tiỀn tỆ vÀ chÍnh sÁch tiỀn tỆ

39
BÀI 4 TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ThS. Phạm Xuân Trường Giảng viên trường Đại học Ngoại thương 1

Upload: others

Post on 15-Oct-2021

12 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

BÀI 4

TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

ThS. Phạm Xuân Trường

Giảng viên trường Đại học Ngoại thương

1

Page 2: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

MỤC TIÊU BÀI HỌC

2

Phân tích được vai trò và chức năng của tiền tệ.

Trình bày được cách xác định cung tiền, cầu tiền và trạng thái cân bằng

trên thị trường tiền tệ.

Phân tích được bản chất, nội dung và cơ chế tác động của chính sách

tiền tệ.

01

02

03

Page 3: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.1

4.2

4.3

4.5

4.4

3

Tiền tệ và các chức năng

của tiền tệ

Cung tiền và quá trình

tạo tiền của ngân hàng

thương mại

Thị trường tiền tệ

Cầu tiền

Chính sách tiền tệ

NỘI DUNG BÀI HỌC

Page 4: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4

Khái niệm tiền tệ

Các chức năng của tiền tệ

Phân loại tiền

4.1.1

4.1.2

4.1.3

4.1. TIỀN TỆ VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

Page 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.1.1. KHÁI NIỆM TIỀN TỆ

5

• Tiền được định nghĩa là bất cứ vật gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để đổi lấy

hàng hóa hay dịch vụ hoặc sử dụng trong việc trả các món nợ.

• Lịch sử phát triển của tiền:

Hóa tệ (tiền tệ

hàng hóa):

Phi kim đến

kim loại

(vàng, bạc)

Tiền giấy: đổi

được ra vàng

đến không đổi

được ra vàng

(tiền pháp định)

Tiền tín dụng

(séc)Tiền điện tử

Page 6: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.1.2. CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

6

• Chức năng trao đổi;

• Chức năng cất trữ có giá trị;

• Chức năng thước đo giá trị/hạch toán.

Bất kỳ vật gì mà có thể thực hiện được 3 chức năng nêu trên đều có thể coi là tiền.

Page 7: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.1.3. PHÂN LOẠI TIỀN

7

Người ta chia tiền thành M0, M1, M2 dựa trên tính/khả năng thanh khoản (liquidity) của các

thành phần tạo nên chúng. Tính/khả năng thanh khoản của một tài sản đề cập đến mức độ

dễ dàng hoán đổi tài sản đó thành phương tiện trao đổi trong mua bán, trả nợ (tiền).

• M0 hay C: Tiền giấy (paper bill) và tiền xu (coin) đang lưu hành;

• M1: Bao gồm M0 và các tài khoản tiền gửi không kỳ hạn có thể rút theo yêu cầu

(demand deposit);

• M2: Bao gồm M1 và các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn (time deposit). (Ở các nước phát triển

còn có M3: Bao gồm M2 và các loại giấy tờ có giá khác như: Cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu,

kỳ phiếu, thương phiếu...).

Page 8: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

8

Hệ thống Ngân hàng Thương mại

Quá trình tạo tiền của hệ thống Ngân hàng Thương mại

Cung tiền và các yếu tổ tác động đến mức cung tiền

Số nhân tiền tệ và ý nghĩa của việc phân tích số nhân tiền

4.2.1

4.2.2

4.2.3

4.2.4

4.2. CUNG TIỀN VÀ QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Page 9: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.2.1. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

9

• Ngân hàng Thương mại là một loại hình trung gian tài chính thực hiện các nghiệp vụ sau đây:

Nhận tiền gửi và cho vay (cho vay tiêu dùng, cho vay thương mại, cho vay sản xuất,

cho vay đầu tư);

Cung cấp các dịch vụ và phương tiện thanh toán;

Buôn bán, trao đổi ngoại tệ.

• Hoạt động của Ngân hàng Thương mại nhằm mục đích kinh doanh hàng hóa đặc biệt đó là

"vốn – tiền", lãi suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, và phần chênh lệch lãi suất

đó chính là lợi nhuận.

Page 10: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

10

Các Ngân hàng Thương mại hoạt động theo nguyên tắc dự trữ một phần (khách hàng

gửi tiền và ngân hàng phải dự trữ một phần số tiền đấy), từ đó quá trình tạo tiền xuất hiện.

Ví dụ: Giả sử Ngân hàng Trung ương in thêm 1000 đồng tiền mới và đưa vào trong lưu thông,

giả định rằng ngân hàng dự trữ 10% số tiền gửi và người dân không giữ tiền mặt mà gửi hết

vào ngân hàng.

Page 11: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.2.2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

(tiếp theo)

11

Ngân hàng thứ nhất

Tài sản có Tài sản nợ

Dự trữ: 100

Cho vay: 900

Tiền gửi: 100

Ngân hàng thứ hai

Tài sản có Tài sản nợ

Dự trữ: 90

Cho vay: 810

Tiền gửi: 900

Quá trình tiếp diễn đến ngân hàng thứ n.

Tổng lượng tiền trong nền kinh tế = 10000 so với số tiền mới ban đầu là 1000.

Số tiền gửi

ban đầu

1000

(tiền mặt)

Số “tiền” ngân hàng 1

phát hành ra

1000

(sổ tiết kiệm, séc,…)

Số “tiền” ngân hàng 2

phát hành ra

900

(sổ tiết kiệm, séc,…)

Số “tiền” ngân hàng 3

phát hành ra

810

(sổ tiết kiệm, séc,…)

Tổng số tiền

tăng thêm

10000

(tiền mặt, sổ tiết kiệm,

séc,…)

Page 12: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.2.3. CUNG TIỀN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC CUNG TIỀN

12

• Thông qua hiện tượng tạo tiền của hệ thống Ngân hàng Thương mại → từ số tiền ban đầu

được Ngân hàng Trung ương in ra đưa vào lưu thông, tổng lượng tiền trong nền kinh tế sẽ

tăng lên nhiều hơn thế → hiện tượng khuếch đại.

• Số nhân tiền (mM) cho biết khi Ngân hàng Trung ương in thêm 1 đơn vị tiền tệ thì lượng cung

tiền trong nền kinh tế tăng thêm bao nhiêu đơn vị (mM > 1).

• Cung tiền (MS) là toàn bộ khối lượng tiền được tạo ra trong nền kinh tế. Cung tiền được

xác định bởi lượng tiền M1 hoặc M2 tùy thuộc vào chính sách tiền tệ của một quốc gia, thường

bao gồm các loại tiền có khả năng thanh toán chuyển đổi cao nhất:

MS = Cu + D

Trong đó: Cu là lượng tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng, D là giá trị của các khoản tiền

gửi trong ngân hàng.

Page 13: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.2.3. CUNG TIỀN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC CUNG TIỀN

(tiếp theo)

13

• Cơ sở tiền tệ (lượng tiền mạnh) (B) là lượng tiền do Ngân hàng Trung ương phát hành

biểu hiện dưới dạng tiền mặt lưu hành và tiền mặt dự trữ tại ngân hàng:

B = Cu + R

Trong đó: R là lượng tiền mặt dự trữ của hệ thống Ngân hàng (B chính là M0).

• Xét mối quan hệ giữa MS và B

Đặt Cu/D = cr tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi;

R/D = rr tỷ lệ dự trữ thực tế của các Ngân hàng Thương Mại.

Cu DMS D D

Cu RB

D D

MS Cu D

B Cu R

MS cr 1

B cr rr

Page 14: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.2.3. CUNG TIỀN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC CUNG TIỀN

(tiếp theo)

14

Tỷ số MS/B thể hiện khả năng tạo tiền của các Ngân hàng Thương mại = số nhân tiền:

Cụ thể:

Trong đó: err là tỷ lệ dự trữ dôi ra của các ngân hàng; rrr là tỷ lệ dự trữ bắt buộc do

Ngân hàng Trung ương quy định.

Nhận xét: MS tỷ lệ thuận với B.

MS tỷ lệ nghịch với rr (rrr) và cr.

M

MSm

B

M

cr 1m

cr rr

M

cr 1MS B m B

cr rr

cr 1 cr 1MS B B

cr rr cr (err rrr)

Page 15: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.2.3. CUNG TIỀN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC CUNG TIỀN

(tiếp theo)

15

• Tỉ lệ cr phụ thuộc:

Thói quen thanh toán ưa tiền mặt của công chúng.

Khả năng sẵn sàng đáp ứng tiền mặt và khả năng thanh toán của các

Ngân hàng Thương mại.

• Tỉ lệ err phụ thuộc: Đánh giá về rủi ro tín dụng của từng ngân hàng.

Page 16: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.2.3. CUNG TIỀN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC CUNG TIỀN

(tiếp theo)

16

Ngân hàng Trung ương không kiểm soát

thực sự hoàn tòan cung tiền (MS) do

không kiểm soát được hai biến cr và err.

Page 17: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.2.4. SỐ NHÂN TIỀN VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH SỐ NHÂN TIỀN

17

• Số nhân tiền (mM) cho biết khi Ngân hàng Trung ương in thêm 1 đơn vị tiền tệ thì lượng

cung tiền trong nền kinh tế tăng thêm bao nhiêu đơn vị (mM > 1);

• Phân tích số nhân tiền giúp chúng ta nhận biết được mức độ hoạt động của các Ngân hàng

Thương mại trong nền kinh tế, đồng thời là khả năng tác động tới sản lượng của chính sách

tiền tệ.

Page 18: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

BÀI TẬP VỀ MÔ HÌNH CUNG TIỀN

18

Bài 4.1: Cho trước một số dữ kiện trong mô hình cung tiền, tìm số liệu còn thiếu:

a. Cho các dữ liệu sau cr = 20%, rr = 10%, MS = 2000. Tìm B?

b. Cho các dữ liệu sau rr = 15%, MS = 3000, B = 500. Tìm cr?

c. Cho các dữ liệu sau cr/rr = 4, MS = 2000, B = 200. Tìm cr, rr?

d. Cho các dữ liệu sau cr + rr = 40%, MS = 1500, B = 500. Tìm cr, rr?

e. Một người gửi 200 đồng tiền mặt vào ngân hàng, biết cr = 20%, rr = 20%.

Số lượng tiền mới tăng thêm?

f. Ngân hàng Nhà nước in thêm 1000 tiền mới, cr = 0%, rr = 10%.

Số lượng tiền mới tăng thêm?

Page 19: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

BÀI TẬP VỀ MÔ HÌNH CUNG TIỀN (tiếp theo)

19

Bài 4.1. Lời giải:

a. b.

M

M

cr 1 1 0,2m 4

cr rr 0,2 0,1

MS 2000

MSB 500

m

M

3000m 6

500cr 1 cr 1

6cr rr cr 0,15

6cr 0,9 cr 1

cr 0,02

Page 20: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

20

Phân biệt các loại tài sản tài chính

Cầu tiền và các yếu tố tác động đến cầu tiền

4.3.1

4.3.2

4.3. CẦU TIỀN

Page 21: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.3.1. PHÂN BIỆT CÁC LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH

21

• Tài sản giao dịch: Tài sản này không tạo ra thu nhập nhưng được dùng để thanh toán khi mua

hàng hóa và dịch vụ…

• Tài sản tài chính tạo ra thu nhập (tín phiếu, cổ phiếu, sổ tiết kiệm…), không thể dùng trực tiếp

để mua hàng hóa.

• Tài sản giao dịch gọi là tiền và tài sản khác tạo ra thu nhập gọi chung là trái phiếu.

Page 22: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.3.2. CẦU TIỀN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẦU TIỀN

22

Cầu tiền là số lượng tiền cần để chi tiêu thường xuyên cho các nhu cầu của công chúng và

doanh nghiệp:

• Cầu tiền thực tế = Cầu tiền danh nghĩa/Mức giá cả chung.

• Cầu tiền thực tế tỷ lệ nghịch với lãi suất danh nghĩa vì lãi suất danh nghĩa được coi là chi phí

cơ hội của việc giữ tiền:

Lãi suất tăng thì cầu tiền giảm;

Lãi suất giảm thì cầu tiền tăng.

Trong đó: MD là cầu tiền thực tế, Y là thu nhập thực tế

r là lãi suất thực tế; k và h lần lượt là hệ số đo lường

mức độ nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập và lãi suất.

MD

Lượng tiền

5%

5 tỷ

10%

10 tỷ

MD k Y h r

Page 23: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.3.2. CẦU TIỀN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẦU TIỀN (tiếp theo)

23

Các yếu tố ngoài lãi suất tác động đến cầu tiền thực tế:

• Thu nhập quốc dân: Cùng chiều.

• Mức độ rủi ro trong kinh doanh/thị trường tài chính: Cùng chiều.

• Mức độ hiện đại của phương tiện thanh toán: Ngược chiều.

Page 24: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

24

Trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ

Sự thay đổi trạng thái cân bằng

4.4.1

4.4.2

4.4. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Page 25: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.4.1. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

25

Đường cung tiền:

• Giả định mức cung tiền thực tế: là do Ngân hàng

Trung ương quyết định, không phụ thuộc vào lãi suất;

• Mức cung tiền sẽ không đổi khi lãi suất thay đổi,

đường cung tiền sẽ là đường thẳng đứng, song song

với trục tung;

• Cung tiền thực tế sẽ bằng cung tiền danh nghĩa chia

cho mức giá MSr = MS/P).

MS/P

Lượng tiền

i

Page 26: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.4.1. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ (tiếp theo)

26

• Thị trường tiền tệ đạt cân bằng tại giao điểm của MS/P với MDr:

MS/P = k × Y – h × r

• Giống như các thị trường khác khi MSr và MDr thay đổi thì lãi suất cân bằng và lượng tiền thực tế

cân bằng cũng sẽ thay đổi.

i

MDr

M/P

Lượng tiền

i0

i2

M0

i1

M1M2

MS/P

Page 27: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.4.2. SỰ THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG

27

• Sự thay đổi của MS (xảy ra

khi Ngân hàng Trung ương

thực hiện các công cụ:

nghiệp vụ thị trường mở,

tỷ lệ dự trữ bắt buộc,

lãi suất chiết khấu);

• Sự thay đổi của P.

• Sự thay đổi của thu nhập

thực tế;

• Mức độ rủi ro của thị

trường tài chính;

• Mức độ hiện đại của

phương thức thanh toán.

Các yếu tố tác động đến MSr Các yếu tố tác động đến MDr

Page 28: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.4.2. SỰ THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG (tiếp theo)

28

Cân bằng trên thị trường tiền tệ thay đổi khi cung hoặc cầu tiền thay đổi.

Ví dụ: Khi thu nhập tăng lên → cầu tiền tăng → đường cầu tiền dịch sang phải → lãi suất

cân bằng tăng.

Lượng tiền

MS/Pi

i’

i

MDr MD’r

Page 29: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

29

Ngân hàng Trung ương

Mục tiêu và công cụ của chính sách tiền tệ

Cơ chế tác động của chính sách tiền tệ

Chính sách tiền tệ ở Việt Nam

4.5.1

4.5.2

4.5.3

4.5.4

4.5. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Page 30: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.5.1. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG (NHTW)

30

• Khái niệm: Ngân hàng Trung ương là một định chế công cộng, có thể độc lập hoặc trực tiếp thuộc

Chính phủ; thực hiện chức năng độc quyền phát hành tiền, là ngân hàng của các ngân hàng,

ngân hàng của Chính phủ và chịu trách nhiệm trong việc quản lý nhà nước về các hoạt động

tiền tệ, tín dụng, ngân hàng.

• Chức năng của Ngân hàng Trung ương:

Chức năng của Ngân hàng Quốc gia: Ngân hàng phát hành tiền, ngân hàng của các ngân hàng

(mở tài khoản tiền gửi cho các Ngân hàng Thương mại, cấp tín dụng cho các Ngân hàng

Thương mại, trung tâm thanh toán bù trừ), ngân hàng của Chính phủ (mở tài khoản cho

kho bạc, quản lý dự trữ quốc gia, cấp tín dụng cho Chính phủ, làm đại diện cho chính phủ…).

Chức năng quản lý vĩ mô về tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng: Xây dựng và thực hiện

chính sách tiền tệ quốc gia, thanh tra giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng (đảm bảo

sự ổn định của hệ thống ngân hàng, bảo vệ khách hàng).

Page 31: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.5.2. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

31

• Khái niệm: Chính sách tiền tệ là việc Ngân hàng Trung ương điều chỉnh tiền tệ thông qua

mức cung tiền và lãi suất để tác động đến đầu tư tư nhân làm thay đổi tổng cầu, tác động

đến sản lượng, giá cả và công ăn việc làm trong nền kinh tế.

• Mục tiêu của chính sách tiền tệ: nhằm làm tăng sản lượng, ổn định giá cả và tạo nhiều

công ăn việc làm trong nền kinh tế quốc dân; ổn định hệ thống tiền tệ trong nền kinh tế.

Page 32: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.5.2. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (tiếp theo)

32

Công cụ của chính sách tiền tệ:

• Nghiệp vụ thị trường mở:

Ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ → tăng cung tiền.

Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ → giảm cung tiền.

• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rrr):

Ngân hàng Trung ương tăng rrr → giảm cung tiền.

Ngân hàng Trung ương giảm rrr → tăng cung tiền.

• Lãi suất (tái) chiết khấu (lãi suất Ngân hàng Trung ương tính cho các khoản vay

của Ngân hàng Thương mại):

Lãi suất chiết khấu tăng → giảm cung tiền.

Lãi suất chiết khấu giảm → tăng cung tiền.

Page 33: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.5.2. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (tiếp theo)

33

Công cụ của chính sách tiền tệ

Theo Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc

sử dụng công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm: tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá

hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện pháp khác theo

quy định của Chính phủ.

Page 34: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.5.3. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

34

Chính sách tiền tệ mở rộng:

• Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền (MS0→MS1) làm giảm lãi suất (i0→i1)→ tăng đầu tư I

(ngoài ra còn làm tăng C, NX) → dịch chuyển AD sang bên phải → sản lượng cân bằng tăng

(Y0→Y1).

• Sử dụng khi nền kinh tế rơi vào suy thoái.

MS0/P MS1/PI

I0

i1

MDr

Lượng tiền

P AS

AD1

AD0

Y0 Y1 Y

Page 35: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.5.3. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (tiếp theo)

35

Chính sách tiền tệ thắt chặt:

• Ngân hàng Trung ương giảm cung tiền (MS0→ MS1) làm tăng lãi suất (i0→ i1)→ giảm đầu tư I

(ngoài ra còn làm giảm C, NX) → dịch chuyển AD sang bên trái → mức giá cả chung giảm

(P0 → P1).

• Sử dụng khi nền kinh tế rơi vào lạm phát cao.

MS1/P MS0/Pi

i1

i0

MDr

Lượng tiền

P

P0

P1

AS

AD0

AD1

Y

Page 36: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.5.3. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (tiếp theo)

36

Hạn chế của chính sách tiền tệ:

• Độ trễ:

Độ trễ trong là thời gian hoạch định chính sách;

Độ trễ ngoài là thời gian chính sách phát huy hiệu quả trong thực tiễn;

Chính sách tiền tệ có độ trễ trong ngắn, độ trễ ngoài dài hơn so với chính sách

tài khóa.

• Có khả năng mất tác dụng trong trường hợp bẫy thanh khoản (trường hợp lãi suất

vốn dĩ đã rất thấp gần 0%). Lúc này mở rộng cung tiền không tác động nhiều đến

đầu tư trong nước.

Page 37: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

4.5.4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM

37

• Giai đoạn 1986 – 1995: Ngân hàng Nhà nước hướng tới việc đưa tỷ giá công bố về bằng với tỷ giá

trên thị trường, thực hiện chế độ lãi suất thực dương và ổn định hoạt động của hệ thống các

tổ chức tín dụng.

• Giai đoạn 1996 – 2006: Do đây là thời gian khủng hoảng trì trệ kéo dài, đặc biệt giai đoạn

1999 – 2001 nền kinh tế rơi vào giảm phát nên Ngân hàng Nhà nước ưu tiên thực hiện chính sách

tiền tệ mở rộng kích thích nền kinh tế.

• Giai đoạn 2007 – 2015:

Ngân hàng Nhà nước sử dụng linh hoạt chính sách tiền tệ, chuyển từ thắt chặt năm 2008

sang nới lỏng 2009; sau đó chuyển từ nới lỏng sang chặt chẽ, thận trọng từ tháng 2/2011;

từ thận trọng, chặt chẽ sang chủ động, linh hoạt trong năm 2014.

Định hướng điều hành chính sách tiền tệ năm 2014 được điều chỉnh có dấu hiệu nới lỏng

hơn so với năm trước thông qua các chỉ tiêu về tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng tổng

phương tiện thanh toán lớn hơn hẳn so với năm 2013 khoảng 2%. Định hướng này là

phù hợp với giai đoạn tái cơ cấu nền kinh tế hiện nay.

Page 38: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

GIẢI BÀI 4.1 (PHẦN C,D,E,F)

38

Số lượng tiền mới tăng thêm = 600 – 200 = 400

f) cr = 0; rr = 0,1 suy ra

(đây cũng chính là lượng tiền mới tăng thêm)

M

2000 cr 1c) m 10 hay 10

200 cr rrcr

4rr

cr 1 4rr 1 1 4 210 4rr 1 50rr rr ; cr

cr rr 5rr 46 46 23

Vì nên

M

M M

1500 cr 1d) m 3 hay 3

500 cr rrThay cr rr 0,4 1 cr 1,2

cr 0,2 rr

e) cr 0,2 ; rr 0,2 m 3 MS B m 200 3 600

M Mm 10; MS B m 1000 10 10000

Page 39: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

39

TỔNG KẾT CUỐI BÀI

• Tiền tệ và các chức năng của tiền tệ.

• Cung tiền và quá trình tạo tiền của ngân hàng thương mại.

• Cầu tiền.

• Thị trường tiền tệ.

• Chính sách tiền tệ.