông tắc trên tay nắm cửa để tắt hệthống báo động chống trộm.

Báo độngBáo động có thể được tắt đi bằng cáchnhấn bất kỳ nút nào trên điều khiển từxa hoặc vặn chìa khóa.Hệ thống báo động chống trộm chỉ cóthể được tắt đi bằng cách nhấn nút choặc nhấn công tắc trên tay nắm cửa(đối với Hệ thống Open&Start) hoặctắt khóa điện.

Hệ thống chống trộmHệ thống được tích hợp vào trong ổkhóa điện và sẽ kiểm tra liệu xe cóđược phép khởi động bằng chìa khóađang sử dụng hay không. Nếu bộ tiếpsóng trong chìa khóa được nhậndạng, xe có thể khởi động được.Hệ thống chống trộm tự kích hoạt mộtcách tự động sau khi chìa khóa đượcrút khỏi công tắc khóa điện.Nếu đèn d nháy hoặc sáng khi bậtchìa khóa có nghĩa là có lỗi trong hệthống và động cơ không khởi độngđược. Tắt chìa khóa và khởi động lại.Nếu đèn vẫn tiếp tục nháy hoặc sáng,thử khởi động động cơ bằng chìa khóadự phòng và nhờ sự hỗ trợ của xưởngdịch vụ.Lưu ýThiết bị ngắt khởi động sẽ khôngkhóa các cửa. Bạn hãy luôn nhớkhóa xe và bật hệ thống báo chốngtrộm sau khi ra khỏi xe 3 23, 3 27.

Đèn báo điều khiển d 3 29.

Page 31: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

30 Chìa khóa, cửa và kính cửa

Gương ngoàiGương lồiGương ngoài có dạng lồi sẽ làm giảmcác điểm mù. Hình dạng của gươngsẽ làm cho các vật trong gương nhỏhơn, điều này sẽ ảnh hưởng đến khảnăng phán đoán khoảng cách.

Gương điều chỉnh tự động

Chọn gương ngoài tương ứng bằngcách kéo công tắc điều khiển sang trái(L) hoặc phải (R).

Sau đó xoay công tắc điều khiển đểđiều khiển gương.Công tắc điều khiển ở vị trí 0 thì khônggương nào được chọn.

Gương gập

Để an toàn cho người đi bộ, gươngngoài sẽ xoay ra khỏi vị trí lắp thôngthường nếu bị va đập với một lực đủlớn. Xoay lại gương về vị trí cũ bằngcách tác động nhẹ lên vỏ gương.

Gập gương bằng điện

Gạt công tắc điều khiển sang 7 vànhấn xuống. Cả hai gương ngoài sẽgập vào.Nhấn công tắc điều khiển một lầnnữa, cả hai gương ngoài sẽ trở về vịtrí ban đầu.Nếu một gương được xoay ra bằngtay, khi nhấn công tắc điều khiển thìchỉ gương còn lại được xoay ra.

Page 32: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chìa khóa, cửa và kính cửa 31

9 Cảnh báo

Phải luôn giữ cho các gương đượcđiều chỉnh đúng và sử dụng gươngđể tăng khả năng quan sát các vậtvà các xe khác xung quanh khi láixe. Không được lái xe khi gươngchiếu hậu bên ngoài đang cụpvào.

Gương có sấy

Bật sấy bằng cách nhấn nút Ü.Việc sấy diễn ra khi động cơ đangchạy và sẽ được tắt một cách tự độngsau một thời gian ngắn.

Gương bên trongGương chiếu hậu điềuchỉnh bằng tay

Để giảm bị lóa mắt, kéo cần phía dướivỏ gương.

Gương quan sát trẻ em

Nhấn để mở gương quan sát trẻ em.

Page 33: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

32 Chìa khóa, cửa và kính cửa

Gương chiếu hậu mờ tựđộng

Sự lóa do các xe đi sau gây ra vào banđêm sẽ được giảm thiểu một cách tựđộng.

Kính cửaKính lên xuống bằng tayKính cửa được hạ xuống hoặc nânglên bằng cần quay tay.

Kính điện9 Cảnh báo

Cẩn thận khi mở kính điện. Do cónguy cơ chấn thương, đặc biệt làvới trẻ nhỏ.Nếu có trẻ nhỏ ở hàng ghế sau,cần bật công tắc hệ thống khóa trẻem cho các kính điện.Chú ý quan sát kính khi đóng. Đảmbảo rằng không có vật nào bị mắckẹt trong đó khi di chuyển.

Kính điện có thể sử dụng được khi■ chìa khóa điện bật,■ trong vòng 10 phút sau khi tắt khóa

điện.

Sau khi tắt khóa điện, bạn không thểvận hành cửa kính khi một cửa trướcđang được mở.

Thao tác trên công tắc tương ứng vớicác kính bằng cách đẩy để mở và kéođể đóng.

Vận hành kính bên láiĐẩy hoặc kéo nhẹ đến vị trí hãm thứnhất: cửa kính sẽ di chuyển xuốnghoặc lên khi vận hành công tắc.Đẩy hoặc kéo mạnh đến vị trí hãm thứhai và sau đó thả ra: cửa kính sẽ tựđộng di chuyển xuống hoặc lên vớichức năng an toàn.

Page 34: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chìa khóa, cửa và kính cửa 33

Để dừng chuyển động, thao tác côngtắc thêm một lần cùng chiều.

Cửa kính phía sau và phía hànhkhách hoạt động không có chứcnăng an toànĐẩy hoặc kéo nhẹ đến vị trí hãm thứnhất: cửa kính sẽ di chuyển xuốnghoặc lên khi vận hành công tắc.Đẩy mạnh đến vị trí hãm thứ hai vàsau đó thả ra: cửa kính sẽ tự động dichuyển xuống. Để dừng chuyểnđộng, thao tác công tắc thêm một lầncùng chiều.

Chức năng an toànNếu kính cửa bị cản trong quá trìnhlên kính tự động tại khoảng giữa, kínhsẽ dừng lại lập tức và hạ xuống.

Bỏ qua chức năng an toànTrong trường hợp khó lên kính do cácnguyên nhân như bị đóng băng, cầnkéo và giữ công tắc. Kính cửa sẽ đilên mà không có chức năng an toàn.Để dừng chuyển động, nhả ra và thaotác công tắc thêm một lần cùng chiều.

9 Cảnh báo

Các bộ phận cơ thể nhô ra khỏi xecó thể bị va vào các vật khi xe điqua. Giữ các bộ phận cơ thể bêntrong xe.

Hệ thống an toàn trẻ em chokính sau

Nhấn công tắc z để bỏ chế độ kínhđiện phía sau, đèn LED sẽ sáng lên.Để bật chế độ kính điện phía sau,nhấn lại z.

Quá tảiNếu thao tác lên xuống kính nhiều lầntrong khoảng thời gian ngắn, lênxuống kính có thể không hoạt độngđược trong một thời gian ngắn.

Khởi tạo kính điệnNếu không lên kính một cách tự độngđược (chẳng hạn sau khi tháo nguồnắc quy), bật hệ thống điện kính cửanhư sau:1. Đóng cửa.2. Bật công tắc điện.3. Đóng cửa kính hoàn toàn và giữ

công tắc đã kéo thêm 2 giây.4. Lặp lại với các kính cửa khác.

Page 35: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

34 Chìa khóa, cửa và kính cửa

Kính sau có sấy

Bật sấy bằng cách nhấn nút Ü.Việc sấy diễn ra khi động cơ đangchạy và sẽ được tắt một cách tự độngsau một thời gian ngắn.

Chú ý

Không được sử dụng các vật sắcnhọn hoặc các chất lau kính dạngmài mòn để rửa kính sau của xe.

Không được làm xước hoặc hưhỏng các dây sấy kính khi lau rửahoặc thực hiện các công việc xungquanh khu vực kính sau.

Tấm chắn nắngTấm chắn nắng có thể gập xuốnghoặc xoay sang một bên để chốngchói nắng.Nếu tấm chắn nắng có lắp gương, tấmđậy gương cần được gập vào trongkhi lái xe.

Trần xe

9 Cảnh báo

Cần cẩn thận khi mở cửa sổ trời.Do có nguy cơ chấn thương, đặcbiệt là với trẻ nhỏ.Chú ý quan sát những chi tiết cóthể dịch chuyển khi thao tácchúng. Đảm bảo rằng không cóvật nào bị mắc kẹt trong đó khi dichuyển.

điện,Sau khi tắt khóa điện, bạn sẽ khôngthể vận hành cửa nóc khi một cửatrước đang mở.

Cửa nóc có thể được vận hành■ chìa khóa điện bật,■ trong vòng 10 phút sau khi tắt khóa

Cửa nóc

Page 36: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chìa khóa, cửa và kính cửa 35

Mở hoặc đóngNhấn công tắc p hoặc r nhẹ đếnvị trí hãm thứ nhất: cửa nóc sẽ mởhoặc đóng khi vận hành công tắc.Nhấn mạnh công tắc p hoặc rđến vị trí hãm thứ hai rồi thả ra: cửanóc sẽ mở hoặc đóng cùng với chứcnăng an toàn được bật. Để dừngchuyển động của cửa nóc, nhấn côngtắc một lần nữa.

Nâng hoặc hạ cửa nócNhấn công tắc q hoặc r: cửa nócsẽ được nâng lên hoặc hạ xuống mộtcách tự động.

Tấm chắn nắng cửa nócTấm chắn nắng cửa nóc được thaotác bằng tay.Đóng hoặc mở tấm chắn nắng cửanóc bằng cách trượt. Khi cửa nóc mởthì tấm chắn nắng sẽ luôn luôn mở.

Các gợi ý chungChức năng an toànNếu cửa nóc gặp cản trở trong quátrình đóng tự động, nó sẽ dừng lại lậptức và mở ra.

Bỏ qua chức năng an toànTrong trường hợp việc đóng cửa nócgặp khó khăn do các nguyên nhânnhư bị đóng băng hoặc các điều kiệntương tự như vậy, nhấn và giữ côngtắc r cho đến khi cửa nóc đượcđóng lại.

Khởi động lại sau sự cố về điệnSau khi xảy ra sự cố về điện, có thểchỉ vận hành được cửa nóc ở mức độnhất định. Hãy đưa xe đến xưởng đểkhởi động lại hệ thống.

Page 37: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

36 Ghế và bộ phận giữ

Ghế và bộ phận giữ

Tựa đầu ....................................... 36Ghế trước ..................................... 38Ghế sau ....................................... 40Đai an toàn .................................. 44Hệ thống túi khí ............................ 47Ghế trẻ em ................................... 51

Tựa đầu

Vị trí

9 Cảnh báo

Chỉ lái xe khi tựa đầu được chỉnh ởvị trí phù hợp.Tựa đầu bị tháo ra, hoặc đượcchỉnh không phù hợp có thể gây racác thương tích nghiêm trọng chođầu và cổ trong trường hợp xảy rava chạm.Hãy đảm bảo rằng các tựa đầu đãđược điều chỉnh lại trước khi lái xe.

Cạnh trên của tựa đầu nên ở vị trí đầuphía trên. Nếu điều này không thựchiện được với người quá cao thì kéolên vị trí cao nhất và kéo xuống vị tríthấp nhất với người thấp.Điều này không thể thực hiện đượcđối với tựa đầu trên các ghế hàng thứba.

Tựa đầu của ghế trướcCó hai loại tựa đầu khác nhau của ghếngồi phía trước, tùy thuộc vào thiết bịcủa xe:■ Điều chỉnh chiều cao và khoảng

cách■ Chỉ điều chỉnh chiều cao

Page 38: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Ghế và bộ phận giữ 37

Điều chỉnh chiều cao

Kéo tựa đầu lên phía trên.Để đẩy tựa đầu xuống, nhấn lẫy hãmvà đẩy tựa đầu xuống phía dưới.

Điều chỉnh khoảng cách

Kéo tựa đầu về phía trước, nó sẽ hãmở một vài vị trí.Để điều chỉnh tựa đầu về vị trí sau,kéo nhẹ tựa đầu về phía trước.

Tựa đầu trên ghế hàng thứ haiĐiều chỉnh chiều cao

Kéo tựa đầu lên phía trên.Để đẩy tựa đầu xuống, nhấn lẫy hãmvà đẩy tựa đầu xuống phía dưới.

Tựa đầu trên ghế hàng thứ baMở tựa đầu lên

Đẩy tựa đầu về phía sau cho đến khinghe thấy nó khớp vào chốt giữ.

9 Cảnh báo

Nếu ghế có người ngồi, tựa đầutrên ghế đó phải được đẩy lên.

Page 39: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

38 Ghế và bộ phận giữ

Ghế trướcVị trí ghế

9 Cảnh báo

Chỉ lái xe khi ghế đã được điềuchỉnh phù hợp.

■ Cần ngồi lùi sát vào tựa lưng ghế.Điều chỉnh khoảng cách giữa ghếvà các bàn đạp sao cho đùi và cẳngchân vẫn tạo ra một góc khi đạp cácbàn đạp. Trượt ghế phụ lùi hết vềsau.

■ Cần ngồi với vai tựa sát vào tựalưng ghế. Chỉnh tựa lưng ghế saocho bạn có thể dễ dàng chạm tới vôlăng trong khi hai tay vẫn chùng.Duy trì tiếp xúc giữa vai và tựa lưngkhi điều khiển vô lăng. Không nênngả tựa lưng về sau nhiều quá. Độngả tối đa nên là khoảng 25 °.

■ Điều chỉnh vô lăng 3 64.■ Chọn độ cao của ghế vừa đủ để có

thể nhìn rõ tất cả các phía và tất cảcác đồng hồ. Nên điều chỉnh saocho khoảng cách giữa đầu bạn vàtrần xe ít nhất là một gang tay. Đùicủa bạn chỉ nên tựa nhẹ, không nêntỳ vào ghế.

■ Điều chỉnh tựa đầu 3 36.■ Điều chỉnh độ cao của đai an toàn3 45.

Điều chỉnh ghế ngồi9 Nguy hiểm

Để đảm bảo an toàn khi túi khíbung ra, hãy ngồi cách vô lăng ítnhất 25 cm.

9 Cảnh báo

Không bao giờ điều chỉnh ghế khiđang lái xe vì điều đó có thể khiếnbạn không kiểm soát được dichuyển của chúng.

Định vị chiều dài ghế

Kéo tay cầm, trượt ghế, nhả tay cầm.

Page 40: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Ghế và bộ phận giữ 39

Độ nghiêng của tựa lưng ghế

Kéo cần gạt, điều chỉnh độ nghiêngrồi nhả cần gạt. Để cho tựa lưng ghếhãm chắc chắn.Không tựa vào ghế khi đang điềuchỉnh.

Độ cao của ghế

Chuyển động của cần gạtlên = cao hơnxuống = thấp hơn

Nếu được trang bị, dịch chuyển ghếvề phía trước hoăc phía sau bằngcách trượt bô điều khiển theo chiềungang về phía trước hoăc phía sau.

Nâng hoăc hạ đô cao phần trướchoăc phần sau của đêm ghế bằngcách dịch chuyển phần trước hoăcphần sau của bô điều khiển lênhoăc xuống.

Để điều chỉnh lưng ghế tự đông,nếu được trang bị.. Nghiêng phía trên của núm điều

khiển về phía sau để ngả ghế

. Nghiêng phía trên của núm điềukhiển về phía trước để nângghế lên.

Điều chỉnh ghế bằng điện

Page 41: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

40 Ghế và bộ phận giữ

Tựa tayTựa tay trên ghế lái xe

Tựa tay có thể di chuyển lên hoặcxuống.Sau khi tựa tay được gập xuống, nócó thể được điều chỉnh trở lên trong 4bước.

Ghế sauTựa tayTựa tay trên ghế hàng thứ hai

Mở tựa tay xuống bằng cách kéo bảnlề. Tựa tay khi được hạ xuống có khaygiữ đồ uống. Đế đặt cốc 3 59

9 Cảnh báo

Cẩn thận khi dùng khay đựng đồuống. Đồ uống nóng bị tràn ra cóthể gây tổn thương cho bạn vànhững người trên xe. Chất lỏng

tràn ra có thể gây hư hỏng các chitiết trang trí nội thất và các bộ phậnđiện.Không được để các đồ vật khácngoài cốc hoặc lon vào khay đựngđồ uống. Các đồ vật này có thể bịvăng ra khi dừng đột ngột hoặc khigặp tai nạn, và có nguy cơ gâychấn thương cho những người trênxe.

Ghế hàng hai9 Cảnh báo

Khi các hàng ghế hoặc tựa lưngđang được điều chỉnh, không đểtay gần khu vực bản lề.

Gập các ghế xuốngĐẩy nhẹ các tựa đầu xuống 3 36.

Page 42: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Ghế và bộ phận giữ 41

Đặt đai an toàn trong các hốc ghế.

Kéo cần thả lên hoàn toàn, sau đógấp tựa lưng ghế xuống.

Sau đó ghế sẽ được tự động nâng lên.Trong trường hợp ghế không đượcnâng lên hoàn toàn, hãy nâng ghế lêntới vị trí lật ngược.Vị trí này được thiết kế để tạo lối vàodễ dàng cho các hành khách ngồi ởhàng ghế thứ ba.

Chú ý

Không bao giờ gấp tựa lưng ghếkhi đai an toàn ghế giữa phía sauđã được cài khóa hoặc bị kéo ra.

Nếu chỉ có tựa lưng ghế được gấpxuống, hãy đẩy ghế xuống cho đếnkhi nó ăn khớp vào.

9 Cảnh báo

Hãy đảm bảo rằng ghế đã đượclắp chặt hoàn toàn vào sàn xe.

Page 43: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

42 Ghế và bộ phận giữ

Mở các tựa lưng ghế lên

Di chuyển tựa lưng ghế tới vị trí thẳngđứng cho đến khi nó ăn khớp vào chốtgiữ.

Độ nghiêng của tựa lưng ghế

Kéo cần điều khiển, điều chỉnh độnghiêng và nhả tay ra. Nhả cần điềukhiển ra để tựa lưng ghế ăn khớp vàochốt giữ.Không tựa vào ghế trong khi đangđiều chỉnh.

Ghế hàng ba9 Cảnh báo

Khi các ghế ngồi đang được mởhoặc gấp lại, không để tay gần khuvực bản lề.

Gập các ghế xuống

Chú ý

Không bao giờ gấp tựa lưng ghếkhi đai an toàn ghế giữa phía sauđã được cài khóa hoặc bị kéo ra.

Page 44: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Ghế và bộ phận giữ 43

Dẫn các đai an toàn qua bộ giữ đai đểđảm bảo rằng các ghế hàng thứ bakhông bị kẹt trong khi xếp gọn cácghế.

Từ khoang chứa đồ, kéo tay cầm vàtựa đầu sẽ tự động gập xuống. Gậpghế xuống cho đến khi nó được hạthấp xuống sàn xe.

Mở các ghế lên

9 Cảnh báo

Người ngồi chỉ có thể di chuyểntrên ghế nếu tựa lưng ghế được lắpchính xác ở vị trí thẳng đứng.

Nhãn trên cạnh dưới của các ghếhàng thứ hai cho thấy vị trí ngồi thíchhợp.

Dẫn các đai an toàn qua bộ giữ đai đểđảm bảo rằng các ghế hàng thứ bakhông bị kẹt trong khi dựng ghế lên.

9 Cảnh báo

Khi đang sử dụng đai an toàn,không được lắp dẫn đai an toànqua thiết bị giữ đai.

Từ khoang chứa đồ, kéo tay cầm vàkéo ghế lên cho đến khi nghe thấytiếng ghế khớp vào chốt giữ.

Page 45: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

44 Ghế và bộ phận giữ

Đẩy tựa đầu về phía sau cho đến khinghe thấy nó khớp vào chốt giữ.

9 Cảnh báo

Nếu ghế có người ngồi, tựa đầutrên ghế đó phải được đẩy lên.

Đai an toànChế độ báo cài đai an toàn ghế lái,đèn báo đai an toàn X 3 75.

Đai an toàn sẽ bị hãm khi xe tăng tốchoặc giảm tốc đột ngột đảm bảo antoàn cho người ngồi.

9 Cảnh báo

Thắt đai an toàn trước mỗi chuyếnđi.Trong trường hợp xảy ra tai nạn,người không thắt đai an toàn sẽgây nguy hiểm cho chính bản thânhọ và những người cùng đi trên xe.

Đai an toàn được thiết kế để sử dụngcho duy nhất một người trong một thờiđiểm. Đai an toàn không phù hợp đểsử dụng với trẻ dưới 12 tuổi hoặc cóchiều cao dưới 150 cm.Kiểm tra định kỳ tất cả các bộ phậncủa đai an toàn xem có bị hỏng, bẩnvà hoạt động có chính xác không.Các bộ phận bị hỏng cần được thaythế. Sau khi xảy ra tai nạn, hãy đểxưởng sửa chữa thay thế các đai antoàn.Lưu ýĐảm bảo rằng đai an toàn không bịhư hỏng do các yếu tố như giầy hoặcvật có cạnh sắc hoặc bị kẹt. Giữ chocuộn đai an toàn không bị bẩn.

Page 46: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Ghế và bộ phận giữ 45

Bộ hạn chế lực căng đai an toànTrên các ghế trước, lực căng lên thânngười sẽ giảm xuống bằng cách nhảđai dạng đàn hồi khi có va chạm.

Đai an toàn ba điểmCài đai an toàn

Kéo đai an toàn từ bộ cuốn đai, đưaqua thân người mà không bị xoắn, vàcài miếng khóa và khóa đai. Căng đaibắt qua thắt lưng thường xuyên trongkhi lái xe bằng cách kéo đai bắt quavai.

Quần áo rộng hoặc kềnh càng sẽ làmcho việc cài đai an toàn không ômkhít. Không được đặt các vật như túixách hoặc điện thoại giữa đai an toànvà cơ thể bạn.

9 Cảnh báo

Không được thắt đai an toàn đè lêncác vật cứng và dễ vỡ ở trong túiáo quần.

Điều chỉnh chiều cao

1. Kéo nhẹ đai an toàn ra.2. Nhấn nút.3. Điều chỉnh chiều cao và hãm lại.

Điều chỉnh chiều cao sao cho đai nằmvắt chéo qua vai. Đai không được vắtqua cổ hoặc phần cánh tay.Không điều chỉnh chiều cao trong khiđang lái xe.

Page 47: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

46 Ghế và bộ phận giữ

Tháo đai an toàn

Để tháo đai, nhấn nút đỏ trên khóađai.

Đai an toàn trên ghế hàng thứ ba

Khi không sử dụng, dẫn đai an toànqua bộ giữ đai.

Sử dụng đai an toàn khi mangbầu

9 Cảnh báo

Đai an toàn buộc qua hông phảiđược đặt thấp nhất có thể sao chonó vắt ngang qua xương chậu,nhằm tránh áp lực tác động lênvùng bụng.

Page 48: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Ghế và bộ phận giữ 47

Đai ngang thắt lưngĐai ngang thắt lưng trên ghếhàng thứ haiĐai an toàn của ghế giữa hàng sau cócấu tạo dạng đai ngang thắt lưng. Đểđiều chỉnh chiều dài của đai an toàn,hãy nhấn lên mặt trên của tấm đậychốt khóa và xiết chặt hoặc nới lỏngđai.

Hệ thống túi khíHệ thống túi khí bao gồm một số hệthống đơn lẻ.Khi bị kích hoạt, túi khí sẽ bung ratrong vòng vài phần nghìn giây.Chúng cũng xẹp xuống nhanh đếnmức khó nhận biết trong khi va chạm.

9 Cảnh báo

Nếu thao tác không đúng cách thìhệ thống túi khí có thể sẽ rất dễ bịkích nổ.Lái xe nên ngồi lùi xa lại phía sauđến mức tối đa sao cho vẫn đảmbảo việc điều khiển xe. Nếu ngồiquá gần túi khí, khi túi khí nổ có thểlà nguyên nhân gây chấn thươngnghiêm trọng hoặc chết người.Để đảm bảo an toàn tối đa trongcác trường hợp va chạm, tất cảnhững người trên xe, kể cả lái xe,phải luôn thắt đai an toàn nhằmgiảm thiểu nguy cơ chấn thương

nặng hoặc chết người. Khôngđược ngồi hoặc tựa vào khu vực túikhí khi xe đang chạy.Túi khí có thể là nguyên nhân gâyra các xây xát và chấn thương ởmặt hoặc trên cơ thể do các mảnhkính vỡ hoặc bị bỏng do túi khí nổ.

Lưu ýBộ điều khiển điện tử của hệ thốngtúi khí được đặt ở khu vực hộp điềukhiển trung tâm. Không được đểnhững vật có từ tính vào khu vựcnày.Không được dán bất cứ thứ gì lên ốpngoài túi khí và cũng không bọc lạiốp ngoài túi khí bằng vật liệu khác.Mỗi túi khí chỉ nổ duy nhất một lần.Vì vậy phải huỷ những túi khí đã nổvà thay thế ở xưởng bảo dưỡng.Không được sửa đổi hệ thống túi khí,vì điều đó sẽ làm mất đi những đặctính vốn có của xe.Vô lăng, bảng táp lô, tất cả các chitiết lót, lót cửa, tay nắm và ghế phảiđược tháo ở xưởng bảo dưỡng.

Page 49: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

48 Ghế và bộ phận giữ

Khi túi khí bung ra, có thể phát ra tiếngồn lớn cùng với khói. Đây là điều bìnhthường và không gây nguy hiểmnhưng nó có thể gây kích thích dahành khách. Nếu hiện tượng kíchthích da kéo dài, hãy liên hệ với bácsỹ.

9 Cảnh báo

Không cho phép trẻ sơ sinh, trẻnhỏ, phụ nữ có thai, người giàhoặc những người có sức khỏeyếu ngồi ở ghế phụ có túi khí.Ngoài ra, không được lái xe khi cóghế trẻ em lắp ở ghế phụ có túi khí.Trong trường hợp xảy ra tai nạn,túi khí nổ có thể gây ra chấnthương vùng mặt hoặc chết người.

Chú ý

Nếu xe bị chấn động bởi va đậpmạnh hoặc đụng vào các vật trênđường gồ ghề hoặc vỉa hè, túi khícó thể sẽ nổ. Cần lái xe chậm trên

những đường không thiết kế cho ôtô để ngăn ngừa túi khí hoạt độngkhông như mong muốn.

Đèn báo v dùng cho hệ thống túi khí3 75.

Hệ thống túi khí trướcHệ thống túi khí trước bao gồm mộttúi khí ở vô lăng và một trên táp lô phíabên ghế phụ. Có thể nhận biết các túikhí này bởi ký tự AIRBAG.Hệ thống túi khí phía trước sẽ đượckích hoạt trong trường hợp xảy ra tainạn ở mức độ nghiêm trọng nhất định.Cần bật chìa khóa.

Chuyển động về phía trước của ngườingồi ghế trước bị làm chậm lại, nhờthế làm giảm đáng kể nguy cơ chấnthương phần thân trên và đầu.

9 Cảnh báo

Điều kiện bảo vệ tốt nhất chỉ đượccung cấp khi ghế ở vị trí phù hợp3 38.Cần đảm bảo khu vực hoạt độngcủa túi khí không có các vật gâycản trở.

Page 50: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Ghế và bộ phận giữ 49

Thắt đai an toàn một cách phùhợp. Chỉ khi đó túi khí mới có thểbảo vệ bạn.

Hệ thống túi khí bên

Hệ thống túi khí bên bao gồm một túikhí trên mỗi tựa lưng ghế trước. Cóthể nhận biết bởi ký tự AIRBAG.Hệ thống túi khí bên sẽ được kích hoạttrong trường hợp xảy ra tai nạn ở mứcđộ nghiêm trọng. Cần bật chìa khóa.

Giảm đáng kể nguy cơ bị chấn thươngvới phần trên của cơ thể và xươngchậu trong trường hợp va chạm bênsườn xe.

9 Cảnh báo

Cần đảm bảo khu vực hoạt độngcủa túi khí không có các vật gâycản trở.

Lưu ýChỉ được sử bọc ghế bảo vệ đã đượcphê duyệt cho xe. Phải cẩn thậnkhông được bọc các túi khí.

9 Cảnh báo

Trẻ nhỏ ngồi gần túi khí bên cónguy cơ bị chấn thương nghiêmtrọng nếu túi khí nổ, đặc biệt khiđầu, cổ hoặc ngực của trẻ gần khuvực túi khí trong lúc nổ.Không bao giờ để trẻ em tựa vàocửa hoặc cạnh mô đun túi khí.

Hệ thống túi khí trần xe bao gồm mộttúi khí trên khung mái ở mỗi bên. Cóthể nhận dạng bằng từ AIRBAG trêncác trụ đỡ trần xe.

Hệ thống túi khí rèm(chỉ có ở một số khu vực)

Page 51: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

50 Ghế và bộ phận giữ

Hệ thống túi khí trần xe sẽ được kíchhoạt trong trường hợp xảy ra tai nạn ởmức độ nghiêm trọng. Cần bật chìakhóa.

Nguy cơ chấn thương đầu trongtrường hợp bị va chạm từ bên sườnđược giảm đáng kể.

9 Cảnh báo

Cần đảm bảo khu vực hoạt độngcủa túi khí không có các vật gâycản trở.

Các móc treo trên tay nắm gắntrên trần xe chỉ phù hợp để treo cácloại quần áo loại nhẹ mà khôngcần dùng móc áo. Không để bất kỳvật gì trong những quần áo đượctreo này.

Công tắc bật/tắt túi khíHệ thống túi khí phía trước phải đượcvô hiệu nếu có lắp hệ thống ghế trẻem trên ghế đó. Hệ thống túi khí rèm,túi khí bên và tất cả các hệ thống túikhí phía người lái sẽ vẫn hoạt động.

Hệ thống túi khí hành khách phíatrước có thể được vô hiệu hóa thôngqua một công tắc bấm phím trên cạnhbên phải của bảng táp lô.Sử dụng khóa điện để chọn vị trí:* = túi khí hành khách phía trước

được vô hiệu hóa sẽ không bungra trong trường hợp có va chạm.Đèn báo điều khiển * bật sángliên tục trên bảng điều khiểntrung tâm. Hệ thống ghế trẻ emcó thể được lắp đặt theo sơ đồCác vị trí lắp đặt ghế trẻ em3 54. Không cho phép ngườilớn ngồi ở ghế hành khách phíatrước.

V = túi khí hành khách phía trướcđang hoạt động. Không đượclắp đặt hệ thống ghế trẻ em.

Page 52: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Ghế và bộ phận giữ 51

9 Nguy hiểm

Nguy cơ gây thương tích nghiêmtrọng cho trẻ em sử dụng hệ thốngghế trẻ em trên ghế đã kích hoạttúi khí hành khách phía trước.Nguy cơ gây thương tích nghiêmtrọng cho người lớn trên ghế ngồikhông kích hoạt túi khí hành kháchphía trước.

Chừng nào đèn báo điều khiển *không bật sáng, hệ thống túi khí hànhkhách phía trước sẽ bơm phồng trongtrường hợp xảy ra va chạm.

Có lỗi hệ thống, nếu cả hai đèn báođiều khiển đều bật sáng tại cùng thờiđiểm. Tình trạng của hệ thống khôngrõ rệt, do đó không ai được phép ngồivào ghế hành khách phía trước. Liênhệ ngay với xưởng sửa chữa.Hãy tham vấn ngay với xưởng sửachữa, nếu cả hai đèn báo điều khiểnđều không bật sáng.Chỉ thay đổi trạng thái khi ô tô dừngvới khóa điện ở trạng thái tắt.Trạng thái giữ nguyên cho đến lầnthay đổi tiếp theo.Đèn báo điều khiển dùng cho côngtắc bật/tắt túi khí 3 75.

Ghế trẻ emHệ thống ghế trẻ emChúng tôi khuyến nghị bạn dùng hệthống ghế trẻ em của GM được chếtạo riêng cho xe.Khi sử dụng hệ thống ghế trẻ em cầnchú ý phần hướng dẫn sử dụng và lắpráp sau đây cũng như các bộ phận đicùng hệ thống ghế trẻ em.Luôn tuân thủ các quy định tại địaphương hay quốc gia. Tại một số quốcgia, việc sử dụng hệ thống ghế trẻ embị cấm trên các vị trí ghế nhất định.

Page 53: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

52 Ghế và bộ phận giữ

9 Cảnh báo

KHÔNG BAO GIỜ lắp ghế trẻ emhướng mặt về sau trên ghế đượcbảo vệ bằng TÚI KHÍ ĐANGHOẠT ĐỘNG phía trước, vì TRẺEM có thể gặp THƯƠNG TÍCHNGHIÊM TRỌNG hoặc TỬVONG.

9 Cảnh báo

CẢNH BÁO-CỰC KỲ NGUY HIỂMKhông sử dụng ghế trẻ em quaymặt ra phía sau trên ghế có bảo vệbằng túi khí ở phía trước ghế.Trẻ em có thể sử bị tổn thươngnghiêm trọng nếu túi khí bung ra,vì đầu trẻ em rất gần với túi khí khibung ra.

9 Cảnh báo

Khi sử dụng hệ thống ghế trẻ emở ghế hành khách phía trước, bạnphải tắt hệ thống túi khí dành cho

ghế hành khách phía trước, nếukhông việc túi khí triển khai có thểdẫn tới nguy cơ chấn thương gâyra chấn thương tử vong đối với trẻ.Đặc biệt là trong trường hợp hệthống ghế quay mặt về phía saucho trẻ em được sử dụng trên ghếhành khách phía trước.

9 Cảnh báo

Nếu xe được trang bị đai an toànqua hông cho ghế giữa hàng sau,thì sẽ không cho phép ghế trẻ emđặt ở ghế này.Bạn chỉ nên lắp hệ thống ghế trẻem vào một trong các ghế ngồiphía sau bên ngoài của hàng ghếthứ hai.

Vô hiệu túi khí 3 50.

Chọn đúng chủng loạiCác ghế bên ngoài của hàng thứ hailà vị trí thuận tiện nhất để gắn chặt hệthống ghế trẻ em.

Trẻ em nên ngồi quay mặt về phía saucàng lâu càng tốt khi đi trên xe. Cầnthay thế hệ thống ghế trẻ em khikhông đỡ được đầu trẻ đến ngangchiều cao của mắt. Điều này giúp đảmbảo cho cột sống của trẻ, vẫn còn rấtyếu, bị ít biến dạng nhất trong trườnghợp xảy ra tai nạn.Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc có chiều caodưới 150cm cần có ghế trẻ em phùhợp khi ngồi trong xe.Kiểm tra các quy định và luật pháp sởtại về việc bắt buộc sử dụng các hệthống ghế trẻ em.Không được bế trẻ em trong khi xeđang chạy. Khi gặp va chạm việc giữtrẻ em là rất khó khăn.Khi chở trẻ em, sử dụng hệ thống ghếtrẻ em phù hợp với trọng lượng củabé.Đảm bảo hệ thống ghế trẻ em đượclắp đặt phù hợp với loại xe.Đảm bảo vị trí lắp của hệ thống ghếtrẻ em trên xe là đúng.Chỉ cho phép trẻ em ra/vào xe ở phíakhông có xe cộ qua lại.

Page 54: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Ghế và bộ phận giữ 53

Nếu không sử dụng hệ thống ghế trẻem, buộc chặt ghế bằng đai an toànhoặc tháo ghế ra khỏi xe.Lưu ýKhông được dán bất cứ thứ gì lênghế trẻ em và cũng không bọc lạighế trẻ em bằng vật liệu khác.Ghế trẻ em đã chịu áp lực do tai nạncần được thay thế.Đảm bảo rằng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏđược ngồi ở hàng ghế sau có lắp ghếtrẻ em.Cho đến khi trẻ nhỏ có thể sử dụngđược đai an toàn, hãy lựa chọn ghếtrẻ em phù hợp với từng lứa tuổi vàđảm bảo rằng trẻ sẽ đeo nó. Hãyxem những hưỡng dẫn liên quan đếnsản phẩm ghế trẻ em.

Page 55: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

54 Ghế và bộ phận giữ

Các vị trí lắp ghế trẻ emCác tùy chọn lắp hệ thống ghế trẻ em

Phân loại theo cân nặng và tuổi1)

Trên ghế bên phụ Trên ghếphía ngoài ởhàng thứ hai

Trên ghếgiữa ở hàngthứ hai

Trên cácghế ở hàngthứ ba

Bật túi khí Tắt túi khí

Nhóm 0: đến 10 kg hoặc khoảng 10 tháng tuổiNhóm 0+: đến 13 kg hoặc khoảng 2 tuổi

X B1 U, + U X

Nhóm I: 9 đến 18 kg hoặc khoảng 8 tháng tuổi đến 4 tuổi X B2 U, +, ++ U UF

Nhóm II: 15 đến 25 kg hoặc khoảng 3 tuổi đến 7 tuổiNhóm III: 22 đến 36 kg hoặc khoảng 6 tuổi đến 12 tuổi

X X U U UF

1) Chúng tôi khuyến nghị bạn nên sử dụng mỗi hệ thống cho đến khi trẻ đạt đến giới hạn trọng lượng trên.

B1 = Nếu hệ thống ghế trẻ em đang được giữ chặt bằng đai an toàn ba điểm, chuyển điều chỉnh độ cao của ghế đến vị trícao nhất. Di chuyển ghế hành khách phía trước ra phía sau càng nhiều càng tốt và di chuyển điểm neo giữ đai antoàn ghế hành khách phía trước đến vị trí thấp nhất.

B2 = Nếu hệ thống ghế trẻ em đang được giữ chặt bằng đai an toàn ba điểm, chuyển điều chỉnh độ cao của ghế đến vị trícao nhất. Di chuyển ghế hành khách phía trước ra phía sau càng nhiều càng tốt để đai an toàn ghế hành khách phíatrước chạy từ điểm neo giữ hướng lên phía trước.

U = Phù hợp với đai an toàn ba điểm.UF = Có thể được sử dụng chung cho hệ thống ghế trẻ em quay mặt về phía trước kết hợp với đai an toàn ba điểm.+ = Ghế ngồi trên xe có sẵn với các bộ phận gắn ghế ISOFIX. Khi gắn ghế bằng ISOFIX, chỉ có thể sử dụng hệ thống

ghế trẻ em ISOFIX đã được cho phép cho xe.

Page 56: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Ghế và bộ phận giữ 55

++ = Ghế ngồi trên xe có sẵn với các bộ phận gắn ghế ISOFIX. Khi gắn ghế bằng ISOFIX và Đai phía trên, có thể sử dụngcác hệ thống ghế trẻ em ISOFIX đã được cho phép chung.

X = Không được phép sử dụng hệ thống ghế trẻ em ở nhóm cân nặng này.

Các tùy chọn cho phép lắp hệ thống ghế trẻ em ISOFIX

Nhóm cân nặngNhóm kíchcỡ

Cơ cấukẹp

Trên ghếbên phụ

Trên ghếphía ngoài ởhàng thứ hai

Trên ghếgiữa ở hàngthứ hai

Trên cácghế ở hàngthứ ba

Nhóm 0: đến 10 kg E ISO/R1 X IL1 X X

Nhóm 0+: đến 13 kg E ISO/R1 X IL1 X X

D ISO/R2 X IL1 X X

C ISO/R3 X IL1 X X

Nhóm I: 9 đến 18 kg D ISO/R2 X IL1 X X

C ISO/R3 X IL1 X X

B ISO/F2 X IL, IUF X X

B1 ISO/F2X X IL, IUF X X

A ISO/F3 X IL, IUF X X

Page 57: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

56 Ghế và bộ phận giữ

Nhóm cân nặngNhóm kíchcỡ

Cơ cấukẹp

Trên ghếbên phụ

Trên ghếphía ngoài ởhàng thứ hai

Trên ghếgiữa ở hàngthứ hai

Trên cácghế ở hàngthứ ba

Nhóm II: 15 đến 25 kg hoặc khoảng3 tuổi đến 7 tuổi

X IL X X

Nhóm III: 22 đến 36 kg hoặc khoảng6 tuổi đến 12 tuổi

X IL X X

IL = Phù hợp với một số hệ thống ghế ISOFIX trong các loại "xe cụ thể", "hạn chế" hoặc "bán vạn năng". Hệ thống ghếtrẻ em phải được chấp thuận cho loại xe cụ thể.

IUF = Phù hợp cho các hệ thống ghế trẻ em quay mặt ra phía trước ISOFIX loại phổ biến được chấp thuận sử dụng trongnhóm cân nặng này.

X = Không được phép sử dụng hệ thống ghế trẻ em ISOFIX ở nhóm cân nặng này.1 = Dịch ghế trước lên vị trí trên cùng hoặc dịch lên phía trước cho đến khi hệ thống ghế trẻ em không bị chạm vào tựa

lưng ghế trước.

Nhóm kích cỡ và thiết bị ghế ISOFIXA - ISO/F3 = Hệ thống ghế trẻ em quay mặt về phía trước dành cho trẻ em với kích cỡ lớn nhất trong nhóm cân nặng

từ 9 đến 18 kg.B - ISO/F2 = Hệ thống ghế trẻ em quay mặt về phía trước dành cho trẻ em nhỏ hơn trong nhóm cân nặng từ 9 đến

18 kg.B1 - ISO/F2X = Hệ thống ghế trẻ em quay mặt về phía trước dành cho trẻ em nhỏ hơn trong nhóm cân nặng từ 9 đến

18 kg.C - ISO/R3 = Hệ thống ghế trẻ em quay mặt ra phía sau dành cho trẻ em với kích cỡ lớn nhất trong nhóm cân nặng

đến 18 kg.D - ISO/R2 = Hệ thống ghế trẻ em quay mặt ra phía sau dành cho trẻ em nhỏ hơn trong nhóm cân nặng đến 18 kg.E - ISO/R1 = Hệ thống ghế trẻ em quay mặt ra phía sau dành cho trẻ nhỏ trong nhóm cân nặng đến 13 kg.

Page 58: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Ghế và bộ phận giữ 57

Hệ thống ghế trẻ em lắp rời

Giá bắt ISOFIX được thể hiện bởinhãn dán trên tựa lưng.

Gắn chặt hệ thống ghế trẻ emISOFIX đã được phê chuẩn cho xe lêncác giá đỡ ISOFIX. Các vị trí cụ thểcho hệ thống ghế trẻ em ISOFIX choô tô đã được đánh dấu trong bảng.

Page 59: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

58 Chứa đồ

Chứa đồ

Các ngăn chứa đồ ....................... 58Tính năng chứa đồ bổ sung ......... 61Hệ thống giá hành lý nóc xe ........ 62Thông tin về việc chất hàng lênxe ................................................. 62

Các ngăn chứa đồNgăn chứa đồ

9 Cảnh báo

Không đặt vật nặng hoặc sắc trongngăn chứa đồ. Nếu không, trongtrường hợp phanh gấp, đổi hướngbất ngờ hoặc có tai nạn, nắp ngănchứa đồ có thể bật mở và các vậtthể văng ra có thể làm bị thươngngười ngồi trên xe.

Ngăn chứa trên bảng táp lôChứa đồ phía sau tấm bản mặt

Đẩy nút lên để nhấc nắp đậy lên.Chỉ chứa các vật dụng nhỏ trong ngănđó.Đầu vào AUX và cổng USB đều đượcđặt trong ngăn chứa đồ.Đầu vào AUX 3 121, cổng USB3 122.

Page 60: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chứa đồ 59

Chứa đồ phía dưới công tắc đèn

Kéo tay cầm để mở hộp.

Hộp găng tay

Kéo tay cầm để mở.Ngăn đụng vật dụng nhỏ có thể khóađược bằng chìa khóa xe.

9 Cảnh báo

Để giảm nguy cơ chấn thương khitai nạn hoặc dừng đột ngột, hãyluôn đóng cửa hộp găng tay khi láixe.

Khay giữ cốc9 Cảnh báo

Không được đặt cốc đựng nướcnóng không được đậy nắp vàokhay đựng cốc khi xe đang chạy.Nếu nước nóng tràn ra có thể gâybỏng. Trong trường hợp lái xe bịbỏng có thể sẽ không điều khiểnđược xe.Để giảm thiểu rủi ro và các chấnthương khi dừng đột ngột hoặc vachạm, không được để các chai lọ,kính, đồ hộp .... không đậy nắphoặc không chắc chắn vào khayđựng cốc khi xe chạy.

Page 61: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

60 Chứa đồ

Khay giữ cốc nằm trên hộp giữa.

Khay giữ cốc phụ được đặt ở tựa taysau, khi nó được gập xuống.

Ngăn để kính mắt

Gập xuống để mở.Không dùng để chứa các vật nặng.

Hộc chứa ở bảng điềukhiển trung tâm

Nhấn nhẹ tay cầm xuống và trượt nắpđậy ra phía sau.

Page 62: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chứa đồ 61

Tính năng chứa đồ bổsung

Không bao giờ được sử dụng đai antoàn trong hàng ghế thứ ba để buộcchặt hàng hóa.

Lưới tiện lợiBạn có thể mang tải trọng nhỏ với lướitiện lợi tùy chọn.

Để lắp đặt lưới, treo các vòng treotrong các neo của bảng điều khiểnphía sau và bắt chặt móc vào trongkhoen buộc dây trên sàn khoangchứa đồ.

Chú ý

Lưới tiện lợi được thiết kế để chứacác hàng hóa nhỏ. Không được đểcác đồ vật nặng trong lưới tiện lợicủa bạn.

Tam giác báo nguy hiểm

Xếp gọn tam giác báo nguy hiểmtrong ngăn chứa bên dưới nắp sàntrong khoang chứa đồ.

Quai buộc dây

Quai buộc dây được thiết kế để giữ chặt cho các đồ vật không bị trượt, ví dụ sử dụng dây đai hoặc lưới tiện lợi.

Page 63: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

62 Chứa đồ

Bình cứu hỏa

Bình cứu hỏa được đặt dưới chânngay phía trước ghế hành khách.

Hệ thống giá hành lýnóc xeGiá hành lý nóc xeVì các lý do an toàn và tránh gây hưhỏng cho nóc xe, hãy dùng hệ thốnggiá hành lý nóc xe đúng cho loại xenày.Làm theo hướng dẫn lắp đặt và tháogiá hành lý nóc xe ra khi không sửdụng.Nhấc nắp đậy khỏi các lỗ khớp nối.

Bắt chặt giá hành lý nóc xe tại cácđiểm bắt chặt.

Thông tin về việc chấthàng lên xe

■ Những vật nặng trong khoang hànhlý nên được đặt sát vào tựa lưngghế. Đảm bảo rằng tựa lưng ghế đãvào khớp chắc chắn. Nếu có thểxếp chồng các vật, nên xếp vậtnặng ở dưới.

■ Chằng buộc các đồ vật trongkhoang hành lý để tránh bị trượt qualại.

■ Khi vận chuyển đồ vật trong khoanghành lý, không ngả tựa lưng củaghế sau về phía trước.

Page 64: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chứa đồ 63

■ Không để đồ nhô cao hơn mặt trêncủa tựa lưng.

■ Không để đồ trên nắp khoang hànhlý hoặc bảng táp lô, không chekhuất cảm biến trên đỉnh táp lô.

■ Đồ không được cản trở việc điềukhiển các bàn đạp, phanh tay, cầnsố hoặc cản trở việc cử động của láixe. Không đặt đồ vật ở bên trong xemà không chằng buộc.

■ Không lái xe khi khoang hành lý vẫnmở.

■ Tải trọng là chênh lệch giữa tổngtrọng lượng xe cho phép (xemthông tin này trên tấm nhận dạng3 212) và trọng lượng không tải.Để tính trọng lượng không tải, nhậpdữ liệu cho xe của bạn vào Bảngtrọng lượng ở trang 3 3.Trọng lượng không tải bao gồmtrọng lượng của lái xe (68 kg), hànhlý (7 kg) và tất cả các loại chất lỏng(bình đầy 90%).Các thiết bị và phụ kiện tùy chọn sẽlàm gia tăng trọng lượng không tải.

■ Chở hàng trên nóc khi lái xe sẽ làmtăng ảnh hưởng của gió ngang và

gây khó khăn cho việc điều khiểnxe do trọng tâm của xe khi đó caohơn. San đều hành lý và chằngbuộc cẩn thận bằng dây. Điều chỉnháp suất lốp và tốc độ của xe tùy theocác điều kiện tải. Thường xuyênkiểm tra và buộc chặt lại các dây.Không được lái xe nhanh hơn120km/h.

Page 65: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

64 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Các đồng hồ và bảngđiều khiển

Bảng điều khiển ........................... 64Đèn cảnh báo, đồng hồ đo vàđèn báo ........................................ 71Các màn hình thông tin ............... 80Các thông báo ............................. 84Đồng hồ hành trình ...................... 86Tùy chỉnh xe ................................ 87

Bảng điều khiểnĐiều chỉnh vô lăng

Mở khóa cần gạt, điều chỉnh vô lăng,sau đó khóa cần gạt và đảm bảo cầngạt được hãm chặt.Chỉ điều chỉnh vô lăng khi xe đangđứng yên.

Chú ý

Nếu có tác động mạnh lên trụ láikhi vô lăng đã được điều chỉnhhoặc chốt khóa đã được khóa,

điều đó có thể gây ra các hư hỏngcho các bộ phận liên quan đến vôlăng.

Bảng điều khiển trên vôlăng

Hệ thống thông tin giải trí có thể đượcthao tác thông qua bảng điều khiểntrên vô lăng.Xem mục Thông tin giải trí để biếtthêm thông tin.

Page 66: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Các đồng hồ và bảng điều khiển 65

Còi

Nhấn j.

Rửa kính/Gạt nước kínhchắn gióCần gạt nước

HI = nhanhLO = chậmINT = gạt nước theo khoảng thời

gian hoặc gạt nước tự độngbằng cảm biến mưa

OFF = tắt

Khi gạt nước kính chắn gió tắt, gạt cầnđiều khiển đến vị trí 1x nếu muốn gạtnước một lần.

Không sử dụng chức năng này nếukính chắn gió bị đóng băng.Tắt chức năng này khi rửa xe.

Khoảng cách thời gian giữa các lầngạt có thể điều chỉnh

Cần gạt nước ở vị trí INT.Xoay bánh điều chỉnh để chỉnhkhoảng cách thời gian mong muốn:khoảng cáchthời gian ngắn

= xoay bánh điềuchỉnh lên trên

khoảng cáchthời gian dài

= xoay bánh điềuchỉnh xuống dưới

Page 67: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

66 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Tự động gạt với cảm biến mưa

INT = tự động gạt với cảm biến mưa

Cảm biến mưa cảm nhận lượng nướctrên kính chắn gió và tự động điềuchỉnh tần số gạt của cần gạt nước.

Độ nhạy của cảm biến mưa có thểđiều chỉnh

Xoay bánh điều chỉnh để điều chỉnhđộ nhạy:độ nhạy thấp = xoay bánh điều

chỉnh xuống dướiđộ nhạy cao = xoay bánh điều

chỉnh lên trên

Chú ý

Tắt gạt mưa kính chắn gió cũngnhư tắt hoạt động bằng cảm biếnmưa khi đang rửa xe ở trạm rửa xetự động.

Tránh cho cảm biến tiếp xúc với bụi,bẩn và băng.Nếu bạn chuyển cần gạt sang chế độcảm biến mưa hoặc xoay bánh điềuchỉnh từ độ nhạy thấp sang độ nhạycao khi khóa điện bật, các cần gạtnước sẽ gạt một lần để kiểm tra hệthống.

Page 68: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Các đồng hồ và bảng điều khiển 67

Rửa kính

Kéo cần gạt. Nước rửa kính được xịtlên kính chắn gió và cần gạt sẽ gạt vàilần.

Chú ý

Khu vực quan sát của lái xe bị mờ,không rõ có thể dẫn đến tai nạn,gây chấn thương cho người và hưhỏng cho xe hoặc các tài sản khác.Không được bật gạt mưa khi kínhchắn gió khô hoặc bị cản bởi bănghoặc tuyết. Vì sử dụng cần gạt

mưa khi kính chắn gió tắc, bẩn cóthể làm hư hỏng lưỡi gạt mưa, môtơ gạt mưa và kính.Trong điều kiện thời tiết lạnh, cầnkiểm tra lưỡi gạt mưa không bị kẹttrên kính do nước đóng băng trướckhi bật gạt mưa. Vì bật gạt mưa khilưỡi gạt mưa bị dính, kẹt trên kínhdo đóng băng có thể làm hỏng môtơ gạt mưa.Không phun nước rửa kính liên tụclâu hơn vài giây hoặc khi bìnhnước rửa kính cạn. Điều này có thểlàm cho bơm nước rửa kính bị quánhiệt, dẫn đến tốn kém chi phí sửachữa.

Rửa kính/Gạt nước kínhsau

Nhấn công tắc bật để kích hoạt cầngạt nước cửa kính phía sau:vị trí phía trên = hoạt động liên tụcvị trí phía dưới = hoạt động gián

đoạnvị trí giữa = tắt

Page 69: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

68 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Đẩy cần điều khiển. Nước rửa kínhđược xịt lên kính cửa kính phía sau vàcần gạt sẽ gạt vài lần.Không sử dụng chức năng này nếucửa kính phía sau bị đóng băng.Tắt chức năng này khi rửa xe.Gạt nước cửa kính phía sau tự độnggạt nước khi gạt nước kính chắn gióđược bật lên và số lùi được gài.Bạn có thể bật hoặc tắt chức năng nàytrong menu Settings (Cài đặt) trênMàn hình Thông tin.Thiết lập theo người dùng 3 87.Khi mức dầu thấp hệ thống rửa cửakính phía sau bị vô hiệu hóa.

Nhiệt độ ngoài trời

Nhiệt độ giảm sẽ được báo ngay lậptức và nhiệt độ tăng sẽ được báo saumột lát.

9 Cảnh báo

Mặt đường có thể đã đóng băngmặc dù màn hình hiển thị nhiệt độcao hơn 0°C vài độ.

Đồng hồNgày và giờ được hiển thị trênMàn hình Thông tin.

Cài đặt ngày giờ

CD 300, CD 400Bật hệ thống thông tin giải trí.Nhấn nút Clock.

Cài đặt ngày giờ có thể điều chỉnh.Thiết lập theo người dùng 3 87.

Navi 950/CD 600Xem Hướng dẫn thông tin giải trí đểcó thông tin bổ sung.

Page 70: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Các đồng hồ và bảng điều khiển 69

Ổ cắm điện

Ổ cắm điện 12 V được đặt ở bảng điềukhiển phía trước.

Các ổ cắm điện 12V khác được bố tríở hộc sàn xe phía sau và ở bên tráicủa khoang chứa đồ.

Không được sử dụng vượt quá côngsuất tối đa 120 W.Khi tắt khóa điện, ổ cắm điện cũngkhông hoạt động. Ngoài ra, các ổ cắmđiện cũng không hoạt động trongtrường hợp ắc quy yếu điện.Không kết nối với bất kỳ thiết bị mangđiện nào, như thiết bị đang sạc điệnhay ắc quy.Tránh làm hỏng ổ cắm do sử dụngphích cắm không phù hợp.

Hốc châm thuốc

Châm thuốc được đặt trên hộp sàn xetrước.Đẩy châm thuốc vào trong. Châmthuốc sẽ tự ngắt khi đầu châm thuốcnóng đỏ lên. Kéo châm thuốc ra.

9 Cảnh báo

Nếu bạn để xe cùng với các chấtdễ cháy như bật lửa dùng một lần,bên trong xe vào mùa hè, nó có thểnổ và gây cháy do nhiệt độ giatăng trong khoang hành khách và

Page 71: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

70 Các đồng hồ và bảng điều khiển

khoang chứa đồ. Vui lòng đảm bảorằng không để quên hoặc giữ cácchất dễ cháy nổ trong xe.

Chú ý

Châm thuốc quá nóng có thể làmhỏng phần sợi đốt và hỏng chínhchâm thuốc.Không được giữ châm thuốc khi nóđang được nung nóng. Điều nàycó thể là nguyên nhân khiến chochâm thuốc bị quá nhiệt.

Chú ý

Phần lõi của châm thuốc có thể sẽrất nóng.Vì vậy không được sờ vào lõi củachâm thuốc và không cho phép trẻnhỏ thao tác hoặc chơi với châmthuốc.Kim loại nóng có thể gây tổnthương cho con người, làm hỏngxe hoặc tài sản khác.

Chú ý

Ổ châm thuốc chỉ nên được sửdụng với châm thuốc. Nếu bộ điềuhợp nguồn 12 V khác được lắp vàotrong ổ châm thuốc, có thể xảy ralỗi hỏng cầu chì hoặc sự cố tiềmẩn về nhiệt. Nên sử dụng ổ điện12 V phía sau hộp điều khiển đểcấp nguồn cho các thiết bị lắpthêm sau khi bán như hệ thốngdẫn đường hoặc sạc điện thoại.

Gạt tàn thuốc láChú ý

Chỉ dùng để gạt tàn, không đượcđể chứa rác dễ cháy.

Gạt tàn cầm tay có thể được đặt trongkhay giữ cốc.Mở nắp để sử dụng.

Page 72: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Các đồng hồ và bảng điều khiển 71

Đèn cảnh báo, đồng hồđo và đèn báoĐồng hồ tốc độ

Cho biết tốc độ của xe.Chuông báo quá tốc độ sẽ vang lênmột lần để cảnh báo lái xe giảm tốcđộ ngay khi tốc độ lớn hơn 120 km/h.

Đồng hồ đo

Dòng dưới cùng hiển thị quãng đườngđã đi.

Đồng hồ đo hành trìnhDòng trên cùng hiển thị quãng đườngđã đi tính từ lần đặt lại trước.Khi kilômet được chọn là đơn vị đotrong Vehicle Information Menu(Menu thông tin xe), giá trị cực đại là1999,9. Khi quãng đường ghi đượcđạt tới 2000, đồng hồ đo hành trình tựđộng hiển thị 0 mà không phải cài đặtlại.

Khi dặm được chọn là đơn vị đo trongVehicle Information Menu (Menuthông tin xe), giá trị cực đại là 1241.Khi quãng đường ghi được đạt tới1242, đồng hồ đo hành trình tự độnghiển thị 0 mà không phải cài đặt lại.

Đồng hồ đo vòng tua độngcơ

Hiển thị số vòng quay của động cơtrên một phút.Lái xe ở dải tốc độ càng thấp ở mỗi sốcàng tốt.

Page 73: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

72 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Chú ý

Nếu kim chỉ tốc động cơ nằm trongvùng cảnh báo, tốc độ động cơ đãvượt quá giá trị tối đa cho phép.Động cơ ở trong tình trạng nguyhiểm.

Đồng hồ đo nhiên liệu

Hiển thị lượng nhiên liệu còn trongbình.Đèn báo điều khiển i phát sáng khimức nhiên liệu trong bình thấp. Nạpnhiên liệu ngay.

Không bao giờ để cạn sạch nhiên liệu.Do nhiên liệu có thể vẫn còn lại trongbình, nên lượng nhiên liệu đổ thêmcho đầy có thể sẽ ít hơn dung tích quyđịnh của bình.Mũi tên 6 gần biểu tượng Y cho biếtnắp khóa chỗ đổ xăng đặt ở cạnh bênphải của xe.Lưu ýTrước khi đổ nhiên liệu, cần đảm bảokhóa điện đã tắt.Nếu bật chìa khóa khi đổ nhiên liệuthì kim đồng hồ báo nhiên liệu có thểkhông chỉ đúng mức nhiên liệu thựctế.Kim đồng hồ báo nhiên liệu có thểkhông chỉ đúng mức nhiên liệu thựctế do nhiên liệu trong bình bị sóngsánh.

Đồng hồ đo nhiệt độ nướclàm mát động cơ

Hiển thị nhiệt độ nước làm mát.dải bên trái = động cơ chưa đạt

đến nhiệt độ làmviệc

dải giữa = nhiệt độ làm việcbình thường

dải bên phải = nhiệt độ quá cao

Page 74: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Các đồng hồ và bảng điều khiển 73

Chú ý

Nếu nhiệt độ nước làm mát độngcơ quá cao, dừng xe và tắt máy.Nguy hiểm đối với động cơ. Cầnkiểm tra mức nước làm mát.

Các đèn báo điều khiểnCác đèn báo điều khiển được mô tảsẽ không xuất hiện trên tất cả các loạixe. Phần mô tả áp dụng cho tất cả cácphiên bản bảng táp lô. Khi khóa điệnmở, hầu hết các đèn báo điều khiểnsẽ phát sáng một lúc để kiểm tra cácchức năng.Ý nghĩa các màu của đèn báo điềukhiển:đỏ = nguy hiểm, đặc biệt lưu ývàng = cảnh báo, thông tin, lỗixanh lácây

= xác nhận khởi động

xanh datrời

= xác nhận khởi động

trắng = xác nhận khởi động

Page 75: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

74 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Các đèn báo điều khiển trên cụm đồng hồ

Page 76: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Các đồng hồ và bảng điều khiển 75

Các đèn báo điều khiển trênbảng điều khiển trung tâm

Xi nhanO phát sáng hoặc nháy xanh.

Nháy đènĐèn báo điều khiển nháy sáng khi xinhan hoặc đèn cảnh báo nguy hiểmđược bật lên.Nháy sáng liên tục: hỏng đèn xi nhanhoặc cầu chì.Thay bóng đèn 3 179. Cầu chì3 184.

Xi nhan 3 94.

Đèn báo cài đai an toànX ở ghế lái phát sáng hoặc nháy màuđỏ.k ở ghế hành khách phía trước phátsáng hoặc nháy màu đỏ, khi ghế cóngười ngồi.

Phát sángSau khi khóa điện được bật cho đếnkhi đai an toàn được thắt chặt.

Nháy đènSau khi khởi động tắt cho đến khi đaian toàn được thắt chặt.Thắt đai an toàn 3 45.

Đèn báo túi khí và bộ căngđai an toànv phát sáng màu đỏ.Khi khóa điện được mở, đèn báo điềukhiển sẽ phát sáng trong khoảng4 giây. Nếu đèn không phát sáng,không tắt sau 4 giây hoặc vẫn tiếp tụcsáng khi xe chạy, nghĩa là đang có lỗi

ở bộ căng đai an toàn hoặc ở hệ thốngtúi khí. Các hệ thống này có thể sẽkhông kích hoạt được trong trườnghợp có tai nạn.Hoạt động của bộ căng đai an toànhay túi khí được hiển thị bởi sự sángliên tục của v.

9 Cảnh báo

Nguyên nhân gây ra lỗi cần phảiđược khắc phục ngay tại xưởngbảo dưỡng.

Hệ thống túi khí, bộ căng đai an toàn3 47, 3 44.

Đèn bật/tắt túi khíV phát sáng màu vàng.Túi khí hành khách phía trước đãđược kích hoạt.* phát sáng màu vàng.Túi khí hành khách phía trước đãđược vô hiệu hóa 3 50.

Page 77: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

76 Các đồng hồ và bảng điều khiển

9 Nguy hiểm

Nguy cơ gây thương tích nghiêmtrọng cho trẻ em sử dụng hệ thốngghế trẻ em cùng túi khí hành kháchphía trước đã kích hoạt.Nguy cơ gây thương tích nghiêmtrọng cho người lớn với túi khí hànhkhách phía trước không kích hoạt.

Đèn báo hệ thống sạcp phát sáng hoặc nháy màu đỏ.Nó phát sáng khi khóa điện mở và sẽtắt sau khi động cơ khởi động một lúc.

Phát sáng khi động cơ đangchạyDừng xe, tắt máy. Ắc quy không đượcnạp. Hệ thống làm mát động cơ bị tạmdừng. Trên động cơ diesel, nguồnđiện dẫn tới bộ trợ lực phanh có thể bịngắt. Mang xe đến xưởng sửa chữa.

Nháy đènKhi chìa khóa ở vị trí 1 quá 15 giây,đèn báo điều khiển nháy sáng và xechuyển sang chế độ tiết kiệm điện.

Đèn báo sự cốZ phát sáng hoặc nháy màu vàng.Nó phát sáng khi khóa điện mở và sẽtắt sau khi động cơ khởi động một lúc.

Đèn báo sửa chữa xe trongthời gian sớm nhấtg phát sáng màu vàng khi xe cầnmang đến xưởng sửa chữa.Nó sẽ phát sáng màu vàng cùng vớimột mã cảnh báo.Các thông báo 3 84.

Đèn cảnh báo hệ thốngphanh và ly hợp& phát sáng màu đỏ.Phát sáng khi nhả phanh tay nếu mứcdầu phanh/dầu ly hợp quá thấp hoặcnếu hệ thống phanh bị lỗi 3 176.

9 Cảnh báo

Nếu đèn cảnh báo hệ thống phanhsáng, cần kiểm tra mức dầu phanhvà liên hệ ngay với xưởng bảodưỡng.Nếu mức dầu phanh trong bìnhthấp, không nên tiếp tục lái xe.Điều đó có nghĩa là hệ thốngphanh hoạt động không đúng. Láixe khi hệ thống phanh bị lỗi có thểgây ra các chấn thương ở người vàhư hỏng cho xe và các vật khác.

Phát sáng sau khi mở khóa điện nếunhư đang sử dụng phanh tay 3 149.

Đèn cảnh báo hệ thốngchống bó cứng phanh(ABS)u phát sáng màu vàng.Phát sáng trong vài giây sau khi mởkhóa điện. Hệ thống sẵn sàng hoạtđộng khi đèn báo điều khiển tắt.

Page 78: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Các đồng hồ và bảng điều khiển 77

Nếu đèn báo điều khiển không tắt sauvài giây hoặc phát sáng khi xe chạythì hệ thống ABS đang bị lỗi. Hệ thốngphanh vẫn tiếp tục hoạt động nhưngkhông có chức năng chống bó cứng.Hế thống chống bó cứng phanh3 149.

Đèn báo vào số[ bật sáng màu xanh lá cây khi cầntăng số vì các lý do tiết kiệm nhiênliệu.

Đèn cảnh báo tay lái trợ lựcc phát sáng màu vàng.

Phát sáng với đèn cảnh báo taylái trợ lực giảmĐèn cảnh báo tay lái trợ lực giảm dohệ thống quá nóng. Đèn báo điềukhiển tắt khi hệ thống đã nguội đi.

Phát sáng với đèn cảnh báo taylái trợ lực đã tắtSai hỏng trong hệ thống tay lái trợ lực.Tham vấn xưởng sửa chữa.

Phát sáng sau khi ngắt nguồnđiệnCảm biến góc lái phải được hiệu chỉnhđể làm cho hệ thống trợ lực lái hoạtđộng.■ Đối với lái hiệu chỉnh tự động trên

đường thẳng ở tốc độ chậm khôngđổi.

■ Nếu đèn chỉ báo điều khiển vẫnphát sáng, xoay vô lăng từ vị trí giớihạn tới vị trí giới hạn dành cho hiệuchỉnh thủ công.

Đèn báo điều khiển tắt khi hệ thốngđược hoạt động trở lại.

Đèn báo cảm biến đỗ siêuâmr phát sáng màu vàng.Lỗi trong hệ thốnghoặcLỗi do cảm biến bị bẩn hoặc bị phủsương, tuyếthoặc

Sự can thiệp của các nguồn sóng siêuâm bên ngoài. Khi loại bỏ được nguồngây nhiễu, hệ thống sẽ hoạt độngbình thường.Nguyên nhân gây lỗi trong hệ thốngcần được xử lý bởi xưởng sửa chữa.Cảm biến lùi dùng sóng siêu âm3 153.

Đèn báo bộ điều khiển cânbằng điện tử tắta phát sáng màu vàng.Phát sáng khi hệ thống tắt.

Đèn cảnh báo/Đèn báo bộđiều khiển cân bằng điệntử (ESC)/hệ thống kiểmsoát trượt ngang (TCS)b phát sáng hoặc nháy màu vàng.

Phát sángLỗi xuất hiện trong hệ thống. Có thểtiếp tục lái xe. Tuy nhiên, sự ổn địnhkhi lái có thể sẽ giảm tùy thuộc vàođiều kiện mặt đường.

Page 79: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

78 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Nguyên nhân gây lỗi cần được xử lýbởi xưởng sửa chữa.

Nháy đènHệ thống sẽ tham gia tích cực. Côngsuất động cơ có thể giảm và xe có thểtự động bị phanh nhẹ.Điều khiển cân bằng điện tử 3 150,Hệ thống kiểm soát trượt ngang3 150.

Hệ thống kiểm soát trượtngang tắtk phát sáng màu vàng.Phát sáng khi hệ thống tắt.

Đèn báo đợi khởi động! phát sáng màu vàng.Phát sáng khi chế độ sấy nhiên liệuđược bật. Chỉ hoạt động khi nhiệt độngoài trời thấp.Khởi động động cơ 3 139.

Bộ lọc muội diesel% phát sáng hoặc nháy màu vàng,nếu bộ lọc muội diesel cần được làmsạch hoặc các điều kiện lái xe trướcđó không cho phép tự làm sạch.Tiếp tục lái xe và nếu có thể, giữ chotốc độ động cơ không xuống dưới mức2000 vòng/phút.Đèn báo % sẽ tắt ngay khi hoạt độngtự làm sạch hoàn thành.Nếu động cơ bị tắt khi đèn báo đangbật hoặc nháy, lượng nhiên liệu tiêuthụ sẽ tăng lên và tuổi thọ của dầuđộng cơ sẽ giảm. Lưu ý rằng lái xenên tiếp tục quá trình phục hồi nói trêncho đến khi đèn báo bộ lọc muộidiesel tắt.Để biết thêm chi tiết, vui lòng xemhướng dẫn về bộ lọc muội diesel trênxe.Bộ lọc muội diesel 3 143.

Đèn báo áp suất dầu độngcơI phát sáng màu đỏ.

Nó phát sáng khi khóa điện mở và sẽtắt sau khi động cơ khởi động một lúc.

Phát sáng khi động cơ đangchạy

Chú ý

Sự bôi trơn động cơ có thể bị giánđoạn. Điều này có thể dẫn đến hưhỏng động cơ và/hoặc khóa cácbánh xe chủ động.

1. Hộp số sàn: đạp bàn đạp ly hợp.2. Về số không, hộp số tự động: đưa

cần số về N.3. Nhanh chóng di chuyển xe khỏi

dòng giao thông để không gây cảntrở cho các phương tiện khác.

4. Tắt khóa điện.

Page 80: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Các đồng hồ và bảng điều khiển 79

9 Cảnh báo

Khi động cơ tắt, cần phải dùng lựcnhiều hơn để phanh và lái.Không rút chìa khóa cho đến khixe đứng yên, nếu không, khóa vôlăng có thể hoạt động không mongmuốn.

Kiểm tra bình nhiên liệu trước khi đếnxưởng sửa chữa 3 173.

Đèn cảnh báo mức nhiênliệu thấpi phát sáng màu vàng.Phát sáng khi mức nhiên liệu trongbình còn quá ít.Bộ chuyển đổi bằng xúc tác 3 145.Xả không khí hệ thống nhiên liệudiesel 3 177.

Đèn báo hệ thống chốngtrộmd nháy màu vàng.

Nếu đèn báo tiếp tục phát sáng hoặcnháy khi khóa điện đã bật thì hệ thốngđang bị lỗi. Động cơ không khởi độngđược.

Đạp phanh chân0 nháy màu vàng.Nháy sáng khi cần đạp bàn đạpphanh hoặc bàn đạp ly hợp để khởiđộng xe có Hệ thống Open & Start3 22.

Đèn báo đèn đầu được đềxuất8 phát sáng màu xanh lá cây.Phát sáng khi các đèn ngoài bật3 92.

Đèn báo đèn pha bậtC phát sáng màu xanh.Phát sáng khi đèn pha chiếu xa vàtrong khi đèn pha nháy 3 93.

Đèn báo đèn sương> phát sáng màu xanh lá cây.Phát sáng khi các đèn sương mùtrước bật 3 95.

Đèn báo đèn sương saur phát sáng màu vàng.Phát sáng khi đèn sương mù bật3 95.

Đèn báo cảm biến mưa< phát sáng màu xanh lá cây.Phát sáng khi cảm biến mưa tự độngđược bật 3 65.

Đèn báo điều khiển hànhtrìnhm phát sáng màu trắng.Phát sáng khi hệ thống bật 3 151.

Đèn bán cửa mởh phát sáng màu đỏ.

Page 81: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

80 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Phát sáng khi cửa trước hay cửa hậumở. Các màn hình thông tin

Trung tâm thông tin chongười lái (DIC)

Trung tâm thông tin cho người lái(DIC) được đặt ở cụm đồng hồ và sẵncó dưới dạng Màn hình mức Trungbình và mức Cao.

Trong Màn hình mức Trung bình, bạncó thể chọn các menu chính sau bằngcách nhấn nút MENU:■ Vehicle Information Menu (Menu

thông tin xe)■ Trip/Fuel Information Menu (Menu

thông tin chuyến đi/nhiên liệu)

Trong Màn hình mức Cao, bạn có thểchọn các menu chính bằng cách nhấnnút MENU. Các biểu tượng menuđược chỉ ra trong dòng trên cùng củamàn hình:

Page 82: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Các đồng hồ và bảng điều khiển 81

■ X Vehicle Information Menu(Menu thông tin xe)

■ W Trip/Fuel Information Menu(Menu thông tin chuyến đi/nhiênliệu)

Chọn menu và chức năngCó thể chọn menu và các chức năngqua các nút trên cần gạt xi nhan.

Nhấn nút MENU để chuyển giữa cácmenu hoặc để chuyển từ một menucon lên menu mức cao hơn.

Xoay bánh điều chỉnh để chọn một tùychọn trên menu hoặc đặt một giá trịsố.

Nhấn nút SET/CLR để chọn một chứcnăng hoặc xác nhận thông tin.Thiết lập theo người dùng 3 87.Đồng hồ hành trình 3 86.

Vehicle Information Menu(Menu thông tin xe)Trên Màn hình mức Trung, nhấn nútMENU để chọn Vehicle InformationMenu (Menu thông tin xe), hoặc chọnX trên Màn hình mức Cao.Xoay bánh điều chỉnh để chọn mộtmenu phụ. Nhấn nút SET/CLR để xácnhận.Làm theo các hướng dẫn đưa ra trongmenu phụ.■ Unit (Đơn vị): có thể thay đổi các

đơn vị hiển thị

Trip/Fuel Information Menu(Menu thông tin chuyến đi/nhiênliệu)Trên Màn hình mức Trung, nhấn nútMENU để chọn Trip/Fuel InformationMenu (Menu thông tin chuyến đi/nhiên liệu), hoặc chọn W trên Mànhình mức Cao.

Page 83: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

82 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Xoay bánh điều chỉnh để chọn mộtmenu phụ. Nhấn nút SET/CLR để xácnhận.

■ Đồng hồ đo hành trình 1■ Đồng hồ đo hành trình 2Đồng hồ đo hành trình 2 chỉ khả dụngtrên các xe có Màn hình mức Cao.Trên các xe có đồng hồ hành trình cónhiều menu phụ hơn.Menu Thông tin Hành trình/Nhiênliệu, Đồng hồ hành trình 3 86.

Màn hình thông tin đồ hình(GID) và Màn hình thôngtin màu (CID)Tùy vào cấu hình xe mà ô tô có■ Màn hình thông tin đồ hình (GID)

hoặc■ Màn hình thông tin màu (CID) cùng

chức năng màn hình cảm ứng.

Màn hình thông tin đồ hình(GID)Tùy theo hệ thống thông tin giải trí,Màn hình thông tin-hình ảnh sẽ có haidạng.CD 300:

CD 400:

Các menu và thiết lập dẫn đườngđược truy nhập thông qua màn hình.

Page 84: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Các đồng hồ và bảng điều khiển 83

Màn hình thông tin đồ hình (GID) chobiết:■ thời gian 3 68■ nhiệt độ ngoài trời 3 68■ ngày tháng 3 68■ thiết lập điều hòa không khí bằng

điện tử 3 131■ Hệ thống thông tin giải trí, xem mô

tả trong tài liệu hướng dẫn về hệthống thông tin giải trí

■ thiết lập cho tùy chỉnh xe 3 87

Lựa chọn với các hệ thống thông tingiải trí CD 400, CD 300

Bấm nút CONFIG: Trang menuSettings (Các cài đặt) được hiển thị.Xoay núm MENU để chọn thiết lậphoặc giá trị.Xoay núm MENU để xác nhận thiếtlập hoặc giá trị.Bấm nút BACK để thoát khỏi menu.

Màn hình thông tin màu (CID)Màn hình thông tin màu (CID) chobiết:■ thời gian 3 68■ nhiệt độ ngoài trời 3 68■ ngày tháng 3 68■ thiết lập điều hòa không khí bằng

điện tử 3 131■ Hệ thống thông tin giải trí, xem mô

tả trong tài liệu hướng dẫn về hệthống thông tin giải trí

■ thiết lập cho tùy chỉnh xe 3 87

Lựa chọn với hệ thống thông tin giảitrí Navi 950, CD 600Ấn nút CONFIG để hiển thị menu Cấuhình Hệ thống.

Xoay núm Menu/SEL để chọn thiếtlập hoặc giá trị.Ấn núm Menu/SEL để xác nhận thiếtlập hoặc giá trị.Ấn nút BACK để thoát khỏi menu.Bạn cũng có thể điều khiển hệ thốngthông tin giải trí bằng cách dùng cácnút trên màn hình cảm ứng.

Page 85: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

84 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Các thông báoCác thông báo hiển thịCác thông báo được hiển thị trênBảng thông tin cho lái xe, Màn hìnhthông tin hoặc dưới dạng chuông vàtín hiệu cảnh báo. Xác nhận cảnh báobằng phím đa chức năng.Xe hoặc động cơ có thể sẽ bị hỏngnghiêm trọng nếu như bạn vẫn tiếptục lái khi một thông báo trên Bảngthông tin cho lái xe xuất hiện. Liên hệngay với xưởng sửa chữa.

Các thông báo hiển thị trên Mànhình mức Trung bình

Các thông báo được hiển thị dướidạng các mã số.Số Thông báo

2 Không nhận diện được điềukhiển từ xa bằng radio, đạp bànđạp ly hợp để khởi động lại

5 Vô lăng bị khóa

25 Lỗi xi nhan trái phía trước

26 Lỗi xi nhan trái phía sau

Số Thông báo

27 Lỗi xi nhan phải phía trước

28 Lỗi xi nhan phải phía sau

35 Thay pin cho điều khiển từ xabằng radio

48 Hệ thống phát hiện bên sườnkhông khả dụng

54 Nước trong bầu lọc nhiên liệu

65 Báo trộm

67 Bảo dưỡng khóa vô lăng

75 Bảo dưỡng điều hòa

79 Đổ thêm dầu động cơ 3 173

81 Bảo dưỡng hộp số

82 Thay dầu động cơ

84 Công suất động cơ giảm

89 Đèn báo sửa chữa xe trong thờigian sớm nhất

Page 86: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Các đồng hồ và bảng điều khiển 85

Số Thông báo

92 Không nhận diện được điềukhiển từ xa, nhấn phanh để khởiđộng lại

94 Sang số để đỗ xe

95 Bảo dưỡng túi khí

134 Lỗi hỗ trợ đỗ xe, làm sạch ba-đờ-xốc

136 Bảo dưỡng hỗ trợ đỗ xe

Các thông báo hiển thị trên Mànhình mức Cao

Các thông báo được hiển thị dướidạng văn bản. Làm theo các hướngdẫn đưa ra trong các thông báo.Thông báo hiển thị hệ thống liên quantới các chủ đề sau:■ Mức dầu■ Hệ thống báo động chống trộm■ Phanh■ Hệ thống lái■ Hệ thống kiểm soát lái xe■ Điều khiển hành trình■ Hệ thống phát hiện vật cản■ Thay bóng đèn, chiếu sáng■ Hệ thống xịt nước/cần gạt nước■ Cửa, cửa kính■ Điều khiển từ xa■ Đai an toàn■ Hệ thống túi khí■ Động cơ và hộp số■ Áp suất lốp■ Bộ lọc muội diesel■ Ắc quy

Còi cảnh báoKhi khởi động động cơ hoặc khixe đang chạy■ Nếu không thắt đai an toàn.■ Nếu vượt quá một tốc độ nào đó và

có dùng phanh tay.■ Nếu ký hiệu mã cảnh báo xuất hiện

trên Bảng thông tin cho lái xe.■ Nếu cảm biến lùi phát hiện ra các

vật ở gần.■ Nếu tốc độ xe vượt quá 120 km/h.

Khi xe đã được đỗ và/hoặc cửaxe mở■ Cho đến khi động cơ được khởi

động bằng khóa điện.■ Với đèn ngoài bật.

Page 87: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

86 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Đồng hồ hành trìnhCó thể chọn menu và các chức năngbằng các nút trên cần gạt xi nhan3 80.

Trên Màn hình mức Trung, nhấn nútMENU để chọn Trip/Fuel InformationMenu (Menu thông tin chuyến đi/nhiên liệu), hoặc chọn W trên Mànhình mức Cao.

Xoay bánh điều chỉnh để chọn mộttrong các menu phụ:■ Đồng hồ đo hành trình 1■ Đồng hồ đo hành trình 2

(chỉ có ở Màn hình mức Cao)■ Quãng đường còn đi được■ Tiêu hao nhiên liệu trung bình■ Tiêu hao nhiên liệu tức thời■ Tốc độ trung bình■ Tốc độ kỹ thuật số

Đồng hồ hành trình 1 và 2Bạn có thể cài lại riêng thông tin củahai đồng hồ hành trình cho đồng hồđo, tốc độ trung bình và tiêu hao nhiênliệu trung bình, giúp có thể hiển thịthông tin hành trình khác nhau chonhững người lái khác nhau.Để đặt lại, nhấn nút SET/CLR ở mỗichế độ trong vài giây.

Đồng hồ đo hành trìnhĐồng hồ đo hành trình hiển thị quãngđường đã được ghi lại từ một lần càilại nhất định.

Page 88: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Các đồng hồ và bảng điều khiển 87

Đồng hồ đo hành trình 3 71.

Quãng đường còn đi đượcQuãng đường còn đi được được tínhdựa trên lượng nhiên liệu hiện tạitrong bình và lượng nhiên liệu tiêu haohiện tại. Màn hình cho biết các giá trịtrung bình.Sau khi nạp nhiên liệu, quãng đườngcòn đi được sẽ tự động cập nhật saugiây lát.Khi mức nhiên liệu xuống thấp, sẽ cómột tin báo xuất hiện trên Bảng thôngtin cho lái xe.Ngoài ra, đèn báo điều khiển i trênđồng hồ nhiên liệu sẽ phát sáng.

Tiêu hao nhiên liệu trung bìnhHiển thị lượng nhiên liệu tiêu haotrung bình. Có thể đặt lại số đo bất kỳlúc nào.Để đặt lại, nhấn nút SET/CLR trongvài giây.

Tiêu hao nhiên liệu tức thờiHiển thị tiêu hao nhiên liệu tức thời. Ởtốc độ thấp, lượng nhiên liệu tiêu hao/giờ được hiển thị.

Chú ý

Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bìnhvà tức thời có thể thay đổi tùy thuộcvào điều kiện lái xe, cách lái xehoặc tốc độ của xe.

Tốc độ trung bìnhHiển thị tốc độ trung bình. Có thể đặtlại số đo bất kỳ lúc nào.Để đặt lại, nhấn nút SET/CLR trongvài giây.

Tốc độ kỹ thuật sốMàn hình kỹ thuật số hiển thị tốc độtức thời.

Tùy chỉnh xeCác thông số của xe có thể được cábiệt hóa bằng cách thay đồi cài đặttrong Bảng thông tin cho lái xe vàtrong Màn hình thông tin.Tùy thuộc vào loại xe, một vài trongsố các chức năng được mô tả dướiđây có thể không có.

Cài đặt trong Bảng thông tin cholái xeCó thể chọn tùy chọn Unit (Đơn vị)bằng các nút trên cần gạt xi nhan.

Page 89: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

88 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Trên Màn hình mức Trung, nhấn nútMENU để chọn Vehicle InformationMenu (Menu thông tin xe), hoặc chọnX trên Màn hình mức Cao.

Menu cài đặt Unit (Đơn vị) được hiểnthị.Có thể thay đổi các đơn vị hiển thị.Nhấn nút SET/CLR và xoay bánhđiều chỉnh để chọn một trong các đơnvị.■ Unit (Đơn vị)1: Anh■ Unit (Đơn vị)2: Mỹ■ Unit (Đơn vị)3: Châu ÂuNhấn nút SET/CLR để xác nhận.

Cài đặt trong Màn hình thông tinCD 300/CD 400

Khi đài đang bật, nhấn nút CONFIG.Menu Settings (Các cài đặt) đượchiển thị.

Có thể chọn các cách cài đặt saubằng nút MENU:■ Languages (Các ngôn ngữ)■ Time Date (Ngày giờ)■ Radio settings (Các cài đặt radio)■ Vehicle settings (Các cài đặt xe)Trong các menu nhỏ tương ứng, cóthể thay đổi các cài đặt sau:

Languages (Các ngôn ngữ)Lựa chọn ngôn ngữ.

Page 90: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Các đồng hồ và bảng điều khiển 89

Time Date (Ngày giờ)Xem Đồng hồ 3 68 và Hướng dẫnthông tin giải trí để có thông tin bổsung.

Radio settings (Các cài đặt radio)Xem Hướng dẫn thông tin giải trí đểcó thông tin bổ sung.

Vehicle settings (Các cài đặt xe)

■ Climate and air quality (Khí hậu vàchất lượng không khí)Auto fan speed (Tốc độ quạt tựđộng): Điều chỉnh tốc độ quạt giócao/vừa/thấp.

Automatic air recirculation (Lưuthông không khí tự động): Điềuchỉnh AQS (Cảm biến chất lượngkhông khí) độ nhạy cao/thấp.Auto demist (Làm khô tự động): bật/tắt (bật hoặc tắt chế độ sấy kính tựđộng).Auto rear demist (Làm khô phía sautự động): bật/tắt (bật hoặc tắt chếđộ sấy kính tự động ở kính sau).

■ Comfort settings (Các cài đặt tiệnlợi)Chime volume (Âm lượng chuôngcảnh báo): Thay đổi âm lượng củachuông báo.

■ Park assist / Collision detection (Hỗtrợ đỗ xe/phát hiện va chạm)Park assist (Hỗ trợ đỗ): Bật hoặc tắtcảm biến siêu âm.Side blind zone alert (Báo độngvùng mù ở hai bên): Bật hoặc tắt hệthống cảnh báo điểm mù cạnh.

■ Exterior ambient lighting (Chiếusáng môi trường bên ngoài)Exterior lighting by unlocking(Chiếu sáng bên ngoài bằng mở

khóa): Khởi động/tắt ĐÈN BÁO LỐIVÀO.Duration upon exit of vehicle (Thờigian thoát ra khỏi xe): Khởi động/tắtvà thay đổi thời gian ĐÈN BÁO LỐIRA.

■ Power door locks (Khóa cửa tựđộng)Auto door lock (Khóa cửa tự động):Khởi động/tắt chức năng khóa cửatự động.Auto door unlock (Mở khóa cửa tựđộng): Thay đổi cấu hình để chỉ mởkhóa cửa ghế lái hoặc mở tất cả cáccửa khi mở khóa.

■ Remote locking, unlocking, starting(Khóa, mở khóa, khởi động từ xa)Remote lock feedback (Phản hồikhóa từ xa): Khởi động/tắt tín hiệuđèn cảnh báo nguy hiểm khi xeđang khóa.Driver door (all doors 2nd push)(Cửa lái xe (tất cả các cửa nhấn lầnthứ 2)): Thay đổi cấu hình để chỉ mởkhóa cửa ghế lái hoặc mở toàn bộxe khi mở khóa.

Page 91: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

90 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Cài đặt trong Màn hình thông tinNavi 950/CD 600Ấn nút trên màn hình Cấu hình trênTrang đầu hoặc nút CONFIG trênphần giao diện để vào menu Cấuhình.Ấn thanh cuộn đến khi tùy chọn mongmuốn hiển thị. Chọn thiết lập mongmuốn để thay đổi.■ Ngôn ngữ■ Thời gian và Ngày tháng■ Thiết lập Radio■ Thiết lập Điện thoại■ Thiết lập Dẫn đường■ Thiết lập Xe■ Thiết lập Hiển thịTrong các menu nhỏ tương ứng, cóthể thay đổi các cài đặt sau:

Languages (Các ngôn ngữ)Lựa chọn ngôn ngữ.

Thời gian và Ngày thángXem Hướng dẫn thông tin giải trí đểcó thông tin bổ sung.

Radio settings (Các cài đặt radio)Xem Hướng dẫn thông tin giải trí đểcó thông tin bổ sung.

Thiết lập Điện thoạiXem Hướng dẫn thông tin giải trí đểcó thông tin bổ sung.

Thiết lập Dẫn đườngXem Hướng dẫn thông tin giải trí đểcó thông tin bổ sung.

Thiết lập xe■ Chất lượng gió và không khí

Tốc độ quạt tự động: Điều chỉnh tốcđộ quạt gió cao/vừa/thấp.Cảm biến chất lượng không khí:Điều chỉnh AQS (Cảm biến chấtlượng không khí) độ nhạy cao/thấp.Chế độ điều hòa không khí: tắt /bật / thiết lập cuối cùng.Tự động sấy kính: bật / tắt (bật hoặctắt chế độ sấy kính tự động).Tự động sấy kính sau: bật / tắt (bậthoặc tắt chế độ sấy kính sau tựđộng).

■ Tiện nghi và Tiện dụngÂm lượng chuông báo: Thay đổi âmlượng của chuông báo.Tự động bật cần gạt nước khi cài sốlùi: Bật hoặc tắt chức năng tự động bậtcần gạt nước cửa kính sau khi càisố lùi.

■ Hệ thống Phát hiện Va đậpHỗ trợ đỗ xe: Bật hoặc tắt cảm biếnsiêu âm.Cảnh báo vùng mù cạnh: Bật hoặctắt hệ thống cảnh báo điểm mùcạnh.

■ Chiếu sángĐèn Định vị Xe: Khởi động/tắt ĐÈNBÁO LỐI VÀO.Chiếu sáng khi xuống xe: Khởiđộng/tắt và thay đổi thời gian ĐÈNBÁO LỐI RA.

■ Khóa cửa tự độngKhóa cửa tự động: Khởi động/tắtchức năng khóa cửa tự động.Mở khóa cửa tự động: Bật hoặc tắtchức năng mở khóa cửa tự độngsau khi tắt khóa điện.

Page 92: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Các đồng hồ và bảng điều khiển 91

Khóa cửa chậm: Bật hoặc tắt chứcnăng khóa cửa chậm.Chống Khóa Cửa Mở: Bật hoặc tắtchức năng khóa cửa tự động khicửa đang mở.

■ Khóa từ xa/Mở khóa/Khởi độngPhản hồi khóa từ xa: Khởi động/tắttín hiệu đèn cảnh báo nguy hiểm khixe đang khóa.Phản hồi mở khóa từ xa: Bật hoặctắt nháy đèn cảnh báo nguy hiểmkhi đang mở khóa xe.Mở khóa Cửa Từ xa: Thay đổi cấuhình để chỉ mở khóa cửa ghế láihoặc mở toàn bộ xe khi mở khóa.Nhắc điều khiển từ xa còn trongxe: Bật hoặc tắt lời nhắc nếu khóađiện còn ở trong xe.

■ Trở lại thiết lập tại nhà máy?: Đặt lạimọi thiết lập về thiết lập mặc định.

Thiết lập Hiển thịẤn nút trên màn hình Cấu hình trênTrang đầu hoặc nút CONFIG trênphần giao diện để vào menu Thiết lậpHiển thị.

■ Menu Trang Đầu:Xem Hướng dẫn thông tin giải trí đểcó thông tin bổ sung.

■ Tùy chọn camera chiếu hậu:Ấn để điều chỉnh tùy chọn camerachiếu hậu 3 161.

■ Tắt Màn Hình:Xem Hướng dẫn thông tin giải trí đểcó thông tin bổ sung.

■ Thiết lập Bản đồ:Xem Hướng dẫn thông tin giải trí đểcó thông tin bổ sung.

■ Hiển thị Bản đồ:Xem Hướng dẫn thông tin giải trí đểcó thông tin bổ sung.

Page 93: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

92 Chiếu sáng

Chiếu sáng

Chiếu sáng bên ngoài .................. 92Chiếu sáng trong xe .................... 96Các tính năng chiếu sáng ............ 97

Chiếu sáng bên ngoàiĐiều khiển đèn ngoài

Công tắc đèn rẽ/quay đầu:7 = Tắt các đèn8 = Các đèn vị trí9 = Đèn pha

Đèn báo điều khiển 8 3 79.

Công tắc đèn có Điều khiểnchiếu sáng tự động

Công tắc đèn rẽ/quay đầu:AUTO = Điều khiển chiếu sáng tự

động tùy thuộc vào các điềukiện chiếu sáng bên ngoài.

m = Bật hoặc tắt hệ thống điềukhiển đèn tự động. Công tắctrở về vị trí AUTO.

8 = Các đèn vị trí9 = Đèn pha

Khi mở khóa điện, chế độ điều khiểnđèn tự động luôn luôn hoạt động.

Page 94: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chiếu sáng 93

Khi các đèn bật, 8 sáng lên. Đèn báođiều khiển 8 3 79.

Điều khiển đèn tự động

Chức năng điều khiển chiếusáng tự độngKhi chức năng điều khiển chiếu sángtự động được bật và động cơ đangchạy, các đèn đầu và đèn hậu tự độngbật tùy thuộc vào điều kiện ánh sángkém và hơn nữa nếu cần gạt nướckính chắn gió đã được kích hoạt chomột vài lần gạt.

Thiết bị chuyển đèn cốt/pha

Đẩy cần gạt để chuyển đèn pha từchế độ chiếu gần sang chiếu xa.Để chuyển về chế độ chiếu gần, đẩycần gạt một lần nữa hoặc kéo cần gạt.

9 Cảnh báo

Luôn nhớ chuyển đèn pha từ chếđộ chiếu xa sang chế độ chiếu gầnmỗi khi đến gần xe phía trước hoặckhi có xe ngược chiều. Chế độ

chiếu xa có thể làm chói mắt cáclái xe khác, và có thể dẫn đến vachạm.

Nháy đèn xin vượtKéo cần gạt để nháy đèn pha.

Điều chỉnh thủ công khoảngchiếu của đèn đầu

Điều chỉnh khoảng chiếucủa đèn đầu (chỉ có ở một số khu vực)

Page 95: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

94 Chiếu sáng

Để điều chỉnh phạm vi chiếu sáng đènđầu theo trọng tải xe để tránh chói:xoay núm điều khiển về vị trí được yêucầu.0 = có người ngồi ghế trước1 = xe chở đủ người2 = xe chở đủ người và khoang chứa

đồ chất đầy đồ3 = lái xe đã vào ghế ngồi, khoang

chứa đồ nặng và kéo một xemoóc hoặc nhà xe lưu động.

Đèn đầu khi lái xe ra nướcngoàiChùm sáng đèn pha được thiết kếkhông đối xứng giúp tăng tầm nhìn rõở lề đường phía ghế phụ lái.Do vậy, khi bạn lái xe qua các nướccó quy định lề đường đi khác nhau,bạn phải điều chỉnh đèn pha để tránhgây lóa cho người đi đối diện.Điều chỉnh đèn pha tại xưởng sửachữa.

Nháy đèn cảnh báo nguyhiểm

Được bật lên bằng công tắc ¨.Nhấn lại để tắt đèn nháy.Chế độ nháy đèn cảnh báo nguy hiểmsẽ tự động bật khi túi khí bung ra.

Tín hiệu rẽ và chuyển lànxe

gạt cần gạt lên = đèn xi nhan phảigạt cần gạtxuống

= đèn xi nhan trái

Nếu gạt cần gạt qua điểm ngưỡng, xinhan sẽ nháy liên tục. Khi bạn quayvô lăng trở lại, đèn xi nhan sẽ tự độngtắt.Để xi nhan chỉ nháy 3 lần, ví dụ khibạn muốn chuyển làn đường, nhấncần điều khiển đến ngưỡng rồi thả ra.

Page 96: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chiếu sáng 95

Di chuyển cần gạt đến điểm ngưỡngvà giữ tại đó khi bạn muốn xi nhannháy lâu hơn.Có thể tắt xi nhan thủ công bằng cáchchuyển cần gạt về vị trí ban đầu.

Đèn sương phía trước

Được thao tác bằng nút >.

Đèn sương phía sau

Được thao tác bằng nút r.Công tắc đèn ở vị trí AUTO: khi bạnbật đèn sương mù phía sau, đèn đầusẽ tự động bật.Công tắc đèn ở vị trí 8: Đèn sươngmù phía sau chỉ được bật lên khi bạnbật đèn sương mù phía trước.

Đèn đỗ

Khi xe đã dừng, các đèn ở vị trí phíatrước và sau trên một bên của xe cóthể được kích hoạt:1. Tắt khóa điện.2. Chuyển cần gạt xi nhan lên hết

phía trên (đèn đỗ xe bên phải)hoặc xuống (đèn đỗ xe bên trái).

Xác nhận bởi tín hiệu và đèn báo điềukhiển xi nhan tương ứng.

Đèn lùiĐèn lùi sẽ bật sáng khi khóa điện bậtvà cài số lùi.

Page 97: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

96 Chiếu sáng

Nắp đèn tán quangMặt trong của vỏ đèn có thể bị đọngsương trong một khoảng thời gianngắn khi ở trong điều kiện thời tiết xấu,ẩm ướt, lạnh giá hoặc dưới trời mưato hay sau khi rửa xe. Lớp mù sươngsẽ tự động tan; hoặc bạn có thể bậtđèn để làm tan lớp sương mù.

Chiếu sáng trong xeĐiều khiển độ sáng củađồng hồ táp lô

Có thể điều chỉnh độ sáng của cácđèn sau đây khi bật đèn ngoài xe:■ Phát sáng đồng hồ táp lô■ Màn hình hiển thị thông tin■ Các công tắc và các thiết bị vận

hành có phát sángXoay núm k và giữ đến khi đạt đượcđộ sáng bạn muốn.

Đèn bên trongĐèn trợ giúp

Khi lên hoặc xuống xe, các đèn trợgiúp tự động bật và sau một khoảngthời gian chờ ngắn chúng sẽ tắt đi.Các đèn trợ giúp sẽ bật lên trong mộtkhoảng thời gian ngắn ngay cả khibạn đã rút chìa khóa điện.Bật công tắc:w = tự động bật lên và tắt

đi.nhấn nút u = luôn luôn bật.nhấn nút v = luôn luôn tắt.

Page 98: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chiếu sáng 97

Đèn đọc sách

Được thao tác bằng nút s và nút t.

Đèn chắn nắngPhát sáng lên khi bạn mở tấm che ra.

Các tính năng chiếusángĐèn khi lên xeChức năng đèn tìm xeĐèn pha, đèn sườn, đèn hậu và chiếusáng bên trong được bật trong mộtthời gian ngắn khi mở khóa xe với điềukhiển từ xa. Chức năng này giúp bạnđịnh vị được xe của mình khi trời tối.Các đèn sẽ tắt ngay khi bạn xoaykhóa điện về vị trí I. Khởi động tắt3 17.Bạn có thể bật hoặc tắt chức năng nàytrong menu Settings (Các cài đặt) trênMàn hình thông tin. Thiết lập theongười dùng 3 87.Các chế độ cài đặt có thể được lưu lạibằng cách sử dụng chìa khóa bạnđang dùng 3 21.

Chiếu sáng khi lên xeMột số đèn chiếu sáng bên trong vàcông tắc sẽ được bật bổ sung khi cửabên người lái được mở.

Chiếu sáng khi xuống xeĐèn pha, đèn sườn, đèn hậu phátsáng trong một khoảng thời gian cóthể điều chỉnh sau khi bạn rời xe.

Bật lênBạn có thể bật hoặc tắt chức năng nàyvà thời gian chiếu sáng trong menuSettings (Các cài đặt) trên Màn hìnhthông tin. Thiết lập theo người dùng3 87.Các chế độ cài đặt có thể được lưu lạibằng cách sử dụng chìa khóa bạnđang dùng 3 21.

Page 99: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

98 Chiếu sáng

Các xe không có chiếu sáng tự động1. Tắt khóa điện.2. Rút chìa khóa điện.3. Mở cửa lái.4. Kéo cần gạt xi nhan.5. Đóng cửa lái.

Nếu cửa bên người lái chưa đóng, cácđèn sẽ tắt sau hai phút.Chiếu sáng sẽ tắt ngay khi bạn kéocần gạt xi nhan trong khi cửa lái đangmở.Các xe có chiếu sáng tự động1. Bật chiếu sáng thành TỰ ĐỘNG.2. Tắt khóa điện.3. Rút chìa khóa điện.

Tùy thuộc vào điều kiện chiếu sángbên ngoài, đèn chiếu sáng khi xuốngxe sẽ được bật.

Bảo vệ xả điện ắc-quiĐể tránh phóng ắc quy khi khóa điệnngắt, một số đèn bên trong sẽ tự độngtắt đi sau một khoảng thời gian.

Nếu bạn ngắt khóa điện khi đang bậtcác đèn bên ngoài xe, các đèn sẽ tựđộng tắt ngay hoặc tắt sau vài phúttùy thuộc độ sáng ngoài trời lúc đóhoặc chế độ đã thiết lập cho các đènnày.Đèn báo đèn đầu được đề xuất sẽ tắtsau 10 phút nếu bạn bật chúng lênbằng tay khi khóa điện tắt.

Page 100: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Hệ thống thông tin giải trí 99

Hệ thống thông tin giảitrí

Giới thiệu ...................................... 99Radio ......................................... 114Đầu CD ...................................... 118Thiết bị phụ trợ ........................... 121Cổng USB .................................. 122Nhạc qua Bluetooth ................... 124Điện thoại ................................... 126

Giới thiệuThông tin chungHệ thống thông tin giải trí cung cấpcho bạn những thông tin giải trí hiệnđại trên ô tô.Radio đã được trang bị sẵn 12 kênhlưu tự động cho các băng tần AM vàFM. Thêm vào đó, có thể dò bằng taythêm được 36 kênh (độc lập về mặtâm tần).Đầu phát nhạc được tích hợp sẽ giúpbạn giải trí với các đĩa CD âm thanhvà CD MP3/WMA.Ngoài ra, bạn có thể kết nối với thiếtbị lưu dữ liệu bên ngoài, ví dụ: iPod,máy nghe nhạc MP3, hoặc USB hoặcđầu phát CD (không phải CD300)xách tay với Hệ thống thông tingiải trí của xe.Bộ xử lý âm thanh kỹ thuật số sẽ cungcấp những chế độ cân bằng âm thanhcài sẵn để tối ưu hóa chất lượng âmthanh.Tùy chọn: hệ thống thông tin giải trícó thể được điều khiển bằng bộ điềuchỉnh trên vô lăng.

Với cơ sở thiết kế tỉ mỉ, nội dung hiểnthị rõ ràng và tính đa chức năng, númMENU cho phép bạn kiểm soát hệthống một cách dễ dàng và trực quan.Lưu ýTài liệu hướng dẫn này mô tả tất cảcác tùy chọn và tính năng có sẵn chocác hệ thống thông tin giải trí khácnhau. Một số đoạn mô tả, bao gồmmô tả các chức năng trên màn hìnhvà menu, có thể không áp dụng choxe bạn do sự khác nhau về dòng xe,tiêu chuẩn quốc gia, thiết bị hoặcphụ kiện đặc biệt.

Thông tin quan trọng về vậnhành và an toàn giao thông

9 Cảnh báo

Hệ thống thông tin giải trí phảiđược sử dụng sao cho xe vẫn đượcđiều khiển một cách an toàn. Nếucó bất cứ nghi ngờ nào, hãy dừngxe để kiểm tra lại hệ thống thôngtin giải trí.

Page 101: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

100 Hệ thống thông tin giải trí

Thu sóng radioSự thu sóng radio có thể bị phá vỡ bởitĩnh điện, tiếng ồn, nhiễu hoặc mấtsóng do:■ thay đổi khoảng cách từ trạm phát,■ thu sóng từ nhiều hướng do phản

xạ,■ bị hiệu ứng màn chắn.

Chức năng chống trộmHệ thống thông tin giải trí được trangbị một hệ thống an ninh điện tử vớimục đích để chống trộm.Vì thế hệ thống thông tin giải trí chỉhoạt động được trong xe của bạn vàtrở nên vô giá trị đối với kẻ trộm.

Page 102: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Hệ thống thông tin giải trí 101

Tổng quan về các thiết bị điều khiểnCD 400

Page 103: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

102 Hệ thống thông tin giải trí

1 Núm m ................................ 107

Bấm: bật/tắt hệ thốngthông tin giải trí ................... 107

Vặn: điều chỉnh âm lượng ... 1072 Nút kênh từ 1 đến 6 ............ 115

Nhấn lâu: lưu kênh .............. 115

Nhấn trong thời gian ngắn:chọn kênh ........................... 115

3 Tìm kiếm ngược về phíasau ...................................... 114

Radio: tìm kiếm ngược vềphía sau .............................. 114

CD/MP3/WMA: nhảy bàingược về phía sau .............. 119

4 CD/MP3/WMA: bắt đầu/tạm dừng phát lại ................ 121

5 Tìm kiếm tiến về phía trước 114

Radio: tìm kiếm tiến vềphía trước ............................ 114

CD/MP3/WMA: nhảy bàitiến về phía trước ................ 119

6 CLOCK .................................. 68

Nếu hệ thống thông tin giảitrí tắt: đồng hồ chỉ hiển thịgiờ và ngày ............................ 68

Nếu hệ thống thông tin giảitrí bật: điều chỉnh thay đổigiờ và ngày ............................ 87

7 INFO ................................... 101

Bổ sung, thông tin phụthuộc tình huống ................. 101

8 TONE .................................. 111

Điều chỉnh âm thanh ........... 1119 AS ....................................... 115

Các cấp độ nhớ tự động ..... 115

Nhấn trong thời gian ngắn:chọn danh sách các kênhđã lưu .................................. 115

Nhấn lâu: tự động lưu cáckênh .................................... 115

10 BACK .................................. 108

Menu: quay lại một mức ..... 108

Đầu vào: xóa ký tự cuốicùng hoặc toàn bộ mụcnhập vào ............................. 108

11 MENU ................................. 108

Vặn: đánh dấu menu tuỳchọn hoặc đặt các giá trịbằng số .............................. 108

Bấm: lựa chọn/ kích hoạttuỳ chọn đã đánh dấu, xácnhận giá trị đã đặt, bật/tắtchức năng ........................... 108

12 FAV ..................................... 115

Danh sách yêu thích ........... 11513 MUTE .................................. 107

Kích hoạt/ngừng kích hoạtchế độ ngắt âm thanh ......... 107

14 CONFIG .............................. 113

Cài đặt hệ thống ................. 113

Page 104: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Hệ thống thông tin giải trí 103

15 CD/AUX .............................. 121

Bắt đầu phát lại CD/MP3/WMA hoặc thay đổi nguồnâm thanh ............................. 121

16 BAND .................................. 114

Kích hoạt chế độ ngheradio hoặc chuyển băng tần 114

Page 105: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

104 Hệ thống thông tin giải trí

CD 300

Page 106: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Hệ thống thông tin giải trí 105

1 Núm m ................................ 107

Bấm: bật/tắt hệ thốngthông tin giải trí ................... 107

Vặn: điều chỉnh âm lượng ... 1072 Nút kênh từ 1 đến 6 ............ 115

Nhấn lâu: lưu kênh .............. 115

Nhấn trong thời gian ngắn:chọn kênh ........................... 115

3 Tìm kiếm ngược về phíasau ...................................... 114

Radio: tìm kiếm ngược vềphía sau .............................. 114

CD/MP3/WMA: nhảy bàingược về phía sau .............. 119

4 MP3: thư mục ở mức caohơn ...................................... 119

5 CD/MP3/WMA: bắt đầu/tạm dừng phát lại ................ 121

6 MP3: thư mục ở mức thấphơn ...................................... 119

7 Tìm kiếm tiến về phía trước 114

Radio: tìm kiếm tiến vềphía trước ............................ 114

CD/MP3/WMA: nhảy bàitiến về phía trước ................ 119

8 CLOCK .................................. 68

Nếu hệ thống thông tin giảitrí tắt: đồng hồ chỉ hiển thịgiờ và ngày ............................ 68

Nếu hệ thống thông tin giảitrí bật: điều chỉnh thay đổigiờ và ngày ............................ 87

9 INFO ................................... 101

Bổ sung, thông tin phụthuộc tình huống ................. 101

10 TONE .................................. 111

Điều chỉnh âm thanh ........... 11111 AS ....................................... 115

Các cấp độ nhớ tự động ..... 115

Nhấn trong thời gian ngắn:chọn danh sách các kênhđã lưu .................................. 115

Nhấn lâu: tự động lưu cáckênh .................................... 115

12 BACK .................................. 108

Menu: quay lại một mức ..... 108

Đầu vào: xóa ký tự cuốicùng hoặc toàn bộ mụcnhập vào ............................. 108

13 MENU ................................. 108

Điều khiển trung tâm dànhcho việc chọn lựa và điềuhướng trong các menu ........ 108

14 FAV ..................................... 115

Danh sách yêu thích ........... 11515 MUTE .................................. 107

Kích hoạt/ngừng kích hoạtchế độ ngắt âm thanh ......... 107

16 CONFIG .............................. 113

Cài đặt hệ thống ................. 113

Page 107: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

106 Hệ thống thông tin giải trí

17 CD/AUX .............................. 121

Bắt đầu phát lại CD/MP3/WMA hoặc thay đổi nguồnâm thanh ............................. 121

18 BAND .................................. 114

Kích hoạt chế độ ngheradio hoặc chuyển băng tần 114

Khe đút đĩa CD / Đẩy đĩa CD ra

1 Đèn LED báo có đĩa CD ..... 119

Đèn LED phát sáng nếu cómột đĩa CD được lắp vàotrong đầu phát CD .............. 119

2 Đẩy đĩa CD ra ..................... 1193 Khe đút đĩa CD ................... 119

Bảng điều khiển âm thanh trênvô lăng

1 SRC (Nguồn) ...................... 107

Bấm: lựa chọn nguồn âmthanh ................................... 107

Nếu chế độ radio đanghoạt động: xoay lên/xuốngđể chọn kênh đài đã lưusẵn liền kề trước/sau ........... 114

Nếu máy nghe nhạc CDđang hoạt động: xoay lên/xuống để chọn bài CD/MP3/WMA liền kề trướchoặc sau ............................. 119

Page 108: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Hệ thống thông tin giải trí 107

2 Tăng âm lượng .................... 1073 Giảm âm lượng ................... 1074 Kích hoạt/ngừng kích hoạt

chế độ ngắt âm thanh ......... 107

Sử dụngCác bộ phận điều khiểnHệ thống thông tin giải trí được thaotác bằng các nút chức năng, các númđa năng và menu hiển thị trên mànhình.Các đầu vào tùy chọn thông qua:■ bộ điều khiển trung tâm trên bảng

táp lô 3 101■ bộ điều khiển trên vô lăng 3 101

Bật tắt hệ thống thông tin giải tríNhấn nhanh nút X. Sau khi bật lên,nguồn được dùng gần nhất của hệthống thông tin giải trí sẽ được bật lên.

Tự động tắtNếu hệ thống thông tin giải trí đã đượcbật lên bằng cách nhấn phím X khikhóa điện đang tắt, hệ thống sẽ tựđộng tắt đi sau 10 phút nếu khôngnhấn bất kỳ phím điều khiển nào.

Điều chỉnh âm lượngXoay núm X. Thiết lập hiện tại hiểnthị trên màn hình.

Khi hệ thống thông tin giải trí được bậtlên, âm lượng được đặt ở mức ở lầnsử dụng trước nếu mức đó thấp hơnmức âm thanh cực đại cho phép mỗikhi khởi động.Âm lượng tối đa khi bật lên 3 113 cóthể được cài đặt riêng.

Bù âm lượng theo tốc độKhi chức năng bù âm lượng theo tốcđộ xe được bật 3 113, âm lượng sẽthay đổi tự động tùy theo tốc độ xe đểbù cho tiếng ồn gió và ồn từ mặtđường khi bạn chạy xe.

Tắt tiếngNhấn nút MUTE để ngắt âm từ nguồnâm thanh.Để bỏ chế độ ngắt âm: xoay núm Xhoặc nhấn lại nút MUTE.

Giới hạn âm lượng ở nhiệt độ caoKhi nhiệt độ trong xe quá cao, hệthống thông tin giải trí sẽ giới hạn âmlượng tối đa có thể điều chỉnh được.Nếu cần thiết, âm lượng sẽ được tựđộng giảm xuống.

Page 109: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

108 Hệ thống thông tin giải trí

Các chế độ hoạt độngRadioBấm nút BAND để mở menu radiohoặc để thay đổi băng tần.Bấm vào núm MENU để mở menucon với các tùy chọn cho việc lựa chọnkênh đài.Phần mô tả chi tiết về chức năng củaradio 3 114.

Thiết bị nghe nhạcNhấn nút CD/AUX để mở menu CD,USB iPod hoặc các menu AUX (nếucó) hoặc để chuyển đổi giữa nhữngmenu đó.Bấm vào núm MENU để mở menucon với các tùy chọn cho việc lựa chọnbài.Mô tả chi tiết của:■ Các chức năng của đầu phát CD3 119

■ Các chức năng thiết bị phụ trợ3 121

■ Các chức năng của cổng USB(không có cho CD 300) 3 122

Hoạt động cơ bảnNúm MENUNúm xoay MENU là bộ phận điềukhiển chính cho các menu.Xoay■ để đánh dấu một tùy chọn trên

menu■ CD 300: để hiển thị một tùy chọn

trên menu■ chọn một giá trị bằng sốBấm■ để lựa chọn hoặc kích hoạt tùy chọn■ CD 300: để chọn hoặc kích hoạt tùy

chọn đã hiển thị■ để xác nhận giá trị đã chọn■ để bật/tắt một chức năng hệ thống

Nút BACKNhấn nhanh nút đó để:■ thoát khỏi một menu■ chuyển từ menu con sang menu

mức cao hơn■ xóa ký tự cuối cùng trong một chuỗi

ký tự

Nhấn và giữ nút đó trong vài giây đểxóa toàn bộ mục nhập vào.

Các ví dụ về hoạt động củamenuCác ví dụ liên quan tới CD 400Chọn một tùy chọn

Xoay núm MENU để dịch chuyển contrỏ (= phần được tô màu nền) đếnphần tùy chọn mong muốn.Bấm vào núm MENU để chọn tùychọn đã đánh dấu.Menu con

Page 110: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Hệ thống thông tin giải trí 109

Mũi tên bên góc phải của menu chỉ rarằng sau khi lựa chọn mục này sẽ cómột menu con gồm những tùy chọncụ thể hơn được mở ra.Kích hoạt một chế độ điều chỉnh

Xoay núm MENU để đánh dấu phầncần điều chỉnh.Bấm vào núm MENU để thực hiệnviệc điều chỉnh.

Chọn một giá trị

Xoay núm MENU để thay đổi giá trịhiện tại.Bấm nút MENU để xác nhận giá trị đãchọn.

Bật hoặc tắt một chức năng

Xoay núm MENU để chọn chức năngcần bật hoặc tắt.Bấm vào núm MENU để di chuyểngiữa các phần điều chỉnh On (Bật) vàOff (Tắt).

Page 111: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

110 Hệ thống thông tin giải trí

Các ví dụ liên quan tới CD 300Các thành phần và biểu tượng trongmenu

Mũi tên lên và xuống 1 biểu thị: menumức cao nhất đã được kích hoạt.Những tùy chọn cụ thể có sẵn trongmenu đang kích hoạt.Xoay núm MENU để hiển thị các tùychọn khác trong menu đang kíchhoạt.Mũi tên góc 2 biểu thị: Có sẵn mộtmenu con gồm các tùy chọn chi tiếthơn.

Nhấn vào núm MENU để lựa chọn tùychọn được hiển thị và mở menu contương ứng.Mũi tên chỉ sang bên phải 3 biểu thị:menu con thứ nhất được kích hoạt(hai mũi tên = menu con mức tiếp theođược kích hoạt).Mũi tên chỉ xuống 4 biểu thị: nhữngtùy chọn chi tiết có trong menu conđang mở.Kích hoạt một chế độ điều chỉnh

Nhấn nút MENU để mở menu cài đặttương ứng.Xoay núm MENU để hiển thị phần cầnđiều chỉnh.

Bấm vào núm MENU để thực hiệnviệc điều chỉnh.Chọn một giá trị

Nhấn nút MENU để mở menu cài đặttương ứng.Xoay núm MENU để thay đổi giá trịhiện tại.Bấm nút MENU để xác nhận giá trị đãchọn.

Page 112: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Hệ thống thông tin giải trí 111

Bật hoặc tắt một chức năng

Nhấn nút MENU để mở menu cài đặttương ứng.Xoay núm MENU để chọn phần điềuchỉnh On (Bật) hoặc Off (Tắt).Bấm vào núm MENU xác nhận phầnđiều chỉnh đã chọn.

Điều chỉnh âm thanhTrong menu điều chỉnh âm thanh, cácđặc tính âm thanh có thể được điềuchỉnh khác nhau cho từng dải băngtần radio và nguồn của thiết bị nghenhạc.

Nhấn nút TONE để mở menu âmthanh.

Điều chỉnh âm trầm, âm trung vàâm cao

Chọn Bass: (Âm trầm), Midrange:(Khoảng giữa:) hoặc Treble: (Âmbổng:).Chọn giá trị mong muốn cho tùy chọnnày.

Page 113: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

112 Hệ thống thông tin giải trí

Điều chỉnh phân bổ âm lượngtrước-sau

Chọn Fader: (Nhỏ dần:).Đặt giá trị mong muốn.

Điều chỉnh phân bổ âm lượngbên phải-bên trái

Chọn Balance: (Cân bằng:).Đặt giá trị mong muốn.

Điều chỉnh âm lượng một bên về"0"Chọn mục tùy chọn muốn chỉnh, nhấnvà giữ núm MENU trong vài giây.

Điều chỉnh tất cả về "0" hoặc"Tắt"Bấm và giữ nút TONE trong vài giây.

Tối ưu hóa âm thanh cho từngloại nhạc

Chọn EQ: (Bộ cân bằng).Tùy chọn được hiển thị cho phép tốiưu hóa âm trầm, âm trung và âm caocho từng loại nhạc.Lựa chọn chế độ mong muốn.

Page 114: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Hệ thống thông tin giải trí 113

Chỉnh âm lượngMaximum startup volume (Âmlượng khởi động tối đa)

Nhấn nút CONFIG để mở menu càiđặt hệ thống.Chọn Radio settings (Các cài đặtradio) và rồi Maximum startup volume(Âm lượng khởi động tối đa).CD 300: chọn Audio settings (Các càiđặt âm thanh) và sau đó Start upvolume (Âm lượng khởi động).Đặt giá trị mong muốn.

Speed compensated volume(Âm lượng bù tốc độ)

Nhấn nút CONFIG để mở menu càiđặt hệ thống.Chọn Radio settings (Các cài đặtradio) và rồi Auto volume control(Điều khiển âm lượng tự động).CD 300: chọn Audio settings (Các càiđặt âm thanh) và sau đó Auto volumecontrol (Điều khiển âm lượng tựđộng).Chế độ bù âm lượng theo tốc độ cóthể được tắt hoặc mức tương thích âmlượng có thể được chọn trong menuđược hiển thị.

Lựa chọn chế độ mong muốn.

Tùy chỉnh(chỉ với CD 400)Các cài đặt Hệ thống thông tin giải tríkhác nhau có thể được ghi nhớ táchbiệt cho mỗi chìa khóa (người lái) củaxe.

Cài đặt được ghi nhớBằng cách rút chìa khóa xe khỏi côngtắc khóa điện, các cài đặt sau đâyđược tự động lưu lại cho chìa khóa đãđược sử dụng:■ cài đặt âm lượng cuối cùng, một

mức âm lượng cho tất cả các nguồnâm thanh không thuộc điện thoại(radio, đầu phát CD, AUX, USB)

■ tất cả các cài đặt đài phát thanh càisẵn

■ tất cả các cài đặt âm báo; mỗi càiđặt này được lưu trữ riêng biệt chotừng nguồn âm thanh sau (nếu sẵncó): AM, FM, đầu phát CD, AUX,USB

■ nguồn âm thanh hoạt động gần đâynhất

Page 115: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

114 Hệ thống thông tin giải trí

■ đài phát thanh hoạt đồng gần đâynhất (riêng biệt cho mỗi băng tần)

■ chế độ hiển thị hoạt động gần đâynhất

■ vị trí cuối cùng trong đĩa CD Âmthanh/MP3 hoặc bộ chuyển đổi(nếu sẵn có) bao gồm số đĩa, số bài,thư mục

■ trạng thái cài đặt bài hát ngẫu nhiên(đầu phát CD)

■ trạng thái cài đặt TP (Chương trìnhGiao thông)

■ vị trí con trỏ cho mỗi menu trên mànhình

Kích hoạt/hủy kích hoạt tùychỉnhNhấn nút CONFIG để mở menu càiđặt hệ thống.Chọn Vehicle settings (Các cài đặtxe) và rồi Comfort settings (Các càiđặt tiện lợi).Cài Personalization by driver (Cánhân hóa bởi lái xe) tới On (Bật) hoặcOff (Tắt).

RadioCách sử dụngCác nút điều khiểnCác nút quan trọng nhất để điều khiểnradio bao gồm:■ BAND: Bật radio■ t v: Dò kênh■ AS: Danh sách các kênh được lưu

tự động■ FAV: Danh sách kênh ưa thích■ 1...6: Các nút chọn kênh cài sẵn

Kích hoạt chế độ radioNhấn nút BAND để ở menu chính củađài phát thanh.Kênh đã nghe lần cuối cùng sẽ đượcsử dụng.

Lựa chọn băng tầnNhấn nút BAND một hoặc vài lần đểchọn băng tần mong muốn.Kênh đã nghe lần cuối cùng trongbăng tần này sẽ được sử dụng.

Dò kênhTự động dò kênhNhấn nhanh nút t hoặc v để nghekênh kế tiếp trong bộ nhớ kênh.

Dò kênh bằng tayNhấn nút t hoặc v trong vài giâyđể bắt đầu tìm kiếm kênh tiếp theotrong băng tần hiện thời.Kênh sẽ được phát tự động khi bạnđiều chỉnh đến tần số được yêu cầu.Lưu ýDò kênh bằng tay: Nếu như radiokhông tìm thấy kênh nào, nó sẽ tựđộng chuyển sang chế độ dò kênhnhạy hơn. Nếu vẫn không tìm thấykênh nào, tần số hoạt động trước đóđược thiết lập trở lại.

Điều chỉnh kênh bằng tayVặn núm MENU và đặt tần số tiếpnhận tối ưu trên màn hình tần số hiệnlên.

Page 116: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Hệ thống thông tin giải trí 115

Danh sách kênh được lưutự độngTrạng thái tốt nhất của mỗi băng tầncó thể được dò và lưu lại bởi chứcnăng lưu tự động.

Lưu ýKênh đang nghe được đánh dấu i.

Mỗi băng tần có 2 danh sách kênh lưutự động AS 1, AS 2, trong mỗi danhsách có 6 kênh được lưu.

Tự động lưu kênh đàiNhấn và giữ nút AS cho đến khi thôngbáo lưu tự động hiển thị.12 kênh sóng khỏe nhất của băng tầnđang sử dụng sẽ được lưu lại vào 2danh sách lưu kênh tự động.Bỏ qua thủ tục tự đông lưu autostore,nhấn nút MENU.

Lưu kênh bằng tayCác kênh cũng có thể được lưu lại vàodanh sách kênh được lưu bằng tay.Chọn kênh muốn lưu.Nhấn nút AS để mở một danh sách tựđộng lưu giữ hoặc chuyển sang danhsách lưu giữ khác.Để lưu một kênh ở một vị trí trongdanh sách: nhấn các số từ 1 đến 6tương đương với kênh đến khi có mộtthông báo xác nhận hiển thị.Lưu ýCác kênh được lưu bằng tay sẽ bị ghiđè trong quá trình lưu tự động.

Gọi lại một kênhNhấn nút AS để mở một danh sách tựđộng lưu giữ hoặc chuyển sang danhsách lưu giữ khác.

Nhấn một trong các nút từ 1 đến 6 đểmở kênh ở vị trí trong danh sách tươngứng.

Danh sách kênh ưa thíchCác kênh ở tất cả các băng tần có thểđược lưu bằng tay vào danh sách yêuthích.

Mỗi danh sách yêu thích có thể lưuđược 6 kênh. Có thể cài đặt số lượngdanh sách yêu thích (tham khảo phầndưới).CD 300: Số lượng danh sách ưa thíchsẵn có không thể cấu hình.

Page 117: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

116 Hệ thống thông tin giải trí

Lưu ýKênh đang nghe được đánh dấu i.

Lưu một đài phátChọn kênh muốn lưu.Nhấn nhanh nút FAV để mở một danhsách yêu thích hoặc chuyển sangdanh sách yêu thích khác.Để lưu một kênh ở một vị trí trongdanh sách: nhấn các số từ 1 đến 6tương đương với kênh đến khi có mộtthông báo xác nhận hiển thị.

Gọi lại một kênhNhấn nhanh nút FAV để mở một danhsách yêu thích hoặc chuyển sangdanh sách yêu thích khác.Nhấn nhanh một trong các nút từ 1đến 6 để mở kênh ở vị trí trong danhsách liên quan.

Xác định số lượng danh sáchyêu thích(không phải CD 300)

Nhấn nút CONFIG.Chọn Radio settings (Các cài đặtradio) và rồi Radio favourites (Cácmục được ưa thích trên radio).Chọn số lượng danh sách yêu thíchmình mong muốn.

Menu băng tần radioCác tiện ích khác giúp lựa chọn đàiphát thanh nằm trong menu băng tầnradio.Với menu chính của radio đang đượcchọn, nhấn nút MENU để mở menubăng tần radio.

Lưu ýMàn hình FM dưới đây được đưa ralàm ví dụ.

Favourites list (Danh sách cácmục được ưa thích)Chọn Favourites list (Danh sách cácmục được ưa thích). Toàn bộ đài phátthanh đang lưu trong bộ nhớ danhsách yêu thích được hiển thị.

Page 118: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Hệ thống thông tin giải trí 117

Lựa chọn đài phát được yêu cầu.Lưu ýKênh đang nghe được đánh dấu i.

Danh sách các đài phát thanhChọn AM stations list (Danh sách cácđài AM) hoặc FM stations list (Danhsách các đài FM).Hiển thị tòan bộ các đài phát thanhAM/FM dò được.Lưu ýNếu chưa có danh sách kênh pháttrước đó thì hệ thống sẽ tự động dòkênh.

Lựa chọn đài phát được yêu cầu.Lưu ýKênh đang nghe được đánh dấu i.

Cập nhật danh sách các đài phátthanhNếu không thể bắt được tín hiệu củamột đài phát thanh đã lưu trong menucác đài phát thanh:Lựa chọn lệnh tương ứng để cập nhậtdanh sách đài phát.CD 400: bộ dò đài kép của Hệ thốngthông tin giải trí liên tục cập nhật danhsách các đài phát thanh trên nền.Không cần cập nhật bằng tay.

Dò đài phát bắt đầu. Khi quá trình tìmkiếm hoàn tất, đài phát mới mở gầnnhất sẽ được bật.Để bỏ qua chương trinh tìm kiếm,nhấn nút MENU.

Page 119: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

118 Hệ thống thông tin giải trí

Đầu CDThông tin chungĐầu đĩa CD của hệ thống thông tingiải trí có thể mở các loại đĩa âm thanhCD thông thường và các đĩa địnhdạng MP3/WMA.

Thông tin quan trọng về các loạiđĩa âm thanh CD và các đĩaMP3/WMA

Chú ý

Không được sử dụng đĩa DVD, đĩaCD có đường kính 8cm hoặc đĩaCD có hình dạng đặc biệt.Không được dán bất cứ tem nàolên đĩa CD. Vì điều này có thể làmcho đĩa CD kẹt trong ổ đĩa CD vàlàm hỏng ổ đĩa. Và lúc đó sẽ phảithay thế thiết bị với chi phí cao.

■ Các định dạng đĩa CD sau đây cóthể được sử dụng:CD-ROM Chế độ 1 và Chế độ 2.

CD-ROM XA Chế độ 2, Khuôndạng 1 và Khuôn dạng 2.

■ Các định dạng tập tin sau đây cóthể được sử dụng:ISO9660 Cấp độ 1, Cấp độ 2,(Romeo, Joliet).Các tập tin MP3 và WMA được ghitrong bất kỳ định dạng nào khác vớiđịnh dạng đã liệt kê bên trên có thểkhông được phát chính xác và têncác tập tin, tên các thư mục của nócó thể không được hiển thị chínhxác.

Lưu ýKhông hỗ trợ ISO 13346. Bạn có thểcần phải chọn ISO 9660 bằng tay khighi đĩa CD âm thanh ví dụ vớiWindows 7.

■ Các đĩa âm thanh CD có bảo vệchống sao chép, không giống nhưcác đĩa âm thanh thông thường, cóthể bị lỗi hoặc không thể mở được.

■ Các đĩa tự ghi CD-Rs và CD-RWsdễ bị hỏng hơn trong quá trình sửdụng so với các đĩa CD đã được ghisẵn. Giữ gìn cẩn thận đĩa để tránh

bị hỏng, nhất là đối với các loại đĩatự ghi CD-R và CD-RW. Tham khảophần phía dưới.

■ Các đĩa tự ghi CD-R và CD-RW cóthể bị lỗi hoặc không mở được.Trong trường hợp này, đây khôngphải là do lỗi của đầu đĩa.

■ Trên các đĩa CD chế độ hỗn hợp(các rãnh âm thanh và các tập tinnén, ví dụ như MP3, được lưu trữ),một phần cho các rãnh âm thanh vàmột phần cho các tập tin nén có thểđược phát tách biệt nhau.

■ Tránh để lại dấu vân tay khi bạnthay đĩa CD.

■ Cho đĩa CD vào trong vỏ của nóngay sau khi lấy ra từ đầu đĩa đểtránh bị hỏng hay bị bẩn.

■ Bụi bẩn và chất lỏng trên mặt đĩaCD có thể làm bẩn mắt thần củađầu đọc đĩa và gây hư hỏng.

■ Giữ đĩa CD không bị nóng và tránhánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.

■ Các hạn chế đối với dữ liệu lưu trênđĩa MP3/WMA CD:Số lượng tệp âm thanh: tối đa là999.

Page 120: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Hệ thống thông tin giải trí 119

Số lượng thư mục: tối đa là 255.Chiều sâu cây thư mục: tối đa 64cấp (Lời khuyên: tối đa là 8 cấp).Số lượng danh sách chương trình:tối đa là 15.Số lượng bài hát trong một danhsách chương trình: tối đa 255 bài.Các định dạng được hỗtrợ: .m3u, .pls, .asx, .wpl.

■ Chương này sẽ chỉ giải thích cáchdùng với các tệp định dạng MP3 vìcách sử dụng đối với định dạngWMA sẽ tương tự như với MP3. Khimột đĩa CD với các tệp định dạngWMA được mở, các menu liên quancủa MP3 được hiển thị.

Sử dụngBắt đầu đọc đĩa CDNhấn nút CD/AUX để mở menu CDhay MP3.Nếu đã có đĩa trong máy, chươngtrình bắt đầu bật CD.

Tùy theo dữ liệu trên đĩa là âm thanhthường hay dạng nén MP3 mà cácthông tin khác nhau của đĩa và tệpđang chơi được hiển thị trên mànhình.

Đưa đĩa CD vàoLắp đĩa với mặt có in hình quay lêntrên vào trong khe đút đĩa CD cho đếnkhi nó được kéo vào trong.Lưu ýNếu lắp đĩa CD, biểu tượng CD sẽhiển thị trên dòng đầu tiên của mànhình.

Thay đổi trang hiển thị mặc định(chỉ với CD 300)Trong khi phát lại đĩa CD hoặc MP3:nhấn núm MENU rồi chọn Default CDpage view (Xem trang CD mặc định)hoặc Default MP3 page view (Xemtrang MP3 mặc định).Lựa chọn chế độ mong muốn.

Thay đổi cấp độ thư mục(chỉ phát lại MP3, CD 300)Nhấn nút g hoặc e để thay đổisang cấp độ thư mục cao hơn hoặcthấp hơn.

Chuyển sang bài tiếp thep hoặcbài trướcNhấn nhanh nút t hoặc v.

Tua về sau hoặc tua về trướcNhấn nút t hoặc v và giữ nó xuốngđể tua về sau hoặc tua về trước chobài hiện hành.

Page 121: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

120 Hệ thống thông tin giải trí

Chọn bài bằng menu audio CDhoặc MP3Trong khi đang mở CD

Nhấn nút MENU để mở các menu liênquan đến đĩa CD.Để mở các tệp theo thứ tự ngẫu nhiên:chuyển Shuffle songs (Các bài hátchọn ngẫu nhiên) sang On (Bật).Để chọn một bài trên audio CD: chọnTracks list (Danh sách các bài) rồichọn bài mong muốn.

Trong khi đang mở MP3

Nhấn nút MENU để mở các menu liênquan đến MP3.Để mở các tệp theo thứ tự ngẫu nhiên:chuyển Shuffle songs (Các bài hátchọn ngẫu nhiên) sang On (Bật).Để chọn một bài hát từ một thư mụchay danh sách bài hát (nếu có): chọnPlaylists/Folders (Các danh sáchphát/Thư mục).Chọn một thư mục hoặc danh sáchbài hát rồi chọn bài mong muốn.

Lưu ýNếu đĩa CD chứa cả dữ liệu âmthanh và dữ liệu MP3, dữ liệu âmthanh có thể được chọn từ Playlists/Folders (Các danh sách phát/Thưmục).

Để mở menu với các tùy chọn bổ sungđối với việc tìm kiếm và chọn bài: chọnSearch (Tìm kiếm). Các tùy chọn sẵncó phụ thuộc vào dữ liệu được lưu trênđĩa CD MP3.Quá trình dò tìm trên MP3 CD có thểkéo dài trong vài phút. Trong lúc đókênh đài mở gần nhất sẽ được bật.

Lấy đĩa CD raNhấn nút CD EJECT.Đĩa CD được đẩy ra khỏi ổ đĩa.Nếu đĩa CD chưa được lấy ra sau khiđược đẩy ra, nó sẽ tự động kéo trở lạisau vài giây.

Page 122: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Hệ thống thông tin giải trí 121

Thiết bị phụ trợThông tin chungPhía dưới bảng táp lô có bản lề trênhộp điều khiển trung tâm có một ổcắm phụ trợ để kết nối với các nguồnâm thanh bên ngoài.

Đẩy nút lên và sau đó mở bảng táp lôra.

Có thể nối, chẳng hạn đầu CD cầmtay bằng giắc 3,5mm với cổng AUX.Lưu ýỔ cắm này phải luôn được giữ sạchsẽ và khô ráo.

Cách sử dụng

Nhấn nút CD/AUX một hoặc vài lầnđể bật chế độ AUX.Nguồn âm thanh kết nối qua cổngAUX chỉ được thao tác thông quabảng điều khiển của nguồn âm thanhđó.

Page 123: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

122 Hệ thống thông tin giải trí

Cổng USBThông tin chungPhía dưới bảng táp lô có bản lề trênhộp điều khiển trung tâm có một khecắm USB để kết nối với các nguồn âmthanh bên ngoài.

Đẩy nút lên và sau đó mở bảng táp lôra.

Các thiết bị kết nối với cổng USB đượcthao tác thông qua bảng điều khiển vàmenu của hệ thống thông tin giải trí.Lưu ýKhông được lắp thiết bị ổ đĩa USB dàihơn 50 mm. Thiết bị dài hơn có thểbị hỏng khi gấp bảng táp lô xuống.Lưu ýỔ cắm này phải luôn được giữ sạchsẽ và khô ráo.

Thông tin quan trọngNhững thiết bị sau có thể kết nối đượcqua cổng USB:■ Máy nghe nhạc iPod■ Zune■ Thiết bị PFD■ Ổ USBLưu ýKhông phải là tất cả các máy nghenhạc iPod, Zune, PFD hay các thiếtbị nối qua cổng USB đều được hỗ trợbởi hệ thống thông tin giải trí.

Page 124: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Hệ thống thông tin giải trí 123

Phát tập tin âm thanh đượclưu

Nhấn nút CD/AUX một hoặc vài lầnđể bật chế độ USB.Việc chạy các tệp âm thanh lưu trongUSB được bắt đầu.Hoạt động trên các dữ liệu kết nối quaUSB cũng phần lớn giống như đối vớiđĩa âm thanh MP3, CD 3 119.Chỉ các hoạt động khác/bổ sung mớiđược mô tả ở dưới đây.

Hoạt động và hiển thị trên màn hìnhđược miêu tả cho riêng ổ USB. Hoạtđộng của các thiết bị khác như iPodhay Zune cũng gần tương tự.

Lựa chọn tệp sử dụng menuUSB

Nhấn nút MENU để mở menu liênquan đến USB.Để chơi tất cả các tệp nối tiếp nhau:chọn Play all (Phát tất cả).Để hiển thị menu với các tùy chọn bổsung khác nhau dùng cho việc tìmkiếm và chọn bài: chọn Search (Tìmkiếm).

Quá trình tìm kiếm trên ổ USB có thểmất vài phút. Trong lúc đó kênh đàimở gần nhất sẽ được bật.Để mở các tệp theo thứ tự ngẫu nhiên:chuyển Shuffle songs (random) (Cácbài hát chọn ngẫu nhiên) sang On(Bật).Để chơi lặp đi lặp lại tệp đang mở:chuyển Repeat (Lặp lại) thành On(Bật).

Page 125: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

124 Hệ thống thông tin giải trí

Nhạc qua BluetoothThông tin chung(chỉ CD 400 với Bluetooth PDIM)Các nguồn âm thanh hỗ trợ Bluetooth(VD: điện thoại di động nghe nhạc,máy nghe nhạc MP3 hỗ trợ Bluetoothv.v...) hỗ trợ giao thức nghe nhạc quaBluetooth A2DP, có thể kết nối khôngdây với hệ thống thông tin giải trí.

Thông tin quan trọng■ Trước khi kết nối thiết bị Bluetooth

với Hệ thống thông tin giải trí, nóphải được ghép với hệ thống nàytrước 3 124.

■ Hệ thống thông tin giải trí chỉ kết nốivới những thiết bị Bluetooth hỗ trợA2DP (Cấu hình Phân phối Âmthanh Nâng cao) phiên bản 1.2hoặc cao hơn.

■ Thiết bị Bluetooth phải hỗ trợAVRCP (Cấu hình Điều khiển Từ xaÂm thanh/Hình ảnh) phiên bản 1.0hoặc cao hơn. Nếu thiết bị không hỗ

trợ AVRCP, chỉ có thể điều khiểnâm lượng qua Hệ thống thông tingiải trí.

■ Trước khi kết nối thiết bị Bluetoothvới Hệ thống thông tin giải trí, hãytìm hiểu hướng dẫn sử dụng củathiết bị đó để biết các chức năngBluetooth.

Thiết lập phát nhạc qua

Thực hiện ghép và kết nối thiết bịBluetooth với Hệ thống thông tin giảitrí trong menu Bluetooth music setup(Cài đặt nhạc Bluetooth).

Bật menuBluetooth music setup (Cài đặtnhạc Bluetooth)Nhấn nút CD/AUX một hoặc vài lầnđể bật chế độ AUX, USB hoặcBluetooth.Nhấn nút MENU và chọn Bluetoothsetup (Cài đặt Bluetooth).

Ghép thiết bị BluetoothThông tin quan trọng■ Quá trình ghép bị tắt khi xe đang di

chuyển.■ Có thể ghép tới năm thiết bị với hệ

thống.■ Hệ thống thông tin giải trí tự động

kết nối với thiết bị đầu tiên trongdanh sách của các thiết bị hiện đãđược ghép.

■ Chỉ có thể kết nối một thiết bị đượcghép với Hệ thống thông tin giải trítại cùng một thời điểm.

■ Thông thường chỉ cần ghép mộtlần, trừ khi có thay đổi trong thôngtin ghép hoặc thiết bị bị xóa.

Bluetooth

Page 126: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Hệ thống thông tin giải trí 125

Thực hiện ghépChọn Connect to new device (Kết nốivới thiết bị mới).Hệ thống thông tin giải trí đặt một sốcâu hỏi để xác định loại thiết bịBluetooth đang được ghép.Sau quá trình xác định, thiết bịBluetooth cần đặt ở chế độ phát hiện(xem hướng dẫn sử dụng của thiết bịBluetooth).Một số thiết bị Bluetooth có thể yêucầu mã PIN để hoàn thành quá trìnhghép. Xác định thiết bị có tênGMusicConnect trong danh sách trênthiết bị Bluetooth và làm theo hướngdẫn trên thiết bị để nhập mã PIN doHệ thống thông tin giải trí cung cấp.

Kết nối thiết bị đã ghépChọn Select device (Chọn thiết bị).Danh sách các thiết bị Bluetooth đãghép với Hệ thống thông tin giải tríđược hiển thị.Lựa chọn thiết bị mong muốn. Thiết bịnày được kết nối với Hệ thống thôngtin giải trí.

Nếu một thiết bị Bluetooth đang đượckết nối với Hệ thống thông tin giải trí,thiết bị này sẽ bị ngắt kết nối khỏi hệthống.

Xóa thiết bị đã ghépChọn Remove device (Loại bỏ thiếtbị).Danh sách các thiết bị Bluetooth đãghép với Hệ thống thông tin giải tríđược hiển thị.Lựa chọn thiết bị mong muốn. Thiết bịnày được xóa khỏi danh sách thiết bịđã ghép.

Thay đổi mã PIN mặc định

Chọn Change default PIN (Thay đổiPIN mặc định).Chọn một trong các mã PIN được địnhnghĩa trước hoặc chọn Other (Khác)để tạo mã PIN mới.Để tạo mã PIN mới:Chọn Other (Khác) và sau đó chọn độdài mã PIN mong muốn.Chọn các chữ số của mã PIN mongmuốn, mỗi lần một số.

Hoạt động

Nhấn nút CD/AUX một hoặc vài lầnđể bật chế độ Bluetooth.

Page 127: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

126 Hệ thống thông tin giải trí

Thiết bị đầu tiên trong danh sách cácthiết bị Bluetooth đã ghép 3 124 đượctự động kết nối (nếu có) với Hệ thốngthông tin giải trí.Để kết nối với một thiết bị Bluetoothđã ghép khác 3 124.

Bắt đầu phát bài hátTùy thuộc vào thiết bị Bluetooth đã kếtnối:■ phát nhạc bắt đầu tự động hoặc■ phát nhạc được bắt đầu bằng cách

điều khiển từ thiết bị Bluetooth.Phát dữ liệu nhạc lưu trữ trên thiết bịBluetooth có thể điều khiển thông quaHệ thống thông tin giải trí bằng cácnút t, v và r.

Chuyển sang bài tiếp theo hoặcbài trướcNhấn nhanh nút t hoặc v.

Tua về sau hoặc tua về trướcNhấn nút t hoặc v và giữ nó xuốngđể tua về sau hoặc tua về trước chobài hiện hành.

Tạm dừng chơiNhấn nút r.Để tiếp tục chơi nhấn lại nút r.

Điện thoại

Hướng dẫn cài đặt và hướng dẫnthao tácCác hướng dẫn cài đặt cụ thể của xevà hướng dẫn thao tác của nhà sảnxuất điện thoại di động và thiết bị rảnhtay phải được tuân thủ khi cài đặt vàthao tác điện thoại di động. Nếukhông tuân thủ sẽ có thể làm mất hiệulực phê chuẩn loại xe (Chỉ thị EU95/54/EC).Khuyến nghị để vận hành không bị lỗi:■ Lắp đặt ăng-ten bên ngoài theo

đúng cách để đạt được phạm vihoạt động tối đa có thể,

■ Nguồn truyền tải tối đa 10 Watts,■ Lắp đặt điện thoại ở một điểm thích

hợp, hãy xem xét Lưu ý có liên quan3 47.

Điện thoại và thiết bị radio

Page 128: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Hệ thống thông tin giải trí 127

Tham khảo các điểm lắp đặt được xácđịnh trước cho ăng-ten ngoài hoặcthiết bị giữ ăng-ten và cách sử dụngcác thiết bị với nguồn truyền tải vượtquá 10 W.Sử dụng một thiết bị rảnh tay gắn kèmmà không cần ăng-ten bên ngoài vớicác chuẩn điện thoại di động GSM900/1800/1900 và UMTS chỉ đượcphép nếu nguồn truyền tải tối đa củađiện thoại di động là 2 W cho GSM900 hoặc 1 W cho các loại khác.Vì lý do an toàn, không sử dụng điệnthoại trong khi lái xe. Ngay cả việc sửdụng bộ thiết bị rảnh tay cũng có thểlàm mất tập trung khi lái xe.

9 Cảnh báo

Hoạt động của thiết bị vô tuyến vàđiện thoại di động không đáp ứngchuẩn điện thoại di động đã đề cậpở trên chỉ được phép sử dụng mộtăng-ten nằm bên ngoài xe.

Chú ý

Điện thoại di động và thiết bị vôtuyến có thể gây ra trục trặc chothiết bị điện tử bên trong xe khi vậnhành xe không có ăng-ten ngoài,trừ khi các quy định nêu trên đượctuân thủ.

Page 129: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

128 Điều hòa khí hậu

Điều hòa khí hậu

Hệ thống điều hòa khí hậu ........ 128Các cửa gió ............................... 135Bảo dưỡng ................................. 136

Hệ thống điều hòa khíhậuHệ thống sưởi và thông gió

Điều khiển các thông số:■ Nhiệt độ■ Hướng gió■ Tốc độ quạt■ Làm tan hơi nước đọng và tan băng■ Kính sau có sấy

Nhiệt độĐiều chỉnh nhiệt độ bằng cách xoaynúm.

màu đỏ = chế độ sưởimàu xanh = chế độ làm mát

Chế độ sưởi sẽ chưa thể đạt đượchiệu quả tối đa khi động cơ chưa đạtnhiệt độ làm việc.

Hướng gióChọn cửa gió ra bằng cách bấm vàocác nút.L = hướng gió khu vực đầu và chânK = hướng gió đến chânM = hướng gió đến khu vực đầu, qua

cửa gió điều hoà có chớp chỉnhhướng

J = hướng gió đến kính chắn gió vàchân

Chế độ đã chọn sẽ được báo hiệubằng đèn LED trên nút.

Tốc độ quạtThay đổi lưu lượng gió bằng cách điềuchỉnh quạt đến tốc độ mong muốn.

Page 130: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Điều hòa khí hậu 129

Làm tan hơi nước đọng và tanbăng V

■ Bấm vào nút V: quạt sẽ tự độngchuyển sang tốc độ cao hơn, hướnggió sẽ tự động chuyển tới kính chắngió,

■ Đặt mức nhiệt độ kiểm soát ở mứcấm nhất.

■ Bật chế độ sấy kính sau Ü.■ Mở các cửa gió bên và hướng các

cửa gió vào kính.

Kính sau có sấy3 34

Báo hiệu của các lựa chọnCác chức năng được chọn hoạt độngkhi đèn LED của nút đó bật.

Hệ thống điều hoà khôngkhí

9 Nguy hiểm

Không được ngủ trong xe khi bậtđiều hoà hoặc sưởi. Nó có thể lànguyên nhân gây ra tổn thươngnghiêm trọng hoặc chết người dogiảm lượng ô xi và/ hoặc nhiệt độcơ thể.

Điều khiển các thông số:■ Nhiệt độ■ Hướng gió■ Tốc độ quạt■ Làm tan hơi nước đọng và tan băng■ Lấy gió trong 4■ Chế độ làm mát n■ Kính sau có sấy

Nhiệt độĐiều chỉnh nhiệt độ bằng cách xoaynúm.màu đỏ = chế độ sưởimàu xanh = chế độ làm mát

Chế độ sưởi sẽ chưa thể đạt đượchiệu quả tối đa khi động cơ chưa đạtnhiệt độ làm việc.

Hướng gióChọn cửa gió ra bằng cách bấm vàocác nút.

Page 131: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

130 Điều hòa khí hậu

L = hướng gió khu vực đầu và chânK = hướng gió đến chânM = hướng gió đến khu vực đầu, qua

cửa gió điều hoà có chớp chỉnhhướng

J = hướng gió đến kính chắn gió vàchân

Chế độ đã chọn sẽ được báo hiệubằng đèn LED trên nút.

Tốc độ quạtThay đổi lưu lượng gió bằng cách điềuchỉnh quạt đến tốc độ mong muốn.

Làm tan hơi nước đọng và tanbăng trên kính V

■ Bấm vào nút V: quạt sẽ tự độngchuyển sang tốc độ cao hơn, hướnggió sẽ tự động chuyển tới kính chắngió.

■ Bật chế độ làm mát n.■ Đặt mức nhiệt độ kiểm soát ở mức

ấm nhất.■ Bật chế độ sấy kính sau Ü.■ Mở các cửa gió bên và hướng các

cửa gió vào kính.

Kính sau có sấy3 34

Hệ thống tuần hoàn khôngkhí 4Chế độ gió trong được kích hoạt bằngnút 4.

9 Cảnh báo

Lái xe ở chế độ tuần hoàn khôngkhí trong thời gian dài có khiến bạnbuồn ngủ. Định kỳ chỉnh sang chếđộ gió ngoài để lấy không khísạch.

Trao đổi không khí sạch sẽ bị giảmở chế độ tuần hoàn không khí. Khihoạt động mà không làm lạnh, độẩm không khí sẽ tăng dẫn đến kínhxe có thể bị mờ. Chất lượng khôngkhí trong khoang hành khách giảmcó thể là nguyên nhân khiến chonhững người trên xe cảm thấy uểoải, buồn ngủ.

Chế độ làm mát nNút bấm n. Chế độ làm mát chỉ hoạtđộng khi động cơ và quạt đang chạy.Hệ thống điều hoà không khí sẽ làmmát và làm khô không khí khi nhiệt độbên ngoài cao hơn điểm đông mộtchút. Vì vậy sự ngưng tụ có thể tạo ranước nhỏ thành giọt ở khu vực gầmxe.Nếu không cần thiết phải làm máthoặc làm khô không khí, hãy tắt chếđộ làm mát không khí để tiết kiệmnhiên liệu.

Page 132: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Điều hòa khí hậu 131

Làm mát tối đa

Mở cửa kính trong chốc lát để khínóng tràn vào nhanh.■ Bật chế độ làm mát n.■ Bật chế độ lưu thông không khí 4.■ Bấm công tắc hướng gió M.■ Đặt nhiệt độ ở mức lạnh nhất.■ Đặt tốc độ quạt ở mức cao nhất.■ Mở tất cả các cửa gió.

Báo hiệu của các lựa chọnCác chức năng được chọn hoạt độngkhi đèn LED của nút đó bật.

Hệ thống điều hoà khôngkhí điện tử

9 Nguy hiểm

Không được ngủ trong xe khi bậtđiều hoà hoặc sưởi. Nó có thể lànguyên nhân gây ra tổn thươngnghiêm trọng hoặc chết người dogiảm lượng ô xi và/ hoặc nhiệt độcơ thể.

Bảng điều khiển chế độ tự động:AUTO = chế độ tự động, tất

cả điều chỉnh đềuđược chọn tự độngbởi hệ thống,ngoại trừ nhiệt độ

Temperature = lựa chọn trướcnhiệt độ mongmuốn

Các chức năng sau đây có thể đượcchỉnh lại bằng tay, khi đó hệ thống sẽkhông còn ở chế độ tự động:Fan speed = lưu lượng gió thay

đổi đượcMODE = hướng gió thay đổi

đượcV = làm tan hơi nước

đọng và tan băngX = bật/tắt hệ thốngn = bật hoặc tắt chế độ

làm mát4 = lấy gió trong

Sấy kính sau Ü 3 34.Nhiệt độ chọn trước sẽ được điều hòatự động. Ở chế độ tự động, tốc độ quạtvà hướng gió sẽ tự động điều chỉnhlưu lượng không khí.

Page 133: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

132 Điều hòa khí hậu

Hệ thống có thể được điều khiển bằngtay thông qua việc điều khiển hướnggió và tốc độ quạt.

Mỗi thay đổi của cài đặt sẽ được thôngbáo trên Màn hình Thông tin trong vàigiây.Các chức năng đang kích hoạt đượcthông báo bằng đèn LED trên các nút.Hệ thống điều hoà không khí bằngđiện tử chỉ hoàn toàn hoạt động khiđộng cơ đang chạy.Không được che cảm biến trên táp lôđể hệ thống hoạt động đúng.

Chế độ tự động AUTO

Điều chỉnh cơ bản để có sự tiện nghitối đa:■ Bấm nút AUTO, điều hoà không khí

sẽ được kích hoạt tự động.■ Mở tất cả các cửa gió điều hoà.■ Đặt nhiệt độ được chọn bằng cách

sử dụng núm vặn bên trái.Sự điều chỉnh tốc độ quạt ở chế độ tựđộng có thể thay đổi trong menuSettings (Các cài đặt).Thiết lập theo người dùng 3 87.

Tất cả các cửa gió điều hoà điều chỉnhtự động ở chế độ tự động. Vì vậy cáccửa gió điều hoà nên luôn trong trạngthái mở.

Nhiệt độ chọn trước

Đặt nhiệt độ ở giá trị mong muốn bằngcách xoay núm.màu đỏ = chế độ sưởimàu xanh = chế độ làm mát

Nếu đặt nhiệt độ ở giá trị nhỏ nhất thìhệ thống điều hoà không khí sẽ làmviệc ở trạng thái có công suất làm lạnhtối đa.

Page 134: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Điều hòa khí hậu 133

Nếu đặt nhiệt độ ở giá trị lớn nhất, thìhệ thống điều hoà không khí sẽ làmviệc ở trạng thái có công suất sưởi tốiđa.

Làm tan hơi nước đọng và tanbăng trên kính V■ Nhấn nút V.■ Nhiệt độ và hướng gió sẽ được tự

động điều chỉnh và quạt sẽ quay ởtốc độ cao hơn.

■ Để quay lại chế độ tự động: nhấnnút V hoặc AUTO.

Bật chế độ sấy kính sau Ü.Sấy kính sau Ü 3 34.

Điều chỉnh bằng tayCác điều chỉnh của hệ thống điều hoàkhông khí có thể được thay đổi bằngcách kích hoạt các nút và núm xoaynhư sau. Thay đổi một giá trị thiết lậpsẽ làm thoát khỏi chế độ tự động.

Tốc độ quạt x

Xoay núm sang phải. Tốc độ quạt đãchọn được hiển thị trên màn hình.Để quay lại chế độ tự động: Bấm vàonút AUTO.

Hướng gió MODE

Nhấn vào nút MODE một hoặc nhiềulần để chọn thông số điều chỉnh thíchhợp, việc chọn hướng gió sẽ đượchiển thị trên Màn hình Thông tin.

Page 135: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

134 Điều hòa khí hậu

VL = hướng gió đến kính chắn gió,khu vực đầu và chân

VK = hướng gió đến kính chắn gióvà chân

K = hướng gió đến chânM = hướng gió đến khu vực đầu,

qua cửa gió điều hoà có chớpchỉnh hướng

L = hướng gió đến khu vực đầuqua cửa gió điều hoà có chớpchỉnh hướng và hướng gióđến chân

Để quay lại chế độ chuyển hướng giótự động, nhấn nút AUTO.

Chế độ làm mát nBật hoặc tắt bằng nút n.Hệ thống điều hoà không khí sẽ làmmát và làm khô không khí khi nhiệt độbên ngoài cao hơn một mức nhấtđịnh. Vì vậy sự ngưng tụ có thể tạo ranước nhỏ thành giọt ở khu vực gầmxe.Nếu không cần thiết phải làm máthoặc làm khô không khí, hãy tắt chếđộ làm mát không khí để tiết kiệmnhiên liệu.

Lấy gió trong tự độngHệ thống tự động lấy gió trong có mộtcảm biến độ ẩm không khí, và sẽ tựđộng chuyển sang chế độ gió ngoàikhi độ ẩm không khí bên trong quácao.

Chế độ gió trong chỉnh bằngtay 4Chế độ gió trong chỉnh bằng tay đượcthao tác bằng nút 4. Khi được kíchhoạt, cửa gió ngoài hầu như bị chặnlại và không khí bên trong xe ở chế độtuần hoàn.

9 Cảnh báo

Trao đổi không khí sạch sẽ bị giảmở chế độ tuần hoàn không khí. Khihoạt động mà không làm lạnh, độẩm không khí sẽ tăng dẫn đến kínhxe có thể bị mờ. Chất lượng khôngkhí trong khoang hành khách giảmcó thể là nguyên nhân khiến chonhững người trên xe cảm thấy uểoải, buồn ngủ.

Bật hoặc tắt hệ thống XBấm vào nút X để bật hoặc tắt tất cảcác chức năng của hệ thống như sưởi,thông gió và làm mát.

Thiết lập cơ bảnCó thể thay đổi một số thiết lập trongmenu Settings (Các cài đặt) trênMàn hình Thông tin. Thiết lập theongười dùng 3 87.

Bộ phận sấy nóng phụSấy nóng không khí (chỉ ápdụng cho xe Diesel)Sấy nhanh là một bộ phận sấy nóngkhông khí bằng điện, giúp sấy nóngkhông khí bên trong khoang hànhkhách nhanh hơn.

Page 136: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Điều hòa khí hậu 135

Các cửa gióCác cửa gió có chớp chỉnhhướngPhải có ít nhất một cửa gió điều hoàmở khi bật chế độ làm mát để bảo vệdàn lạnh không bị đóng băng dokhông có sự dịch chuyển của khôngkhí.

Xoay bánh răng bộ điều chỉnh đểđóng hoặc mở cửa gió hoặc điềuchỉnh lượng gió.

Hướng dòng không khí bằng cáchnghiêng hoặc xoay các cánh hướnggió.

9 Cảnh báo

Không gắn bất kỳ vật gì vào cácthanh của cửa gió. Nguy cơ bị tổnhại và chấn thương trong trườnghợp xảy ra tai nạn.

Các cửa gió cố địnhCác cửa gió này được lắp ở phía dướikính chắn gió và kính cửa và khu vựcđể chân.

Page 137: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

136 Điều hòa khí hậu

Bảo dưỡngCửa lấy gió

Cửa lấy gió ở trước kính chắn giótrong khoang động cơ phải được giữsạch sẽ để cho phép không khí đi vào.Dọn sạch hết lá cây, bụi bẩn hoặctuyết.

Bộ lọc gió cho khoanghành kháchĐiều chỉnh lọc không khí bằngtayLọc không khí sẽ làm sạch bụi bẩn,muội, phấn hoa, mầm bệnh và cácmùi khó chịu của không khí lấy vào từcửa lấy gió.

Bật định kỳ điều hòa khôngkhíĐể đảm bảo hiệu quả liên tục của hệthống điều hoà, mỗi tháng nên bật hệthống làm mát trong vòng vài phút, vớimọi loại thời tiết và thời điểm trongnăm. Việc làm mát khi nhiệt độ bênngoài thấp là không thể thực hiệnđược.

Bảo dưỡngĐể tối ưu hiệu suất làm mát, bạn nênkiểm tra hệ thống điều hòa định kìhằng năm, bắt đầu từ ba năm sau lầnđăng kiểm đầu tiên.

■ Kiểm tra chức năng và áp suất■ Chức năng sưởi■ Kiểm tra sự rò rỉ■ Kiểm tra các đai truyền động■ Vệ sinh sạch giàn nóng và đường

thoát nước ở giàn lạnh■ Kiểm tra công suấtLưu ýChỉ sử dụng những môi chất làmlạnh đã được phê duyệt.

9 Cảnh báo

Hệ thống điều hoà nhiệt độ cầnđược sửa chữa bởi nhân viên cóchuyên môn cao. Phương phápsửa chữa không đúng có thể gâyra chấn thương cho con người.

Page 138: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Vận hành và lái xe 137

Vận hành và lái xe

Thông tin lái xe .......................... 137Khởi động và vận hành .............. 138Khí xả động cơ ........................... 143Hộp số tự động .......................... 145Hộp số sàn ................................. 148Hệ thống phanh ......................... 148Hệ thống kiểm soát lái xe .......... 150Hệ thống điều khiển chạy tựđộng ........................................... 151Hệ thống phát hiện chướng ngạivật .............................................. 153Nhiên liệu ................................... 163

Thông tin lái xeĐiều khiển xeKhông bao giờ được lao xuốngdốc khi động cơ không chạyVì có nhiều hệ thống không hoạt độngtrong trạng thái này (ví dụ trợ lựcphanh, trợ lực lái). Lái xe theo cáchnày sẽ gây nguy hiểm cho bạn vànhững người khác.

Các bàn đạpĐể đảm bảo hành trình của bàn đạpđược tự do, không được để thảm trảisàn ở khu vực của bàn đạp.

Lái xe sử dụng động cơ dieselCác chi tiết của bộ tăng nạp quay rấtnhanh. Nếu việc cấp dầu cho các chitiết chuyển động bị ngắt, hệ thốngtăng nạp có thể bị hỏng nặng. Ngườisử dụng cần được khuyến cáo cácbiện pháp phòng ngừa sau để đảmbảo tối đa hoá tuổi thọ của bộ tăngnạp.

■ Sau khi khởi động động cơ, cần đểnó chạy ở chế độ không tải từ 1 đến2 phút (tránh đạp chân ga hoặc láixe ngay).

■ Không được tắt máy ngay sau khichạy ở chế độ tải cao (như là lái xeở tốc độ cao hoặc xuống một dốcdài). Để động cơ chạy không tải từ1 đến 2 phút để làm mát máy.

■ Sau khi thay dầu hoặc bộ lọc dầu,khởi động động cơ và để nó chạykhông tải từ 1 đến 2 phút (tránh đạpga hoặc lái xe ngay).

■ Chỉ vận hành động cơ ở mức caohơn chế độ không tải sau khi ápsuất dầu động cơ đã được xác lập.Việc bộ tăng nạp hoạt động cưỡngbức khi các ổ bi chưa được bôi trơnđầy đủ sẽ gây ra ma sát không cầnthiết.

■ Chỉ sử dụng đúng chủng loại dầuđộng cơ và phải kiểm tra và thay thếđịnh kì.

■ Khi nhiệt độ môi trường thấp, hoặckhi không vận hành xe trong mộtkhoảng thời gian dài, áp suất và lưulượng dầu sẽ bị ảnh hưởng. Trongđiều kiện đó, động cơ phải được

Page 139: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

138 Vận hành và lái xe

khởi động và chạy không tải trongvài phút trước khi hoạt động ở tốcđộ cao hơn.

Khởi động và vận hànhChạy rà xe mớiSử dụng các biện pháp phòng ngừasau đây trong vài trăm km đầu tiên đểnâng cao hiệu quả và tính kinh tế củachiếc xe và đồng thời nâng cao tuổithọ của xe:■ Tránh bắt đầu với chế độ toàn tải.■ Không được ép tốc độ động cơ.■ Tránh phanh gấp trừ những trường

hợp khẩn cấp. Điều này cho phépbạn thao tác phanh đúng trongtương lai.

■ Tránh khởi động nhanh, đạp ga độtngột và lái xe ở tốc độ cao trong thờigian dài để tránh những hư hỏngcho động cơ và tiết kiệm nhiên liệu.

■ Tránh đạp hết chân ga ở số thấp.■ Không được kéo xe khác.

Vị trí của khóa điện

0 = Khóa điện tắt1 = Khóa điện tắt, khoá vô lăng được

nhả tự do2 = Khóa điện bật, với động cơ diesel:

sấy nóng nhiên liệu3 = Khởi động

Page 140: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Vận hành và lái xe 139

Chú ý

Không được để chìa khóa ở vị trí 1hoặc vị trí 2 lâu khi động cơ khônghoạt động. Vì điều đó sẽ làm choắc quy hết điện.Không được vặn chìa khóa sang vịtrí 0 khi đang lái xe. Vì lái xe có thểmất điều khiển xe và hệ thống trợlực phanh sẽ không hoạt động,gây hỏng xe, chấn thương hoặc cóthể chết người.

Khởi động động cơKhởi động động cơ bằng chìakhoá

■ Xoay chìa khoá đến vị trí 1. Xoaynhẹ vô lăng để mở khoá vô lăng

■ Hộp số sàn: vận hành ly hợp■ Hộp số tự động : Dịch chuyển cần

số đến vị trí P hoặc vị trí N.■ Không được đạp ga

■ Với động cơ diesel: xoay chìa khoáđến vị trí 2 để sấy nóng nhiên liệucho đến khi đèn báo điều khiển !tắt.

■ Vặn chìa khóa về vị trí 3 và thả rakhi động cơ đã nổ máy.

Để khởi động lại động cơ, không cầnthiết phải xoay chìa khóa đến vị trí 0.Động cơ bị tắt bằng cách xoay chìakhóa đến vị trí 1.

Page 141: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

140 Vận hành và lái xe

Khởi động động cơ bằng côngtắc Start/Stop

■ Chìa khóa điện phải cắm trên xe.■ Hộp số sàn: nhấn và giữ bàn đạp ly

hợp.■ Hộp số tự động: nhấn và giữ bàn

đạp phanh và di chuyền cần chọnsố đến vị trí P hoặc N (để an toàn,hãy khởi động động cơ ở vị trí P).

■ Nhấn nút Start/Stop (Khởi động/Dừng) và nhả ra khi động cơ chạy.Đèn LED màu xanh sẽ sáng lên khiđộng cơ nổ máy.

■ Động cơ diesel sẽ tự động sấynhiên liệu khi ở nhiệt độ thấp, thểhiện bởi !. Tiếp tục nhấn bàn đạpphanh và bàn đạp ly hợp trong khisấy nhiên liệu. Nhiệt độ càng thấpthì thời gian sấy nhiên liệu càng lâu.

■ Không nhấn bàn đạp ga khi đangkhởi động.

Tắt động cơNhấn công tắc một lần nữa trong khiđộng cơ đang nổ để tắt máy.

Chế độ điện phụ kiệnBấm nút Start/Stop một lần trong khikhông nhấn bàn đạp phanh hoặc bànđạp ly hợp. Chế độ điện phụ kiện đượcbật, đèn LED màu vàng trên nút nàybật sáng. Trong chế độ này, khóa vôlăng được nhả ra và một số chức năngsử dụng điện có thể hoạt động được.Để khởi động động cơ từ chế độ điệnphụ kiện, nhấn bàn đạp ly hợp (hộpsố sàn) hoặc bàn đạp phanh (hộp sốtự động) và bấm nút Start/Stop thêmmột lần nữa.

Chế độ nổ máy bằng điệnBấm và giữ nút Start/Stop trong5 giây trong khi không nhấn bàn đạpphanh hoặc bàn đạp ly hợp. Chế độnổ máy bằng điện được bật, đèn LEDmàu xanh trên nút này bật sáng.Trong chế độ này, tất cả các chứcnăng sử dụng điện đều hoạt độngđược và động cơ Diesel được sấynóng trước.Để khởi động động cơ từ chế độ nổmáy bằng điện, nhấn bàn đạp ly hợp(hộp số sàn) hoặc bàn đạp phanh(hộp số tự động) và bấm nútStart/Stop thêm một lần nữa.Không để chế độ phụ kiện hoặc khóađiện bật lâu mà không khởi động độngcơ. Việc này sẽ xả điện ắc-quy.Lưu ýKhông để điều khiển từ xa trongkhoang hành lý hoặc rất gần vớiInfo-Display.

Thao tác khần cấpNếu pin chìa khóa điện tử yếu hoặclỗi điều khiển từ xa, bạn có thể khóahoặc mở khóa cửa lái xe bằng chìakhóa cơ học 3 20.

Page 142: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Vận hành và lái xe 141

Chìa khóa thường này chỉ có thể khóahoặc mở cửa lái. Mở khóa toàn bộ cửaxe 3 23. Trên xe có hệ thống báođộng chống trộm, âm thanh báo độngcó thể được bật khi mở khóa cửa xe.Tắt âm thanh báo động bằng cách bậtchìa khóa điện.

Mở nắp trong bảng điều khiển trungtâm. Duỗi phần chìa khóa của chìakhóa điện tử thẳng ra và đưa vào lỗkhóa.Nhấn nút Start/Stop (Khởi động/Dừng).Để tắt động cơ, nhấn nút Start/Stop(Khởi động/Dừng) trong ít nhất 2 giây.

Khóa cửa lái bằng chìa khóa thường.Khóa toàn bộ cửa xe 3 23.Chỉ sử dụng tùy chọn này trongtrường hợp khẩn cấp. Mang xe đếnxưởng sửa chữa.

Chú ý

Chức năng (bật khóa điện, khóa/mở khóa cửa) của chìa khóa điệntử có thể không hoạt động hoặcphạm vi hoạt động có thể thay đổido tần số bị lẫn với các thiết bị khácnếu một trong các tình trạng sauxảy ra. Trong trường hợp này, hãymở và đóng cửa bằng chìa khóatheo cách thủ công. Nếu chìa khóađiện tử không hoạt động khi ởtrong xe hoặc khi bạn cầm nó, bạncó thể khởi động động cơ bằngthao tác khẩn cấp. Nếu động cơkhông chạy khi bạn dùng chìakhóa theo cách thủ công, hãy liênhệ với xưởng bảo dưỡng.■ Khi chìa khóa điện tử ở gần thiết

bị phát radio chẳng hạn như đàiphát thanh, sân bay, đồn cảnh

sát, văn phòng chính phủ, căncứ, tháp truyền phát hoặc cảngbiển.

■ Khi bạn để chìa khóa điện tử ởgần hệ thống radio di động haichiều hoặc điện thoại di động.

■ Khi chìa khóa điện tử của xekhác đang vận hành ở gần xecủa bạn.

■ Khi chìa khóa điện tử hết pin.Hệ thống radio di động hai chiềubên trong có thể ảnh hưởng tới hệthống điện của xe. Sử dụng hệthống radio di động hai chiều bênngoài. Bạn phải luôn tuân thủ cácquy định và phát luật cụ thể củaquốc gia nơi bạn đang sinh sống.

Tắt chìa khóa thông minhNếu bạn khóa cửa bằng chìa khóađiện tử từ bên ngoài xe khi chìa khóađiện tử còn lại ở bên trong xe, chìakhóa trong xe sẽ không hoạt động.Chìa khóa này sẽ không khởi độngđược động cơ. Chìa khóa không hoạtđộng đó sẽ được kích hoạt trở lại khibạn nhấn nút trên chìa khóa đó.

Page 143: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

142 Vận hành và lái xe

Chuông báo chìa khóa thôngminhCòi sẽ kêu ba lần liên tiếp để báo chìakhóa điện tử đang ở trong xe khi bạnđi ra khỏi xe và đóng cửa. Thiết lậpchức năng này có thể thay đổi đượctrên màn hình thông tin. Khi chìa khóađiện tử quá gần với cửa hoặc kínhcửa, xe có thể nhầm tưởng là chìakhóa đang ở trong xe dẫn đến còi kêu.

Chú ý

Nếu chìa khóa điện ở rất gần vớithân xe như cửa, kính chắn gió,kính sau, bất kỳ người nào trongxe đều có thể khởi động động cơbằng cách nhấn vào nút Start/Stop(Khởi động/Dừng). Cần chú ýkhông làm như vậy.

Khởi động lại khi không có chìakhóa điện tửKhi chìa khóa điện tử không ở trongxe trong khi động cơ đang chạy, chếđộ khóa điện sẽ thay đổi thành ACC(Đèn LED có màu vàng) nếu bạnnhấn nút Start/Stop để tắt động cơ.

(Khóa điện sẽ được tắt một cách tựđộng sau 5 phút). Bạn có thể khởiđộng lại trong khi đạp phanh và nhấnnút Start/Stop. Quá trình này có thểlặp lại liên tục. Nếu bạn nhấn nútStart/Stop mà không đạp phanh hoặcsau vài giây ở chế độ ACC, động cơsẽ bị tắt (Đèn LED sẽ bị tắt). Và khôngthể khởi động lại động cơ.Chìa khóa điện tử sẽ không hoạt độngtrong các trường hợp sau:■ Khi xe ở trong trường điện từ có tần

số cao.■ Khi một thiết bị điện sử dụng cùng

một tần số với chìa khóa điện tử.■ Khi chìa khóa điện tử hết pin hoặc

có vấn đề.

Khởi động động cơ diesel trongthời tiết lạnhĐể khởi động động cơ diesel khi máynguội, cần bật chìa khóa để động cơsấy nóng nhiên liệu trước khi khởiđộng động cơ và sau đó phải nổ máytại chỗ một lúc trước khi khởi hành.Nhưng khi bạn khởi động lại trong một

khoảng thời gian ngắn hoặc trongđiều kiện thời tiết ấm áp, xe sẽ khôngcần sấy nhiên liệu.1. Nhấn nút Start/Stop (Khởi động/

Dừng) trong khi đạp bàn đạpphanh hoặc bàn đạp ly hợp.

2. Tiếp tục đạp bàn đạp phanh hoặcbàn đạp ly hợp cho đến khi Đènbáo sấy tắt.

3. Động cơ sẽ tự động khởi động saukhi đèn báo sấy tắt mà không cầnphải nhấn nút đó.

Cũng có thể khởi động động cơ bằngcách nhấn nút Start/Stop (Khởi động/Dừng) khi quá trình sấy nhiên liệuđang được thực hiện. Nhưng có thểkhông khởi động được động cơ khiquá trình sấy nhiên liệu chưa hoànthành. Để động cơ nổ tại chỗ màkhông đạp bàn đạp ga trong trườnghợp thời tiết rất lạnh hoặc khi xe chưađược sử dụng trong vài ngày. Cho dùđộng cơ nguội hay nóng, nên khởiđộng động cơ mà không đạp bàn đạpga.

Page 144: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Vận hành và lái xe 143

Tắt máy khi quá tảiHệ thống cung cấp nhiên liệu sẽ tựđộng ngắt khi xe đang chạy theo đà,ví dụ khi xe đang chạy ở một số nàođó nhưng lại nhả bàn đạp ga ra.

Đỗ xe■ Không được đỗ xe ở những bề mặt

dễ cháy. Vì nhiệt độ của hệ thốngkhí xả cao có thể sẽ đốt cháy bề mặtđó.

■ Luôn kéo phanh tay mà không nhấnnút nhả. Kéo phanh tay hết cỡ khixe ở trên dốc lên hoặc dốc xuống.Nhấn bàn đạp phanh cùng lúc đểgiảm lực kéo phanh đỗ.

■ Tắt động cơ và tắt khóa điện. Xoayvô lăng đến khi vô lăng được khóalại.

■ Nếu như chiếc xe đang ở trên mộtbề mặt cao hoặc dốc lên, cài số mộthoặc đặt cần số ở vị trí số P trướckhi tắt khóa điện. Nếu xe ở trên dốclên, lái cho bánh trước tránh xa lềđường.Nếu như chiếc xe đang ở dốcxuống, cài số lùi hoặc đặt cần số ở

vị trí số P trước khi tắt khóa điện. Láicho bánh trước sát lề đường.

■ Khóa xe và bật hệ thống cảnh báochống chộm.

Khí xả động cơ

9 Nguy hiểm

Trong khí xả động cơ có chứa khícác-bon oxit, một loại khí độckhông màu, không mùi và có thểgây nguy hiểm nếu hít phải.Nếu như khí xả lọt vào trong xe,hãy mở các kính xe ra. Nguyênnhân gây ra lỗi cần được tìm ra tạixưởng bảo dưỡng.Cần tránh lái xe khi nắp cốp sauđang mở, nếu không khí xả có thểlọt vào bên trong xe.

Bộ lọc muội dieselHệ thống lọc muội nhiên liệu diesel sẽlọc các hạt muội diesel có hại ra khỏikhí xả. Hệ thống có chức năng tự làmsạch, hoạt động một cách tự độngtrong suốt quá trình lái xe. Bộ lọc đượclàm sạch bằng cách đốt cháy các hạtmuội diesel ở nhiệt độ cao. Quá trìnhnày được thực hiện tự động trong cácđiều kiện chạy xe đã đặt sẵn và quátrình đó có thể mất từ 10 đến

Page 145: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

144 Vận hành và lái xe

25 phút. Mức tiêu thụ nhiên liệu có thểsẽ cao hơn trong quá trình này. Mùivà khói khí xả thoát ra trong quá trìnhnày vẫn bình thường.

Trong một vài điều kiện lái xe nào đó,ví dụ như quãng đường ngắn, hệthống sẽ không thể tự động làm sạchđược.Nếu bộ lọc muội diesel yêu cầu làmsạch hoặc điều kiện lái xe trước đókhông cho phép tự động làm sạch,đèn báo lọc muội diesel % sẽ phátsáng hoặc nháy sáng. Tiếp tục lái xe,duy trì tốc độ tối thiểu 50 km/h trongkhoảng 15 phút, hoặc cho đến khi đèn

báo điều khiển tắt. Đèn báo sẽ tắtngay sau khi hoàn thành chế độ tựlàm sạch.Nếu động cơ bị tắt khi đèn báo đangsáng hoặc đang nhấp nháy, sẽ dẫnđến mức tiêu hao nhiên liệu tăng vàgiảm tuổi thọ dầu. Cần lưu ý rằngngười lái xe phải tiếp tục quá trìnhphục hồi này cho đến khi đèn báo lọcmuội nhiên liệu diesel tắt.Để biết thêm chi tiết, vui lòng xemhướng dẫn về bộ lọc muội diesel cótrong xe.

Không nên dừng xe hoặc tắt máy khiđang trong quá trình làm sạch.

Chú ý

Nếu quá trình làm sạch bị giánđoạn nhiều lần, sẽ có nguy cơhỏng động cơ nghiêm trọng.

Quá trình làm sạch diễn ra nhanhnhất ở điều kiện tốc độ và tải của độngcơ lớn.

Đèn báo điều khiển% sẽ tắt ngay saukhi hoàn thành chế độ tự làm sạch.

Page 146: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Vận hành và lái xe 145

Bầu xúc tácBầu xúc tác làm giảm hàm lượng chấtcó hại trong khí xả.

Chú ý

Hạng nhiên liệu không được liệt kêtrong trang 3 163, 3 213 có thểlàm hư hỏng bầu xúc tác hoặc linhkiện điện.Xăng chưa đốt cháy hết sẽ làmquá nhiệt và hư hỏng bầu xúc tác.Vì vậy cần tránh lạm dụng máy đề,cạn sạch bình nhiên liệu và khởiđộng động cơ bằng cách đẩy hoặckéo.

Trong trường hợp động cơ bị bỏ lửa,động cơ nổ không đều, sẽ gây ra giảmhiệu suất động cơ hoặc những vấn đềbất thươgf khác, nguyên nhân củacác lỗi này phải được khắc phục bởixưởng sửa chữa ngay khi có thể.Trong trường hợp khẩn cấp, có thểtiếp tục lái xe trong khoảng thời gianngắn, hãy giữ cho tốc độ của xe và tốcđộ động cơ thấp.

Hộp số tự độngHộp số tự động cho phép chuyển sốbằng tay (chế độ tay) hoặc chuyển sốtự động (chế độ tự động).

Màn hình hiển thị số xeđang chạy

Chế độ hoặc số đang chọn được biểuthị trên màn hình hiển thị số.

Cần số

P = Số Đỗ xe (số P), các bánh xe sẽđược khóa, chỉ cài số này khi xeđã dừng hẳn và đã kéo phanh tay

R = Số lùi, chỉ cài số lùi khi xe đãdừng lại

N = Số KhôngD = Chế độ tự động chuyển số.

Cần số bị khóa ở vị trí P. Để di chuyểncần số, cần bật chìa khóa, đạp chânphanh và bấm nút nhả trên cần số.Để cài số P hoặc số R, bấm nút nhảtrên cần số.

Page 147: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

146 Vận hành và lái xe

Để khởi động động cơ, phải đạp chânphanh và để cần số ở vị trí P hoặc N.Không được đạp ga khi đang sang số.Không được đạp ga và đạp phanhcùng lúc.Khi số đã được cài, xe sẽ từ từ chuyểnđộng khi nhả bàn đạp phanh.

Phanh bằng động cơĐể sử dụng hiệu quả tính năng phanhbằng động cơ, cần chọn số thấp hơnkhi lái xe xuống dốc.

Lấy đà cho xeViệc lấy đà cho xe chỉ được thực hiệnkhi xe sa lầy và kẹt trong bãi cát, bùnhoặc tuyết. Di chuyển tay số qua lạigiữa vị trí D và R. Không được ép tốcđộ động cơ và tránh đạp ga đột ngột.

Đỗ xeKéo phanh tay, cài số P và rút chìakhóa ra.

Chế độ chuyển số bằng tay

Đẩy cần số khỏi vị trí D sang bên tráivà sau đó gẩy cần số tiến hoặc lùi.< = Tăng số.

] = Giảm số.

Nếu chọn số cao hơn khi tốc độ xequá thấp, hoặc chọn số thấp hơn khitốc độ xe đang cao, thì việc chuyểnsố sẽ không thực hiện được.Nếu tốc độ động cơ quá thấp, hộp sốsẽ tự động chuyển về số thấp hơn tùytheo tốc độ của xe.

Chuyển số tự động sang số cao hơnsẽ không diễn ra khi vòng tua củađộng cơ cao.Trong trường hợp đổi số khó, hãychuyển số lên/xuống vài lần để tạoviệc kiểm tra mẫu chuyển số TCM vàđổi số nhẹ nhàng.

Chương trình lái xe điện tử■ Sau khi khởi động động cơ ở trạng

thái nguội, chương trình điều khiểnnhiệt độ sẽ tăng tốc độ động cơ đểđưa bầu xúc tác nhanh chóng vềgiá trị nhiệt độ yêu cầu.

■ Chức năng tự động chuyển số 0 sẽtự động chuyển sang trạng tháikhông tải khi xe đã dừng nhưng vẫncài số tiến.

Chế độ vượt xeNếu bàn đạp ga được nhấn hoàn toànxuống trong chế độ tự động, hộp sốchuyển đến số thấp hơn tùy thuộc vàotốc độ động cơ.

Page 148: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Vận hành và lái xe 147

LỗiTrong trường hợp có lỗi, đèn báo lỗig sẽ sáng. Hộp số sẽ không thể tựđộng chuyển số và cũng khôngchuyển số bằng tay được nữa, vì nóđã bị khóa cứng ở một số cố định.Nguyên nhân của lỗi này phải đượckhắc phục bởi xưởng sửa chữa.

Nguồn điện bị ngắtTrong trường hợp nguồn điện bị ngắt,cần số sẽ không thể dịch chuyển khỏivị trí số P. Cũng không thể rút chìakhóa ra khỏi ổ khóa.Nếu ắc quy hết điện, khởi động độngcơ bằng ắc quy trên xe khác thôngqua dây xạc điện ắc quy 3 200.Nếu ắc quy không phải là nguyênnhân gây ra lỗi, nhả cần số và rút chìakhóa ra khỏi ổ khóa.

Nhả cần số1. Sử dụng phanh tay.

2. Mở ốp nhựa bên phải cần số.

3. Chèn tua vít vào khe hở đến khi nódịch chuyển và rời cần số ra khỏivị trí P. Nếu cài lại số P một lần

nữa, cần số sẽ lại bị khóa. Nguyênnhân nguồn điện bị ngắt phảiđược khắc phục bởi xưởng sửachữa.

4. Đậy ốp nhựa lại.

Page 149: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

148 Vận hành và lái xe

Hộp số sàn

Để cài số lùi, với xe đang dừng, kéovòng trên cần số và cài số lùi.Cần số xe diesel không có nút nàotrên đó.Nếu không cài được số, đưa cần về vịtrí số 0, nhả bàn đạp ly hợp và đạp lại,sau đó thực hiện lại việc chọn số.Không tác động lên ly hợp khi khôngthực sự cần thiết.Khi sử dụng ly hợp, đạp bàn đạp lyhợp hoàn toàn. Không sử dụng bànđạp ly hợp làm nơi nghỉ chân.

Chú ý

Không nên đặt tay nghỉ trên cần sốkhi đang lái xe.

Hệ thống phanhHệ thống phanh gồm có hai mạchphanh độc lập với nhau.Nếu một mạch phanh bị hỏng, chiếcxe vẫn có thể được phanh bằng mạchphanh còn lại. Tuy nhiên, hiệu quảphanh chỉ đạt được khi bàn đạp phanhbị đạp mạnh. Cần có một lực phanhlớn hơn đáng kể cho việc này. Quãngđường phanh sẽ bị dài hơn. Yêu cầusự trợ giúp của xưởng sửa chữa trướckhi bạn tiếp tục chuyến đi.Khi động cơ không hoạt động, tácdụng của bộ trợ lực phanh sẽ khôngcòn sau khi đạp bàn đạp phanh mộthoặc hai lần. Hiệu quả phanh khônggiảm, nhưng quá trình phanh cần mộtlực lớn hơn đáng kể. Đây là điều đặcbiệt quan trọng phải nhớ khi chiếc xebị kéo.Đèn báo điều khiển & 3 76.

Page 150: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Vận hành và lái xe 149

Hệ thống chống bó cứngphanh (ABS)Hệ thống chống bó cứng phanh(ABS) giúp cho các bánh xe không bịkhoá cứng.ABS sẽ bắt đầu điều chỉnh áp lựcphanh ngay khi một bánh xe cho thấyxu hướng bị khóa. Chiếc xe vẫn có thểlái được, ngay cả khi phanh gấp.Điều khiển ABS có thể nhận biết đượcbởi xung ở bàn đạp phanh và âmthanh của quá trình điều chỉnh.Để tối ưu hoá hiệu quả phanh, giữ chobàn đạp phanh ở vị trí đạp hoàn toàntrong suốt quá trình phanh, mặc dùlúc này bàn đạp phanh bị rung. Khôngđược giảm lực đạp lên bàn đạpphanh.Sau khi khởi động, hệ thống sẽ thựchiện thao tác tự kiểm tra và bạn có thểnghe thấy được âm thanh đó.Đèn báo điều khiển u 3 76.

Bị lỗi

9 Cảnh báo

Nếu hệ thống ABS bị lỗi, các bánhxe có thể sẽ bị bó cứng nhiều hơnmức bình thường khi đạp phanh.Các tính năng ưu điểm của ABSkhông còn tác dụng nữa. Khiphanh gấp, xe có thể sẽ bị mất láivà có thể chệch hướng.

Nguyên nhân gây lỗi cần được xử lýbởi xưởng sửa chữa.

Phanh tay

Luôn kéo phanh tay một cách chắctay và không nhấn nút nhả, kéo phanhtay hết cỡ khi xe đỗ trên dốc lên vàdốc xuống.Để nhả phanh tay, kéo nhẹ cầnphanh, nhấn nút nhả và hạ cần phanhxuống hoàn toàn.Để giảm lực kéo cần phanh tay, cầnđạp phanh chân đồng thời.Đèn báo điều khiển & 3 76.

Hệ thống hỗ trợ phanh gấpNếu bàn đạp phanh bị đạp nhanh vàmạnh, hệ thống sẽ tạo ra lực phanhtối đa (phanh hoàn toàn).Giữ đều lực phanh trên bàn đạpphanh khi cần phanh gấp. Lực phanhtối đa sẽ tự động giảm khi thả bàn đạpphanh.Hệ thống hỗ trợ phanh gấp là mộtphần của hệ thống Điều khiển cânbằng điện tử.

Page 151: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

150 Vận hành và lái xe

Hệ thống kiểm soát láixeHệ thống kiểm soát trượtngang (TCS)Hệ thống điều khiển lực kéo (TC)nâng cao độ ổn định lái khi cần thiếtmà không phụ thuộc vào loại mặtđường hay rãnh lốp, bằng cách ngănkhông cho các bánh xe chủ độngquay trơn.Ngay khi xe bắt đầu chệch hướng(quay vòng thiếu/quay vòng thừa),công suất động cơ sẽ giảm và hầu hếtcác bánh xe đang quay trơn sẽ bị hãmlại. Điều này cải thiện đáng kể độ ổnđịnh của xe khi đi trên mặt đường trơn.TC luôn ở trạng thái sẵn sàng hoạtđộng ngay khi đèn điều khiển b tắt.Khi TC hoạt động, đèn b sẽ nháy.

9 Cảnh báo

Đừng để tính năng an toàn này trởthành rủi ro cho bạn khi lái xe.Điều khiển tốc độ theo điều kiệnmặt đường.

Đèn báo điều khiển b 3 77.

Bỏ kích hoạt

TC có thể bị tắt khi cần quay trơn bánhchủ động: nhấn nút a khoảng 2 giây.Đèn báo điều khiển k sáng.

TC sẽ được kích hoạt lại bằng cáchnhấn nhanh nút a lần nữa.TC cũng sẽ được kích hoạt lại khi bậtkhóa điện lần tiếp theo.

Điều khiển cân bằng điệntửBộ điều khiển cân bằng điện tử (ESC)sẽ nâng cao độ ổn định lái xe khi cầnthiết mà không phụ thuộc vào điềukiện mặt đường hay rãnh lốp. Nó cũngngăn không cho bánh xe chủ độngquay trơn.Ngay khi xe bắt đầu chệch hướng(quay vòng thiếu/quay vòng thừa),công suất động cơ sẽ giảm và từngbánh xe sẽ bị hãm lại. Điều này cảithiện đáng kể độ ổn định của xe khi đitrên mặt đường trơn.ESC luôn ở trạng thái sẵn sàng hoạtđộng ngay khi đèn điều khiển b tắt.Khi ESC được kích hoạt, đèn b sẽnháy.

Page 152: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Vận hành và lái xe 151

9 Cảnh báo

Đừng để tính năng an toàn này trởthành rủi ro cho bạn khi lái xe.Điều khiển tốc độ theo điều kiệnmặt đường.

Đèn báo điều khiển b 3 77.

Bỏ kích hoạt

Trong trường hợp lái xe với công suấtlớn, ESC có thể ngừng hoạt động:nhấn và giữ nút a trong khoảng7 giây.Đèn báo điều khiển n sáng.

ESC sẽ được kích hoạt lại bằng cáchnhấn nhanh nút a lần nữa. Nếu trướcđó không sử dụng hệ thống TC, thì cảTC và ESC sẽ được kích hoạt lại.ESC cũng sẽ được kích hoạt lại khibật khóa điện lần tiếp theo.Khi hệ thống ESC cải thiện độ ổn địnhcủa xe, nó sẽ làm giảm tốc độ xe vàgiám sát điều kiện mặt đường chặtchẽ hơn. Hệ thống ESC chỉ là mộtthiết bị trang bị thêm cho xe. Khi chiếcxe vượt quá khả năng giới hạn, nó sẽkhông thể điều khiển được nữa. Vìvậy không nên dựa hoàn toàn vào hệthống này. Hãy lái xe an toàn.

Hệ thống điều khiểnchạy tự độngBộ điều khiển chạy tự độngHệ thống điều khiển chạy tự động cóthể lưu trữ và duy trì tốc độ từ khoảng40 đến 200km/h. Sai lệch với các tốcđộ lưu trữ có thể xảy ra khi lái xe lêndốc hoặc xuống dốc.Vì những lý do an toàn, hệ thống điềukhiển chạy tự động sẽ không thể đượcbật nếu không đạp phanh ít nhất mộtlần.

Page 153: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

152 Vận hành và lái xe

Không sử dụng hệ thống điều khiểnchạy tự động nếu điều kiện khôngthích hợp để duy trì tốc độ không đổi.Với hộp số tự động, chỉ kích hoạt hệthống điều khiển chạy tự động ở chếđộ tự động.Đèn báo điều khiển m 3 79.

Bật lênNhấn công tắc bật m ở đầu phía trên,đèn báo điều khiển m sẽ phát sángmàu trắng.

Kích hoạtTăng tốc đến tốc độ mong muốn vàxoay núm điều chỉnh theo hướngSET/-, tốc độ đang chạy sẽ được lưutrữ và duy trì. Đèn báo điều khiển mphát sáng màu xanh lá cây. Có thểnhả bàn đạp ga ra.Tốc độ xe có thể sẽ tăng bằng cáchđạp bàn đạp ga. Khi nhả bàn đạp ga,tốc độ xe sẽ quay trở lại giá trị đã đượclưu trữ trước đó.Xe được chuyển số khi hệ thống điềukhiển hành trình được bật.

Tăng tốc độVới việc kích hoạt hệ thống điều khiểnchạy tự động, giữ núm điều chỉnh ởRES/+ hoặc xoay nhẹ theo hướngRES/+ nhiều lần: tốc độ sẽ tăng liêntục hoặc tăng từng mức nhỏ một.Cách khác để tăng tốc đến tốc độmong muốn và lưu trữ bằng cáchxoay theo hướng RES/+.

Giảm tốc độVới việc kích hoạt hệ thống điều khiểnchạy tự động, giữ núm điều chỉnh ởSET/- hoặc xoay nhẹ theo hướngSET/- nhiều lần: tốc độ sẽ giảm liêntục hoặc giảm từng mức nhỏ một.

Bỏ kích hoạtNhấn nút y, đèn báo điều khiển m sẽphát sáng màu trắng. Hệ thống điềukhiển chạy tự động bị ngừng kíchhoạt. Tốc độ đã lưu sẽ được ghi nhớ.Tự động ngừng kích hoạt:■ Tốc độ xe thấp hơn khoảng

40 km/h,■ đạp bàn đạp phanh,■ nhấn bàn đạp ly hợp lâu hơn vài

giây,

■ cần số ở vị trí số N,■ hệ thống kiểm soát trượt ngang

hoặc điều khiển cân bằng điện tửđang hoạt động.

Quay lại tốc độ đã lưu trữXoay núm điều chỉnh theo hướngRES/+ ở tốc độ trên 40 km/h. Tốc độđã được lưu trữ sẽ được sử dụng. Nếuchênh lệch giữa tốc độ đang chạy vàtốc độ được lưu trữ lớn hơn 40 km/h,tốc độ xe sẽ không thể quay lại giá trịđã lưu trữ.

TắtNhấn công tắc bật m ở đầu phía dưới,đèn báo điều khiển m sẽ tắt. Tốc độđã lưu sẽ bị xóa. Tắt khóa điện cũngxóa tốc độ đã lưu trữ.

Page 154: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Vận hành và lái xe 153

Hệ thống phát hiệnchướng ngại vậtHệ thống hỗ trợ đỗ xe

9 Cảnh báo

Người lái chịu hoàn toàn tráchnhiệm trong việc đỗ xe.Luôn kiểm tra xung quanh khi láixe tiến hoặc lùi trong khi dùng hệthống hỗ trợ đỗ xe.

Lưu ýNhững chi tiết gắn lên khu vực quétcó thể gây ra lỗi hệ thống.

Hệ thống hỗ trợ đỗ xe phía sauHệ thống hỗ trợ đỗ xe giúp cho việcđỗ xe dễ dàng hơn bằng cách đokhoảng cách giữa xe với vật cản phíasau và đưa ra tín hiệu âm thanh cảnhbáo.

Hệ thống gồm có bốn cảm biến dạngsóng siêu âm lắp trên ốp cản sau.

Kích hoạtKhi cài số lùi, hệ thống sẽ được kíchhoạt tự động.

Báo hiệuHệ thống cảnh báo người lái bằng cáctín hiệu âm thanh khi có các chướngngại vật nguy hiểm tiềm tàng phía sauxe. Khoảng thời gian giữa các tín hiệuâm thanh này càng ngắn có nghĩachiếc xe càng gần với chướng ngạivật. Khi khoảng cách này còn dưới40 cm, âm thanh cảnh báo sẽ đượcphát ra liên tục.

Ngoài ra, khoảng cách tới chướngngại vật có thể hiện trên Trung tâmthông tin cho người lái (DIC) 3 80.

Bỏ kích hoạtHệ thống sẽ tự động ngừng kích hoạtkhi■ xe chạy với tốc độ trên 10 km/h■ xe đã được đỗ■ có lỗi của hệ thống.

Bị lỗiTrong trường hợp có lỗi trong hệthống, r sẽ bật sáng hoặc mộtthông báo sẽ hiển thị trong Trung tâmthông tin cho người lái (DIC).Bên cạnh đó nếu hệ thống không hoạtđộng do lỗi tạm thời như cảm biến bịtuyết bao phủ, r sẽ bật sáng hoặcmột thông báo sẽ hiển thị trong Trungtâm thông tin cho người lái (DIC).

Hệ thống hỗ trợ đỗ xe trước-sauHệ thống hỗ trợ đỗ xe trước-sau là mộtphần của hệ thống hỗ trợ đỗ xe tiêntiến, hãy xem mô tả thêm bên dưới.Hệ thống này đo khoảng cách giữa xe

Page 155: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

154 Vận hành và lái xe

và chướng ngại vật ở phía trước vàphía sau xe. Hệ thống phát các tínhiệu âm thanh và hiển thị thông báo.

Hệ thống bao gồm sáu cảm biến đỗxe dạng sóng siêu âm lắp trên các ba-đờ-xốc trước và sau.

Nút r

Hệ thống hỗ trợ đỗ xe sẽ bật và tắtbằng cách ấn nút hỗ trợ đỗ xe r.

Kích hoạtKhi cài số lùi, hệ thống sẽ được kíchhoạt tự động.Đèn LED bật sáng trong nút hỗ trợ đỗxe r hoặc cho biết rằng hệ thốngđã sẵn sàng hoạt động.Bạn cũng có thể bật hệ thống hỗ trợđỗ xe phía trước ở tốc độ thấp bằngcách ấn nút hỗ trợ đỗ xe r.

Báo hiệuHệ thống cảnh báo người lái bằng cáctín hiệu âm thanh khi có các chướngngại vật phía trước hoặc phía sau xe.Tùy vào cảm biến nào ở gần chướngngại vật hơn, bạn sẽ nghe thấy âmthanh vù vù của các cảm biến tươngứng. Khoảng thời gian giữa các tínhiệu âm thanh này càng ngắn cónghĩa chiếc xe càng gần với chướngngại vật đó.Khi khoảng cách này còn dưới40 cm, âm vù vù này sẽ được phát raliên tục.Ngoài ra, khoảng cách tới chướngngại vật có thể hiện trên Trung tâmthông tin cho người lái (DIC) 3 80.

Page 156: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Vận hành và lái xe 155

Khoảng cách tới chướng ngại vật phíatrước được chỉ báo bằng việc thay đổicác phân đoạn.Báo hiệu khoảng cách trên màn hìnhcó thể bị hạn chế bằng các thông báotrên xe với mức độ ưu tiên cao hơn.Một khi báo hiệu khoảng cách bịthông báo trên xe ghi đè, khoảng cáchkhông còn được báo hiệu nữa chođến khi hệ thống hỗ trợ đỗ xe được bậtlại.

Bỏ kích hoạtTắt hệ thống bằng cách ấn nút hỗ trợđỗ xe r.

Đèn LED trên nút tắt và Park AssistOff (Hỗ trợ đỗ xe tắt) sẽ hiển thị trênTrung tâm thông tin cho người lái(DIC).Hệ thống được tự động tắt khi xe vượtquá tốc độ nhất định.Nếu nút r được ấn một lần trongchu kỳ đánh lửa, hệ thống hỗ trợ đỗxe phía trước luôn bị tắt khi tốc độ xexuống dưới một mức giá trị nhất định.

Bị lỗiTrong trường hợp có lỗi trong hệthống, r sẽ bật sáng hoặc mộtthông báo sẽ hiển thị trong Trung tâmthông tin cho người lái (DIC).Nếu hệ thống không hoạt động do lỗitạm thời như cảm biến bị tuyết baophủ, r sẽ bật sáng hoặc một thôngbáo sẽ hiển thị trong Trung tâm thôngtin cho người lái (DIC).

Hỗ trợ đỗ xe tiên tiến

Hệ thống hỗ trợ đỗ xe tiên tiến hỗ trợlái xe vào chỗ đỗ xe bằng cách đưa racác hướng dẫn trên Trung tâm thôngtin cho người lái (DIC) và các tín hiệuâm thanh.Hệ thống bao gồm sáu cảm biến đỗxe dạng sóng siêu âm lắp trên các ba-đờ-xốc trước và sau.Hệ thống dùng hai tần số khác nhaucho cảm biến trước và sau, tươngứng, mỗi cảm biến có âm thanh khácnhau.Đèn báo điều khiển r 3 77.

Page 157: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

156 Vận hành và lái xe

Nút (

Để bật hoặc tắt hỗ trợ đỗ xe tiên tiến,hãy ấn nút (.

Kích hoạtKhi tìm chỗ đỗ xe, hệ thống phải đượcbật bằng cách ấn nút ( trong khoảngmột giây.Hệ thống này chỉ có thể được bật ở tốcđộ tối đa là 30 km/h và hệ thống tìmkiếm chỗ đỗ xe ở tốc độ tối đa là30 km/h.Khoảng cách song song cho phép tốiđa giữa xe và hàng xe đang đỗ kháclà 1,8m.

Lưu ýTrước khi dùng hỗ trợ đỗ xe tiên tiếnlần đầu tiên, bạn cần lái xe tối thiểu40km để tự động hiệu chỉnh hệthống.

Chức năng

Khi xe đi qua hàng xe và hệ thốngđược bật, thì hệ thống hỗ trợ đỗ xe tiêntiến sẽ bắt đầu tìm kiếm chỗ đỗ xe phùhợp. Khi phát hiện thấy chỗ đỗ xe phùhợp, bạn sẽ thấy phản hồi trực quantrên Trung tâm thông tin cho người lái(DIC) và nghe thấy tín hiệu âm thanh.

Gợi ý chỗ đỗ xe của hệ thống đượcchấp nhận khi người lái dừng xe trongkhoảng 10m sau khi nhận được thôngbáo Dừng xe. Hệ thống sẽ tính toánlộ trình tối ưu để đi vào chỗ đỗ xe. Sauđó hệ thống hỗ trợ người lái đưa xevào chỗ đỗ xe bằng cách đưa ra cáchướng dẫn chi tiết.

Page 158: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Vận hành và lái xe 157

Hướng dẫn hiển thị:■ gợi ý khi lái xe nhanh hơn 30 km/h,■ lệnh dừng xe khi phát hiện thấy chỗ

đỗ xe,■ hướng lái xe trong khi hỗ trợ đỗ xe,■ vị trí vô lăng trong khi đỗ xe,■ đối với một số hướng dẫn, hệ thống

hiển thị thanh tiến trình.Hỗ trợ đỗ xe thành công được chỉ báothông qua biểu tượng vị trí Kết thúc.

Nếu người lái không dừng xe trongkhoảng 10m sau khi được đề xuất chỗđỗ xe, hệ thống sẽ bắt đầu tìm kiếmchỗ đỗ xe phù hợp khác.

Thay đổi phía đỗ xeHệ thống được cấu hình để phát hiệncác chỗ đỗ xe ở phía hành khách. Đểphát hiện các chỗ đỗ xe ở phía ngườilái, chuyển chỉ báo rẽ sang phía ngườilái.

Hiển thị ưu tiênSau khi bật hỗ trợ đỗ xe tiên tiến, bạnsẽ thấy xuất hiện một thông báo trênTrung tâm thông tin cho người lái(DIC). Chỉ báo của thông báo với ưu

tiên cao hơn như các thông báo hiểnthị 3 84 sẽ được hiển thị. Sau khi chấpnhận thông báo bằng cách bấm nútSET/CLR, thông báo hỗ trợ đỗ xe sẽxuất hiện lần nữa và bạn có thể tiếptục quá trình đỗ xe.

Bỏ kích hoạtHệ thống bị tắt bằng cách:■ ấn nút ( trong khoảng một giây■ hỗ trợ đỗ xe đã kết thúc thành công■ lái xe nhanh hơn 30 km/h■ tắt khóa điệnTắt bởi người lái hoặc bởi hệ thốngtrong khi hỗ trợ đỗ xe sẽ được chỉ báobằng Parking Deactivated (Hủy kíchhoạt đỗ) trong Trung tâm thông tincho người lái (DIC).

Page 159: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

158 Vận hành và lái xe

Bị lỗiThông báo xuất hiện trong Trung tâmthông tin cho người lái (DIC) khi:

■ có lỗi trong hệ thống■ người lái đã không hoàn thành việc

đỗ xe thành công■ hệ thống không hoạt động

Nếu phát hiện thấy chướng ngại vậttrong khi hướng dẫn đỗ xe, Stop(Dừng) được chỉ báo trong Trung tâmthông tin cho người lái (DIC). Loại bỏchướng ngại vật sẽ tiếp tục việc hỗ trợđỗ xe. Nếu không loại bỏ đượcchướng ngại vật, hệ thống sẽ bị tắt.Ấn nút ( trong khoảng một giây đểbật hệ thống và tìm kiếm chỗ đỗ xemới.

Lưu ý cơ bản trên các hệ thốnghỗ trợ đỗ xe

9 Cảnh báo

Trong những trường hợp nhấtđịnh, các bề mặt phản xạ trên đồvật hoặc quần áo cũng như tiếngồn bên ngoài có thể làm cho hệthống không phát hiện đượcchướng ngại vật.Cần chú ý đặc biệt tới các chướngngại vật thấp, vốn có thể làm hưhỏng phần phía dưới của ba-đờ-xốc.

Page 160: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Vận hành và lái xe 159

Chú ý

Độ nhạy của các cảm biến có thểbị giảm do các tác động bên ngoài,ví dụ như lớp bám trên bề mặt cảmbiến (nước đá, tuyết, bùn đất, bụibẩn, dầu hoặc sơn bám vào, ...).Cảm biến có thể phát hiện đượcvật thể không tồn tại (nhiễu do dội)gây ra bởi nhiễu âm thanh bênngoài chẳng hạn từ hệ thống chỉdẫn đỗ xe khác.Cảm biến có thể phát hiện đượcvật thể không tồn tại (nhiễu do dội)gây ra bởi nhiễu cơ học từ bênngoài như khu vực rửa xe, mưa,tình trạng gió, mưa đá ...Hiệu quả của hệ thống hỗ trợ đỗxe có thể giảm bởi sự thay đổi vị trícảm biến do các thay đổi bênngoài tác động vào xe, ví dụ: hệthống giảm sóc hạ thấp dần theothời gian hoạt động do: thay đổinhiệt độ, thay đổi loại lốp, tải trọngcủa xe, hạ thấp/điều chỉnh xe....

Những điều kiện đặc biệt áp dụngcho dòng xe có chiều cao lớn (vídụ: các xe địa hình, các xe tải nhỏ,các xe tải nặng). Việc nhận biết vậtở phần trên của xe sẽ gặp khókhăn.Hiệu quả của hệ thống hỗ trợ đỗxe có thể bị giảm do sự ghép âmđến xe sinh ra do lớp băng che phủnhiều. Các vật có mặt cắt ngangphản xạ quá nhỏ có thể khôngđược phát hiện.

Lưu ýHệ thống hỗ trợ đỗ xe tự động pháthiện thiết bị kéo xe được lắp tại nhàmáy. Hệ thống bị tắt khi đầu nối đượccắm vào.Có thể cảm biến phát hiện thấychướng ngại vật không tồn tại (nhiễudo tiếng dội) do các nhiễu cơ họchoặc âm thanh bên ngoài gây ra.Hệ thống hỗ trợ đỗ xe tiên tiến có thểkhông phản hồi với các thay đổi vềkhoảng trống đỗ xe sau khi bắt đầuviệc hỗ trợ đỗ xe song song.

Cảnh báo điểm mù cạnhHệ thống cảnh báo điểm mù cạnhphát hiện và báo cáo các chướng ngạivật ở hai hông xe, trong vùng "điểmmù" đã xác định. Hệ thống cảnh báotrực quan trong từng gương chiếuhậu, khi phát hiện thấy chướng ngạivật có thể không nhìn thấy tronggương chiếu hậu trong và ngoài xe.Các cảm biến của hệ thống được lắptrong bộ giảm chấn ở cạnh phải vàcạnh trái của xe.

9 Cảnh báo

Cảnh báo điểm mù cạnh khôngthay thế được tầm nhìn của ngườilái.Hệ thống không phát hiện thấy:■ Các xe bên ngoài vùng mù

cạnh, có thể đang tiến nhanhđến.

■ Người đi bộ, người đi xe đạphoặc động vật.

Page 161: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

160 Vận hành và lái xe

Trước khi đổi làn đường, luôn kiểmtra toàn bộ các gương, nhìn quavai và dùng đèn xi nhan.

Khi hệ thống phát hiện thấy xe trongvùng mù cạnh khi xe đang tiến về phíatrước, khi đi qua xe khác hoặc xe khácđi qua, biểu tượng cảnh báo màu hổphách B sẽ bật sáng trong gương bênngoài tương ứng. Nếu sau đó ngườilái bật đèn xe nhan, biểu tượng cảnhbáo B bắt đầu nháy sáng màu hổphách như cảnh báo không đổi lànđường.

Cảnh báo điểm mù cạnh hoạt độngtrong khoảng tốc độ từ 40 km/h đến140 km/h. Việc lái xe với tốc độ trên140km/h sẽ tắt hệ thống này, điều nàyđược thể hiện bằng các biểu tượngcảnh báo chiếu sáng thấp B ở cả haigương bên ngoài. Giảm tốc độ lại sẽtắt các biểu tượng cảnh báo đó. Nếusau đó xe được phát hiện nằm trongvùng mù, các biểu tượng cảnh báoB sẽ bật sáng như bình thường phíacạnh tương ứng.Khi xe được khởi động, cả hai mànhình gương bên ngoài sẽ bật nhanhcho biết hệ thống đang hoạt động.Bạn có thể bật hoặc tắt hệ thống nàytrong menu Settings (Các cài đặt) trênMàn hình Thông tin, tùy chỉnh xe3 87.Việc tắt hệ thống được thể hiện quathông báo trong Trung tâm thông tincho người lái (DIC).

Vùng phát hiệnCảm biến hệ thống bao quát vùngkhoảng 3m ở cả hai cạnh của xe.Vùng này bắt đầu từ mỗi gương hôngxe và mở rộng ra phía sau khoảng

3m. Chiều cao của vùng phát hiệnnằm trong khoảng từ 0,5m đến 2m sovới mặt đất.Vùng phát hiện sẽ không thay đổi nếuxe được kéo bằng rơmoóc.Cảnh báo điểm mù cạnh được thiết kếđể bỏ qua các chướng ngại vật đứngyên như lan can, cọc tiêu, vỉa hè,tường và các thanh dầm. Xe đangdừng hoặc xe đang tiến đến khôngđược phát hiện.

Bị lỗiĐôi khi có thể xuất hiện các cảnh báobị bỏ qua trong các tình huống bìnhthường và sẽ tăng lên trong các điềukiện ẩm ướt.Cảnh báo điểm mù cạnh không hoạtđộng khi các góc trái hay phải của ba-đờ-xốc phía sau bị bao phủ bởi bùn,bụi, tuyết, đóng băng, tuyết tan hoặctrong các trận mưa bão lớn. Hướngdẫn vệ sinh 3 204.Trong trường hợp có lỗi trong hệthống hoặc nếu hệ thống không hoạtđộng do lỗi tạm thời, một thông báo

Page 162: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Vận hành và lái xe 161

sẽ hiển thị trong Trung tâm thông tincho người lái (DIC). Liên lạc với xưởngdịch vụ để nhờ hỗ trợ.

Camera quan sát phía sau(RVC)Camera quan sát phía sau (RVC) hỗtrợ người lái khi lùi bằng cách hiển thịtầm nhìn phía sau xe.Tầm nhìn của camera được hiển thịtrên Màn hình thông tin màu (CID).

9 Cảnh báo

Camera quan sát phía sau (RVC)không thay thế được tầm nhìn củalái xe. Chú ý các vật cản khônghiển thị do ở ngoài tầm nhìn củacamera và cảm biến hỗ trợ đỗ xetiên tiến, vd. bên dưới thanh cảnhoặc bên dưới xe.Không lùi xe chỉ bằng cách nhìnvào Màn hình hiển thị thông tin vàkiểm tra phía sau và xung quanhxe trước khi lùi.

Kích hoạtCamera quan sát phía sau (RVC)được bật tự động khi cài số lùi.

Chức năng

Camera được lắp bên dưới đường gờcửa hậu và có góc nhìn 130°.

Do camera đặt ở vị trí cao nên bạn cóthể nhìn thấy thanh cản sau trên mànhình như thanh căn hướng vị trí.Khu vực hiển thị trên camera có hạnchế. Khoảng cánh hình ảnh xuất hiệntrên màn hình khác so với khoảngcách thực tế.

Đường căn hướngĐường căn hướng động là các đườngngang tương đương khoảng 1m nhôtrên ảnh để xác định khoảng cách củacác vật hiển thị.

Page 163: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

162 Vận hành và lái xe

Đường đi của xe được hiển thị theogóc đánh lái.Có thể tắt chức năng này trong menuSettings (Các cài đặt) trênMàn hình Thông tin. Thiết lập theongười dùng 3 87.

Các biểu tượng cảnh báoCác biểu tượng cảnh báo được chỉ thịbằng các tam giác 9 trên hình hiển thịcác vật cản do các cảm biến sau hỗtrợ đỗ xe tiên tiến phát hiện được.

Cài đặt hiển thị

Bạn có thể đặt độ sáng bằng các nútlên/xuống trên núm đa chức năng.Bạn có thể đặt độ tương phản bằngcác nút phải/trái trên núm đa chứcnăng.

Bỏ kích hoạtCamera sẽ tắt khi xe vượt quá tốc độtiến nhất định hoặc nếu không cài sốlùi trong khoảng 10 giây.

Bạn có thể bật hoặc tắt camera quansát phía sau (RVC) trong menuSettings (Các cài đặt) trênMàn hình thông tin. Thiết lập theongười dùng 3 87.

Bị lỗiThông báo lỗi hiển thị với 9 ở dòngtrên cùng của Màn hình hiển thị thôngtin.Camera quan sát phía sau (RVC) cóthể không hoạt động chính xác khi:■ tầm nhìn xung quanh tối,■ ánh sáng mặt trời hoặc tia sáng của

đèn pha rọi trực tiếp vào ống kínhcamera,

■ băng, tuyết, bùn hoặc bất cứ vật gìche ống kính camera. Hãy vệ sinhống kính, lau khô bằng nước và lausạch bằng giẻ mềm,

■ cửa hậu chưa đóng đúng cách,■ xe có sự cố ở đuôi xe,■ có sự thay đổi nhiệt độ lớn.

Page 164: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Vận hành và lái xe 163

Nhiên liệuNhiên liệu cho động cơxăngChỉ sử dụng nhiên liệu không pha chìtuân thủ tiêu chuẩn Châu Âu EN 228hoặc E DIN 51626-1 hoặc tươngđương.Động cơ của bạn có thể chạy vớinhiên liệu E10 đáp ứng các tiêu chuẩnnày. Nhiên liệu E10 chứa tối đa 10%ethanol sinh học.Sử dụng loại nhiên liệu có chỉ số ốctan được khuyến cáo 3 213. Nếu sửdụng loại nhiên liệu có chỉ số ốc tanquá thấp có thể làm giảm công suấtvà mô men động cơ và làm tăng nhẹmức tiêu hao nhiên liệu.

Chú ý

Không sử dụng nhiên liệu hoặcchất phụ gia nhiên liệu có chứahợp chất kim loại như phụ gia gốcmăng-gan. Điều này có thể làmhỏng động cơ.

Chú ý

Sử dụng nhiên liệu không tuântheo chuẩn EN 228 hoặcE DIN 51626-1 hoặc tương đươngcó thể dẫn đến lắng cặn hoặc hỏngđộng cơ và có thể ảnh hưởng tớibảo hành của bạn.

Chú ý

Sử dụng nhiên liệu có chỉ số octanquá thấp dẫn đến mất kiểm soátquá trình cháy và hư hỏng độngcơ.

Nhiên liệu cho động cơdieselChỉ sử dụng loại nhiên liệu diesel tuânthủ chuẩn EN 590Tại các quốc gia ngoài Liên minhChâu Âu sử dụng nhiên liệu Euro-Diesel có nồng độ lưu huỳnh dưới50 ppm.

Chú ý

Sử dụng nhiên liệu không tuântheo EN 590 hoặc tương đương cóthể dẫn đến hao tổn công suấtđộng cơ, tăng độ mòn hoặc hỏngđộng cơ và mất bảo hành.

Không sử dụng các loại dầu dieselhàng hải, dầu gia nhiệt, Aquazole vàcác nhũ tương nước-diesel tương tự.Nhiên liệu diesel không được trộnthêm nhiên liệu dùng cho động cơxăng.Lưu lượng và khả năng lọc của nhiênliệu diesel phụ thuộc vào nhiệt độ. Khinhiệt độ thấp, cần phải nạp nhiên liệudiesel có đặc tính thích hợp cho mùađông.

Page 165: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

164 Vận hành và lái xe

Nạp nhiên liệuChú ý

Nếu sử dụng nhiên liệu khôngđúng hạng hoặc đổ thêm chất phụgia sai vào bình nhiên liệu, độngcơ và bầu xúc tác có thể sẽ bị hỏngnặng.Cần đảm bảo sử dụng loại nhiênliệu (xăng hoặc dầu diesel) phùhợp với xe khi đổ thêm. Nếu đổxăng vào xe sử dụng động cơdiesel, chiếc xe có thể bị hỏngnặng. Nếu xe sử dụng động cơdiesel, cần xác nhận lại loại nhiênliệu chính xác bằng cách xemthông tin ghi trên nắp khóa bìnhnhiên liệu.Vì mục đích an toàn, bình nhiênliệu, bơm và đường ống phải đượcnối mát thích hợp. Vì tĩnh điện tậptrung trong bình xăng có thể mồilửa hơi xăng trong bình. Điều đó cóthể khiến bạn bị bỏng và chiếc xebị hỏng.

9 Nguy hiểm

Trước khi đổ nhiên liệu, tắt máy vàbất cứ nguồn nóng bên ngoài nàocó các buồng đốt. Tắt hết điệnthoại.Tuân thủ các hướng dẫn sử dụngvà hướng dẫn an toàn tại cây xăng/dầu khi tiếp nhiên liệu.

9 Nguy hiểm

Nhiên liệu là chất dễ cháy nổ.Không được hút thuốc. Cấm lửa.Nếu thấy có mùi nhiên liệu trongxe, phải đến trạm bão dưỡng đểkhắc phục ngay điều này.

Chú ý

Trong trường hợp nạp sai nhiênliệu, không được bật khóa điện.

Nắp khóa bình nhiên liệu nằm ở khuvực phía sau bên phải của xe.

Page 166: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Vận hành và lái xe 165

Chỉ mở được nắp khóa bình nhiên liệukhi xe không khoá. Mở nắp khóa bìnhnhiên liệu bằng cánh ấn vào nắp khóanày.

Để mở, hãy xoay chậm nắp sang bêntrái. Nắp bình nhiên liệu có thể đượcgiữ bởi một giá đỡ trên nắp khóa bìnhnhiên liệu.Để nạp nhiên liêu, đút hoàn toàn vòibơm vào và bật công tắc.Sau khi ngắt tự động, có thể nạp thêmtối đa hai dung lượng nhiên liệu.

Chú ý

Lau sạch ngay lập tức lượng nhiênliệu tràn ra.

Để đóng, xoay nắp nạp nhiên liệusang phải cho tới khi nghe thấy tiếngclick.Đóng nắp và để nắp khớp vào.

Nắp bình nhiên liệuChỉ nắp bình nhiên liệu chính hãngmới có đầy đủ các chức năng. Các xesử dụng động cơ Diesel có nắp bìnhnhiên liệu dạng đặc biệt.

Chú ý

Nếu rửa xe ở trạm rửa xe tự độngkhi xe chưa khóa, nắp khóa bìnhnhiên liệu có thể mở ra và bị hưhỏng trong khi rửa.Cần khóa nắp khóa bình nhiên liệubằng cách sử dụng nút khóa trungtâm.Không được đóng nắp khóa bìnhnhiên liệu khi xe đang khóa.

Page 167: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

166 Chăm sóc xe

Chăm sóc xe

Thông tin chung ......................... 166Kiểm tra xe ................................. 167Thay bóng đèn ........................... 179Hệ thống điện ............................ 184Bộ đồ sửa xe ............................. 189Bánh xe và lốp xe ...................... 190Khởi động bằng ắc quy trên xekhác ........................................... 200Kéo xe ........................................ 202Chăm sóc bề ngoài .................... 204

Thông tin chungPhụ kiện và cải tạo xeChúng tôi khuyến nghị bạn sử dụngcác chi tiết, phụ tùng chính hãng vàphụ kiện được nhà sản xuất phê duyệtcho đúng loại xe của bạn. Chúng tôikhông đánh giá hay đảm bảo chonhững sản phẩm không chính hãng -ngay cả khi chúng được phê duyệt bởitổ chức khác.Không được thực hiện bất kỳ thay đổinào với hệ thống điện, ví dụ như thayđổi bộ điều khiển điện tử (còi chíp).

Chú ý

Đừng bao giờ tự ý sửa đổi xe. Vìđiều đó có thể ảnh hưởng đến hiệusuất, độ bền và độ an toàn của xe,và sẽ không được bảo hành nếucó bất kỳ vấn đề nào phát sinh doviệc chỉnh sửa này.

Cất giữ xeCất giữ xe trong một thời giandàiNếu xe của bạn không dùng trong vàitháng:■ Rửa và phủ sáp xe.■ Kiểm tra lớp sáp trong khoang động

cơ và dưới gầm xe.■ Làm sạch và bảo trì các mối gép

cao su.■ Đổ đầy hoàn toàn bình nhiên liệu.■ Thay dầu động cơ.■ Xả hết nước rửa kính.■ Kiểm tra chống đông nước làm mát

và chống ăn mòn.■ Chỉnh áp suất lốp đến mức dành

cho tải trọng lớn nhất.■ Đỗ xe ở chỗ khô ráo, thông thoáng.

Gài số 1, số lùi hoặc chỉnh cần sốđến số P. Ngăn xe không bị trôi.

■ Không kéo phanh tay.

Page 168: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 167

■ Mở nắp ca-pô, đóng tất cả các cửavà khóa xe.

■ Tháo kẹp ra khỏi đầu cực âm củaắc quy xe. Chú ý rằng toàn bộ hệthống ngừng hoạt động, ví dụ. hệthống báo trộm.

Đưa xe trở lại hoạt độngKhi xe được đưa trở lại sử dụng:■ Nối kẹp đầu dây âm trở lại cực âm

của ắc quy trên xe. Kích hoạt cáckính điện.

■ Kiểm tra áp suất lốp.■ Đổ đầy nước rửa kính.■ Kiểm tra mức dầu động cơ.■ Kiểm tra mức nước làm mát.■ Gắn biển số, nếu cần.

Kiểm tra xeTự bảo trì xe

9 Cảnh báo

Chỉ được thực hiện các công việckiểm tra khoang động cơ khi khóađiện ở vị trí OFF.Quạt làm mát vẫn có thể hoạt độngngay cả khi khóa điện ở vị trí OFF.

9 Nguy hiểm

Hệ thống đánh lửa sử dụng điệnáp rất cao. Vì vậy không đượcchạm vào.

MuiMở

Kéo cần mở ca bô và trả nó về vị tríban đầu.

Page 169: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

168 Chăm sóc xe

Đẩy cần an toàn sang bên trái và mởnắp ca bô.

9 Cảnh báo

Khi động cơ bị nóng hãy đảm bảorằng bạn chỉ chạm vào đệm bọtcủa thanh chống nắp ca-pô.

Cửa lấy gió 3 136.

Sử dụng que chống nắp ca bô.

ĐóngTrước khi đóng nắp ca bô, nhấn quechống vào vòng kẹp.Hạ thấp nắp ca bô và để nó ăn khớpvào chốt. Kiểm tra xem nắp ca pô đãkhớp vào chốt giữ chưa.

9 Cảnh báo

Luôn luôn tuân thủ theo nhữngkhuyến cáo sau: Kéo cạnh trướcnắp ca bô để đảm bảo rằng nó đãđược khóa an toàn trước khi bạnlái xe.

Không được kéo tay mở nắp ca bôkhi xe đang chạy.Không được lái xe khi nắp ca bômở. Nắp ca bô mở sẽ làm hạn chếtầm nhìn của lái xe.Lái xe khi nắp ca bô mở có thể gâyra va chạm, kết quả là hỏng xe vàcác đồ vật khác, gây chấn thươngvà thậm chí có thể chết người.

Page 170: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 169

Tổng quan về khoang động cơĐộng cơ xăng, LUJ

Page 171: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

170 Chăm sóc xe

Động cơ xăng, 2H0

Page 172: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 171

Động cơ xăng, LEA

Page 173: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

172 Chăm sóc xe

Động cơ diesel, LNP

Page 174: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 173

1. Bình dầu trợ lực lái 3 1752. Nắp dầu động cơ 3 1733. Bình dầu phanh 3 1764. Bình nước làm mát động cơ

3 1745. Hộp cầu chì 3 1856. Bình nước rửa kính 3 1757. Ắc quy 3 1768. Que thăm dầu động cơ 3 1739. Bầu lọc gió động cơ 3 174

Dầu động cơThường xuyên kiểm tra mức dầu độngcơ để tránh làm hỏng động cơ. Đảmbảo sử dụng đúng thông số kỹ thuậtcủa dầu. Dung dịch và dầu bôi trơnđược khuyên dùng 3 208.Kiểm tra mức dầu khi xe đỗ trênđường bằng. Động cơ phải đang ởnhiệt độ hoạt động và đã được tắt sauít nhất 10 phút.Rút que thăm dầu lên, lau sạch, đưaque thăm dầu vào hết cỡ, rút ra vàxem mức dầu động cơ trên que thăm.

Đưa que thăm dầu vào hết cỡ và xoaynửa vòng.

Sử dụng các que thăm khác nhau chocác loại động cơ khác nhau.

Khi mức dầu động cơ thấp hơn mứcMIN, đổ thêm dầu động cơ.

Page 175: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

174 Chăm sóc xe

Chúng tôi khuyến cáo sử dụng loạidầu động cơ giống loại được sử dụngở lần thay dầu gần nhất.Mức dầu động cơ không được vượtquá mức MAX trên que thăm dầu.

Chú ý

Lượng dầu động cơ thừa phảiđược tháo hoặc hút ra.

Thể tích 3 218.Đặt nắp thẳng đứng và vặn chặt.

9 Cảnh báo

Dầu động cơ là một chất kíchthích, nếu nuốt phải, nó có thểkhiến cho cơ thể ốm yếu hoặc gâychết người.Để xa tầm tay trẻ em.Tránh tiếp xúc với da lâu hoặcnhiều lần.Rửa sạch vùng tiếp xúc bằng nướcvà xà bông hoặc nước rửa tay.

Phải hết sức cẩn thận khi tháo dầuđộng cơ vì nó có thể còn nóng vàđủ làm bạn bị bỏng!

Chú ý

Khi lái xe ở đường dốc, mã cảnhbáo 79 có thể được hiển thị trênTrung tâm Thông tin cho Người Lái3 84.Nếu mã đó biến mất khi lái xe trởlại ở khu vực bằng phẳng, khôngđược nạp thêm dầu động cơ.

Bộ lọc/Bầu lọc gió động cơ

Để thay bầu lọc gió động cơ, tháo 6đinh ốc rồi gỡ nắp đậy lọc gió ra.

Nước làm mát động cơCần bảo đảm đúng nồng độ chấtchống đóng băng.

Chú ý

Chỉ sử dụng chất chống đông đãđược phê duyệt.

Mức nước làm mát

Chú ý

Mức nước làm mát quá thấp có thểlàm cho động cơ bị hỏng.

Page 176: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 175

Nếu hệ thống làm mát đang nguội,mức nước làm mát phải ở trên vạchđánh dấu để đổ. Đổ thêm nếu mứcnước làm mát thấp.

9 Cảnh báo

Để cho máy nguội trước khi mởnắp. Hãy mở nắp cẩn thận để ápsuất có thể giảm từ từ.

Đổ thêm hỗn hợp của nước đã khửchất khoáng và chất chống đóngbăng đã được phê duyệt dùng cho xecủa bạn. Đóng chặt nắp. Đến xưởng

sửa chữa để được kiểm tra nồng độchất chống đóng băng và nguyênnhân gây tụt mức nước làm mát.

Dầu trợ lực láiChú ý

Lượng chất bẩn rất nhỏ cũng cóthể làm hỏng hệ thống đánh lái vàkhiến hệ thống này không hoạtđộng bình thường. Không để cácchất bẩn tiếp xúc với phía đổ dầucủa nắp bình chứa/que thăm hoặcrơi vào bình chứa.

Mở nắp và tháo nó ra. Lau khô quethăm rồi xoay nắp lại như cũ. Sau đólại mở nắp, tháo ra và đọc vạch mứcdầu trợ lực lái trên que thăm.Mức dầu trợ lực lái phải nằm giữa mứcMIN và MAX.Nếu mức dầu quá thấp, đưa xe đếnxưởng sửa chữa để được hỗ trợ.

Nước rửa kính

Đổ đầy hỗn hợp nước sạch và mộtlượng thích hợp dung dịch rửa kínhchứa chất chống đông.

Page 177: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

176 Chăm sóc xe

Để đổ đầy lại bình nước rửa kính:■ Chỉ sử dụng nước rửa kính được

hòa sẵn dành cho rửa kính bán trênthị trường.

■ Không được sử dụng nước máy.Các khoáng chất có trong nướcmáy có thể làm tắc đường ống nướcrửa kính.

■ Nếu nhiệt độ ngoài trời gần xuốngdưới nhiệt độ đóng băng, bạn phảidùng nước rửa kính có đủ lượngchất chống đông.

PhanhKhi má phanh mỏng đến mức tốithiểu, đèn g sẽ sáng lên.Bạn có thể tiếp tục lái xe nhưng cầnthay má phanh sớm nhất có thể.Khi bạn vừa thay má phanh mới, tránhphanh gấp khi không cần thiết trongnhững chuyến đi đầu tiên.

Dầu phanh9 Cảnh báo

Dầu phanh là chất độc hại và gâyăn mòn. Tránh tiếp xúc với mắt,da, đồ vải và các bề mặt sơn.

Mức dầu phanh phải nằm giữa mứcMIN và MAX.Khi đổ thêm dầu phanh, cần đảm bảovệ sinh tối đa, vì dầu phanh bị bẩn cóthể dẫn tới hệ thống phanh bị hỏng.Nguyên nhân của việc thiếu dầuphanh phải được khắc phục bởixưởng sửa chữa.

Chỉ được sử dụng loại dầu phanh cótính năng cao mà đã được phê duyệtcho xe, Dầu phanh và dầu ly hợp3 208.

Ắc quyẮc quy xe không cần được bảo dưỡngvới điều kiện tiểu sử lái cho phép sạcắc quy được sạc đầy đủ. Lái quãngđường ngắn và động cơ thường xuyênkhởi động có thể xả điện ắc quy.Tránh sử dụng các thiết bị tiêu thụđiện không cần thiết.

Không cho pin vào sọt rác hàng ngày.Chúng cần được mang đến điểm thugom để tái sinh.Để xe không chạy trong vòng hơn 4tuần có thể gây nên hiện tượng haoắc quy. Tháo kẹp ra khỏi đầu cực âmcủa ắc quy xe.

Page 178: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 177

Phải tắt khóa điện trước khi nối haytháo ắc quy xe.

9 Cảnh báo

Để các vật liệu phát sáng cách xaắc quy để tránh nổ. Ắc quy nổ cóthể dẫn đến hư hỏng cho xe và tổnthương nghiêm trọng hoặc chếtngười.Tránh tiếp xúc với mắt, da, đồ vảivà các bề mặt sơn. Dung dịchchứa axit Sulphuric có thể lànguyên nhân gây ra các tổnthương và hư hại trong các trườnghợp tiếp xúc trực tiếp. Trongtrường hợp axit bắn lên da, phảirửa sạch vùng đó bằng nước vàliên hệ ngay với y tế để được giúpđỡ.Để xa tầm tay trẻ em.Không được nghiêng ắc quy hở.

Bảo vệ xả điện ắc-qui trên xe 3 98.

Nhãn cảnh báo

Ý nghĩa các ký hiệu:■ Không được phép có tia lửa, ngọn

lửa trần hoặc hút thuốc.■ Luôn che mắt. Các khí gas phát nổ

có thể dẫn tới việc bị mù hoặc bịthương.

■ Giữ ắc quy trên xe xa khỏi tầm vớicủa trẻ em.

■ Ắc quy trên xe có chứa a-xít sun-phua-ric là chất có thể gây ra việcbị mù hoặc bị thương tổn bỏngnghiêm trọng.

■ Hãy xem tài liệu Hướng dẫn choChủ xe để có thêm thông tin.

■ Khí dễ nổ có thể xuất hiện ở vùngxung quanh ắc quy trên xe.

Xả khí hệ thống dầu dieselNếu nhiên liệu trong bình đã khô cạn,hệ thống nhiên liệu diesel phải đượcxả khí trên đường bằng sau khi đãbơm ít nhất 2 lít nhiên liệu. Bật khóađiện ba lần mỗi lần 15 giây. Sau đó,khởi động động cơ trong tối đa40 giây. Lặp lại các bước này sau ítnhất 5 giây. Nếu động cơ không thểkhởi động được, liên hệ xưởng sửachữa để được trợ giúp.

Page 179: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

178 Chăm sóc xe

Thay lưỡi gạt nướcLưỡi gạt nước trên kính chắn gió

Nhấc cần gạt, nhấn cần nhả và trượtlưỡi gạt nước xuống phía dưới để mởkhớp cài và tháo ra.Gắn lưỡi gạt nước nghiêng góc vớicần gạt và đẩy cho đến khi nó khớpvào cần gạt.Cẩn thận hạ thấp cần gạt xuống.

Lưới gạt nước trên cửa kính sau

Nâng cần gạt mưa lên. Đẩy lưỡi gạtnước, nghiêng góc với cần gạt, xuốngphía dưới cho đến khi nó mở khớp rờira.Gắn lưỡi gạt nước, nghiêng góc vớicần gạt và đẩy cho đến khi nó khớpvào cần gạt.Cẩn thận hạ thấp cần gạt xuống.Cần gạt mưa kính chắn gió cần phảihoạt động đúng chức năng để lái xecó tầm nhìn rõ ràng giúp lái xe antoàn. Thường xuyên kiểm tra tình

trạng của lưỡi gạt. Thay những lưỡigạt đã bị cứng, giòn, rạn nứt hoặcnhững lưỡi làm bẩn kính khi gạt.Vật chất lạ bám trên kính hay lưỡi gạtcó thể làm ảnh hưởng đến hiệu quảcủa cần gạt. Nếu lưỡi gạt không gạtsạch kính chắn gió, làm sạch lưỡi gạtvà kính chắn gió bằng nước rửa kínhloại tốt hoặc chất tẩy nhẹ. Rửa sạchbằng nước.Lặp lại quy trình này nếu cần. Khôngthể làm sạch các vệt silicôn trên bềmặt kính. Do vậy, không được laukính chắn gió bằng silicôn, nó sẽ tạora các vệt mờ và ảnh hưởng đến khảnăng quan sát của lái xe.Không dùng chất dung môi, xăng, dầuhỏa, hay chất pha sơn để làm sạchgạt nước. Những chất này có hại vàcó thể làm hỏng lưỡi gạt hay các bềmặt sơn trên xe của bạn.

Page 180: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 179

Thay bóng đènTắt khóa điện và các công tắc liênquan hoặc đóng các cửa lại.Chỉ cầm vào phần đuôi của bóng đènmới. Không chạm vào phần thủy tinhcủa bóng đèn bằng tay trần.Thay bóng mới đúng loại với cái bịcháy.Thay bóng đèn pha từ bên trongkhoang động cơ.Lưu ýSau khi rửa xe hoặc là sau mỗichuyến đi trong điều kiện mưa to,pha của đèn pha và đèn hậu có thểđọng hơi nước.Điều này là do độ chênh lệch nhiệtđộ giữa bên trong và bên ngoài củađèn.Điều đó cũng giống như hiện tượngngưng tụ hơi nước bên trong kínhcửa xe khi trời mưa và đó là một dấuhiệu bình thường đối với xe.Nếu nước lọt vào mạch bóng đèn,cần đem xe đến xưởng bảo dưỡngđể kiểm tra.

Đèn halogen đầuChiếu gần và chiếu xa1. Tháo giắc nối khỏi bóng đèn.

2. Tháo nắp bảo vệ.

3. Ấn cái kẹp lò xo, gỡ và xoay nó lêntrên.

4. Tháo bóng đèn ra khỏi chóa đèn.

Page 181: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

180 Chăm sóc xe

5. Khi lắp bóng đèn mới, gài các vấulồi vào các rãnh trên chóa đèn.

6. Gài kẹp lò xo vào.7. Lắp nắp bảo vệ đèn pha vào vị trí

và đóng lại.8. Cắm giắc nối vào bóng đèn.

Đèn sườn

1. Xoay chuôi bóng đèn ngược chiềukim đồng hồ và gỡ nó ra.

2. Ấn bóng đèn vào trong đui nhẹnhàng, xoay nó ngược chiều kimđồng hồ, tháo ra và thay bóng đènmới.

3. Đưa kẹp bóng đèn vào chóa đèn,xoay theo chiều kim đồng hồ đểăn khớp.

Đèn xi nhan trước

1. Xoay chuôi bóng đèn ngược chiềukim đồng hồ và gỡ nó ra.

Page 182: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 181

2. Ấn bóng đèn vào trong đui nhẹnhàng, xoay nó ngược chiều kimđồng hồ, tháo ra và thay bóng đènmới.

3. Đưa kẹp bóng đèn vào chóa đèn,xoay theo chiều kim đồng hồ đểăn khớp.

Đèn sươngThay bóng đèn ở các xưởng sửachữa.

Đèn đuôi

1. Gỡ hai nắp nhựa ra.

2. Tháo cả hai đinh vít.

3. Gỡ cả cụm đèn hậu. Chú ý giữnguyên cụm dây điện.

4. Đèn hậu/đèn phanh (1)Đèn xi nhan (2)

Page 183: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

182 Chăm sóc xe

5. Xoay đui đèn liên quan ngượcchiều kim đồng hồ.

6. Tháo chuôi đèn ra. Ấn bóng đènvào trong đui nhẹ nhàng, xoay nóngược chiều kim đồng hồ, tháo ravà thay bóng đèn mới.

7. Lắp chuôi đèn vào cụm đèn sauvà bắt ốc lại như cũ. Lắp cụm đènhậu vào khung xe rồi vặn chặt ốc.Đậy các nắp và cài vào.

8. Mở khóa điện, bật và kiểm tra tấtcả các đèn.

Đèn đuôi trên cửa hậu

1. Cẩn thận tháo nắp ra.

2. Xoay chuôi đèn ngược chiều kimđồng hồ.

3. Tháo chuôi đèn ra. Ấn bóng đènvào trong đui nhẹ nhàng, xoay nóngược chiều kim đồng hồ, tháo ravà thay bóng đèn mới.

4. Đưa kẹp bóng đèn vào chóa đèn,xoay theo chiều kim đồng hồ đểăn khớp.

5. Lắp nắp.

Đèn lùiThay bóng đèn tại xưởng sửa chữa.

Page 184: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 183

Đèn xi nhan sườnPhiên bản có bóng đèn trên vèxeThay bóng đèn ở các xưởng sửachữa.

Phiên bản có Đi-ốt phát sáng(LED) trên gương bên ngoàiBạn không thể thay đổi LED. Hãy hỏiý kiến của xưởng sửa chữa nếu LEDbị hỏng.

Đèn biển số

1. Tháo cả hai đinh vít.

2. Gỡ cụm đèn xuống, chú ý khôngkéo căng dây điện.Xoay chuôi đèn ngược chiều kimđồng hồ để gỡ nó ra.

3. Tháo bóng đèn ra khỏi chuôi vàthay bóng mới.

4. Lắp chuôi đèn vào và xoay theochiều kim đồng hồ.

5. Lắp cụm bóng đèn vào và dùngtua vít vặn chặt lại.

Đèn sương mù sauThay bóng đèn tại xưởng sửa chữa.

Đèn trong xeĐèn hỗ trợ, đèn đọc sáchThay bóng đèn ở các xưởng sửachữa.

Đèn khoang hành lý

1. Dùng tua vít cạy nhẹ đèn ra.

Page 185: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

184 Chăm sóc xe

2. Ấn nhẹ bóng đèn về phía cái kẹplò xo và tháo nó ra.

3. Lắp bóng đèn mới.4. Lắp đèn.

Chiếu sáng bảng táp lôThay bóng đèn ở các xưởng sửachữa.

Hệ thống điệnCầu chìThông số của cầu chì thay thế phảitương ứng với các thông số của cầuchì hỏng.Có hai hộp cầu chì trên xe:■ ở phía trước bên trái khoang động

cơ,■ trong xe phía dưới khoang đựng đồ,

hoặc, đối với xe tay lái nghịch, nónằm phía dưới hộp đựng găng tay.

Trong hộp ở trên cực dương ắc quy làmột số cầu chì chính. Đến xưởng sửachữa để thay nếu cần thiết.Trước khi thay cầu chì, tắt các côngtắc điện tương ứng và tắt khóa điện.Cầu chì đã bị nổ nếu sợi dây của nóđã bị chảy ra. Không được thay cầuchì khi chưa tìm ra nguyên nhân và cóbiện pháp khắc phục.Có một số chức năng được bảo vệbằng nhiều cầu chì.Cầu chì cũng có thể được cài vào màkhông tồn tại chức năng nào.

Kìm nhổ cầu chìKìm nhổ cầu chì có thể được để tronghộp cầu chì trong khoang động cơ.

Page 186: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 185

Cặp kìm nhổ vào cầu chì từ phía trênvà nhổ cầu chì ra.

Hộp cầu chì khoang độngcơ

Hộp cầu chì được bố trí ở bên trái phíatrước của khoang động cơ.Gỡ nắp đậy, nâng nó lên và tháo ra.Không phải tất cả các mô tả về hộpcầu chì trình bày trong cuốn sáchhướng dẫn này đều được áp dụng chochiếc xe của bạn. Nó chỉ đúng tại thờiđiểm in cuốn sách này. Khi kiểm trahộp cầu chì, cần tham khảo nhãn dántrên hộp cầu chì.

Page 187: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

186 Chăm sóc xe

Số Mạch

1 Mô đun điều khiển hộp số

2 Mô đun điều khiển động cơ

3 –

4 Điện từ thông gió hộp

5 Khóa điện

6 Gạt mưa trước

7 –

8 Phun nhiên liệu

9 Phun nhiên liệu, hệ thống đánhlửa

10 Mô đun điều khiển động cơ

11 Cảm biến ô xy (còn gọi là cảmbiến Lambda)

12 Van điện từ mô tơ đề

13 Điện từ thông gió hộp

14 –

15 Gạt mưa sau

Số Mạch

16 Đánh lửa, Cảm biến chất lượngkhông khí

17 Đánh lửa, Túi khí

18 Mô đun điều khiển hệ thốngnhiên liệu

19 –

20 Bơm nhiên liệu

21 Kính điện sau

22 –

23 –

24 Kính điện trước

25 Bơm chân không điện tử

26 Bơm ABS

27 Hệ thống Open & Start

28 Kính sau có sấy

29 –

30 Van ABS

Page 188: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 187

Số Mạch

31 Mô đun điều khiển thân xe

32 Mô đun điều khiển thân xe

33 –

34 Cửa nóc

35 Hệ thống thông tin giải trí, bộkhuếch đại

36 –

37 Đèn pha chiếu xa, bên phải

38 Đèn pha chiếu xa, bên trái

39 –

40 –

41 –

42 Quạt làm mát

43 –

44 –

45 Quạt làm mát

46 Quạt làm mát

Số Mạch

47 Cảm biến ô xy (còn gọi là cảmbiến Lambda)

48 Đèn sương mù

49 –

50 –

51 Còi

52 Kiểm soát khí xả và nhiên liệu

53 Gương điện chống chói

54 Công tắc đèn, Điều khiển đèn

55 Gập gương

56 Rửa kính chắn gió

57 Khóa vô lăng

58 –

59 Làm nóng nhiên liệu diesel

60 Sấy gương

61 Sấy gương

62 Điều hòa không khí

Số Mạch

63 Cảm biến trên kính sau

64 Cảm biến chất lượng không khí

65 Đèn sương mù sau

66 Rửa kính sau

67 Mô đun điều khiển hệ thốngnhiên liệu

68 –

69 Cảm biến điện áp ắc quy

70 Cảm biến mưa

71 –

Hộp cầu chì bảng táp lôHộp cầu chì này nằm cạnh ngăn chứađồ trên bảng táp lô.

Page 189: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

188 Chăm sóc xe

1. Mở ngăn chứa đồ.2. Nhấn hai cạnh của ngăn chứa đồ

vào nhau.

3. Nhấc ngăn chứa đồ ra cho đến khinghe thấy tiếng nhả khớp và tháonó ra theo hướng các mũi tên.

Lắp lại ngăn chứa đồ theo trình tựngược lại.

Trên các xe tay lái nghịch, hộp cầu chìđược lắp bên trong hộp đựng găngtay.Không phải tất cả các mô tả về hộpcầu chì trình bày trong cuốn sáchhướng dẫn này đều được áp dụng chochiếc xe của bạn. Nó chỉ đúng tại thờiđiểm in cuốn sách này. Khi kiểm trahộp cầu chì, cần tham khảo nhãn dántrên hộp cầu chì.

Số Mạch

1 –

2 –

3 Mô đun điều khiển thân xe

4 Hệ thống thông tin giải trí, âmthanh

5 Màn hình thông tin, tấm bản mặt

6 Ổ cắm điện phía trước

7 Ổ cắm điện

8 Mô đun điều khiển thân xe

Page 190: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 189

Số Mạch

9 Mô đun điều khiển thân xe

10 Mô đun điều khiển thân xe

11 Quạt gió bên trong

12 –

13 Ghế điện phía trước, cạnh trái

14 Đầu nối liên kết dữ liệu

15 Túi khí

16 Hệ thống khóa trung tâm, cửahậu

17 Hệ thống điều hòa không khí

18 –

19 –

20 –

21 Bảng đồng hồ

22 Khóa điện, Hệ thống Open &Start

23 Mô đun điều khiển thân xe

Số Mạch

24 Mô đun điều khiển thân xe

25 –

26 Ổ cắm điện phía sau

Bộ đồ sửa xeDụng cụNhững xe có bộ đồ sửa chữa lốp

Các dụng cụ được đặt cùng với bộdụng cụ sửa chữa lốp bên cạnh phảicủa khoang chứa đồ đằng sau nắpđậy.

Những xe có bánh xe dự phòngKích, các dụng cụ và dây đai để buộcchặt lốp bị hỏng được đặt trong ngănchứa đồ bên dưới nắp sàn củakhoang chứa đồ.

Page 191: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

190 Chăm sóc xe

Kéo cần của nắp sàn. Nhấc nắp sànlên.

Bánh xe và lốp xeBánh xe và lốpTình trạng lốp xe, bánh xeNếu có thể, khi đi qua gờ sắc cần láixe chậm và lái vuông góc với các gờsắc này. Lái xe qua những gờ sắc cóthể làm hỏng lốp hay bánh xe. Khôngđể lốp xe bị kẹt vào lề đường khi đỗxe.Thường xuyên kiểm tra hư hỏng trênbánh xe. Liên hệ xưởng sửa chữa đểđược trợ giúp nếu bánh của bạn bịhỏng hoặc bị mòn khác thường.

Lốp dùng cho mùa đôngLốp dùng cho mùa đông sẽ cải thiệnđộ an toàn lái xe ở nhiệt độ dưới7 °C, vì vậy lốp dùng cho mùa đôngnên được lắp vào tất cả các bánh xe.Bạn chỉ được phép dùng lốp có cỡ215/60 R 16 và 225/50 R17 làm lốpdùng cho mùa đông.Để phù hợp với quy định riêng củatừng nước, dán thêm tem tốc độ trongvùng quan sát của lái xe.

Ký hiệu trên lốpVí dụ 215/60 R 16 95 H215 = Bề rộng lốp, mm60 = Tỷ lệ mặt cắt (Chiều cao chia

chiều rộng lốp), %R = Loại lốp: Bố tỏa tròn (Radial)RF = Loại: RunFlat (chạy được khi

thủng lốp)16 = Kích thước bánh, insơ95 = Chỉ số tải trọng ví dụ chỉ số

95 tương ứng với tải trọng690kg.

H = Mã tốc độ

Mã tốc độ:Q = lên tới 160 km/hS = lên tới 180 km/hT = lên tới 190 km/hH = lên tới 210 km/hV = lên tới 240 km/hW = lên tới 270 km/h

Áp suất lốpKiểm tra áp suất lốp khi lốp nguội ítnhất 14 ngày một lần và trước mỗicuộc hành trình dài. Không đượcquên bánh xe dự phòng.

Page 192: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 191

Tháo nắp van bánh xe.

Áp suất lốp 3 219 và trên tem dántrên khung cửa trước trái.Thông số áp suất lốp là ở trạng tháilốp nguội. Thông số này áp dụng chocả loại lốp mùa hè và lốp mùa đông.Luôn bơm lốp dự phòng đến áp suấtlốp tiêu chuẩn ở chế độ đầy tải.Áp suất lốp ECO giúp cho việc đạtđược mức tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhấtcó thể.Áp suất lốp không đúng sẽ làm giảman toàn, tính năng điều khiển xe, tiệnnghi và độ tiết kiệm nhiên liệu, đồngthời nó cũng làm tăng độ mòn lốp.

9 Cảnh báo

Nếu như áp suất quá thấp, có thểkhiến cho nhiệt độ của lốp tăng lênđáng kể và gây ra những hư hỏngbên lốp xe, và dẫn đến tách các bốlốp, thậm chí có thể gây nổ lốp khichạy ở tốc độ cao.

Chiều sâu bố lốpĐịnh kỳ kiểm tra chiều sâu bố lốp.Khi độ sâu bố lốp còn từ 2 đến 3mmbạn nên thay lốp mới (4mm đối với lốpdùng cho mùa đông) để đảm bảo độan toàn.Vì lý do an toàn, chúng tôi khuyến cáorằng chiều sâu bố lốp của các bánhxe trên một cầu xe không nên chênhquá 2 mm.

Chiều sâu bố lốp tối thiểu theo quyđịnh (1,6mm) sẽ đạt đến khi bố lốp bịmòn đến một trong các chỉ báo mònbố lốp (TWI). Vị trí của chỉ thị báo mònlốp được đánh dấu trên mặt cạnh củalốp.Nếu lốp trước bị mòn nhiều hơn lốpsau, định kỳ hoán đổi các bánh trướccho các bánh sau. Đảm bảo chiềuquay của các bánh xe giống như cũ.Lốp bị lão hóa ngay cả khi nó chưađược dùng đến. Chúng tôi khuyến cáobạn thay lốp 6 năm một lần.

Page 193: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

192 Chăm sóc xe

Quay lốpBạn nên đảo lốp sau mỗi 12.000 km.Khi được đảo, tất cả các lốp sẽ có độmòn đồng đều hơn. Lần đảo lốp đầutiên có ý nghĩa quan trọng nhất.

Bánh xe và lốp có kích cỡkhác nhauNếu sử dụng lốp có kích thước khácvới loại lắp bởi nhà sản xuất, có thểcần thiết phải lập trình lại đồng hồ tốcđộ và áp suất lốp và thực hiện một vàithay đổi khác cho phù hợp.Sau khi chuyển đổi sang lốp có kíchthước mới, bạn phải thay đổi nhãn ghiáp suất lốp theo loại lốp mới.

9 Cảnh báo

Việc sử dụng các loại lốp hoặcbánh xe không phù hợp có thể dẫnđến tai nạn và sẽ làm mất đi nhữngđặc tính vốn có của xe.

9 Cảnh báo

Không được sử dụng các chủngloại lốp, cỡ lốp và bánh xe khác vớichi tiết nguyên bản trên xe. Vì nócó thể ảnh hưởng đến tính năng antoàn và vận hành của xe. Nó có thểdẫn đến việc mất kiểm soát hoặclật ngang xe và gây ra chấnthương nghiêm trọng. Khi thay thếlốp, phải đảm bảo rằng tất cả bốnlốp và bánh xe phải có cùng kíchcỡ, chủng loại, bố lốp, nhãn hiệuvà khả năng chịu tải. Việc sử dụngmột trong các lốp có kích thướchoặc chủng loại khác có thể ảnhhưởng nghiêm trọng đến sự dịchchuyển, khả năng điều khiển,khoảng sáng gầm xe, quãngđường phanh, khoảng sáng gầmxe và độ tin cậy của đồng hồ tốcđộ.

Ốp bánh xePhải sử dụng các ốp bánh xe và lốpđược phê duyệt bởi nhà sản xuất choloại xe tương ứng cũng như đáp ứngcác quy định kết hợp về bánh xe vàlốp.Nếu ốp bánh xe và lốp sử dụng khôngphải là loại đã được nhà sản xuất phêduyệt, lốp phải không có tấm bảo vệvành.Ốp bánh xe phải không ảnh hưởngđến làm mát phanh.

9 Cảnh báo

Việc sử dụng lốp hoặc ốp bánh xekhông phù hợp có thể làm chogiảm áp suất đột ngột và gây tainạn.

Page 194: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 193

Xích ngăn trượt

Xích bọc lốp chỉ để dùng cho bánhtrước.Xích ngăn trượt này chỉ được dùngcho các lốp có kích thước215/60 R 16 và 225/50 R17.Luôn sử dụng xích ngăn trượt có mắtnhỏ, cụ thể là không lớn hơn 10 mmso với bố lốp và các mặt bên trong(bao gồm cả khóa xích).

9 Cảnh báo

Hư hỏng có thể dẫn đến nổ lốp.

Bộ dụng cụ sửa chữa lốpCác hư hỏng nhỏ trên bố lốp có thểsửa được bằng bộ dụng cụ sửa chữalốp.Không gỡ vật lạ ra khỏi lốp.Các hư hỏng sâu hơn 4mm hoặc trênmặt cạnh của lốp gần vành không thểsửa được bằng bộ dụng cụ sửa chữalốp.

9 Cảnh báo

Không được lái xe nhanh hơn80 km/h.Không được sử dụng trong thờigian dài.Việc đánh lái và vận hành có thểbị ảnh hưởng.

Nếu bạn bị thủng lốp:Kéo phanh tay và cài số 1, số lùi hoặcsố P.

Bộ sửa chữa lốp nằm trong khoangchứa phía dưới tấm trải sàn trongkhoang hành lý. Mở ngăn chứa đồ3 189.1. Lấy bộ sửa chữa lốp từ khoang

chứa.2. Tháo máy nén.

Page 195: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

194 Chăm sóc xe

3. Tháo đầu nối cáp điện và ống khíra khỏi khoang chứa trên mặt đáycủa máy nén.

4. Vặn chặt ống khí nén vào đầu nốicủa lọ keo vá.

5. Đặt lọ keo vá vào trong kẹp trênmáy nén.Đặt máy nén lại gần lốp và saocho lọ keo tự vá ở vị trí thẳngđứng.

6. Mở nắp van trên bánh xe bị thủng.7. Vặn ống bơm keo vá vào van lốp

xe.8. Công tắc trên máy nén phải đặt ở

vị trí J.9. Cắm phích cắm của máy nén vào

ổ cắm phía sau của hộp console.

Không nối phích cắm của máynén vào ổ điện của châm thuốc.Để tránh ắc quy bị hao điện, bạnnên khởi động động cơ.

10. Bật công tắc trên mặt máy nén vềvị trí I. Lốp của bạn được điền đầykeo vá.

11. Đồng hồ áp suất máy nén nhanhchóng hiển thị áp suất lên đến6 bar trong khi keo vá trong hộpđược bơm hết (khoảng 30 giây).Sau đó áp suất bắt đầu giảmxuống.

Page 196: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 195

12. Toàn bộ keo vá trong lọ được bơmvào trong lốp. Sau đó lốp đượcbơm căng.

13. Lốp phải đạt mức áp suất quy địnhtrong vòng 10 phút. Áp suất lốp3 219. Khi áp suất lốp đạt mứcquy định, tắt máy nén.

Nếu lốp không đạt được áp suấtquy định trong vòng 10 phút, tháobộ dụng cụ sửa chữa lốp ra. Dịchxe đi một vòng bánh xe. Cắm bộdụng cụ sửa chữa lốp lại và tiếptục quy trình bơm này trong10 phút. Nếu lốp vẫn không đạtđược áp suất quy định, nghĩa là

lốp bị hỏng quá nặng. Liên hệxưởng sửa chữa để được trợ giúp.Xả bớt áp suất thừa bằng cách ấnnút phía trên đồng hồ áp suất.Không chạy máy nén quá10 phút.

14. Tháo bộ sửa chữa lốp ra. Nhấn chitiết hãm trên cái kẹp lọ keo vá đểtháo lọ keo ra. Vặn ống bơm lốp rakhỏi đầu nối của lọ keo vá. Việcnày nhằm tránh việc keo vá bị rớtra ngoài. Xếp gọn bộ sửa chữa lốpvào khoang hành lý như cũ.

15. Dùng giẻ lau sạch keo vá rớt ra.16. Bóc nhãn ghi chú tốc độ tối đa cho

phép trên hộp keo vá và dán nóvào vị trí mà lái xe có thể thấyđược.

17. Lái xe ngay để keo vá có thể đượcrải đều trong lốp xe. Sau khi lái xekhoảng 10 km (nhưng không quá10 phút), dừng xe và kiểm tra ápsuất lốp. Vặn ống khí của máy nénkhí trực tiếp vào van của lốp vàvào máy nén khí để kiểm tra.

Nếu áp suất lốp lớn hơn 1,3 bar,cần đưa nó về giá trị đúng. Lặp lạiquy trình này cho đến khi khôngcòn hiện tượng tụt áp suất.Nếu áp suất lốp tụt xuống dưới1,3 bar, bạn không được lái xetiếp. Liên lạc với xưởng dịch vụ đểnhờ hỗ trợ.

18. Xếp gọn bộ sửa chữa lốp vàokhoang hành lý như cũ.

Page 197: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

196 Chăm sóc xe

Lưu ýLốp đã qua sửa chữa ảnh hưởng lớntới các đặc tính lái xe, vì vậy cần phảithay thế chiếc lốp này.Nếu nghe thấy tiếng ồn bất thườnghoặc máy nén khí bị nóng, cần phảitắt máy nén khí ít nhất 30 phút.Van an toàn đi kèm sẽ mở ở áp suất7 bar.Chú ý ngày hết hạn của bộ đồ sửachữa này. Sau thời hạn này, khảnăng làm kín của nó không còn đượcbảo đảm nữa. Chú ý thông tin bảoquản trên lọ đựng keo.Thay thế lọ keo đã dùng. Vứt bỏ chainày theo quy định của pháp luật.Máy nén khí và keo làm kín có thểđược sử dụng từ khoảng -30 °C.Các đầu nối được cung cấp có thểdùng để bơm các đồ vật khác nhưbóng bay, đệm hơi, xuồng hơi... Cácđầu nối được đặt bên dưới máy nénkhí. Để tháo ra, nới vít trên ống máynén khí và rút đầu nối ra.

Thay lốpMột vài loại xe được trang bị bộ sửachữa lốp thay vì trang bị một bánh xedự phòng 3 193.Chuẩn bị các hạng mục và chú ý cácthông tin sau:■ Đỗ xe trên bề mặt phẳng, chắc

chắn và không trơn trượt. Các bánhtrước ở vị trí hướng thẳng phíatrước.

■ Kéo phanh tay và cài số 1, số lùihoặc số P.

■ Tháo bánh dự phòng 3 198.■ Không được thay nhiều bánh một

lúc.■ Chỉ dùng bộ kích này để thay bánh

khi bị thủng lốp, không dùng để thaybánh theo mùa vào mỗi dịp mùađông hay mùa hè.

■ Nếu bề mặt đỗ xe mềm, bạn cần đặtcái kích lên trên một miếng đệmcứng (độ dày không quá 1cm).

■ Không để người hay vật nuôi trênxe khi đang kích xe lên.

■ Sau khi kích xe lên, không đượcphép chui xuống dưới gầm xe.

■ Không được khởi động động cơ khichưa hạ kích xuống.

■ Dùng vải lau sạch các đai ốc và renđai ốc bánh xe trước khi lắp bánhxe.

9 Cảnh báo

Không được bôi mỡ lên bu lông,đai ốc và côn đai ốc của bánh xe.

1. Dùng tua vít tháo các mũ đai ốccủa bánh. Dùng cái móc để tháoốp bánh xe ra. Bộ đồ sửa xe3 189.

Page 198: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 197

Vành bánh: Dùng tua vít tháo cácmũ đai ốc của bánh. Để bảo vệbánh xe, đặt một miếng vải mềmgiữa tua vít và vành bánh.

2. Gập thẳng cờ-lê và đưa nó vào đaiốc chắc chắn và nới các đai ốc ranửa vòng một.

3. Chú ý rằng cái kích phải được đặtđúng vị trí quy định dùng khi nângxe.

4. Hạ kích xuống chiều cao thích hợpvà đặt nó vào thẳng vị trí phía dướiđiểm nâng xe và chú ý để nókhông bị trượt.

Gắn dụng cụ siết đai ốc bánh xevà cùng với kích quay dùng dụngcụ này xoay đúng chiều cho đếnkhi bánh xe được nâng lên khỏimặt đất.

5. Tháo các đai ốc bánh xe ra.6. Thay bánh xe.7. Vặn các đai ốc lại.8. Hạ xe xuống.

Page 199: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

198 Chăm sóc xe

9. Đưa cờ-lê vào đai ốc một cáchchắc chắn và xiết lần lượt các đaiốc theo thứ tự đối diện nhau. Lựcvặn là 140Nm.

10. Đặt ốp bánh xe để lỗ van trên ốpkhớp vị trí với van của lốp.Lắp các nắp đai ốc bánh xe vào.

11. Xếp gọn bánh xe thay ra 3 193 vàbộ đồ sửa chữa 3 189.

12. Kiểm tra áp suất lốp của bánh vừamới thay và lực siết đai ốc bánh xecàng sớm càng tốt.

Sửa hoặc thay mới bánh xe hỏng.

Lốp dự phòng với kích cỡđầy đủBánh dự phòng có thể được xem làmột bánh dự phòng tạm thời tùy theokích thước của nó so với các bánhđang chạy cũng như quy định của mỗiquốc gia.Bánh dự phòng có vành bằng thép.

Sử dụng một bánh dự phòng nhỏ hơncác bánh còn lại hoặc sử dụng cùngvới các bánh có lốp mùa đông có thểgây ảnh hưởng đến khả năng lái.Thay lốp bị hỏng ngay khi có thể.Bánh dự phòng được giữ ở dưới xe.1. Mở khoang xếp đồ trong khoang

chứa đồ 3 189.2. Tháo cả hai nắp trên bu lông lục

giác.

3. Lắp phần mở rộng trên bu lông lụcgiác.

4. Lắp dụng cụ siết bu lông bánh xetrên phần mở rộng.

5. Vặn bu lông lục giác ngược chiềukim đồng hồ cho đến khi cảmnhận thấy lực cản.

6. Tiếp tục làm tương tự như vậy vớibu lông lục giác kia.

Page 200: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 199

7. Nhấc bộ phận giữ bánh dự phòngvà tháo cả hai chốt giữ.

8. Hạ thấp bộ phận giữ bánh dựphòng.

9. Tháo cáp an toàn.10. Hạ tất cả bộ phận giữ xuống và

tháo bánh dự phòng ra.11. Thay bánh xe.12. Đặt bánh xe đã thay vào bộ phận

giữ bánh dự phòng với mặt ngoàicủa bánh quay mặt lên phía trên.

13. Nâng bộ phận giữ bánh dự phòngvà lắp cáp an toàn.

14. Nhấc bộ phận giữ bánh dự phòngvà mắc vào cả hai chốt giữ. Cáccạnh mở của chốt giữ phải chỉ vàohướng di chuyển.

15. Vặn cả hai bu lông lục giác theochiều kim đồng hồ bằng dụng cụsiết bu lông bánh xe.

16. Lắp các nắp bên trên vào cả haibu lông lục giác.

17. Xếp gọn dụng cụ siết bu lông bánhxe và phần mở rộng.

18. Đóng nắp khoang xếp đồ.

Bánh dự phòng tạm thờiViệc sử dụng bánh dự phòng tạm thờicó thể ảnh hưởng đến khả năng điềukhiển xe. Thay mới hoặc sửa chữa lốpbị hỏng càng sớm càng tốt.

Chỉ được sử dụng một bánh dự phòngtạm thời. Không được lái nhanh hơn80km/h. Đi chậm khi vào cua. Khôngsử dụng trong một thời gian dài.Xích bọc lốp 3 193.

Các lốp có quy định hướngLắp lốp có quy định hướng sao chochiều quay là chiều xe chuyển độngtiến về phía trước. Chiều quay của lốpđược chỉ rõ bằng một biểu tượng (vídụ: một mũi tên) trên mặt cạnh củalốp.Nếu bạn lắp lốp ngược với chiều quayquy định thì:■ Khả năng lái có thể bị ảnh hưởng.

Thay mới hoặc sửa chữa lốp bịhỏng càng sớm càng tốt.

■ Lái xe đặc biệt cẩn thận trên đườngướt và đường bị tuyết phủ.

Xếp gọn bánh xe bị hỏngBánh xe bị hỏng phải được xếp gọntrong khoang chứa đồ và buộc chặtbằng dây có đai chốt. Bộ đồ sửa xe3 1891. Đặt bánh xe vào sát cạnh tường

của khoang chứa đồ.

Page 201: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

200 Chăm sóc xe

2. Đặt đầu vòng móc của dây đai quakhoen buộc dây phía trước trêncạnh thích hợp.

3. Kéo đầu móc của dây đai quavòng móc và kéo nó cho đến khidây đai được thắt chặt chắc chắnqua khoen buộc dây.

4. Luồn dây đai qua các nan hoa trênbánh xe như mô tả trong hìnhminh họa.

5. Mắc đầu móc vào khoen buộc dâyphía sau.

6. Thắt chặt dây đai và cài chặt nóbằng chốt khóa đai.

Khởi động bằng ắc quytrên xe khácKhông sử dụng bộ sạc nhanh để khởiđộng.Khi bình ắc quy trên xe hết điện, cóthể sử dụng dây nối ắc quy ngoài vàắc quy trên xe khác để khởi động.

9 Cảnh báo

Phải hết sức cẩn thận khởi độngbằng dây xạc ắc quy. Bất cứ sự saikhác nào so với hướng dẫn có thểgây ra các tổn thương hoặc hưhỏng do nổ ắc quy hoặc hỏng hệthống điện của cả hai xe.

9 Cảnh báo

Tránh tiếp xúc với mắt, da, đồ vảivà các bề mặt sơn. Dung dịchchứa axit Sulphuric có thể lànguyên nhân gây ra các tổnthương và hư hại trong các trườnghợp tiếp xúc trực tiếp.

Page 202: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 201

■ Không được để ắc quy gần ngọnlửa hay tia lửa.

■ Ắc quy hết điện có thể bị đông cứngở nhiệt độ 0 °C. Làm tan đông ắcquy bị đông trước khi cắm dây nốicầu chì.

■ Đeo kính bảo vệ mắt và quần áobảo hộ khi làm việc với ắc quy.

■ Dùng ắc quy kích có cùng mức điệnáp (12V). Dung tích ắc quy (Ampegiờ) không được bé hơn dung tíchcủa ắc quy hết điện.

■ Sử dụng dây nối ngoài ắc quy cócác đầu kẹp bọc cách điện và diệntích mặt cắt ngang ít nhất là16mm2 (với động cơ dầu diesel thìít nhất là 25mm2).

■ Không được tháo ắc quy hết điện rakhỏi xe.

■ Tắt toàn bộ các thiết bị tiêu thụ điệntrên xe.

■ Không được nghiêng ắc quy trongkhi khởi động bằng ắc quy trên xekhác.

■ Không được để hai đầu kẹp của haidây khác nhau chạm vào nhau.

■ Hai xe không được chạm vào nhautrong quá trình khởi động bằng ắcquy trên xe khác.

■ Kéo phanh tay, về số 0, với hộp sốtự động bạn cài số P.

■ Mở nắp bảo vệ đầu cực dương củacả hai ắc quy.

Thứ tự nối dây nối:1. Nối đầu dây đỏ vào cực dương

của ắc quy kích.2. Nối đầu còn lại của dây sạc đỏ vào

cực dương của ắc quy hết điện.

3. Nối đầu dây đen vào cực âm củaắc quy kích.

4. Nối đầu dây còn lại của màu đenvào điểm đất của xe, như là thânmáy hay bu lông chân máy. Điểmnối cách xa ắc quy đã xả hết điệnhết mức có thể, ít nhất là 60 cm.

Đi dây nối sao cho nó không bị chạmvào các phần chuyển động trongkhoang động cơ khi nổ máy.Để khởi động động cơ:1. Trước hết khởi động động cơ trên

xe cấp nguồn.2. Sau 5 phút, khởi động động cơ kia.

Mỗi lần thử nổ máy không đượcdài hơn 15 giây và phải cách nhau1 phút mới được thử khởi động lại.

3. Để cả hai động cơ chạy không tảitrong vòng 3 phút mà chưa rút dâynối.

4. Bật các thiết bị tiêu thụ điện (nhưlà đèn pha, sấy kính) của xe khiđang được khởi động bằng ắc quytrên xe khác.

5. Tháo dây nối theo thứ tự ngược lạicác bước trên.

Page 203: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

202 Chăm sóc xe

Kéo xeNếu cần phải kéo xe của bạn, hãy sửdụng mạng lưới dịch vụ của chúng tôihoặc một dịch vụ kéo xe chuyênnghiệp.

Cách tốt nhất là dùng xe cứu hộ chởxe của bạn.

Nếu kéo xe bằng 2 bánh, nâng haibánh trước lên và kéo đi khi bánhtrước đã được khóa.

Hãy xem các bước hướng dẫn sau khibạn kéo xe:■ Không để hành khách ngồi trên xe

được kéo.■ Nhả phanh tay của xe được kéo và

cài hộp số về số mo.■ Bật đèn báo nguy.■ Chạy dưới tốc độ giới hạn.Nếu không thể dùng xe sửa chữa kéoxe của bạn, hãy thực hiện các bướcsau:

Nhấn vào nắp cho đến khi nghe thấytiếng mở chốt khớp cài. Cẩn thận tháonắp ra.

Page 204: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 203

Móc kéo được để cùng với hộp đồ củaxe 3 189.

Vặn móc kéo vào sâu hết cỡ đến khinó dừng ở vị trí nằm ngang.Móc dây kéo - hoặc tốt hơn là thanhkéo - vào móc kéo.Móc kéo chỉ được dùng để kéo xe trênđường và không được dùng để cứu xebị sa lầy.Bật khóa điện để mở khóa vô lăng vàvận hành đèn phanh, còi và gạt nướckính chắn gió.Hộp số ở vị trí số 0.

Chú ý

Lái xe chậm. Không được lái xegiật cục. Lực kéo lớn quá có thểlàm hỏng xe.

Khi động cơ không làm việc, lực đạpphanh và xoay vô lăng sẽ phải lớn hơnđáng kể.Để tránh khí thải lọt vào xe được kéo,bật chế độ gió trong và đóng kín cáckính cửa.Xe số tự động: Không kéo xe bằng lỗmóc kéo. Việc kéo xe bằng dây kéocó thể làm hỏng nghiêm trọng hộp sốtự động. Khi kéo xe có hộp số tự động,sử dụng sàn phẳng hoặc thiết bị nângbánh xe.Xe có hộp số sàn: Phải kéo xe hướngmặt về phía trước, không kéo quá88 km/h. Trong tất cả các trường hợpkhác và khi hộp số bị hỏng, phải nângcầu trước của xe lên khỏi mặt đất.Liên lạc với xưởng dịch vụ để nhờ hỗtrợ.Sau khi kéo, tháo móc kéo ra.Gắn nắp xuống dưới và đậy lại.

Kéo một xe khác

Nhấn vào nắp cho đến khi nghe thấytiếng mở chốt khớp cài và cẩn thậntháo nắp ra.Móc kéo được để cùng với hộp đồ củaxe 3 189.

Page 205: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

204 Chăm sóc xe

Vặn móc kéo vào sâu hết cỡ đến khinó dừng ở vị trí nằm ngang.Không được dùng móc dưới gầm phíasau xe làm móc kéo.Móc dây kéo - hoặc tốt hơn là thanhkéo - vào móc kéo.Móc kéo chỉ được dùng để kéo xe trênđường và không được dùng để cứu xebị sa lầy.

Chú ý

Lái xe chậm. Không được lái xegiật cục. Lực kéo lớn quá có thểlàm hỏng xe.

Chú ý

Móc kéo vận chuyển ở phía saucủa xe:Không được sử dụng cho việc kéohoặc neo giữ chặt khi di chuyển.

Sau khi kéo, tháo móc kéo ra.Gắn nắp xuống dưới và đậy lại.

Chăm sóc bề ngoàiBảo dưỡng ngoại thấtKhóaCác khóa được bôi trơn tại nhà máybằng một loại mỡ chất lượng cao. Sửdụng chất làm tan băng cho các ổkhóa chỉ khi nào thực sự cần thiết, vìchất này làm tẩy mất mỡ bôi trơn vàảnh hưởng đến chức năng làm việccủa ổ khóa. Sau khi sử dụng chất làmtan băng, cần đến xưởng sửa chữa đểtra mỡ các ổ khóa.

Rửa xeLớp sơn xe của bạn luôn phải trực tiếpchịu các tác động từ môi trường bênngoài. Rửa và phủ sáp cho xe của bạnthường xuyên. Khi sử dụng dịch vụrửa xe tự động, lựa chọn thêm chế độphủ sáp.Phân chim, xác côn trùng, nhựa cây,phấn hoa và các chất tương tự cầnphải được rửa sạch ngay, vì chúng cóchứa các hợp chất xâm thực có thểlàm hư hỏng lớp sơn xe của bạn.

Page 206: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 205

Nếu sử dụng dịch vụ sửa xe, cần tuântheo hướng dẫn rửa xe của nhà sảnxuất. Tắt gạt mưa kính chắn gió vàkính hậu. Tháo ăng-ten và các phụkiện lắp thêm bên ngoài, ví dụ như giábuộc hàng nóc xe..vv.Nếu bạn dùng máy rửa xe tự động màkhông khóa xe, nắp khóa bình nhiênliệu có thể vẫn mở và có thể bị hỏngkhi rửa xe tự động.Chắc chắn rằng bạn đã khóa nắpkhóa bình nhiên liệu bằng cách sửdụng nút khóa trung tâm.Nếu bạn rửa xe bằng tay, chú ý rửasạch cả mặt trong hốc bánh xe.Lau sạch các cạnh và chỗ gập trêncửa và nắp ca bô khi đang mở cũngnhư các khu vực bị chúng che khuất.

Chú ý

Luôn sử dụng các chất tẩy rửa cóđộ pH từ 4 đến 9.Không sử dụng các chất tẩy rửatrên các bề mặt đang nóng.

Đến xưởng sửa chữa để tra dầu mỡbôi trơn vào các bản lề cửa.

Không rửa khoang động cơ bằngcách phụt dung dịch rửa dạng tia hơihoặc tia áp suất cao.Rửa kỹ xe và các đồ bọc da trên xe.Thường xuyên rửa các đồ bọc da. Sửdụng các miếng da riêng cho các bềmặt kính và bề mặt sơn: Lớp sáp thừatrên kính sẽ ảnh hưởng đến tầm nhìn.Không dùng vật cứng để làm sạch cácvết nhựa bám vào. Dùng bình xịt chấttẩy rửa nhựa bám trên bề mặt sơn.

Đèn ngoài xeVỏ đèn pha và các đèn khác được làmbằng nhựa. Không sử dụng các hóachất ăn da hoặc mài mòn, không sửdụng dụng cụ cạo băng, và không lauchùi đèn khi đang khô.

Đánh bóng và phủ sápPhủ sáp xe thường xuyên (muộn nhấtlà khi mà nước không còn tạo thànhgiọt trên bề mặt sơn). Nếu không, mặtsơn sẽ bị khô.Chỉ cần đánh bóng khi mặt sơn bị mờđục hoặc lớp cặn cứng đọng lại dínhtrên mặt sơn.

Đánh bóng sơn bằng silicôn giúp tạora một lớp bảo vệ, và lúc đó không cầnphủ sáp nữa.Không dùng chất đánh bóng và sápcho các bộ phận bằng nhựa trên thânxe.

Lưỡi gạt cần gạt mưa trên kínhcửa và kính chắn gióSử dụng vải mềm không xơ hoặc dadê cùng với nước rửa kính và chất tẩycôn trùng để lau.Khi vệ sinh kính sau từ bên trong, luônlau song song với bộ sấy kính để tránhhư hỏng.Để phá băng bằng máy, sử dụng loạidụng cụ cạo băng có lưỡi sắc cạnh.Ấn cái dụng cụ cạo băng chắc chắnlên mặt kính để chất bẩn không cònbám vào phía dưới và làm xước kính.Làm sạch lưỡi gạt bằng vải mềm vànước rửa kính.

Page 207: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

206 Chăm sóc xe

Cửa nócKhông rửa bằng dung môi hoặc cácdung dịch đánh bóng, nhiên liệu, cácmôi chất xâm thực mạnh (ví dụ dungdịch tẩy sơn, dung dịch chứaaxeton...), môi chất có tính axit haykiềm cao hay các tấm có độ nhámcao. Không dùng sáp và chất đánhbóng cho tấm giữa của cửa nóc.

Bánh xe và lốp xeKhông sử dụng nước tẩy rửa phun vớiáp suất cao.Rửa vành bánh bằng nước tẩy trungtính.Vành bánh đã được sơn và có thểdùng chất rửa giống như với thân xe.

Lớp sơn bị hỏngSửa các vết hỏng sơn nhỏ bằng bútsửa sơn trước khi bị gỉ. Các hư hỏnghay các bề mặt bị rỉ lớn cần được sửachữa tại xưởng sửa chữa.

Gầm xeMột số khu vực dưới gầm xe được phủmột lớp nhựa PVC và một số điểmquan trọng khác được phủ một lớpsáp bền để bảo vệ.

Sau khi rửa gầm xe, kiểm tra gầm xevà phủ sáp lại nếu cần.Vật liệu như nhựa đường/cao su cóthể làm hỏng lớp phủ PVC. Đếnxưởng sửa chữa để được thực hiệncác thao tác kiểm tra/sửa chữa dướigầm xe.Trước và sau mỗi mùa đông, rửa gầmxe và kiểm tra lớp sáp bảo vệ dướigầm.

Bảo dưỡng nội thấtNội thất và vải bọc nội thấtChỉ làm sạch nội thất xe, bao gồmbảng táp lô và ốp cửa và sườn, bằngvải khô và nước tẩy rửa nội thất.Dùng vải mềm và nước sạch để lausạch ghế da. Trong trường hợp có lớplót dầy, hãy sử dụng sản phẩm chămsóc đồ da.Bạn chỉ nên vệ sinh cụm đồng hồ vàmàn hình bằng vải mềm, ẩm. Nếucần, hãy dùng dung dịch xà phòng dịunhẹ.

Làm sạch vải bọc bằng máy hút bụivà bàn chải. Làm sạch vết bẩn bằngnước tẩy rửa vải bọc nội thất.Sợi vải có thể không bền màu. Điềunày có thể gây ra tình trạng phai màucó thể nhìn thấy, đặc biệt là trên lớpbọc ngoài có màu nhạt. Cần làm sạchcác vết bẩn và phai màu có thể loạibỏ càng sớm càng tốt.Làm sạch dây an toàn bằng nước ấmhay nước tẩy rửa nội thất.

Chú ý

Đậy miếng dán Velcro trên quầnáo lại, vì nếu miếng dán Velcro hởcó thể làm hư hỏng bọc ghế.Điều tương tự cũng áp dụng đối vớiloại quần áo có cạnh sắc như khóakéo, thắt lưng hay quần gin có đinhtán.

Làm sạch bụi trên bảng táp lô/vải lướibọc trên cửa bằng máy hút bụi. Loạibỏ các vết bẩn bằng nước tẩy rửa nộithất.

Page 208: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Chăm sóc xe 207

Các chi tiết bằng nhựa và cao suĐể làm sạch các chi tiết nhựa và caosu, có thể sử dụng nước tẩy rửa giốngloại dùng cho thân xe. Sử dụng nướctẩy rửa nội thất nếu cần thiết. Khôngsử dụng chất nào khác. Đặc biệtkhông được sử dụng dung môi vàxăng. Không sử dụng nước tẩy rửaphun với áp suất cao.

Page 209: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

208 Bảo trì và bảo dưỡng

Bảo trì và bảo dưỡng

Thông tin chung ......................... 208Các phụ tùng, chất bôi trơn,dung dịch được khuyên dùng .... 208

Thông tin chungThông tin bảo trìĐể đảm bảo xe của bạn vận hành antoàn và tiết kiệm và để duy trì giá trịcủa chiếc xe, việc bảo dưỡng xe đúngcách và theo đúng định kỳ được quyđịnh là rất quan trọng.Xem Sổ hướng dẫn bảo dưỡng để cólịch bảo dưỡng và các thông tin khác.

Các phụ tùng, chất bôitrơn, dung dịch đượckhuyên dùngChất bôi trơn và dung dịchđược khuyên dùngChỉ sử dụng các sản phẩm đáp ứngcác thông số kỹ thuật được khuyếnnghị. Những hỏng hóc do sử dụng saisản phẩm không phù hợp với cácthông số kỹ thuật này sẽ không đượcbảo hành.

9 Cảnh báo

Các vật liệu vận hành trên xe lànguy hiểm và có thể độc hại. Phảisử dụng cẩn thận. Chú ý các thôngtin ghi trên vỏ hộp.

Page 210: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Bảo trì và bảo dưỡng 209

Dầu động cơDầu động cơ được nhận biết bằngchất lượng và độ nhớt của nó. Chấtlượng là tiêu chí quan trọng hơn độnhớt khi bạn lựa chọn loại dầu độngcơ. Chất lượng dầu đảm bảo, chẳnghạn như độ sạch của động cơ, bảo vệchống ăn mòn và kiểm soát sự ngưngkết của dầu, trong khi đó độ nhớt cungcấp thông tin về độ đậm đặc của dầutrong một phạm vi nhiệt độ.

Chất lượng dầu động cơdexos 1 Động cơ xăng

dexos 2 Động cơ diesel

ACEA A3/B3,ACEA A3/B4,API SM,API SN

Các động cơ xăng(nếu dầu động cơđược phê chuẩn bởidexos không có sẵn)

Chọn dầu động cơ phù hợpViệc chọn dầu động cơ thích hợp phụthuộc vào thông số kỹ thuật phù hợpcủa dầu và độ nhớt.

Sử dụng và yêu cầu mua dầu động cơcó dấu chứng nhận dexos. Những loạidầu đáp ứng được các yêu cầu xe củabạn phải có dấu chứng nhận dexostrên bình chứa. Dấu chứng nhận nàybiểu thị rằng loại dầu đó đạt được cácthông số kỹ thuật dexos. Chiếc xe củabạn được đổ dầu động cơ đạt mứcdexos tại nơi xuất xưởng.Chỉ sử dụng dầu động cơ đạt đượcthông số kỹ thuật dexos hoặc loại dầuđộng cơ tương đương, có độ nhớtthích hợp. Việc không dùng đúng loạidầu động cơ được khuyến nghị có thểgây ra những hỏng hóc động cơkhông được bao trả theo bảo hànhcho xe.Nếu bạn không chắc rằng loại dầuđang dùng đạt được thông số kỹ thuậtdexos, hãy tham vấn nhà cung cấpdịch vụ.Sử dụng dầu động cơ thay thế nếukhông có dầu dexos: Trong trườnghợp dầu động cơ đạt mức dexoskhông có sẵn tại nơi thay dầu hoặc đểduy trì mức dầu thích hợp, bạn có thểsử dụng dầu động cơ thay thế với chấtlượng đã được đề cập ở trên. Tuy

nhiên, việc sử dụng các loại dầukhông đáp ứng thông số kỹ thuậtdexos có thểm làm giảm khả nănghoạt động trong một số trường hợpnhất định.

Đổ thêm dầu động cơDầu động cơ của các nhà sản xuấtkhác nhau và các nhãn hiệu khácnhau có thể được trộn lẫn, miễn làchúng phù hợp loại dầu động cơ yêucầu (chất lượng và độ nhớt).Nếu không có loại dầu với chất lượngmong muốn, có thể sử dụng mộtlượng dầu ACEA A3/B4 hoặc loại A3/B3 tối đa là 1 lít (chỉ một lần giữa mỗilần thay dầu). Độ nhớt phải đúng tiêuchuẩn.Việc chỉ sử dụng dầu động cơ có chấtlượng ACEA A1/B1 hoặc A5/B5 bịcấm, vì nó có thể gây ra tình trạnghỏng động cơ lâu dài khi hoạt độngdưới các điều kiện nhất định.

Các chất phụ gia dầu động cơViệc sử dụng chất phụ gia cho dầuđộng cơ có thể gây nên hư hỏng hócvà động cơ của bạn sẽ không đượcbảo hành.

Page 211: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

210 Bảo trì và bảo dưỡng

Độ nhớt của dầu động cơ

SAE 5W-30 là độ nhớt tốt nhất cho xecủa bạn. Không sử dụng những loạidầu có độ nhớt khác nhưSAE 10W-30, 10W-40 hay 20W-50.Hoạt động ở nhiệt độ thấp:Tại khu vực có khí hậu rất lạnh, nơinhiệt độ xuống dưới -25 °C, bạn nêndùng dầu SAE 0W-30. Dầu có độ nhớtnày sẽ giúp bạn khởi động động cơ dễdàng hơn vào mùa lạnh, khi nhiệt độxuống rất thấp. Khi chọn loại dầu cóđộ nhớt thích hợp, hãy chắc chắn rằngbạn luôn chọn loại đạt được nhữngthông số kỹ thuật dexos.

■ Từ -25 °C trở xuống: 0W-30,0W-40

■ Đến -25 °C: 5W-30, 5W-40Độ nhớt SAE cho biết thông tin về độđặc của dầu. Loại dầu có nhiều độnhớt được biểu thị bằng hai số.Số thứ nhất, đứng trước chữ W, biểuthị độ nhớt ở nhiệt độ thấp và số thứhai biểu thị độ nhớt ở nhiệt độ cao.

Nước làm mát và chất chốngđôngChỉ sử dụng chất chống đông khôngchứa silicat (viết tắt LLC).Hệ thống được đổ đầy nước làm mátđược thiết kế nhằm bảo vệ ăn mòn vàbảo vệ chống đông tuyệt hảo, xuốngdưới khoảng -28 °C tại nơi xuấtxưởng. Nồng độ này sẽ được duy trìquanh năm. Việc sử dụng các chấtphụ gia nước làm mát bổ sung vớimục đích chống ăn mòn hoặc làm kínđối với các rò rỉ nhỏ có thể gây ra cáclỗi chức năng. Trách nhiệm pháp lýđối với những hỏng hóc do việc sửdụng các chất phụ gia nước làm mátbổ sung sẽ bị từ chối.

Dầu phanh và ly hợpChỉ dùng loại dầu phanh DOT4.Theo thời gian, dầu phanh sẽ hấp thụhơi nước và giảm hiệu quả phanh. Dovậy dầu phanh phải được thay saumỗi khoảng thời gian quy định.Dầu phanh phải được để trong bìnhchứa đậy kín để tránh hiện tượng hấpthụ nước.Đảm bảo dầu phanh không bị nhiễmbẩn.

Chú ý

Việc sử dụng dầu phanh khôngphải là loại do GM khuyến nghị cóthể khiến các bộ phận của hệthống phanh bị mòn. Tình trạngmòn có thể làm cho hệ thốngphanh không hoạt động hiệu quảvà dẫn đến va chạm.

Page 212: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Thông số kỹ thuật 211

Thông số kỹ thuật

Nhận dạng xe ............................ 211Thông số xe ............................... 213

Nhận dạng xeSố khung xe (Số VIN)

Số khung xe (Số VIN) được đóng trênbiển nhận dạng và trên rãnh sàn, dướinắp sàn, có thể nhìn thấy dưới nắp.

Số khung xe (Số VIN) có thể được dậpnổi trên bảng táp-lô, có thể nhìn thấyđược qua kính chắn gió.

Page 213: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

212 Thông số kỹ thuật

Biển nhận dạng

Biển nhận dạng được đặt ở khung cửaphía trước bên trái.

Thông tin trên nhãn nhận dạng:1 = Số khung xe2 = Nhà sản xuất3 = Mức tổng trọng lượng xe được

phép (theo kg)4 = Tổng trọng lượng bộ truyền động

được phép (theo kg)5 = Tải cầu trước được phép tối đa

(theo kg)6 = Tải cầu sau được phép tối đa

(theo kg)7 = Dữ liệu theo quốc gia hoặc theo

xe

Tổng tải cầu trước và cầu sau khôngđược vượt quá tổng trọng tải xe đượcphép. Ví dụ, nếu cầu trước đangmang tải trọng được phép tối đa thìcầu sau chỉ có thể mang tải tươngđương với tổng trọng lượng xe trừ đitải cầu trước.

Page 214: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Thông số kỹ thuật 213

Thông số xeThông số động cơThông số dùng cho bán hàng 1.4 T 1.8 D 2.4 L 2.0 DslMã nhận dạng động cơ LUJ 2H0 LEA LNP

Số lượng xy lanh 4 4 4 4

Dung tích xi lanh [cm3] 1362 1796 2384 1998

Công suất động cơ [kW] 103 104 136 120 (96)1)

số vòng tua (vòng/phút) 4900-6000 6200 6700 3800

Mô men xoắn [Nm] 200 176 232 360 (315)1)

số vòng tua (vòng/phút) 1850-4900 3800 4900 2000

Loại nhiên liệu Xăng Xăng Xăng Diesel

1) Giảm công suất.

Page 215: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

214 Thông số kỹ thuật

Chỉ số ốc tan RON với mỗi quốc gia cho động cơ xăngChỉ số ốc-tanRON

Quốc gia

95 Albania, Andorra, Argentina, Armenia, Áo, Bahrain, Belarus, Belgium, Bermuda, Bosnia-Herzegovina,Brunei, Bulgaria, Chile, Croatia, Cyprus, Cộng hòa Czech, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, HyLạp, Hungary, Iceland, Ireland, Israel, Ý, Jordan, Kuwait, Lebanon, Libya, Lithuania, Luxembourg,Macedonia, Malaysia, Malta, Mauritius, Morocco, Hà Lan, New Caledonia, Norway, Oman, Panama, Peru,Ba Lan, Bồ Đào Nha, Romania, Saudi Arabia, Serbia, Singapore, Slovakia, Slovenia, Nam Phi, Tây BanNha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Đài Loan, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraine, Các Tiểu Vương Quốc Ả-Rập (UAE),Vương Quốc Anh, Venezuela, Yugoslavia.

91 Afghanistan, Algeria, Angola, Úc, Bahamas, Bangladesh, Barbados, Belize, Cameroon, Canada, Quầnđảo Cape Verde, Caribbean, Costa Rica, Cộng hòa Dân chủ Công-gô, Cộng hòa Dominica, Ai Cập, ElSalvador, Fiji, Gabon, Ghana, Guam, Guatemala, Guinea, Guinea-Bissau, Haiti, Honduras, Ấn Độ,Indonesia, Iraq2), Bờ Biển Ngà, Kazakhstan, Kenya, Liberia, Mê-hi-cô, Nepal, Vùng New Guinea, NewHebrides, Nicaragua, Nigeria, Philippines, Nga, Sri Lanka, Syria, Trinidad, Tunisia, Các Tiểu Vương QuốcẢ-rập, Việt Nam.

87 Bolivia, Colombia, Ecuador, Eritrea, Ethiopia, Jamaica, Madagascar, Pakistan, Senegal.

83 Uzbekistan, Yemen.

2) Iraq phải sử dụng loại trên RON 91 và chỉ loại nhiên liệu có chỉ số ốc tan cao.

Page 216: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Thông số kỹ thuật 215

Tính năngĐộng cơ LUJ 2H0 LEA LNP

Tốc độ tối đa3) [km/h]

Hộp số sàn 193 185 210 195 (180)4)

Hộp số tự động 191 185 200 195

3) Giá trị tốc độ tối đa đưa ra là tốc độ tối đa đạt được khi chạy xe với tổng trọng lượng không tải (chưa kể lái xe) cộng với 200kg tải trọng. Các thiết bị tùychọn lắp thêm có thể làm giảm tốc độ tối đa của xe.

4) Công suất giảm.

Page 217: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

216 Thông số kỹ thuật

Trọng lượng xeTrọng lượng không tải, model cơ sở không lắp thêm thiết bị tùy chọn

Động cơ Hộp số sàn Hộp số tự động

[kg] LUJ 1614 1625

2H0 1603 1614

LEA – 1725

LNP 1730 1734

Trọng lượng không tải, model cơ sở lắp thêm tất cả thiết bị tùy chọnĐộng cơ Hộp số sàn Hộp số tự động

[kg] LUJ 1714 1725

2H0 1703 1714

LEA – 1800

LNP 1830 1834

Page 218: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Thông số kỹ thuật 217

Kích thước xeChiều dài [mm] 4652

Chiều rộng không kể gương [mm] 1836

Bề rộng tính cả gương [mm] 21925)/2164

Chiều cao (không có ăng-ten và giá hành lý nóc xe) [mm] 1633

Chiều dài của khoang chứa đồ khi ghế hàng ba được gập lại [mm] 1016

Chiều dài của khoang chứa đồ khi ghế hàng hai và ba được gập lại [mm] 1861

Chiều rộng khoang hành lý [mm] 1058

Chiều cao khoang hành lý [mm] 832

Chiều dài cơ sở [mm] 2760

Đường kính quay vòng [m] 11,3

5) Gương có đèn xi nhan sườn

Page 219: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

218 Thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật và tải trọngDầu động cơĐộng cơ LUJ 2H0 LEA LNP

bao gồm bộ lọc [I] 4,0 4,5 4,75 5,4

nằm giữa mức MIN và mức MAX [I] 1,0 1,0 1,0 1,0

Bình nhiên liệuĐộng cơ LUJ 2H0 LEA LNP

Dung tích danh nghĩa, xe xăng/diesel [l] 64 64 60 64

Page 220: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Thông số kỹ thuật 219

Áp suất lốpĐộng cơ Lốp trước sau

[kPa/bar] ([psi])6) [kPa/bar] ([psi])6)

LUJ,2H0,LEA,LNP

215/60 R16,225/50 R17

240/2,4 (35) 240/2,4 (35)

6) Áp suất Eco: 270/2,7 (39) [kPa/bar] ([psi]).

Page 221: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

220 Thông tin khách hàng

Thông tin khách hàng

Lưu trữ thông tin về xe và quyềnriêng tư ...................................... 220

Lưu trữ thông tin về xevà quyền riêng tưBộ ghi sự kiệnMô-đun lưu trữ dữ liệu trong xeMột số lượng lớn các bộ phận điện tửxe của bạn có chứa các mô-đun lưutrữ dữ liệu lưu trữ tạm thời hoặc lâudài dữ liệu kỹ thuật về tình trạng củaxe, sự kiện và lỗi. Nói chung thông tinkỹ thuật này lưu tình trạng của các bộphận, mô-đun, hệ thống hoặc môitrường.■ Tình trạng hoạt động của các bộ

phận hệ thống (vd mức nạp)■ Thông báo tình trạng của xe và các

bộ phận đơn của nó (vd. số vòngquay / tốc độ quay của bánh xe,giảm tốc, gia tốc bên)

■ Các hoạt động bất thường và hưhỏng trong các bộ phận hệ thốngquan trọng

■ Phản ứng của xe trong những tìnhhuống lái xe cụ thể (vd. như bungtúi khí, kích hoạt của hệ thống điềuchỉnh độ ổn định)

■ Tình trạng môi trường (vd. nhiệt độ)Những dữ liệu này là thông tin kỹ thuậtchuyên biệt giúp xác định và sửa lỗicũng như tối ưu hóa chức năng củaxe.Không thể tạo hồ sơ chuyển động chobiết các tuyến đường xe đã đi từnhững dữ liệu này.Nếu có sử dụng các dịch vụ bảodưỡng (vd. sửa chữa, bảo dưỡng,trường hợp bảo hành, đảm bảo chấtlượng), nhân viên của mạng lưới bảodưỡng (bao gồm nhà sản xuất) có thểđọc thông tin kỹ thuật này từ modulelưu trữ dữ liệu lỗi và các sự kiện bằngcác thiết bị chẩn đoán đặc biệt. Nếucần, bạn sẽ nhận được thêm thông tintại các xưởng bảo hành này. Sau khilỗi đã được sửa chữa, dữ liệu đượcxóa khỏi các mô-đun lưu trữ lỗi hoặcchúng bị ghi đè lên.Khi sử dụng xe, các tình huống theođó các dữ liệu kỹ thuật liên quan đếncác thông tin khác (báo cáo tai nạn,

Page 222: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

Thông tin khách hàng 221

thiệt hại trên xe, các báo cáo nhânchứng...) có thể được kết hợp với mộtngười cụ thể thông qua sự trợ giúp củamột chuyên gia có thể xảy ra.Chức năng bổ sung được thỏa thuậntheo hợp đồng với khách hàng (ví dụnhư định vị vị trí xe trong trường hợpkhẩn cấp) cho phép truyền tải dữ liệucủa xe cụ thể từ xe.

Hệ thống nhận dạng quatần số radio (RFID)Công nghệ RFID được sử dụng trongmột số xe có chức năng như giám sátáp suất lốp và an ninh hệ thống khóađiện. Nó cũng được sử dụng trongmột số thiết bị tiện dụng như móc chìakhóa để khởi động và mở/khóa cửa từxa và bộ thu phát trên xe dùng cho cácthiết bị mở cửa ga-ra. Công nghệRFID trong các xe Chevrolet khôngsử dụng hoặc ghi lại các thông tin cánhân hoặc liên kết với bất kỳ hệ thốngChevrolet nào khác có chứa thông tincá nhân.

Page 223: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

222

Bảng mục lục AÁp suất lốp ........................ 190, 219Ắc quy ........................................ 176

BBảng điều khiển trên vô lăng ....... 64Bánh xe và lốp ........................... 190Bánh xe và lốp có kích cỡ khác

nhau ....................................... 192Bảo dưỡng ................................. 136Bảo dưỡng ngoại thất ................ 204Bảo dưỡng nội thất .................... 206Bảo vệ xả điện ắc-qui .................. 98Bắt đầu đọc đĩa CD.................... 119Bật định kỳ điều hòa không khí . 136Bật radio..................................... 114Bật tắt hệ thống thông tin giải trí 107Bầu xúc tác ................................ 145Biển nhận dạng ......................... 212Biểu đồ dữ liệu về xe ..................... 3Bình cứu hỏa ............................... 62Bọc ngoài.................................... 206Bộ dụng cụ sửa chữa lốp .......... 193Bộ điều khiển chạy tự động ....... 151Bộ ghi sự kiện............................. 220Bộ lọc/Bầu lọc gió động cơ ........ 174Bộ lọc gió cho khoang hành

khách ...................................... 136Bộ lọc muội diesel ............... 78, 143

Bộ phận sấy nóng phụ .............. 134Bù âm lượng theo tốc độ............ 107

CCác biểu tượng .............................. 4Các cửa gió có chớp chỉnh

hướng ..................................... 135Các cửa gió cố định ................... 135Các đèn báo điều khiển ............... 73Cách sử dụng..................... 114, 121Các màn hình thông tin................ 80Các thông báo hiển thị ................ 84Các vị trí lắp ghế trẻ em .............. 54Cài đặt được ghi nhớ ................... 21Camera quan sát phía sau

(RVC) ..................................... 161Cảnh báo điểm mù cạnh............ 159Cần số ....................................... 145Cập nhật danh sách đài phát

thanh....................................... 116Cất giữ xe................................... 166Cầu chì ...................................... 184Chạy rà xe mới .......................... 138Chất bôi trơn và dung dịch được

khuyên dùng .......................... 208Chế độ chuyển số bằng tay ....... 146Chìa khóa .................................... 20Chiếu sáng bảng táp lô ............. 184Chiếu sáng bên ngoài ................. 12Chiếu sáng khi xuống xe ............. 97

Page 224: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

223

Chiều sâu bố lốp ....................... 191Chỉnh âm lượng.......................... 113Chức năng chống trộm .............. 100Chương trình lái xe điện tử ........ 146Còi ......................................... 14, 65Còi cảnh báo ............................... 85Công tắc bật/tắt túi khí ................ 50Cổng USB

các thiết bị được hỗ trợ ........... 122phát tập tin âm thanh được lưu 123thông tin quan trọng ............... 122

Cửa lấy gió ................................ 136Cửa nóc ....................................... 34

DDanh sách kênh được lưu tự

động ....................................... 115Danh sách kênh ưa thích........... 115Dầu động cơ ...................... 173, 208Dầu phanh ................................. 176Dầu phanh và ly hợp.................. 208Dầu trợ lực lái............................. 175Dây an toàn ................................... 8Dịch vụ........................................ 208Dò kênh ..................................... 114Dụng cụ ..................................... 189Đai an toàn .................................. 44Đai an toàn ba điểm .................... 45Đai ngang thắt lưng ..................... 47Đạp phanh chân .......................... 79

Đầu phát CDkích hoạt.................................. 119sử dụng................................... 119thông tin quan trọng................ 118

Đèn bán cửa mở .......................... 79Đèn báo áp suất dầu động cơ ..... 78Đèn báo bộ điều khiển cân bằng

điện tử tắt ................................. 77Đèn báo cài đai an toàn .............. 75Đèn báo cảm biến đỗ siêu âm ..... 77Đèn báo cảm biến mưa ............... 79Đèn báo đèn đầu được đề xuất ... 79Đèn báo đèn pha bật ................... 79Đèn báo đèn sương ..................... 79Đèn báo đèn sương sau .............. 79Đèn báo điều khiển hành trình .... 79Đèn báo đợi khởi động ................ 78Đèn báo hệ thống chống trộm ..... 79Đèn báo hệ thống sạc ................. 76Đèn báo sửa chữa xe trong thời

gian sớm nhất ........................... 76Đèn báo sự cố ............................. 76Đèn báo túi khí và bộ căng đai

an toàn ..................................... 75Đèn báo vào số............................ 77Đèn bật/tắt túi khí ........................ 75Đèn bên trong .............................. 96Đèn biển số ............................... 183

Đèn cảnh báo/Đèn báo bộ điềukhiển cân bằng điện tử (ESC)/hệ thống kiểm soát trượtngang (TCS) ............................. 77

Đèn cảnh báo hệ thống chốngbó cứng phanh (ABS) .............. 76

Đèn cảnh báo hệ thống phanhvà ly hợp ................................... 76

Đèn cảnh báo mức nhiên liệu thấp 79Đèn cảnh báo tay lái trợ lực.......... 77Đèn chắn nắng ............................ 97Đèn đầu khi lái xe ra nước ngoài . 94Đèn đọc sách ............................... 97Đèn đỗ ......................................... 95Đèn đuôi .................................... 181Đèn halogen đầu ....................... 179Đèn khi lên xe .............................. 97Đèn lùi ......................................... 95Đèn sương ................................. 181Đèn sương mù sau .................... 183Đèn sương phía sau..................... 95Đèn sương phía trước .................. 95Đèn trong xe .............................. 183Đèn xi nhan sườn ...................... 183Điện thoại và thiết bị radio CB ... 126Điều chỉnh âm lượng.................. 107Điều chỉnh âm thanh.................. 111Điều chỉnh ghế ............................... 7Điều chỉnh ghế ngồi ..................... 38

Page 225: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

224

Điều chỉnh gương .......................... 9Điều chỉnh khoảng chiếu của

đèn đầu .................................... 93Điều chỉnh tựa đầu ........................ 8Điều chỉnh vô lăng ................... 9, 64Điều hòa không khí ..................... 16Điều khiển cân bằng điện tử ...... 150Điều khiển đèn ngoài ................... 92Điều khiển đèn tự động ............... 93Điều khiển độ sáng của đồng hồ

táp lô ........................................ 96Điều khiển từ xa .......................... 20Điều khiển xe ............................. 137Đồng hồ........................................ 68Đồng hồ đo .................................. 71Đồng hồ đo hành trình ................. 71Đồng hồ đo nhiên liệu ................. 72Đồng hồ đo nhiệt độ nước làm

mát động cơ ............................. 72Đồng hồ đo vòng tua động cơ ..... 71Đồng hồ hành trình ...................... 86Đồng hồ tốc độ ............................ 71Đỗ xe ................................... 18, 143

GGạt tàn thuốc lá ........................... 70Ghép thiết bị nghe nhạc qua

Bluetooth................................. 124Ghế hàng ba ................................ 42Ghế hàng hai ............................... 40

Ghế trẻ em.................................... 51Giá hành lý nóc xe ....................... 62Giới thiệu ....................................... 3Gọi lại kênh................................. 115Gương chiếu hậu điều chỉnh

bằng tay ................................... 31Gương chiếu hậu mờ tự động ...... 32Gương có sấy .............................. 31Gương điều chỉnh tự động ........... 30Gương gập .................................. 30Gương lồi ..................................... 30Gương quan sát trẻ em................ 31

HHệ thống báo động chống trộm ... 27Hệ thống chống bó cứng phanh

(ABS) ...................................... 149Hệ thống chống trộm ................... 29Hệ thống điều hoà không khí . . . . 129Hệ thống điều hoà không khí

điện tử .................................... 131Hệ thống ghế trẻ em .................... 51Hệ thống ghế trẻ em lắp rời ......... 57Hệ thống hỗ trợ đỗ xe ................ 153Hệ thống hỗ trợ phanh gấp ........ 149Hệ thống khóa trung tâm ............. 23Hệ thống kiểm soát trượt ngang tắt 78Hệ thống kiểm soát trượt ngang

(TCS) ...................................... 150

Hệ thống nhận dạng qua tần sốradio (RFID)............................ 221

Hệ thống Open&Start .................. 22Hệ thống phanh ......................... 148Hệ thống rửa kính và gạt nước .... 14Hệ thống sưởi và thông gió ....... 128Hệ thống thông tin giải trí

âm lượng tối đa lúc bật lên...... 113âm lượng tùy thuộc vào tốc độ 113bảng táp lô.............................. 101bật lên..................................... 107bộ điều khiển âm thanh trên vôlăng......................................... 101các bộ phận điều khiển........... 101cài đặt âm báo........................ 111cài đặt âm lượng..................... 107chỉnh âm lượng....................... 113điều hòa âm lượng theo tốc độ 107sử dụng................................... 107tắt tiếng................................... 107tùy chỉnh.................................. 113

Hệ thống túi khí ........................... 47Hệ thống túi khí bên .................... 49Hệ thống túi khí rèm .................... 49Hệ thống túi khí trước .................. 48Hoạt động................................... 125Hoạt động cơ bản....................... 108Hoạt động của menu.................. 108Hốc châm thuốc ........................... 69

Page 226: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

225

Hộc chứa ở bảng điều khiểntrung tâm .................................. 60

Hộp cầu chì bảng táp lô ............ 187Hộp cầu chì khoang động cơ ..... 185Hộp găng tay ............................... 59Hộp số ......................................... 16Hộp số sàn ................................ 148Hộp số tự động .......................... 145

KKéo một xe khác ........................ 203Kéo xe ....................................... 202Kết nối thiết bị nghe nhạc qua

Bluetooth................................. 124Khay giữ cốc ................................ 59Khí xả động cơ .......................... 143Khóa an toàn ............................... 26Khóa cửa tự động ........................ 26Khoang chứa đồ .......................... 27Khoen buộc dây .......................... 61Khởi động bằng ắc quy trên xe

khác ........................................ 200Khởi động động cơ .............. 17, 139Kích hoạt chế độ radio............... 114Kích hoạt đầu phát CD............... 119Kích thước xe ............................ 217Kính điện ..................................... 32Kính lên xuống bằng tay .............. 32Kính sau có sấy ........................... 34Ký hiệu trên lốp .......................... 190

LLỗi .............................................. 147Lốp dùng cho mùa đông ............ 190Lốp dự phòng với kích cỡ đầy đủ 198Lựa chọn băng tần..................... 114Lưới tiện lợi .................................. 61Lưu kênh phát thanh.................. 115Lưu trữ thông tin về xe và quyền

riêng tư.................................... 220

MMàn hình hiển thị số xe đang

chạy ........................................ 145Màn hình thông tin đồ hình (GID)

và Màn hình thông tin màu(CID) ......................................... 82

Menu băng tần radio.................. 116Mở khóa xe .................................... 6Mui ............................................. 167

NNạp nhiên liệu ........................... 164Nắp đèn tán quang ...................... 96Ngăn chứa đồ............................... 58Ngăn chứa trên bảng táp lô ......... 58Ngăn để kính mắt ........................ 60Nguồn điện bị ngắt .................... 147Nguy hiểm, cảnh báo và chú ý ...... 4Nháy đèn cảnh báo nguy hiểm .... 94Nháy đèn xin vượt ....................... 93

Nhiên liệu.................................... 163Nhiên liệu cho động cơ diesel . . . 163Nhiên liệu cho động cơ xăng ..... 163Nhiệt độ ngoài trời ....................... 68Núm xoay MENU........................ 108Nút BACK (quay lại)................... 108Nước làm mát động cơ .............. 174Nước làm mát và chất chống

đông........................................ 208Nước rửa kính ............................ 175

OỔ cắm điện .................................. 69Ốp bánh xe ................................ 192

PPhanh ........................................ 176Phanh tay................................... 149Phát tập tin âm thanh được lưu. . 123Phụ kiện và cải tạo xe ............... 166

QQuay lốp..................................... 192

RRadio

danh sách các đài phát thanh. 116danh sách các kênh được lưutrữ tự động ............................. 115danh sách kênh ưa thích......... 115

Page 227: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an

226

dò kênh .................................. 114kích hoạt.................................. 114lựa chọn băng tần................... 114menu băng tần radio............... 116sử dụng................................... 114

Rửa kính/Gạt nước kính chắn gió 65Rửa kính/Gạt nước kính sau ....... 67

SSấy nhanh.................................. 134Số khung xe (Số VIN) ................ 211Sử dụng.............................. 107, 119Sử dụng cổng tín hiệu vào AUX. 121Sử dụng cổng USB..................... 122Sử dụng đầu CD......................... 119Sử dụng hệ thống thông tin giải trí 107Sử dụng radio............................. 114Sử dụng tài liệu ............................. 3

TTải trên trần xe............................. 62Tam giác báo nguy hiểm ............. 61Tắt máy khi quá tải .................... 143Tắt tiếng...................................... 107Tấm chắn nắng ............................ 34Thay bóng đèn .......................... 179Thay lốp ..................................... 196Thay lưỡi gạt nước ..................... 178Thiết bị chuyển đèn cốt/pha ........ 93

Thiết bị phụ trợổ cắm ..................................... 121

Thiết lập phát nhạc qua bluetooth 124Thông gió.................................... 128Thông số động cơ ...................... 213Thông số kỹ thuật và tải trọng ... 218Thông tin bảo trì ........................ 208Thông tin chung.........................

.................. 99, 118, 121, 122, 124Thông tin về việc chất hàng lên xe 62Tín hiệu rẽ và chuyển làn xe ....... 94Tính năng .................................. 215Tổng quan về bảng táp lô ............ 10Tổng quan về các thiết bị điều

khiển........................................ 101Tổng quan về khoang động cơ... 169Trọng lượng xe .......................... 216Trung tâm thông tin cho người lái

(DIC).......................................... 80Tùy chỉnh.................................... 113Tùy chỉnh xe ................................ 87Tựa đầu ....................................... 36Tựa tay ........................................ 40Tự bảo trì xe .............................. 167

VVận hành thiết bị nghe nhạc qua

Bluetooth................................. 125Vị trí của khóa điện .................... 138Vị trí ghế ...................................... 38

XXả khí hệ thống dầu diesel ........ 177Xích ngăn trượt .......................... 193Xi nhan ........................................ 75

Page 228: Orlando LAAM, v.11 (rev 2), vi-VN (Work nr: PP-64913A 50) · PDF filecho việc kích hoạt / không kích hoạt túi khí .....50 Đèn báo điều khiển dùng cho đai an