triết học albert camus - f.libvui.comf.libvui.com/dlsm13/triethocalbertcamus_078f8aa772.pdf ·...
TRANSCRIPT
TableofContentsLỜINÓIĐẦU
MộtVàiGhiChúBướcĐầuCủaNgườiDịch
CuộcĐờivàTácphẩmALBERTCAMUS
CHƯƠNGI
CHƯƠNGII
CHƯƠNGIII
CHƯƠNGIV
CHƯƠNGV
CHƯƠNGVI
CHƯƠNGVII
CHƯƠNGVIII
CHƯƠNGIX
LỜIBẠT
THƯMỤCTHAMKHẢO
MỘTCHÂNDUNGTINHTHẦNCỦAALBERTCAMUS
Chiasẽebook:http://downloadsachmienphi.com/Thamgiacộngđồngchiasẽsách:Fanpage:https://www.facebook.com/downloadsachfreeCộngđồngGoogle:http://bit.ly/downloadsach
LỜINÓIĐẦUNhưngbênkiabờphilýtaphảithiếtlậpkhảtínhcủamộtnềnđứclí
(Maisaudelàdel’absurdeilfautfonderlapossibilitéd’unemorale)
AlbertCamus
TriếthọccủaAlbertCamusquantâmđếnkinhnghiệmsốngvềcáihữuhạnvàcáituyệtđối(l’expériencevécuedufinietdel’absolu/thelivedexperienceofthefiniteandtheabsolute).Cáihữuhạnlàcảmthứcvềtìnhtrạngvongthân/phóngthể(alienation)củachúngta,tínhdễbịtổnthương(vulnerability),sựyếuđuối(weakness),tínhbấttoàn(imperfection),tìnhtrạngkhôngainângđỡ(helplessness),vàsựhạnchếcủanhậnthức(limitationofknowledge).Cólẽđiềunàythườnggặpnhấttrongtínhbấtkhảtiênliệu(unpredictableness)củanhữngsựviệchàngngày.Tuynhiêntínhhữuhạnđólạiđồnghiệnhữu(coexist)vớimộtýthứcvidiệuvềtuyệtđốivốnthườngđượchiểu,dướinhữngdạngkhácnhau,nhưmộtThượngđếbấtbiến,haynhưmộtvũtrụbíẩnmàkhởinguyênhaytậncùngdườngnhưbấtkhảtưnghịđốivớitưtưởngthuầnlý(impenetrabletorationalthought),haycảmthứcyênbìnhvàduynhất(one’ssenseofpeaceandoneness)trongsựhiệndiệncủanắng,gió,vàcủabiểntrời,v.v...
Cósựkhônngoancảtrongviệcgiữimlặngtrướcnhữngtuyệtđốithểđóvàcóđủcanđảmđểnhậnlãnhmộtcáchnghiêmtúctínhhữuhạnthườngngàycủachúngta(totakeseriouslyoureverydayfinitude).Quênđihaykhướctừdầulàcáihữuhạnhaycáituyệtđốiđềusẽđưađếncáiphinhân(theinhuman):đólànỗiámảnhmáymócđốivớinhữngcôngviệctrầnthếvàtưtưởngthuầnlí(nhữngcáchtrừutượnghóakhiếnchonhữngconngườivànhữngbiếncốtrởnênkhôngquantrọngvàvônghĩa).Hơnnữa,sựchìmđắmhoàntoànvàocáinàyhaycáikiađềulàmchođờisốngdườngnhưvắngđiýnghĩavàđẩyđếncựcđiểmsẽlàsựtựtử,dầuhiểutheonghĩabónghaycảnghĩađen.Nhưngnhữngtoantínhvànhữngthấtbạitrongviệchòagiảicáihữuhạnvàcáituyệtđốicóthểđưađếnsựtựtửsiêuhình(metaphysicalsuicide):mộtdaođộngbấttuyệtgiữahaicực,kéotheomộtsựtừkhướccảhai,vàcuốicùngchínhlàtồn-tại-mang-đầy-ý-nghĩa-tử-vongcủachínhmình(theverydeath-meaningful-existenceofone’sself).
VănhóaTâyphươngdườngnhưđặcbiệtdễrơivàolưỡngnanluận(dilemma)loạiđóbằngviệctìmcáchlàmchomộtvàinhữngcáigọilàtuyệtđốithểtrởthànhthuầnlý.Điềunàycóthểtìmthấynhiềuvídụnơinhữngphươngcáchxửthế.Chẳnghạnmộtđàngchúngtađượckhuyênbảođừngnênđòihỏitổquốccóthểlàmgìchochúngtamàhãytựhỏichúngtacóthểlàmgìchotổquốc;đàngkhácchúngtalạiđượcbảorằngmỗicánhân,xétchocùng,đềuquantrọng.Mộtđàngchúngtadựatrêntínhthuầnlýkhoahọckỹthuậtvốnlàmchomọisựsángsủavàkhảhữu;đàngkhác,chúngtalạiýthứcmộtcáchbấtankhôngchỉcáibờvựcthảmhọamàmộttínhthuầnlýkiểuđósẽdẫndắtchúngtađến,màcòncảhoạtlựcvàsựphongphúcủanhữngnềnvănhóakhác.Nhữngđốiluận(antinomies)củaKantvàsựphânlygiữaThựctạinhưtrongtựthânnóvàThựctạinhưnótrìnhhiệnchochúngta(bifurcationbetweenRealityasitisinitselfandRealityasitappearstous)chỉcànglàmtăngthêmtìnhtrạngcăngthẳngđó,táchbiệtkhỏimọihiểubiếthaynhậnđịnhvềcácnềnvănhóakhác.MộtđàngngườitađilễnhàthờvàongàyChủnhậtvàtintưởngvàohuyềnnhiệmtiềmẩncủathếgiới;đàngkhácchúngtađilàmviệcvàđảmnhậnmộttrậttựthuầnlý.Nhữngđiềunóitrênkhôngphảnánhbấtkỳcuộcvậtlộncóýthứcnàovớitìnhtrạngcăngthẳngmàđúnghơnlàmộtchuyểnhướngnghịchlýgiữacáctháicực(aparadoxicalshiftbetweenextremes).
TácphẩmcủaCamusbiểuthịmộttoantínhduynhấtmuốnđốimặtnhữnglưỡngnanluậnvànhữngnghịchlý(dilemmas¶doxes)kiểuđó.HơnthếnữaýđồcủaôngđưađếnmộtlậptrườngtriếtlýkhiếnngườiđọckhôngkhỏiliêntưởngđếnmộtvàinềnminhtriếtxaxưacủaĐôngphươngđãthànhtựucuộcdunghóacáithuầnlývàthếtụcvớicáiphithuầnlývàcái
tuyệtđối(achievetheassimilationoftherationalandmundanetothenon-rationalandtheabsolute),màkhôngbịmắcbẫyvàosựphânbiệttheokiểuPlatongiữanhữngÝniệm/Linhtượngcóthựcnhưngtrừutượng(therealbutabstractIdeas)vàthếgiớihiệntượngxétchocùnglàkhôngthực(theultimatelyunrealworldofphenomena).Kiểuphânbiệtđiểnhìnhnàycólẽđãkhíchlệcáctriếtgiasốngđờilythế(toavoidtheworld)vànhữngngườikhôngphảilàtriếtgia(non-philosophers)đắmmìnhtrongconđườngnhậpthế(toimmersethemselvesintheworld).Cáigiáphảitrảlàsựthiếutầmnhìn(lackofvision),sứckhỏevànhântính:đóchínhlàviệctạora,mộtđànglàcái“địangụcbàngiấy”(bureacratichell)vàđàngkialà“thápngàtưtưởng”(ivorytower).TriếtlýcủaCamuschỉrarằngcáctriếtgiakhôngthểlythếvànhữngngườisaymêthếsựcũngkhôngthểlybiệttriếthọc(philosopherscannotavoidtheworldandthoseconcernedwiththeworldcannotavoidphilosophy).
CóthểnàotìmthấymộtýnghĩatrongtoantínhcủaCamusmuốnsốnghạnhphúc-trongthanhbìnhvàhòahợp-vớitínhphilýbiểukiếncủacáihữuhạnvàcáituyệtđối?Mụctiêuchínhyếucủatácphẩmnàylàchỉrarằng,tráivớiquanđiểmđượcphổbiếnrộngrãivàđượccốthủvữngchắctừlâunay,vẫnthườnggánchotriếthọccủaCamuslàmangtínhhưvôchủnghĩa(nihilistic),thậtratrongnhữngtrướctáccủaCamuscónhiềuphátbiểurõràngvànhấnmạnhđểdùngnhưlànềntảngđểgiảithíchtriếthọccủaCamuskhôngchỉlàphihưvôchủnghĩa(non-nihilistic)màcònchốnghưvôchủnghĩa(anti-nihilistic)mộtcáchkhôngthểnhầmlẫn.Vìlýdođó,đâylàmộtquyểnsáchcótínhtiềnphong.Vànhưthế,hyvọngthiếtthanhấtcủachúngtôilàquyểnsáchnàysẽkhơinguồncảmhứngchonhiềungườikhácbiênsoạnnhữnggiảngluậncótínhchốnghưvôchủnghĩachitiếthơnvềtưtưởngcủaCamusvàvềchínhconngườiCamus.Nếuhoàivọngcủachúngtôiđượcđongđầy,chodầuchỉởmộttầmmứcnhỏbéthôi,chúngtôicũngsẽthấymãnnguyệnlàđãđượctưởngthưởngkhiviếtraquyểnsáchnày.
Thángmười,1985
RobertC.Trundle,Jr&R.Puligandl
MộtVàiGhiChúBướcĐầuCủaNgườiDịchQuyểnsáchnàyđượcbiêndịchtừtácphẩmchuyênluậnBeyondAbsurdity,ThePhilosophyofAlbertCamusdoRobertC.Trundle,Jr.vàRamakrisnaPuligandlahợpsoạn,NxbUniversityPressofAmerica,1986.Chúngtôicăncứchínhyếuvàotácphẩmtrênđồngthờithamkhảothêmnhiềunguồnkhác,chẳnghạncácquyểnAlbertCamustrongtủsáchCLASSIQUESDUXXeSIÈCLEcủaRobertdeLuppévàquyểnL’HommeenProcès,Malraux-Sartre-Camus-SaintExupérytrongtùngthưPETITEBIBLIOTHÈQUEPAYOTcủaPierre-HenriSimon,quyểnHistoiredesPhilosophesillustréeparlestextescủaDenisHuismanvàAndréVerger,vàdĩnhiênlàcáctácphẩmtriếthọc,vănhọccủachínhCamusnhưLeMythedeSisyphe,L’HommeRévolté,L’Étranger,LaPeste,LeMalentendu,Caligula...cùngcáctácphẩmcủanhữngngườikhácmàcácsoạngiảcủanguyêntácthườngtríchdẫnđểđốichiếuvớitưtưởngcủaCamus,chẳnghạnnhưcácquyểnL’ÊtreetleNéantcủaJeanPaulSartre,ĐạođứckinhcủaLãoTử,Bát-nhãBa-la-mật-đatâmkinhdoPhậtthuyếtgiảngtrênnúiLinhThứu(màhìnhnhưtrongmộttiềnkiếprấtxaxôinàođóbảnthântừngđượcnghevàgiờđâychợthồitưởnglại!-Xinquíđộcgiảcoiđólàmộtlờiđùavôhạichẳngđụngchạmđếnainênrấtsẵnlòngbỏquacho!)vàTrungquánluậncủaLongThụ(Nagarjuna)đểtăngbổthêmcácchươngvềCuộcđờivàTácphẩmAlbertCamus,bổsungnhữngchúthíchcầnthiếtvàgópphầngiảngluậncùngviếtLờibạtởcuốisách.
Nhữngcướcchú(Footnotes)ởcuốimỗichươngchúngtôidịchlạitừquyểnBeyondAbsurdity,cóbổsungtừnhữngnguồnkhác.ĐốivớicáckháiniệmchủyếutrongtriếthọcAlbertCamusvànhanđềcáctácphẩmcủaôngthìngoàiviệcdịchsangtiếngViệtchúngtôighilạikếbên,trongngoặcđơn,từgốctiếngPhápđồngthờicảtừdịchsangtiếngAnhđểbạnđọcrộngđườngthamkhảo.Đốivớicáctácphẩmkhácđượctríchdẫntrongquyểnnàychúngtôicũngcốgắngtruynguyên,tronggiớihạnkhảnăngchophép,đểtăngthêmtínhnghiêmtúchọcthuật(academicseriousness)vàđộtincậy.
SàiGòn,ThángNăm,2012
CuộcĐờivàTácphẩmALBERTCAMUSAlbertCamuschàođờingày7tháng11năm1913ởAlgérie(lúcdócònlàthuộcđịaPháp),quậnMondovi,tỉnhConstantine,trongmộtgiađìnhcôngnhânnôngnghiệp.Bốông,ngườiPháp,tửtrậnngaytrongnămđầucủaĐệnhấtThếchiến(1914);mẹônggốcTâyBanNha.ÔngtheohọcởĐạihọcAlger,trongnhữngđiềukiệnkhókhăn;ôngtừnglàmngườibánphụtùngxehơi,nhânviênsởkhítượng,nhânviênđạilíhànghảirồinhânviêntòaThịchính.
Ôngyêuchuộngthểthao.SaukhiđỗCửnhânTriếthọc,ôngtrìnhmộtLuậnvănCaohọcvềThánhAugustinvàPlotin.NhưngrồibệnhtậtđãngăncảnôngdựkỳthiThạcsĩ.
Niềmđammêcủaôngđốivớikịchnghệđãsớmphátlộ;ôngthànhlậpnhómkịchL’Équipe,vừalàmhoạtnáoviên(animateur)vừalàmdiễnviên.ÔngphóngtácvàdàndựngnhiềuvởkịchnhưRévoltedesAsturies(1934),LeTempsduMépriscủaAndréMalraux,LeRetourdel’enfantprodiguecủaAndréGide,ProméthéecủaEschyle,LesFrèsKaramazovcủaDostoievsky.
ÔngdulịchbụiquaTâyBanNha,Ý,TiệpKhắc,nhữngxứsởcònlưudấutrongnhữngtácphẩmbanđầucủaCamus:L’EnversetL’Endroit(MặttráivàMặtphải,1937)vàNoces(Tiệccưới,1938).
ViếtbáoởAlger,sauđóởParis,ôngthamgiaKhángchiếnchốngĐứcQuốcxã;sauGiảiphóngônglàmTổngbiêntậpbáoCombatchođếnnăm1945;cácbàiviếttrongbáocủaôngđượctậphợpxuấtbảnmangnhanđềActuelles.
Ôngđãthànhdanhtrongvăngiới.NhàxuấtbảnGallimard,theolờikhuyêncủaMalraux,đãinquyểnL’Étranger(Ngườixalạ,1942)rồiLeMythedeSisyphe(HuyềnthoạiSisyphe,1943).Thờiđiểmmớigiảiphóng,haivởkịchcủaôngđạtthànhcôngđángkể,LeMalentendu(Ngộnhận,diễnnăm1944)vàCaligula(BạochúaCaligula,diễnnăm1945).TiếptheolàL’ÉtatdeSìège(Tìnhtrạngbịbaovây,1948)vàLesJustes(Nhữngngườicôngchính,1950).CamussangthămnướcMỹnăm1946.NămsauôngxuấtbảnDịchhạch(LaPeste),tácphẩmsẽkhẳngđịnhôngnhưmộttrongnhữngbậcthầycủacácthếhệhậuchiến.
Thángmười1951xuấthiệnL’HommeRévolté(Ngườiphảnkháng),mộttácphẩmcủasửgiavàcủatriếtgia,vànăm1956LaChute(Sađọa).
AlbertCamusnhậngiảiNobelVănhọcnăm1957.DiễnvănđọcởlễnhậngiảivàbàihộithảochosinhviênĐạihọcUpsalđượcinlạitrongDiscoursdeSuède.
Trongthậpniênnămmươi,CamuslêntiếngbênhvựcchonhữngngườikhởinghĩaởĐôngBerlinvàởBudapest,lêntiếngđòihỏihòagiảiởAlgérie.
Ôngmấtngày4thánggiêng1960,trongmộttainạnxehơi,lúcmới46tuổi.
NHỮNGTÁCPHẨMCHÍNH
Tiểuthuyết,Truyệnkí,KhảoluậnTriếthọc
L’Enversetl’Endroit(Mặttráivàmặtphải)-Charlot1937
Noces(Nhữngtiệccưới)-Charlot,1938.Táibản,Gallimard,1947
L’Étranger(TheStranger-Ngườixalạ)-Gallimard,1943
LeMythedeSisyphe(TheMythofSisyphus-HuyềnthoạiSisyphe)Gallimard,1943
Lettresàunamiallemand(ThưgửingườibạnĐức)-Gallimard,1945
LaPeste(ThePlague-Dịchhạch)-Gallimard,1947
L’HommeRévolté(TheRebel-Ngườiphảnkháng)-Gallimard,1951
L’Été(Mùahè)-Gallimard,1954
LaChute(Sađọa)-Gallimard,1956
L’ExiletleRoyaume(Cõilưuđàyvàvươngquốcquênhà)-Gallimard,1957
DiscoursdeSuède(DiễnvănởThụyđiển)-Gallimard,1958
Kịch
LaRévoltedesAsturies(CuộcphảnkhángởAsturies)-Charlot,1936
LeMalentendu(Ngộnhận),tiếptheolàCaligula-Gallimard,1944
L’ÉtatdeSiège(Tìnhtrạngbịbaovây)-Gallimard,1948
LesJustes(Nhữngngườicôngchính)-Gallimard,1950
Nguồn:AlbertCamus,parRobertdeLuppé,ÉditionsUniversitaires
NgoàiraôngcònphóngtácnhiềukịchbảndựatrêncáctácphẩmcủaCalderon,DinoBuzzati,Faulkner,LopedeVega,Dostoievski;viếtbàigiớithiệutácphẩmcủanhiềungườikhác;viếtkí,hộithảo,bútchiến,trongđócócuộcbútchiếngâytiếngvangtoàncầuvớinhàvăn,triếtgiaJ.P.Sartre.
Cáccôngtrìnhnghiêncứu,khảoluậnvềtácphẩmcủaCamusxuấthiệntừ1943chođếnnayrấtnhiều,nhấtlàtrongcácnướcthuộccộngđồngPhápngữ,thếgiớinóitiếngAnh,tiếngĐức,tiếngTâyBanNha.ỞphươngĐông,CamusđượcđọcvàbànluậnnhiềunhấttạiViệtNam,HànQuốc,NhậtBảntrongcácthậpniênnămmươi,sáumươi,bảymươicủathếkỉtrước.Đặcbiệt,TrungniênThisĩ,đồngthờilànhàgiảiminhtriếthọcBùiGiángvốnrấtyêumếnvàngưỡngmộCamus,đãviếtnhữnggiảngluậnbênhvựcCamusvàđảkíchJeanPaulSartrevàJeanWahlmộtcáchrấtvữngvàng,cóluậnchứngvàsựkiệnđầyđủ,cósứcthuyếtphụccao.Bạnđọcnếuthấycóhứngthú,cóthểtìmđọcnhữngbàinàytrongquyểnMartinHeideggervàtưtưởnghiệnđạicủaBùiGiángdoCôngtyVănhóaThờiĐạiliênkếtvớiNhàxuấtbảnVănHọcxuấtbảnnăm2001vàtáibản...
CHƯƠNGI--------------
DẪNLUẬN
(Introduction)
Phátbiểumộtcáchđơngiản,quyểnHuyềnthoạiSisyphe(LeMythedeSisyphe-TheMythofSisyphus)bànvềđiềumàCamusnhậnđịnhlàvấnđềtriếthọcnghiêmtúcnhất.TácphẩmnàychủyếuxemxétvấnđềĐờiđángsốnghaykhôngđángsống(Lavievaut-ellelapeined’êtrevécue?-whetherlifeisworthliving?)trongsựvắngmặtcủanhữnggiátrịvànhữngphánđoántuyệtđối.“Mọichuyệnkhác”,ôngnói,“nhưchuyệnthếgiớicóbahaybốnchiều,trítuệchúngtacóchínhaymườihaiphạmtrùvv...đềuđứngphíasau.”[1].Nhữngvấnđềtriếthọckháccòncóthểcóýnghĩagìvàothờiđiểmmàngườitacảmthấycuộcđờinàylàkhôngthểchịunỗi(cettevieestinsupportable-thislifeisunbearable)?
Camusghinhậnlànhiềungườimặcnhiêngiảđịnhrằngnếukhôngcókhảnăngpháisinhphánđoánvàgiátrịtừnhữngquanđiểmvềthựctạicóthểđượcchỉranhưlàtuyệtđốiđúng,thìcuộcđờiắtlàkhôngthểchịunỗi.“Hoàiniệmđóvềnhấttính,khátvọngđóvềtuyệtđốiminhhọachoxunglựccốtyếucủatấnkịchnhânsinh”[2].Từđó,CamusnhậnđịnhrằngphầnlớntriếthọcTâyphươngđượcđặctrưnghóabởinhữngtoantínhxâydựngnhữngquanđiểmtuyệtđốivàđộcquyềnvềthựctại.ChúngtôikhẳngđịnhrằngCamuschủtrươnglàviệcxâydựngmộtquanđiểmtuyệtđốivàđộcquyềnvềthựctạilàbấtkhảvềphươngdiệnlô-gíc,vàvìthếôngđãđặtnềntảngcholậptrườngnàytrênmộtsuyluậndiễndịch(deductiveinference).Hơnnữa,chúngtôikhẳngđịnhrằngđiềunàykhôngđưađếnmộtsựphủnhậnkiểuhưvôchủnghĩavềthựctại,đếnmộtthứtriếtlýtuyệtvọnghayđưađếnsựphủnhậntínhhiệuquảcủalươngthứcthôngthườngvàkinhnghiệmthườngngày.
Yêusáchmộtquanđiểmtuyệtđốivàđộcquyềnvềthựctạichẳngnhữngdẫnđếnphilýlô-gíc(logicalabsurdity),màthêmnữacũngchẳngcầnthiếtphảiyêusáchýnghĩa,tínhhiệuquảhoặcchânlýhạnchếcủamộtquanđiểm.Cácquanđiểmvềthựctạiđềutươngđối,nhưngtuythếđềucóthểhữuíchvàđúngmộtcáchhạnchế.”Trongtâmlýhọccũngnhưtronglô-gíchọc”,Camusnói,“cónhữngchânlýchứkhôngphảimộtchânlýduynhất”[3].Camustìmcáchchỉrarằngkhôngcómộttuyệtđốithểduykháiniệmnào(conceptualisticabsolute),nhưngsựvắngmặtcủanókhônghềkéotheochủnghĩahưvô(nihilism),cũngkhôngkéotheotínhsailầmcủacácquanđiểmvềthựctại.Thựcvậy,việcthừanhậntínhtươngđốicủacácquanđiểmvềthựctạichỉrabảntínhbấtkhảgiảiminhcủathựctại,vàgiảiphóngchongườitakhỏiviệctìmcáchlãnhhộithựctạithôngquacácquanđiểmvềthựctại.
Nóivắntắtlà,hiệnhữungườibìnhthườngđượcđặctrưnghóabởimộtphilýbiểukiếnnơiviệcsốngvớinhữngchânlýtươngđối(ordinaryhumanexistenceischaracterizedbyanapparentabsurdityoflivingwithrelativetruths).Nghĩalà,trongsựvắngmặtcủamộtquanđiểmtuyệtđốivàđộcquyềnvềthựctạichúngtathườngtrảinghiệmtínhlạlùng,mộtsựhữnghờvớithếgiớivàvôcảmvớibấtcông.Rấtnhiềungười,theoCamus,đãtìmcáchthoátkhỏinhững“đốiluậnhiệnsinh”(antinomiesofexistence)kiểuđóbằngcáchtạoranhữnghệthốngtưtưởngmangthamvọng“làmchomọisựsángsủa”.Tiếcthayđiềunàychỉđưađếnphilýlô-gícvàsựphilýnơiviệccốchấpmộtquanđiểmmặcdầutínhphilýhiểnnhiêncủanó.
Córấtnhiềuxungđộtlàmnổilênýthứcvềnhữngđốiluậnnày(haylàmnổilêntínhphilýcủahiệnsinh):
1.Ngườitaýthứcđượctínhkhôngthểchạythoátkhỏicáichếtcủachínhmình;
2.Ngườitanhậnrarằngngườitaphảichịuđựngmộtcáchnghịchlýnhữnggìmàngườitachốnglạitrongđờisốngthườngngày;
3.Cảmthứcvềphilýkhởipháttừviệcngườitađểkếbênnhaucái“tạisao”cóthểtrảlờicủanhàkhoahọctrongmộtthếgiới“hợplý”vớicáitạisaođầyloâuxaoxuyếncủaconngườiđangđaukhổtrongmộtthếgiớidườngnhư“ngoạilý”vàđầyhỗnmang,chaođảo.
4.Cuộcchạmtránvớicâuhỏisiêuhình:Tạisaongườitalạisốngnhưngườitađangsốnggiữasựdấnthânvàobaonhiêunhữngvụviệchàngngày?
NhưngCamuschorằngviệcthườngxuyênphảntưvềcái“tạisao”cóthểdẫndắtngườibìnhthườngtiếnđếnmộtkếtluậntiêucực.Nhưvậyngườitacóthểtrảinghiệmphilýxuyênsuốtcuộcđờivàđiềuấycóthểtạoramộthiệuứngbikịchtiềmtàng.Tuythế,“conngườibìnhthường”ítkhichấpnhậnsựtrảinghiệmhayhiệuứngtựtử.Từ“tựtử”giốngnhưtừ“ungthư”cómộthàoquangđángsợquanhnó.Camusnhậnthấyrằng:
Báochíthườngnóiđếnnhữngphiềnmuộnriêngtưhaynhữngcănbệnhnany.Nhữnggiảithíchkiểunàylàkhảthủ.Nhưngngườitacũngnênbiếtcóchăngmộtngườibạncủaconngườituyệtvọngkia,trongchínhngàyhômđó,đãchẳngnóichuyệnvớianhtamộtcáchquáhữnghờ,vôcảm.Cóthểchínhngườibạnấylàkẻphạmtôi.Vìđiềuấyđủđểđẩynhanhmọihiềmoánvàsựchánnảnvốncònđangtreolửng[4].
Tuynhiên,khôngchỉnhữngngườiđãrútramộtkếtluậntiêucựcđốivớicâuhỏinênsốnghaykhôngnênsống,mớiphảivậtlộnmộtcáchcóýthứcvớivấnđề.Thựcrachínhnhữngngườikhẳngđịnhcuộcđờimộtcáchhàohiệpnhấtcóthểlạichínhlànhữngngườicầnđốimặtvấnđềmộtcáchthẳngthắnnhất.Tháiđộlạcquanphởnphơrấtcóthểgâyấntượngsailầmlàsựnétránhtoànbộvấnđề.Nócóthểgâyấntượngsailầmlàsựnétránhvấnđềđươngnhiênchỉramộttháiđộbiquansâuxahơn.MộtbềngoàivuivẻkhôngphảilàmộtthứmỹphẩmđốivớiCamus.Hiệntượnghọcvềhyvọngcủaôngkéotheosựđảongượchoàntoàn.CólẽôngsẽđồngývớiEugeneO’Neilrằng“cómộtthứlạcquanhờihợtnôngcạnvàmộttháiđộlạcquankháccaohơn,khônghềphùphiếmbônglơn,vàthườngbịđánhđồnglẫnlộnvớibiquan[5].RobertPickusghinhậnsựlẫnlộnđókhiôngviết:
TôichưabaogiờđồngývớinhữngbảnvăntheotiêuchuẩncủaKhoaAnhvăncoiCamusnhưlàngườihiệnđại“cầntintưởngnhưnglạikhôngthể,”màlòngcanđảmnằmởchỗkhướctừđắmchìmtrởlạivàonhữnghìnhthứccũxưacủaniềmtinhoặctừkhướcbỏrơicuộctìmkiếmýnghĩa.
Camuschủtrươngrằng“ýnghĩchorằngmộttriếthọcbiquantấtyếulàmộttriếthọccủasựthoáichílàmộtýnghĩquáấutrĩ”[7].
Camuschưabaogiờtìmcáchchứngminhrằngthếgiớilàphilýtheonghĩalàhoàntoànkhôngcómộttuyệtđốithểnào.Màđúnghơnôngbắtđầuquyểnkhảoluậnvớimộtnhậnxéttinhtếrằngmộtcảmthứcvềtínhphithựcvàtínhlạlùng(asenseofunreality,ofstrangeness)làmộtsựkiệncủađờisống.“Ởbấtkỳgócphốnào,cảmthứcvềphilý-unesensibilitéabsurde/thefeelingofabsurdity-cóthểđậpvàomặtbấtkỳngườinào”[8].NhậnđịnhcủaôngrằngconngườiítnhiềuđềucónhữngtrảinghiệmnàygợinhớđếnWilliamJamesngườidườngnhưtừngtrảinghiệmnhiềulầncảmthứcnày:
Jamestừngtrảinghiệmcơnxaoxuyếnhiệnsinhđó,thườngxuyênvàmãnhliệtvàđủcóýnghĩakhiếnôngthườngthanphiềnđốivớimộtcảmthứcvềtínhphithựcvàsựtrốngrỗngthườngđitheoôngsuốtđời.TuynhiênJamesđãquyếtđịnhrằngnỗixaoxuyếnđóchỉlàmột“yếutốngẫunhiên”củađờisốngtinhthầnchúngtavàtuyênbốrằngnếunhưtriếtgiakhôngthể“trừtà”vấnđềtồntạithìôngnên“lờnóđi”...(Ifthephilosophercannotexorcisethequestionofbeing,heshouldeitherignoreorblinkit...[9].
ChodầuJamescóchọnlựatháiđộphớtlờnhữngtrảinghiệmxaoxuyếnhiệnsinhđó,tacũngkhôngnênvìthếmàquênrằngông,cũngnhưCamus,từngnhìnnhậnchúngnhưlàmộtphầnbìnhthườngcủatồnsinhnhânloại.(anormalpartofhumanexistence).F.H.Heinemanlạiđặtvấnđềtheomộtcáchkhác:
Khôngthểphủnhậnrằngcómộtsựphilýnàođấytrongđờisống.Thiênnhiêntạoramộtsốlượngkhổnglồnhữngsinhlinhmàtấtcảđềusẽchếthoặctrướchoặcsaukhiđạtđếntrạngtháipháttriểnviênmãn.CáichếtcủamộtthiêntàinhưNewton,nơimộttrítuệpháttriểnđếntrạngtháihoànhảodườngnhưlạichẳnglàgìởthờiđiểmkếtiếp,hiệnranhưmộtsựphilýnếungườitakhôngtinvàosựbấttửcủalinhhồn.Sựphilýnày,gắnliềnvớikiếpngười,đangtiếnlênhàngđầutrongthờiđạichúngta,bởivìconngườiđangđứngtrướcnguycơchínhmìnhtrởthànhphilý[10].
NguycơconngườiphươngTâychínhmìnhtrởthànhphilýgiatăngtrongcảmthứccóýnghĩacủangườitavềviệcđặtramộttuyệtđốithểtronglịchsử.“Lịchsửnhưthếđãđượcthầnthánhhóavàđượcchuẩnyquichếthựctạitốihậu”nhưghinhậncủaR.Puligandla[11].Lịchsử,ôngnhậnthấy,đãđượcnhìnnhưsựmởphơivàthựchiệnýchívàmụctiêucủaThượngđế.”Chẳnghạn,tấnkịchCơđốcgiáovềcuộcđóngđinhlênthậpgiácủaJesus;Thượngđếxâmnhậpvàolịchsử,vànhưthếcandựvàobaonhiêunhữngrốirắmđađoanthếsựcùngnhữngxungđộttriềnmiên”[12].Vậythì,ngườitacóthểlàmgìhơnlànhậnramộtkếtthúctrongtiếntrìnhlịchsử.Vàchỉtronglịchsửmàcuộchànhhươngcủatiếnbộ(thepilgrimageofprogress)mớicóthểđượcthựchiện.”Chínhtheokiểunàymàcáchọcthuyếtvềtiếnbộ,chủnghĩathiênniênkỉ(millenarianism)vàchủnghĩakhôngtưởng(utopianism)đãgópmặtnhưlànhữngthànhphầncốtyếucủachủnghĩaduysử(historicism)-[13].Camusnhậnxétrằngcuộccầutoàntronglịchsử(thequestforperfectioninhistory)nghịchlýthay,lạiđượcđánhdấubởi“nhữngKhôngtưởngtuyệtđốichúngtựhủyhoạimình,trongLịchsử,bởicáigiámàchúngratốihậuthưđểkhăngkhăngđòihỏi”.[14]Chủnghĩatuyệtđốixãhộivàchínhtrị(thesocialandpoliticalabsolutism)màôngmuốnnói,đãđưađến“nghịchlýcủachủnghĩaduysử”(theparadoxofhistoricism):
Bằngnhómtừ“nghịchlýcủachủnghĩaduysử”chúngtôicóýchỉcáisựkiệnlạlùnglànhữngnềnvănminhduysửmộtcáchkhôngkhoannhượng(civilizationswhichareuncompromisinglyhistoricist)đã,trongcuộccầutoàncủachúngxuyênqualịchsử,điđếnmộtđiểmởđóchínhlịchsửđứngtrướcnguycơbịxóabỏkhôngbởicáigìkháchơnlàchínhchúng[15].
CamuskhôngnóirằngsựphilýnàyhaykinhnghiệmvềphilýtựnómanglạiđiểmtựacótínhkếtluậnchogiảđịnhlàkhôngcóThượngđếhaycứucánhsiêuviệtnàotrongvũtrụ.Đơngiảnlàôngchỉquantâmvớivấnđềthườngngày,nhưngvẫnthuộcvềtriếthọc,đólàlàmthếnàođểsốngtrongmộtthếgiớimàchúngtathườngxuyêncảmnghiệmnhưlàxalạ,hữnghờ,bấtcôngvàthiếuvắngmộtýnghĩatuyệtđốicóthểđượcgiảiminhmộtcáchthuầnlý.
Tuynhiênphilýcóthểđượcnhìnthấynhưlàbaohàmmộtkinhnghiệmvốnsẽcảntrởkhảnăngcủachúngtasốngmộtcáchbìnhthườngvớinhữngsựviệchàngngày.Quảthật,philýthườngđượcđồnghóavớinỗikinhhoàng,sựtuyệtvọng,vàcảtựtử.NhưG.A.Schradernói:
Aiđãđọc,dầuchỉloángthoáng,triếthọchiệnsinh,cũngđềubiếtrằngcácnhàtưtưởnghiệnsinhcoilàquantrọngnhữnghiệntượngnhưnỗikinhhoàng,sựưutưxaoxuyếnhaycảmthứctuyệtvọng.Mộtvàingườiđọcđãkếtluậnrằngđểtrởthànhmộtnhàtưtưởnghiệnsinhngườitachỉcầncườngđiệutheokiểusuynghĩủêsầuđờicáikhíacạnhđentốihơncủacuộcsốngvàvũtrụhóanỗiưutưxaoxuyếncủamình(cosmologizehisanguish)[16].
Thếnhưng,khómàcóthểchorằngkháiniệmcủaCamusvềphilý(notionoftheabsurd)kéotheomộtýthứckhốnkhổ(consciencemalheureuse-unhappyconsciousness).Màđúnghơn,chínhlàđiềungượclại.ChínhdòngcuốicủaquyểnHuyềnthoạiSisyphenêulênrằngchúngtaphảitưởngtượngSisyphe-nhânvậtphilýmangýthứcsắcbénvềphilý(theabsurdherowho
isacutelyconsciousoftheabsurd)-hạnhphúc(IlfautimaginerSisypheheureux-WemustimagineSisyphustobehappy).QuảthậttriếtlývàtháiđộsốngđượcphôbàytrongtácphẩmcủaCamusphảnánhmộttháiđộlạcquantinhtếvàniềmvuisống:“Trongkhôngkhírộnrànghoaláxinhtươi,giữađấttrờiphongnhiêuphồnmậu,dườngnhưconngườichỉcómỗinhiệmvụlàsốngvàtậnhưởnghạnhphúc”,đólàlờibìnhtiêubiểucủaCamustrongAHappyDeath[17].ThomasHannanhậnđịnhrằngchủnghĩabiquanthầmlặng(thequietpessimism)củaCamusvềtươnglaiđượcđặtnềntảngtrênsựhiểubiếtcủaôngvềsựlẫnlộnvànỗixaoxuyếncủaconngườihiệnđạicốgắngđểsốngtrongmộtthếgiớimàmìnhvừachợtnhậnraTrônglênThượngđếđirồi,Hỏimâytháicổconngườivânvi(NguyễnđứcSơn)[18].NhưngnếuCamusbiquanmộtcáchthầmlặng,thìtrongtưtưởngcủaôngvẫncònkhônggiandànhchochủnghĩalạcquanthầmlặng(quietoptimism).”Vâng,tôicóthểnóirằng,dầubiquanvớiđịnhmệnhconngườinhưngtôilạilạcquanvềconngười”[19].
Trongkhiýthứcvềphilýcóthểkhởipháttừmột“xungđộtbấthạnh”chúngtachỉcómộthyvọngduynhấtđểđạtđếnhạnhphúcđíchthực.Đólàsốngmàkhônghyvọngthoátkhỏithânphậnphilýcủaconngười(man’sabsurdcondition)bằngcáchtìmkiếmnhữnghệthốngtưtưởngchủtuyệtđối(absolutistsystemsofthought).Vànhưthế,trongmộttìnhtrạngdườngnhưnghịchlý,chúngtacóthểhyvọngliệuchúngtacóhọcđượccáchsốngmàkhônghyvọnghaykhông.Mộtđiềukiệncầnnhưngchưaphảilàđủđểcóhyvọngsốngtrongmộtcáchcóýnghĩavàxứngđángvớiphẩmgiálàmngườilàngưnghyvọngđếnbấtkỳmộtquanđiểmtuyệtđốinàovềthựctạinósẽbanýnghĩachocuộcđờicủachúngta.“Bịtướcbỏhyvọngkhôngcónghĩalàtuyệtvọng,”Camusnói[20].Sốngkhônghyvọngkhôngcònkéotheotuyệtvọngcũngnhưviệcthừanhậnphilýkhônghềkéotheochủnghĩahưvô.ĐốivớiCamus,khônghềcótìnhtrạngphânđôigiữanhữngngười,giốngnhưSisyphe,cósựnhìnnhậnvềphilývànhữngngườikhôngcó.Mọingười,lúcnàylúckhác,đềucóýthứcvềphilýnhưngkhôngphảiaicũnggiốngnhưSisypheschọncáchsốngvớinómàkhônghyvọngthoátkhỏinó.
Cónhiềuconđườngđể“đàothoát”.Chúnggồmcảviệcmưusátcótoantínhýthứccủachínhmình.Chúnglà,tacóthểnói,nhữngkiểutựtử.Cónhữngkiểutựtử,siêuhìnhhaythểlý,cungcấplốithoátchoýthứcchúngta.Còncócảkiểu“tựtửchuyênnghiệp”hayngườivậndụngchínhtưtưởngmạntínhvềtựtử(thechronicthoughtofsuicide)nhưmộtphươngtiệnđàothoát.Vậynên,nhưTiếnsĩFriedaFrommnói:
Đốivớinhữnglotoanvànhữngcuồngtưởngvềtựtử,thìlờinóicủatriếtgiaĐức,Nietzsche,cóthểtỏrahữuíchkhiđềcậpchúngtheokiểutâmtrịliệu:“Ýnghĩtựtửđãgiảicứuđượcnhiềucuộcđời”nghĩalàviệcnhậnrarằngngườitađượtựdochấmdứtcuộcsốngcủamìnhnếunhưvàkhinàogánhnặngđờisốngtrởnênkhôngcònchịunỗi,đãgiúpchonhiềungườiđươngđầuvớinhữngkhókhănvềcảmxúctrongkhisống[21].
Điềuquantrọnglàcầnphânbiệt“tựtử”thườngđượchiểutheocáchcủanhàtâmbệnhhọcvới“tựtửsiêuhình(metaphysicalsuicide).”Sựtựtửnàytựgiếtmình,bởivì,trênbìnhdiệnsiêuhình,nóbịgâynhiễu,”nhưCamusnói.Chúngtaphânbiệtgiữangườichỉtìmcáchvượtquanhữngáplựcthôngthườngcủacuộcsốnghàngngàyvớingườitravấnchínhýnghĩacủacuộcsốnghàngngày.Khoahọcvàphầnlớncáckỹthuậttâmtrịliệudườngnhưliênquanđếnnhữngkhókhănvềcảmxúchàngngàysonghìnhnhưchúngbấtlựctrongviệcđươngđầuvớimộtthứrốiloạnsiêuhìnhsâuxahơn,nhưđượcdiễntảtrongSteppenwolf(Sóiđồnghoang)củaHermannHesse:
Vàởđâycầnxácđịnhrõrằngnếuchỉgọinhữngaithựcsựtựhủyhoạimìnhmớilànhữngngườitựtửthìnhưthếlàsailầm.Quảthậttrongsốnhữngngườinày,cónhiềungười,hiểutheomộtnghĩanàođấy,lànhữngngườitựtửchỉbởitìnhcờvàtrongtồntạicủahọviệctựtửkhôngcómộtvịtrítấtyếu.
Trongđám“trungnhândĩhạ”córấtnhiềukẻvớinhâncáchnhỏbévàchẳnghềđượcghidấuấnsâucủasốmệnh,nhữngkẻkếtliễuđờimìnhbằngtựtửmàkhôngthuộcvàotípngườitựtửvì
khuynhhướngbẩmsinh:trongkhiđàngkhác...Trongsốnhữngngườitựtửthựcsựthườnglàtasẽthấynhữngbảntínhkiêncường,sôinổivàgandạ...nhữnggìđượcnóitrênđâyvềđềtàinhữngngườitựtửrõràngchỉmớichạmđếnbềmặt.Đómớichỉlàchuyệncủatâmlýhọcvàdovậy,cómộtphầnthuộcvậtlý.Xétvềphươngdiệnsiêuhình,vấnđềcómộtphươngdiệnkhácvàrõrànghơnnhiều.Trongphươngdiệnnày,nhữngngườitựtửhiệnranhưnhữngkẻbịậpxuốngbởicảmthứctộilỗigắnliềnvớicáccánhân,nhữngtâmhồnnhìnthấymụcđíchcủađờisốngkhôngphảinơisựhoànthiệnvàkhuônđúctựngã,nhưngtrongviệctựgiảithoátbằngcáchtrởvềvớiquêmẹ,vớiThượngđế,vớitoànthể.Rấtnhiềutrongsốnhữngbảntínhnàyhoàntoànkhôngcókhảnăngmộtlúcnàođócầucứuđếngiảipháptựtửthậtsự,bởivìhọcóýthứcsâusắcvềtộilỗinếulàmnhưthế.Đốivớichúngtôi,tuyvậyhọvẫnlànhữngkẻtựtử[23].
Camusgợiýrằngngườitacóthểnói“không”vớitựtửhayvớichủnghĩahưvôvànói“có”vớiviệcsốnghạnhphúcvớiphilýmàkhônghyvọng,vàvẫnkhôngmâuthuẫn.Conngườiphilýnóivângvàdovậycốgắngcủahắnsẽlàbấttuyệt(Theabsurdmansayyes,andhiseffortwillhenceforthbeunceasing).Trongsựthựchiệnnày,lẽrasẽlànỗiđaugiằngxé,nhưngtráilại,cũngchínhlàkhúckhảihoàncủahắn(Inthisrealizationwhichshouldbehistorment,lies,onthecontrary,hisvictory)[24].Vắntắtmộtlời,Camuscungtiếnchúngtaniềmhyvọngđểsốngmàkhônghyvọngđạtđến,bằngkháiniệm,chânlýtuyệtđối(Camusoffersusahopeforlivingwithoutthehopeofconceptuallyobtainingabsolutetruth).
Cuộcnổiloạnsiêuhìnhcủanhânvậtphilýkéotheoviệcchạmtránmộtcáchdũngcảmcáiphilývàtừđókhámpháchânlýhữuhạnvàýnghĩatrongđó.Hơnthếnữanókéotheotínhkhaimởđếnmộtchânlýcótínhkháiniệmsâuxahơnnhưngvôngônvàtuyệtđối.Chúngtasẽbànluậnvềmộtchânlýnhưthế,đôikhiđượcgọilà“Đạo”bởingườiTrungHoa,và“Sunyata”hay“Brahman”bởingướiẤnĐộ.Cómộtthựctạituyệtđốibênkiakinhnghiệmthôngthườngvàtưtưởngkháiniệm.Dovậychỉcóthểchạmđếnnótrongcõitịchnhiêncủavôngôn.Vắntắtmộtlời,đólàthựctạibênkiabờphilý:
Nhưvậyngaytừđầu,Camusđãýthứcvềmộtcõimiềnkinhnghiệmnhânsinhvượtquátầmvớicủangôntừ,bênngoàimọiphácthảoýthức...đắmmìnhtrongánhsáng,trongbiểncả,tronggió,ôngcóthểhòađồngvớinhiêngiới,đàothoátkhỏinhữnggiớihạncủađờisốngmình,hânhoantrongcảmnhậnvềnguồnnănglượngvàtínhtoànthể,mộttrảinghiệmmàôngbiếtvừathựclạivừanhấtthời...Đólàmộtchiềukíchcủakinhnghiệmnólàmphongphúýthứccủaôngvềgiátrịcủatồnsinh...[25]
Trongkhinhữngdòngtrênđâylàmộttoátyếutổngquátnhữngđiểmchínhmàtácphẩmnàysẽbànđến,thìnhữngđoạnsauđâysẽtómlượcmộtcáchminhnhiênmỗichươngcủaquyểnsáchđểbạnđọccóđượcmộttianhìntoàncảnhngaytừđầu.
ChươngthứnhìsẽbànvềnhữngcáchthứctrongđóCamussửdụngtừ“philý”.Nósẽphânbiệttrảinghiệmvềphilý(theexperienceofabsurdity)vớicáiphilýlô-gíccủanhữnghệthốngtưtưởngchủtuyệtđối(thelogicalabsurdityofabsolutistsystemsofthought)vàcáiphilýtrongviệccốchấpchúngmặcdầutínhphilýcủachúng.Hơnnữanósẽbànvề:(1)nhữnghệquảcủaviệctìmkiếmtuyệtđốitrongcáchệthốngtưtưởngnhưmộtlốithoátkhỏisựphilýhaynhữngđốiluậncủahiệnsinhvà(2)Camusnhưmộtđiểnhìnhcủakẻđốimặtvớinhữngphilý.Nhữngchươngtiếptheosautrênđạithể,sẽxoayvòngtheokiểuđồngtâmchungquanhchươnghainày.
Nhưvậy,trongkhichươngbasẽưutiênbànvềtínhphilýhaynhữngđốiluậncủahiệnsinh(theabsurdityorantinomiesofexistence),nócũngsẽbànvềmộtthếgiớiquanvốntựcholàcókhảnănghòagiảichúng.Nósẽxemxétmộtsốxungđộttrongtrảinghiệmhàngngàyvốnlàmkhởiphátlênýthứcvềtínhphilýcủahiệnsinh.Nhưngnócũngsẽchỉrabằngcáchnàođiềunàylạidẫnđếncuộctruyvấnsiêuhình,vànósẽnhậnxétvắntắtmộtcâutrảlờitiêubiểutừtruyềnthốngPlaton-Aristote.CuốicùngchươngbasẽbànluậntạisaoconngườiTâyphươngđãđápứngmộtcáchtiêubiểuvớicâutrảlờisiêuhìnhkia,đểnókếbêncuộcphản
khángsiêuhìnhcủaCamusvàbảnchấtlạthườngcủaxungđộtsiêuhình.
ChươngbốnsẽphácthảonhậnxétcủaCamuschorằng“nhữngkhôngtưởngtuyệtđối...tựhủyvớicáigiámàcuốicùngchúngbắtépphảitrả[26].Chươngnàysẽnhậnđịnhvềtínhphilýtrongcácđấutrườngxãhộivàchínhtrị.Ngườitacóthểnóirằngtrongkhichủnghĩatuyệtđốitrênbìnhdiệntríthứcdẫnđếnphilýlô-gíc,thìtrênbìnhdiệnxãhộivàchínhtrịchủnghĩatuyệtđốiđãdẫnđếnbiếtbaothốngkhổtừngghidấuđậmnétlênthếkỷchúngta.
Cácchươngtừnămđếntámsẽkhảosáttínhphilýlô-gíccủamộtvàihệthốngtưtưởnghaythếgiớiquanyêusáchchânlýtuyệtđối.ĐặcbiệtlàchúngsẽlầnlượtkhảosátcácchủnghĩaHiệnsinh,Duynghiệm&Duylý(Existentialism,Empiricism&Rationalism).ChúngđượcCamuscoilàbiểuthịcho“nhữngtiếngkêulớncủahyvọng”đểđàothoátthânphậnphilýcủaconngười.
Chươngchínvàcũnglàchươngcuốisẽxemxétmộtchânlýcótínhphingônngữvàtuyệtđối.Chươngnàysẽđặtmộtchânlýtuyệtđốibêncạnhnhữngchânlýtươngđốicăncứvàocácquanđiểmvềthựctại.Nósẽphânbiệtgiữacácquanđiểmvềthựctạivốntươngđốivàchínhthựctạivốnlàtuyệtđối.Cuốicùngnósẽbànvềquichếlô-gícnơicuộctranhluậncủaCamusvềcácquanđiểmđốivớithựctại.Chúngtasẽkhảosátxemphảichăngquichếnàychỉcăncứtrênphươngpháptổngquáthóaquinạp(inductivegeneralization)pháisinhtừviệcnhậnđịnhmộtsốquanđiểmnhưHiệnsinh,Duylý,Duynghiệmvv...haylàphảichăngnóđượcđặtnềntảngtrênmộtchânlýdiễndịchvàdovậy,tấtyếu(adeductiveandhencenecessarytruth).
[1]AlbertCamus,HuyềnthoạiSisyphe-TheMythofSisyphus(bảndịchJustinO’Brien,NewYork:VintageBooks,ADivisionofRandomHouse,1955),p.3.
[2]Ibid.,p.13.
[3]Ibid.,p.15.
[4]Ibid.,pp.4-5.
[5]NewYorkTribune,Feb.1921
[6]AlbertCamus,Khôngphảinạnnhâncũngkhôngphảingườihànhhình-NeitherVictimsNorExecutioners(bảndịchD.MacDonald,7245SouthMerrill,Chicago,Illinois:WorldWithoutWarPublications,1972),p.14.
[7]AlbertCamus,Đềkháng,NổiloạnvàChết(bảndịchJustinO’Brien,NewYork:TheModernLibrary,1963),p.44.
[8]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.9.
[9]RobertOlson,ChủnghĩaHiệnsinh-Existentialism(NewYork:DoverPublications,Inc.,1962),p.34.
[10]F.H.Heinemann,ChủnghĩaHiệnsinhvàTìnhthếNangiảiHiệnđại-ExistentialismandtheModernPredicament(NewYork:HarperandRow,Publishers,1958,p.116.
[11]RamakrishnaPuligandla,ThờigianvàLịchsửtrongTruyềnthốngẤnĐộ-“TimeandHistoryintheIndianTradition”,FundamentalsofIndianPhilosophy,AbingdonPress,Nashville,Tennessee,1975,p.253.
[12]Ibid.,p.253.
[13]Ibid.,p.254.
[14]NeitherVictimsnorExecutioners,op.cit.,p.254.
[15]“TimeandHistoryinIndianTradition”,op.cit.
[16]G.A.Schrader,Cáctriếtgiahiệnsinh:từKierkegaardđếnMerleau-Ponty-ExistentialPhilosophers:KierkegaardtoMerleau-Ponty(NewYork:McGraw-HillBookCompany,1967),p.13.
[17]AlbertCamus,Mộtcáichếthạnhphúc-AHappyDeath(bảndịchRichardHoward,NewYork:VintageBooks,ADivisionofRandomHouse,1973.)
[18]ThomasHanna,Conngườitrongcuộcphảnkháng-ManinRevolt,“ExistentialPhilosophers:KierkegaardtoMerleau-Ponty,op.cit.,p.67.
[19]Resistence,RebellionandDeath,op.cit.,p.55.
[20]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.67.
[21]FriedaFromm-Reichmann,NhữngnguyênlýcủaTâmtrịliệugiacường-PrinciplesofIntensivePsychotherapy(Chicago:UniversityofChicagoPress,1950,p.200).
[22]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.78.
[23]HermanHesse,Sóiđồnghoang-Steppenwolf(bảndịchBasilCreighton,NewYork:BantomBooks,1972,pp.54-55.
[24]MorvanLebesque,PortraitofCamus(bảndịchT.C.Sharman,NewYork:HerderandHerder,1971),p.60.
[25]GermaineBree,CamusandSartre(NewYork:DellPublishingCo.,Inc.,1972)p.67.
[26]NeitherVictimsnorExecutioners,op.cit.,p.33.
CHƯƠNGIIPHILÍTRÙNGTRÙNGDUYÊNKHỞI
(TheAbsurdities)
VởkịchCaligulacủaCamus,quyểntruyệnL’ÉtrangervàquyểnkhảoluậntriếthọcLeMythedeSisypheđượcgọilà“giaiđoạnngườixalạ”củaông[1].Đólàlãnhvựcmàchúngtasẽtậptrungvào.Chủđềchungnơibatácphẩmnàylàcánhânchạmtráncáiphilý(theindividualconfrontingtheabsurd).“Meursault[trongquyểnL’Étranger]lànhânvậtphilýhiệnđại:còncómộtnhânvậtphilýlịchsửCaligula-vàmộtnhânvậthuyềnthoại-Sisyphe”[2].Quảthậtcómộtmốiliênkếtcơbảnhơngiữathànhngữ”giaiđoạnngườixalạ”vàtrướctácbuổiđầucủaCamus,hơnlàchỉcóquyểnNgườixalạ.Từ“ngườixalạ”thườngđượcCamusdùngđểdiễntảkinhnghiệmvềphilý.Chúngtatrởthànhnhữngngườixalạvớithếgiới.Camusnhậnthấyrằng“...trongmộtthếgiớibỗngnhiênbịlộtbỏmọiảotưởngvàánhsáng,conngườicảmthấymìnhlàkẻxalạ,lạclõng...đâychínhlàcảmthứcvềphilý(sensibilitéabsurde-thefeelingofabsurdity)“[3].Chúngtacũngtrởnênngườixalạvớichínhmình.”Cũnggiốngnhưngườixalạ,trongnhữnggiâyphútnàođó,đếngặpchúngtatrongchiếcgươngsoi,ngườianhemthânthuộcvàtuythếđángbáođộngmàchúngtagặptrongnhữngtấmhìnhcủachúngta,cũnglàđiềuphilý”[4]Songle,nhưDonaldMorenoghinhận,”nhữngkháiniệmnhưphilýhìnhnhưcómộtcơcấuthiếutínhminhbạch”[5].Dovậy,chúngtaphảiphântíchvắntắtnhữngphươngcáchtrongđóCamussửdụngtừphilý(l’absurde-theabsurdity).
TheoCamus,philýmặchàmmộttươnggiaogiữaconngườivớithếgiớivàgiữaconngườivớichínhmình.Nókéotheomột“mâuthuẫn”(contradiction),“sựkhôngcânxứng”(disproportion),“tạmước”(contract),“khoảngcách”(distance),“lydị”(divorce),“chạmtrán”(confrontation),”nghịchlý”(paradox),“tỷgiảo”(comparison),và“sựbấtkhả”(impossibility).Nóivắntắt,dườngnhưnódínhlíuđếntấtcảnhữngcáchdùngmàD.V.MoranonhậnramộtcáchtinhtườngtrongquyểnHaiMặtcủaPhilý(TheTwoFacesoftheAbsurd):
Nhữngđịnhnghĩasauđâysẽđượcnêulênngaytừđầunhưlànhữngđịnhnghĩamàtôiđãđạtđếnbằngcáchchophéptâmhồntôisuynghĩmộtcáchtựdođốivớihạntừ:(1)sựvônghĩahoàntoàn(uttersenselessness),(2)sựtựmâuthuẫnkhôngthểđánhbại(invincibleself-contradiction),(3)nghịchlýthuầntúy(mereparadox),(4)cuộcđụngđộgiữaconngườivớinhữnggiớihạnthểlý,đứclývànhậnthức(man’sencounterofphysical,moral,andnoeticlimits),(5)tínhvôcớvàtínhtạmbợmongmanhcủachúngsinhhữuhạnvàbấttất(thegratuitiousnessandprecariousnessoffiniteandcontingentbeings),[6]sựkhướctừcủaconngườikhôngchịuchấpnhậnnhữnggiớihạncủamìnhvànhữngkhátvọngkhôngthểđongđầycủamìnhmuốnvượtquamọigiớihạn(man’srefusaltoaccepthislimitationsandhisunfulfillableaspirationstotranscendalllimitations)và[7]điềugìđượcđánhgiátheosựmongmanhvàtínhbấttươngthíchcủamọitrậttựmàconngườiđãsángchế[nhằmchưngcấtnỗibấtancủamình]từngđượctrìnhbày(thatwhichisappreciatedaftertheflimsinessandinadequacyofallorderswhichmenhavedevised[inordertodistilltheirdisquiet]havebeenexposed(6).
NhưngcảCamuslẫnMorenođềukhôngnghĩvềviệcmìnhsửdụngkháiniệm”philý”nhưlàmộtcáchtiênthiênđểhạnchếviệcsửdụngnóvượtquánhữngbiêngiớicủanhữngcuộctranhluậnmàhọcóliênquan.”Nhữngđịnhnghĩanàyđượctrìnhbàyđểcùngtìmhiểu,bànbạc,chứkhônghềđượccoilàdứtkhoáthaylàcógiátrịkhôngcònphảibàncãi,màchỉnhưlànhữngcốgắngbướcđầuđểkhởiđộngthiênkhảoluậnnày...”[8].Trongkhicácnhàvănthườngsửdụngtừ“philý”mộtcáchmậpmờ,đanghĩa,việcsửdụngtừnàycủaCamusvậnhànhtrongmộtngữcảnhđơnnghĩaxuyênsuốttừmộtcuộc“tỉgiảo”tinhtếđếnmột“mâuthuẫn”đượcphátbiểu.NóbiếncáchtừcáiMoranogọilà“nghịchlýthuầntúy”(mereparadox)đến“vônghĩahoàntoàn”(uttersenselessness)và“tựmâuthuẫnkhôngthểđánh
bại”(invincibleself-contradiction).Tươngtựnhưthế,RamakrishnaPuligandlavàLeenaPuhakkanhậnthấyrằngphilýđitừcảnhtượngmộtngườihànhxửnhưthểmẹanhtavẫncònsốngsaukhibiếtrằngbàđãchết,đếnchỗkhẳngđịnhrằngmộthiệuquảlạicótrướcnguyênnhân.
Cóđiềulà,chúngtaphảiphânbiệt“philýhiệnsinh”(existentialabsurdity)với“philýlô-gíc”(logicalabsurdity),cáisauđượckhẳngđịnhnhằmđàothoátcáitrước.ChúngtacầnphânbiệtkháiniệmcủaCamusvề“philýhiệnsinhnềntảng”(fundamentalexistentialabsurdity)vớikháiniệm“chấpthủnhữnghệthốngtriếthọctựmâuthuẫn”(holdingself-contradictoryphilosophicalsystems)haynhững“niềmtinnghịchlý”(paradoxicalbeliefs):Camuschorằngcáisautiềngiảđịnhcáitrước.Ôngnóivềviệcngườitatrảinghiệmmộtsựtrốngrỗngnàođấytrongtâmhồnmình,sựbấttươngthứcgiữamìnhvớithếgiớichungquanh,tínhhữuhạn,và“cốgắnglàmchomọisựtrởnênsángsủa”nhưmộthệquảcủanhữngđiềutrên.Camusthừanhậnrằng,”...lýtínhmùquángcóthểrấtmuốnđòihỏirằngmọisựphảisángsủa;tôivẫncònchờđợivàmongmỏirằngmìnhđúng”[9].Dovậy,mộtđàng,chúngtacóthểnóivềsựphilýlô-gíchaycậnlô-gíc(logicalorparalogicalabsurdity)củacáchệthốngtưtưởnghoặcmộtsốniềmtin.Trongánhsángnày,chúngtacóthểkểthêmsựphilýcủatriếtgia,nhàkhoahọc,hayngườithườngvẫnchấpthủnhữnghệthốngtưtưởngnàyhaynhữngniềmtinnọmặcdầutínhphilýlô-gíccủachúng.Đàngkhác,Camuschủyếuquantâmđếnkinhnghiệmbanđầuvềphilýkhiếnconngười“kiêncườngbámtrụ”vàonhữngđiềuphilýkhác.
Mộtvàitrongsốnhữngđiềuphilýmàconngườikiêncườngbámtrụ(mộtcáchvôlý)đólàcáchệthốngtriếthọc.CamusámchỉnhậnxétcủaAristote:
Hệquảthườngbịlốbịchhóacủanhữngýkiếnnàyđólàchúngtựhủyhoại.Bởivìkhikhẳngđịnhrằngtấtcảđềuđúng,chúngtakhẳngđịnhchânlýcủakhẳngđịnhngượclạivàdođó,sailầmnơinhữngluậnđềcủachúngta...Cònnếungườitanóirằngtấtcảđềusai,thìchínhkhẳngđịnhđócũng...saibét!Nếuchúngtatuyênbốrằngchỉkhẳngđịnhnàotráingượcvớikhẳngđịnhcủachúngtamớilàsaihaynóicáchkhácchỉkhẳngđịnhcủachúngtamớilàkhôngsai,thìtuythếchúngtavẫnbuộcphảinhậnmộtsốvôhạnnhữngphánđoánsaihoặcđúng[10].
Camustruyvấnrằngtạisaomàconngườilạicốbámriếtvàonhữngquanđiểmnghịchlýkia.Sựcốchấpcủaconngườivàonhữngquanđiểmđómặcdầutínhphilýnơichúngtựthânnócũnglàmộtchuyệnphilý!Nhữngphầntiếptheosauđây,A,B,vàCcủachươngnàysẽphácthảotheothamkhảocủaCamusvềnhữngđiềuphilý,vàsẽbànluậnmốitươngquancủachúngtrongmộtkhungcảnhlịchsửtổngquátrộnglớn.Nhữngchươngtiếptheosẽkhảosátcácvídụđặcthùchotừngloạiphilý.
A.TừPhilýHiệnsinhđếnPhilýlô-gíc(FromExistentialtoLogicalAbsurdity)
TrongphầnA,chúngtasẽtoátlượcbaloạiphilý,tạisaoloạiphilýnàylạiđượckhẳngđịnhhơnlàloạiphilýkhác,vàmộtvàinhữnghậuquảcủanhữngchọnlựađó.
Nóivắntắt,Camusphânbiệtbaphạmtrùcơbảncủaphilý:1)Cósựphilýhiệnsinhnềntảngnhất,gắnliềnvớisựhữuhạncủaconngười,trảinghiệmvề“vôthể”(nothingness),về“vônghĩa”(meaninglessness),vàsựbấtlựctrongviệc“làmchomọisựsángtỏ”(inabilitytomakeeverythingclear).Nhữngđiềunàygieomầmchotươngquanrốirắm,bấttiệngiữaconngườivớichínhmìnhvàvớithếgiớinhư,“sựmấtcânđối”(disproportion),“lydị”(divorce),“chạmtrán”(confrontation)vv...2)Cósựphilýlô-gíccủacáchệthốngtưtưởngtựchocóthể‘làmchomọisựsángsủa”Chúngnổilên,theoCamus,bởivì
Tôimuốnhoặclàmọisựđềuđượcgiảithíchrõrànghoặclàkhôngcógìcả.Vàlýtríbấtlựckhinghetiếngkêugàođócủacontim.Tâmhồnthứctỉnhbởiđòihỏiquyếtliệtđótìmkiếmvàchẳngthấyđượcgìngoàimâuthuẫnvàvônghĩa...Nếuphảichi,chỉcầnmộtlầntrongđời,ngươitacóthểnói:“Điềunàylàrõràng,”thìmọisựchắclàsẽđượccứurỗi”[11].
3)Cuốicùng,Camusthừanhậnsựphilýtrongviệcngườitacốchấpmộtquanđiểmmặcdầusựphilýlô-gíccủanó.Trongkhicáctriếtgiacóthểchorằnghọlàmchomọisựsángsủa,thìthựcra,quachínhnhữngtranhluậncủahọ,họđãtuyênxưngđiềungượclại.NhưF.Waismannnói:
Cáidànđồngcacủanhữngýkiếnxungđộtnhau,cáinàocũngtựcholàsởhữuchủduynhấtcủachânlý,khôngnghingờgìnữa,đóchínhlàdấuhiệucủacuộckhủnghoảngnghiêmtrọngvàđãđượccôngnhậnrộngrãinhưlàthế.[12]
ThếmàCamusnhậnthấyrằngthựcrachúngchẳngchỉrađượccáigìsángsủacả:
Nhưngnhữngconngườinàyganhđuagiànhgiậtnhautrongviệctuyênbốrằngkhôngcógìlàsángsủacả,tấtcảđềuhỗnmang,rằngtấtcảnhữnggìmàconngườicóchỉlàsựsángsuốtvàhiểubiếtcủamìnhvềnhữngbứctườngphilývâyquanhmình[13].
Loạiphilýthứnhìvàthứba,theoCamus,tiếptheotừsựtừchốiđốimặtvớiloạiphilýđầutiên.Việcngườitatừchốichấpnhậnsựbấtlựccủamìnhđểlàmchomọisựsángsủa,vàdovậytìmkiếmnóởnơikhác,nghĩalà,trongvòngchínhlítrí.Nếulàmđiềunàykhôngthànhcông,ngườitacóthểtìmsựhủyhoạiýthứcvốnchứachấpsựbấtbình(quatựtửhaysátnhân).Biệnchứngphápcốtyếutronglịchsửlàcuộcđấutranhcủaýthứcvớicáiphilýhiệnsinhnềntảng.”Lònghoàivọngvềnhấttínhđó,sựkhátkhaotuyệtđốiđóminhhọachoxunglựccốtyếucủatấnkịchnhânsinh,”nhưCamusghinhận[14].
Lịchsửcáccuộcmưusát(đượcbàntớitrongquyểnNgườiphảnkháng-L’HommeRévolté/TheRebel)vàhaithiênniênkỷvừaquacủatriếthọcvàthầnhọcTâyphươnglặnglẽchứngkiếnnhữngtoantínhthểlývàsiêuhìnhnhằmthủtiêuýthứcvềphilý.ĐốivớiCamus,mọiquảquyếtchắcchắncủacáctriếtgiavàcácnhàthầnhọcđềukhôngđángmộtsợilông“...”củađànbà![15].CuộcphảnkhángtriếtlýcủaCamusvừakhiêmtốnvừasâuxa.Đólà...mộtcuộcphảnkhángdườngnhưchỉcótaykhông,nhưnglạituyênbốrằngtiềnthùlaomànhữngbàntayphảnkhángnàynắmgiữ,khiđặtlênbàncânthìnặnghơnnhiều,thậthơnnhiềusovớisốlượngtíchlũycủahaithiênniênkỷtriếthọcvàthầnhọc[16].
Triếthọcvàthầnhọctừtrướcgiờbiểuthịnhữngcốgắngthaythếhoàntoàncáiđặcthùvàcáicụthểbằngcáituyệtđốivàcáitrừutượng.Chúnglànhữngnỗlựcnghịchlýmuốnthấuhiểuconngườihữuhạnbằngngônngữvôhạn.Chúngchỉranhữngconđườngkỳkhumàconngườiđãcốcôngkhaimởnhằmđàothoátcáiphilývàômlấytuyệtđối.NhưngCamuschorằngnhữnggắngsứcnàyrốtcuộccũngchỉlàchuyệnDãtràngxecátbiểnđông,Nhọclòngmàchẳngnêncôngcángì.Ôngviết:“MộtngườiđãýthứcvềphilýthìmãimãichịuLời-Ràng-Buộccủanó[Amanwhohasbecomeconsciousoftheabsurdisforeverboundtoit][17].Éolethay!Nhữngtoantínhđàothoátphilýchỉdẫnđếnnhữngđiềucàngphilýhơn(Ironically,theattemptstoescapeabsurdityonlyleadtomoreabsurdity).Ấygọilà“philýtrùngtrùngduyênkhởi”hay“triếthọcdữthầnhọcđíchthịphilýtrungchiphilý,hựuphilý!”(Triếthọcvàthầnhọcchínhlàphilýtrongphilýnênlạicàngphilýhơn!).Nhưvậy,nhữngtoantínhđàothoátphilýcủatồnsinhhữuhạn,trongđómọisựkhôngđượcnhìnthấymộtcáchrõràngđãcámdỗcáctriếtgiaTâyphương“nghỉdưỡng”vàolýtínhthuầntúy.Nhưngnhững“ônghoàngcủatrítuệnày,”theoCamus,“...đãkhaiđoancuộctựtửcủatưtưởnghọtrongcuộcphảnkhángthuầntúynhấtcủanó”[18].CuộcquiẩncủaLítínhvàotrongchínhmìnhđã,nghịchlýthay,kếtthúctrongsựlìaxacủalýtínhkhỏichínhnó.“Lýtínhđãhọccáchquaylưngkhỏicáinguyênlýđượccưngchiềunhấttrongsốcácnguyênlýcănbảncủanó,đólànguyênlýmâuthuẫn(hayđúnghơnlànguyênlýphimâuthuẫn).Cỗxebaytừsựphilýcủatồnsinhnhânloạilàcuộctựtửthểlývàsiêuhình.Nhưngnhữngcuộctựtửnàychỉcànglàmtrầmtrọngthêmthânphậnphilýcủaconngười.Hailoạiphilýsaucókhuynhhướnggâyấntượngsailầmchoýthứcvềloạiđầutiên,bởivì,hìnhnhưlàngườitakhôngthểchạythoátkhỏicáigìmàngườitakhôngnhậnra.Vàngaycảnếungườitathựcsựthoátkhỏiphilýhiệnsinhcủamìnhbằngcáchbámchặtvàomộthệthốngtưtưởngnóbàochữachosựphilýkia,ngườitacũngsẽkhôngthoát
khỏicảsựphilýlô-gíccủahệthốngmìnhvàsựphilýtrongviệccốchấpnómặcdầutínhphilýcủanó.
Quảthật,chúngtaphảicanđảmđốimặttoànbộtrườngkinhnghiệmnhânsinhnếuchúngtakhôngmuốnrơivàophilýlớnhơn,vàphảnbộinhântínhcủachínhchúngta.
Camusnóivềchínhmìnhrằngôngcholà”...kháiniệmvềphilýlàcốtyếuvànhậnđịnhrằngnócóthểxáclậpnhưlàchânlýđầutiêntrongnhữngđiềutôicoilàchânlý”[20].Điềunàykéotheosựthừanhận,đốivớiCamus,“nhữngchânlýcủatráitim“cũngnhư“nhữngchânlýcủatrítuệ”.TheoCamus,“tríthôngminhbaohàmsựhiểubiếtvớicảtráitimlẫntrítuệ.”Dovậytríthôngminhcũngbảovớitôitheocáchcủanó,rằngthếgiớinàylàphilý.Điềutráingượccủanó,lýtrímùquáng,rấtcóthểyêusáchrằngmọisựđềusángsủa”[21].Nhữngchânlýcủatrítuệkhôngphảilàtuyệtđốivàđộclậpvớinhữngchânlýcủatráitim.”Cáilýtínhphổquátkia,thựchànhhaycótínhđứclý,cáichủnghĩatấtđịnhnọ,nhữngphạmtrùlinhtinhmangcaovọnggiảithíchmọisự...đủkhiếnchobậctrígiảcảtiếngcười,”Camusnhậnxét.Chúngthựcsựchẳngcóliênquangìtớitrítuệmàchỉphủnhậnchânlýsâuxacủanó.[22].
B.Hiệnsinhvàlô-gícTháiquá(ExistenceandExcessLogic)
PhầnBsẽnhậnđịnhtạisaochỉLýtínhthôihaylànếucácbạnmuốn,“lô-gíctháiquá”nhưthứlô-gíchiệnthânchonhữnghệthốngtưtưởngchủtuyệtđối(absolutistsystemsofthought),bấtlựctrongviệcloạitrừcảphilýcủatồnsinhnhânloạilẫnviệckhảilộtoànthểtínhcủakinhnghiệmconngười.
Chânlýsâuthẳm,màchỉlýtínhthôisẽkhôngthểlãnhhội,đólàsựhữuhạncủanhânsinh.Lýtínhthuầntúychỉcóthểlãnhhộimộtyếutính(essence)hayphổquátthể(universal)độclậpvớithếgiớithực.Dovậy,phầnlớntriếthọcTâyphươngđãtỏrabấtlựckhibànvềnhữngvấnđềthuộctrảinghiệmnhânsinhcụthể.Thựcvậy,nhữngcâutrảlờicủatriếthọcTâyphươngchonhữngvấnđềđứclý,nhậnthứcvàxãhộithườnglàtựmâuthuẫn.Nhữngngườibiệnhộcho“lýtínhphổquát”(universalreason)màCamusnóiđến,khinhậnrasựđộclậpcóphầncằncỗivôsinhnày,đãkhẳngđịnhthựctạicủahọnhưlà“thựctạithựcsự”(thereallyreal).“TruyềnthốngtheoPlatontronglòngtriếthọcTâyphươngđãluônluôntoantínhxửlýhiệnhữunhưmộtbảnsao(acopy),mộtmôphỏng-thamthôngvào(imitation-participationin),hayngaycảlàmộtbướclạcsaxuốngtrầncủanàngtiênYếutính(afallordescentofEssence)[23].Nhưngnhữngchânlýcủalýtính,bấtbiếnvàphithời,thìcóthểcóýnghĩagìđốivớithựctạicủatôi,đốivớitồnsinhhữuhạncủatôi?Camusthừanhậntínhhiệuquảcủalýtínhnhưngkhôngbantặngmộtquichếthượngđẳnghaytồntạicaohơn,thuộcbấtkỳloạinào,cholýtínhhaychonhữngkháiniệmcủanó.Lýtínhkhôngđộclậpvớitồnsinh,ítralàloạilýtínhliênquanđếnnhữngcuộcđờicủachúngta.Nếunhưcónhữngchânlýcủalýtínhđộclậpvớitồnsinh,vậylàipsofacto(bởichínhsựkiệnđó/đươngnhiênlà)chúngphảiđộclậpvớinhữngquantâmvềđứclý,nhậnthứcvàxãhộicủatồnsinhcụthể.
Chânlýsâuthẳmmàmộtmìnhlýtínhphổquátkhôngthểlãnhhộilàchânlývềthânphậnhữuhạncủaconngười(man’sfinitecondition).Tínhhữuhạncủaconngườilàsự“thiếuvắngbêntrongchúngtacáicảmthứcởtrongnhàmình,trongmộtthếgiớibấtcôngvàkhôngthểgiảithích”(thatlackwithinustobecompletelyathomeinanunjustandinexplicableworld).KháiniệmcủaCamusvềtínhhữuhạncủaconngườigắnkếtvớiđiềuônggọilà“đốiluậncủathânphậnconngười”(antinomyofthehumancondition).Conngườikhôngthểgiảiquyếtđốiluậnnày,đólà,thếgiớinhưnóđanglàđốivớithếgiớinhưmìnhmongmuốnnólà..Chínhsựtrốngvắngkiabêntrongchúngtađãngănngừachúngtahợpnhấtkhắngkhítvớithếgiớitheocáchmàcáicây,hònđá,đámmâyhiệntồn.Nhữngthứnàyhoàntoànhợpnhấtvớithếgiớitrongtínhcáchlàtồnthể(being),hoàntoànlàthànhphầncủacảnhgiớikhông-thờigian(thespatio-temporalrealm).Nghịchlýtốihậunổilênkhicáilýtínhphổquátnọtìmcáchhợpnhấtconngườivớichínhcáithếgiớimànóyêusáchsựđộclập.Chínhcáilýtínhđơnđộcnày,nghĩalàcáilýtínhđộclậpvớithếgiớithực,nghịchlýthay,đãkhiếnchàngPanglosscủaVoltairenói
rằngđâytấtyếulàthếgiớitốtđẹpnhấttrongmọithếgiớikhảhữu(thisisnecessarilythebestofallpossibleworlds).ĐặtcơsởđiềunàytrêngiảđịnhrằnghiệnhữucủaThượngđếnhưmộthữuthểtoànhảolàmộtchânlýtấtyếuvềphươngdiệnlô-gíc,vàrằngmộtThượngđếnhưthếdođókhôngthểchọnlựacáigìkémhơnlàcáitốtnhấtcủamọikhảhữu,dẫnđếnphilý.Vìmộtđàng,dườngnhưlàtựmâuthuẫnkhithừanhậnnhữngkhảhữukháchơnlàcáitốtnhấtnếunhưThượngđếlàĐấngtoànnăng,toànthiện,toàntrí.Đàngkhác,nếukhôngphảilàmộttấtyếulô-gíc,đốivớiThượngđế,phảichọncáitốtnhất(màđúnghơnlàmộttấtyếuđứclý),vậythìThượngđếcóthểchọnkémhơnlàcáitốtnhấtmàkhôngtựmâuthuẫn.Dovậy,khẳngđịnhrằngđólàmộtchânlýtấtyếuviệcThượngđếchọnthếgiớitốtđẹpnhấttrongmọithếgiớikhảhữu,làviphạmchínhnhữngnguyênlýcơbảncủalýtrí.Hơnthếnữa,mộttuyênbốlạcquankiểuđóxungđộtvớimộtchânlýđơngiảnmàngườitanhậnthứcđượckhilýtínhcủangườitakhôngbịcáchlyvớiphầncònlạicủakinhnghiệmsống.Chẳnghạn,quảlàphilýmộtcáchtànnhẫnkhichorằngmọisựđềuhướngđếnđiềutốtđẹpnhấttrongmộtthếgiớiđầynhữngtrạitậptrung,nhữnglòthiêungườihàngloạt,nhữngquầnđảongụctùcủanhữngchếđộtoàntrịchuyênchếtừtảsanghữu,từđôngsangtây,chưakểđếnnhữngthiêntaidịchbệnhcướpđimạngsốnghaygâyratangtócchohàngtriệungườibấtkểkẻđộcáchayngườivôtội.NếuquảcómộtĐấngtoànnăng,toànthiện,toàntrithìtạisaoĐấngấyvẫnlàmngơchocáiÁchoànhhành?Nhưthếlàphilýhayvẫnhợplý?
KhẳngđịnhcủaCamusrằng“khôngcóđiểnlệđứclýnàovàkhôngcónỗlựcnàolàđượcbiệnminhapriori(theocáchtiênthiên)khiđốimặtthứtoánhọctànnhẫnnóđiềukhiểnthânphậnchúngta”[25]khôngcónghĩalàôngchorằngthếgiớinàylà“thếgiớitồitệnhấttrongmọithếgiớikhảhữu”.ÔngkhônggiốngnhưSaint-Genet,kịchsĩvàkẻtuẫnđạocủaSartre,tinvàoThượngđếvìlýdongượclạivớilýdocủaLeibniz:
Thôngthiênhọc(Theodicy)củaSaint-GenetlàcáingượclạivớithôngthiênhọccủaLeibniz:Saint-GenettinvàoThượngđế...bởivìriêngvớiôngtathìthếgiớinàylàthếgiớitồitệnhấttrongmọithếgiớikhảhữu[26].
Thếgiới,đốivớiCamus,trongtựthânnó,làvôbằng,lànhưngkhông(gratuitous).Điềunày,ởmộtmứcđộnàođó,nốikếtôngvớicácnhàvăn-triếtgiahiệnsinhchốnglạitruyềnthốngtriếthọcphươngTây.Camuskhôngnắmgiữnhữngchânlýphithờibấtbiếnnàotrongđôitayhữuhạncủamình.
TuyvậyconngườiphươngTâyđãrấtcoitrọnglýtính,vàđịnhnghĩahànhvicủamìnhnhưlà“hợplý”khihànhvimìnhhòahợpvớilýtính..”CũngnhưlýtínhcókhảnăngvỗvềnỗibuồncủaPlotinus,nócungcấpchonỗixaoxuyếnhiệnđạiphươngtiệnđểlàmêmdịuchomình,”[27]Camusnhậnxét.Conngườihợplý,thôngqualýtínhphổquáttránhnỗixaoxuyếnhiệnsinh(existentialanxiety).Nhưvậy,cái“tạisao”của“...cáinàyhaycáikia,ngườiđànbànày,côngviệcnàyvànỗikhátkhaonàyvềtươnglai...”[28]khôngbaogiờnổilênđểlàmphiềnrộnanhta.
Nhưng“tínhthuầnlý”(rationality)làmộtkháiniệmtươngđối.Nhữnggiátrịtươngđốichỉđượcduytrìbởimộttìnhtrạngcăngthẳngthườngxuyên,mộtcuộcphảnkhángthườngxuyênvốnkhôngbaogiờquên”[29]nhưCamusghinhận.Dovậy,conngườiởtrongbấtkỳmộtnềnvănhóanàođó,khimuốnnhẹgánhkhỏitìnhtrạngcăngthẳngnày,thườngcókhuynhhướngtrởnên“nhânchủnghướngtâm”(ethnocentric)theonghĩaxấunhất.Mỗinềnvănhóađềuchorằng“phươngcách”củamìnhlàphươngcáchhợplýđểxửsự(thereasonablewaytodothings).Khimộtnềnvănhóa,nhưnềnvănhóacủachúngta(ngườiTâyphương),nângtầmlýtínhlênquichếcủamộttuyệtđốithể,thìnghịchlýthay,nólạinuôidưỡng,bởichínhnhữngtiêuchuẩncủanó,tínhbấtthuầnlý(irrationality).Nódẫnđếnmộtquanđiểmphilývềthựctại,xéttrênphươngdiệnlô-gíc.TiếnsĩMargaretRiochđưaranhậnđịnhtrongJournalofPsychiatryrằngquanđiểmTâyphươngvềconngườivàxãhộilàtựmâuthuẫn:
Cácđịnhchếxãhộitrongbấtkỳnềnvănhóanàocóthểđượcnhìnnhưmộttròchơicầnphải
chơitheomộtsốquitắcnàođấy.QuitắcđầutiêntrongxãhộiTâyphươngđólàtròchơinàyphảiđượcnhìnnhậnmộtcáchnghiêmtúc-nghĩalà,đókhôngphảilàtròchơi.Nhữngngườichơiphảikiềmchếcáisựkiệnquantrọngrằngcácđịnhchếxãhộikhôngphảilàthựctại,màlànhữngquitắccủacuộcchơi.Họphảichơinhưthểmỗingườilàmộtcánhânriêngrẽ,độclậpvàcótráchnhiệm;nhưngđồngthờihọkhôngđượchànhđộngmộtcáchđộclập,màphảitựnguyệnphụctùngcácquitắc.Trongkhimỗingườichơiđượcnghĩđếnnhưlàrấtquígiá,nhưmộtthựcthểmàsựsốngcòncánhâncủamìnhcótầmquantrọnglớnnhất,thìđồngthờianhtacũngbiếtrằngkhoảngđờicủamìnhlàcóhạn,vàanhtađượcgiảđịnhphảihànhđộngnhưthểviệcthỏamãnnhữngdụcvọngíchkỷcủariêngmìnhlàmộttàndưấutrĩcầnphảibỏđivìlợiíchcủaxãhộivănminh...Wattsnhìntrongnhữngmâuthuẫnnàyloạitaphảinhưngtakhôngthểnóđưađếnbệnhtâmthần,bệnhthầnkinhhaynhẹnhấtlàcảmthứcbấtanmàxãhộichúngtađanglàconmồi[30].
Tuynhiên,conngườiđãngạonghễđặtnềntảngchotínhthượngđẳngcủamìnhsovớimuônloài,vàdovậycáiphẩmgiáưuviệtcủamìnhnhưlànhữngconngười,trênlýtính.Họđã,mộtcáchnghịchlý,tìmkiếmcáchtrảlờichonhữngcâuhỏiliênquanđếntồnsinhcụthểvàbấttấtbằngngôntừcủanhữngchânlýtấtyếuvàtuyệtđốicủalýtính,độclậpvớitồnsinh.Điềunàyđiđếncaotràokhôngchỉtrongsựbấtlựccủatriếthọctrongviệcgiảiđápnhữngvấnđềđứclý,nhậnthứcvàxãhội,màcuốicùngtrongkhẳngđịnhkiêukỳnhưngnghịchlýchínhsựbấtlựccủamình.Quảthực,cáiđiềudườngnhưlàmộtthứbệnh“thốngdâmtriếthọc”(philosophicalmasochism)nghịchlýthaylạiđượcgọitheokiểuWittgensteinvàWaismann,làmột“liệupháptriếthọc”(philosophicaltherapy)chosựrốiloạntríthức.Trongkhilýtính,theonghĩacủasựphântíchtriếthọcvàngữhọcthìthườngcóhiệuquả,songnólạidẫnđếnphilýlô-gíckhiđượccoinhưcứucánhtuyệtđối.Bởivìcáiyêusáchapriori(mộtcáchtiênthiên)rằngmọivấnđềsiêuhìnhđềubấtkhảtưnghịhayđềuvônghĩakhôngđượcchứngminhlàcăncứtrênnhữngchânlýtấtyếuvàtựchúngcũnglànhữngyêusáchsiêuhình.Nghiềnnáttínhphântíchđãbắtđầuhủyhoạichínhlídohiệnhữucủanó(Pulverizinganalyticityhasbeguntodestroyitsownraisond’être).VấnđềtriếthọcmớicólẽlàxalạvớiCamus.VớidiễntiếncủatưtưởngTâyphươngvấnđềtriếthọcmớiđãtrởthànhvấnđềlàmthếnàođểgiảithểnhữngvấnđềtriếthọctruyềnthống.Chúngtaphảitháogỡcáinútthắttriếtlýđểxemsợichỉlýluậnnàybắtđầutừđâu:
....NóđưachúngtavềvớiPlaton,màđốivớiông,sựpháisinhhiệnhữutừyếutínhlàdựphóngcủaconngườivềmộtcuộcđàothoáttừcõihữuthờivàocõiphithời(thederivationofexistencefromessencewasthehumanprojectofanescapefromthetemporalintothetimeless).Cóđiềuchắclà,cáctriếtgiaphântíchhiệnđại-bởivìhọlànhữngngườichốngsiêuhìnhhọc-anti-metaphysicians-khônghềcócảnhgiớicácyếutính-therealmofessences-theokiểuPlaton.NhưngchủnghĩaPlaton-trongtưcáchlàcáchthứctưtưởngnềntảngluônbịépbuộcphảidànhưutiênchoyếutínhsovớihiệnhữu-cóthểbịtốngramộtcáchkhoatrươngtừcửatrướcchỉđểrónréntrởlạimộtcáchvôhìnhởcửasau.Baolâumàlô-gíchọccònđượcdànhchoquyềnưutiênsốmộttrongtriếthọcvàđầuóclô-gíccònđượcđặtởhàngđầutronghệthốngnhữngchứcnăngcủaconngười,thìlýtínhdườngnhư,mộtcáchkhôngtránhkhỏi,bịdínhbẫyvàosựmêámcủayếutínhtĩnhtạivàtựđồngnhất(thefascinationofstaticandself-identicalessence),vàhiệnhữucókhuynhhướngtrởnênmộtchấttrơntuột,lờmờ,nhưlịchsửtriếthọcđãxácnhậnđầydẫy.Càngđắmđuốivàolýluận,conngườicàngcókhuynhhướngquênđihiệnhữu.Tuynhiênrõrànglàngườitaphảihiệnhữutrướcrồimớicóthểlýluận(Sofarashelogicizes,mantendstoforgetexistence.Ithappens,however,thathemustfirstexistinordertologicise)[31].
TấtnhiênđiềunàykhôngcónghĩarằngCamussẽcứuthoátchúngta,giốngnhưLuther,bằngcáchquayđôimắtkhỏilýtrí.Ôngchỉmuốnnóirằng‘...hiệuứngphilýgănliềnvớisựsửdụngtháiquálô-gíc.“[32].Bằngnhómtừ“tháiquácủalô-gíc”chúngtôicóýchỉviệcsửdụnglô-gícnhưgiátrịtuyệtđốitrongchínhnó.Đánhgiánónhưmộtquiphạmtuyệtđốichochânlývềthựctạilàmộtsựphilý,bởivìtưtưởnglô-gícvàbiệnluậnluônluôncótínhtuyểnchọn.Màtuyểnchọnlàmộtsựtrừuxuấttừtoànthểkinhnghiệmnhânsinhcụthể.
C.Sốngkhôngcólô-gícTháiquá(LivingwithoutExcessLogic).
Camusvẫntrungthànhvớitoànthểkinhnghiệmsốngcủamình.TrongphầnCnàychúngtasẽkhảosáttínhtiếtđộ/điềuhòa(moderation)nơitriếthọc,vănchươngvàphongcáchsốngcủaông,vàgợiýmộtvàilýdođểsốngkhôngcólô-gíctháiquá.Nghĩalàchúngtasẽnhậnđịnhtạisaochúngtanênchạmtránvàsốngvớisựphilýnềntảngcủađờingười(Whyweshouldconfrontandlivewiththefundamentalabsurdityofhumanexistence).
Thựcvậy,Camuschốnglạimọitháiquá,vàđặcbiệtlànhữngthờithượngtríthức,nhữngýtưởngthịnhhànhđươngthời.ĐiềunàyđãdẫnđếnviệcmộtvàinhàphêbìnhnhưStuartHughestrongTheObstructedPath(Lốiđibịnghẽn),vàMorvanLebesquetrongPortraitofCamus,nhậndạngCamusnhưlàmộtnhàvăntrongtruyềnthốngcổđiểnTâyphương:
ÔngxuấtthântrongmộttuyếntrựchệtừnhữngNgườiHylạpKhổnglồ,từNietzsche,Dostoievsky,Unamuno,(vàPascalvàMolière,cólẽôngsẽkểthêm...),vàtừGide,Malraux,HenrideMontherlanttrongsốnhữngnhàvănhiệnđại...R.M.Albéresđángđểtincậyvìnhữngnhậnxétsâusắc:”Camuslàmộtnhàvăntinhtuyển-aselectivewriter-người,bởikhíchất,thuộcvềmộtdòngdõikếthế-alineofdescent-hơnlàriêngthuộcvềmộtthờiđạinào[33].
Éolethay,sựtrongsáng,giảndịvàkhiêmtốnnơivănphongCamus,gợinhớnhữnglýtưởngHylạpcổđại,lạikhơidậymốinghingờtừnhiềutriếtgiađươngthời.CólẽlòngnghingờcủahọnóinhiềuvềhọhơnlànóilênđượcgìvềCamus:
Thôngthườngthìtriếthọcvàđứckhiêmtốnvẫnthườngđôingãchialyvềhaiphươngtrờicáchbiệt.Lúcnào,nhưđôikhicóthểxảyra,màmộttriếthọckhiêmtốnxuấthiện,thìtriếtgiachuyêntusànhsõiliềnvàothếthủ;tựnhiênlàôngtasinhnghi.Nghilắm!nghilắm!Bảnnăngcủaôngbảoôngtarằnghìnhnhưlà,erằng,cóvẻnhư...đâykhôngphảithựcsựlàtriếthọc.Nócócáimùichiđókhônggiống,nócócáivịgìđókhangkhác!Phảithậntrọngkiểmtra,cânđongđođếmđểxemsao...
Điềunày,tấtnhiênlà,cũngdễhiểuthôi!Khôngphảilàđứckhiêmtốnmàrấtthườngkhichínhlòngtựtônmớiđặctrưnghóaviệclàmtriếthọc(philosophizing).Khimộttriếtgianhànghềđặtbútlêngiấy,văncủaôngtaliềnđượctrangbịvớisựcânnhắcchọnlựangôntừ,cúpháp,thuậtngữvànhữngẩndụbóngbẩychúngminhnhiênđánhdấuôngnhưmộttriếtgia...VịhiệpsĩcủatriếthọcđăngtrìnhvàocuộcThậptựchinhvớitrangphụcvàbiểuchươngriêng,nhằmtruyềnđạtchonhữngđịchthủtiềmnăngcủaôngtabiếtrằngnóivềgiáptrụ,binhkhí,hiệukỳ,huânhuychươngmọithứcáccáivv...thìtađâyđềucóđủvàlànhữngthứtốtnhất,sangtrọngnhất,đắctiềnnhất(chứkhôngbaogiờngườiquýtộcnhưtalạiđixàinhữngthứbìnhdânrẻtiềnđâunhé!Bảođảmtoànhàngxịn!Nghĩalàtoànnhữngtừbóáchọọc,kiinhđiểển,soangtrọọng!Ôi,kinhquá!).
Đâyquảlàmộttròcườiđếnvỡbụng!Mộttrậncườikêuloảngxoảng!Vàcũnglàmộtthứtựphụhuênhhoang,nổdòntannhưpháoTết!Khônngoanmộttíthìtasẽkhôngquákhiếpsợbởivẻđồsộvàsứcnặngkinhngườicủabộgiáptrụmàquênđicáigâncốtvànghịlựccóýthứcởbêntrong.Chínhconngười(bêntrong)mớithựcsựquantrọngvàkhôngnênquên.Nhữngngườiđọctriếthọcphảithườngkhitrảinghiệmđiểmcùngcựccủachuyệnnày:mốinghingờrằngnếuhọmởkínhchiếuhậuvàliếcmắtvàobêntronghọsẽchẳngthấymanàoởđó.
ĐấylàlýdotạisaomàmộttriếtgiakhiêmtốnthìcóvẻkhảnghivàAlbertCamusdườngnhưtrầntruồngvàkhôngcóvũkhíphòngvệgiữađámhiệpsĩtriếthọcnhungyrỡràngbinhkhísángloángđangkhualênrổnrảng.ĐiềunàycũnglàlýdotạisaoAlbertCamus-dầukhôngthiếubằngchứngchođiềungượclại-vẫnquảquyếtchorằngmìnhlànghệsĩchứkhôngphảitriếtgia.NhưngsựkiệnviệchọctậpcủaCamusởbậcđạihọcvàcaohọclàtrongchuyênkhoatriếthọc,rằngôngđãxuấtbảnhaikhảoluậntriếthọcdàihơivànhiềubàiviếtvềtriếthọcđạođứcvàchínhtrịvàrằngtrướctácvănhọccủaôngthấmđẫmnhữngquantâmtriếtlý-tấtcảnhữngchuyệnnàygợiýrằngôngkhôngchỉlàmộtnghệsĩ.Camuslàmộtnhàtưtưởngđạođứcvàsiêu
hìnhvớinộilựcđángkểvàcảmhứngdồidàovàvẻkhiêmtốnnơitriếthọccủaôngkhôngnênchemờmắtchúngtavềđiểmnày.Chodầuôngchẳngmanggiáptrụ(củathuậtngữtriếthọchànlâm)Camusvẫnchẳngphảivìthếmàkhônglàtriếtgia...Cáivẻtrầntruồngkhôngphôtrươngkênhkiệucủatưtưởngôngđólàdấuhiệucủaminhtriết,chứkhôngphảidấuhiệucủasựthiếuminhtriếtnơiông[34].
NhậnxétđượcgửiđếnIrvinEdman,GiáosưTriếthọcĐạihọcColumbia,rằng“...mộtgiáosưtriếthọcnghiêncứutriếthọc;còntriếtgianghiêncứuđờisống,”[35]đặcbiệtliênquanđếnCamus.Dườngnhưcómộtsựphânbiệtcóýnghĩagiữanhữngngườichỉnghiêncứucácnềntriếthọckhác,vànhữngngườinghiêncứuchínhđờisống.Cólẽsaunhiềuthờikỳphântích,sànglọc,phảnbáccácnềntriếthọckhác,triếthọcđãcàngngàycàngxarờithựctạivàđờisống.Nhưngmộtnơinàođó,ngượcvềlịchsử,triếthọcđãbắtđầubằngnghiêncứuđờisống.Triếthọcđãđiđếnđiểmđóchưa,nơinóchỉcôngnhậncácvịgiáosưtriếthọcchứkhôngbiếtđếncáctriếtgia,nhữngngười,nhưCamus,làtriếtgiatheonghĩanềntảngnhất?
TuynhiênchúngtakhôngnênđểbịchemờtrướctínhcáchđaphứccủaCamus.Ôngđã,cùnglúc,đượcdánnhãnhiệu“ngườinghệsĩtrongđấutrường”(theartistinthearena)vànhàvăn-triếtgiahiệnsinh(existentialist)và“lươngtâmcủathờiđạimình”(theconscienceofhisage)cũngnhưlàngườicuốicùngtrongcáiphổhệkhádàinhữngnhàvănkinhđiển.
Trongtừngmỗiyêusáchnàyđếuchứađựngphầnchânlýcốtyếu.Nhưngchúngtacóthểhỏi,bằngcáchnàomàCamuscóthểcùnglúcvừalà“lươngtâmcủathờiđạimình,”là“conngườiphảnkháng”(l’hommerévolté-themaninrevolt/therebel),nhànghệsĩ,conngườitiếtđộ(manofmoderation)vànhàvăn-triếtgiahiệnsinh?Loạingườinàocóthểhiểnlộnhữngluống/liếpcủacáctựngã(onion-likelayersofselves)vàtìmthấysựthậttrongtừngluống/liếpđó?Tạisaomànhữngtựngãvànhữngchânlýkhácnhaucủaôngkhông“gâychiến”vớinhaunhưchúngtừngxungđộtnhaunơiHarryHallertrongSteppenwolf(Sóiđồnghoang)củaHermannHesse.Chúngkhôngcầnphảithếvàđãkhôngnhưthế,đốivớiCamus.Chúngchỉphảnánhlậptrườngtriếtlýcủaông:
Mọisựkhôngphảiđượcgiảithíchbởimộtsựmàbởimọisự...Khôngcòncóchuyệnmộtýtưởngduynhấtgiảithíchmọisựnữa,nhưnglàvôsốyếutínhbantặngýnghĩachovôsốđốitượng[36].
Camushiệnthânchoconngườiphilý.Chânlýcủaphilýkéotheotìnhtrạngcăngthẳngbiệnchứngvềtínhtươngđốicủanhiềuchânlý(Thetruthoftheabsurdentailsthedialecticaltensionoftherelativityofmanytruths).Cólẽôngsẽđánhgiácao(vàsaunàychúngtasẽbànđếnnhữngđiểmtươngtựcủaôngvới)LongThọBồtát(Nagarjuna),ngườiđềtặngbộTrungquánluận(Madhyamika-Karika)củamìnhcho,
ĐứcPhậtHoànhảo
BậcTônSưưuviệtmàconngưỡngvọng:
Ngườiđãraogiảng
NguyênlýTươngđốiPhổquát.[37]
Kẻnàođãđạtđếntrikiếnvềchânlýđósẽkhôngcònlànạnnhâncủa“hoàivọngnhấtthể”(nostalgiaforunity)haynỗikhátkhaotuyệtđối(longingfortheabsolute)nữa.Tìnhtrạngcăngthẳngcónghĩalàphứctínhcủacáctựngãvàcácchânlýkhôngthểđượcgiảiquyếthayđượctổnghợpvàomộtchânlýkháiniệmhóaduynhấthayvàomộttựngã.Làmngười,vớiCamus,cónghĩalàchấpnhậntínhđachiềukíchđó(multi-dimensionality).Điềunàykhônghềmặchàmmộtsự“đầuhàng”dầutheobấtkỳnghĩanào.Màđúnghơn,chínhlàđiềungượclại.Nócónghĩalàdũngcảmđươngđầuphilý,nghĩalà,vớibảnchấtnghịchlýcủatồntạithườngngày.Nócónghĩalàmuốnchạmtránphilýnềntảngcủacuộctồnsinhnày.Dovậy,trongkhi
biệnchứngpháptácđộngmộtsựtiếtđộnàođấy,chẳnghạnkhôngcoibấtkỳchânlýnàonhưlàđộcquyềnvàtuyệtđối,nókhôngkéotheomộttổnghợpđềtừnhiềuthànhmột(asynthesisofthemanyintoone).Chươngcuốicủatácphẩmsẽkhaitriểnquichếlô-gíccủayêusáchnày.Điềunàymặchàmmộttìnhtrạngcăngthẳngbiệnchứngliêntụccầnđượcduytrì,nếungườitakhôngphảnbộinhântínhnơimình.Nhưngđiềunàyđòihỏimộtcuộccanhthứckiêntrì.Ngườitaphảivuntrồngchuđáoýthứcvềphilý.Chỉcónhưthếmớingănngừangườitatrượtdàitừphứctínhnghịchlýcủaphilýhiệnsinhđếnđiềuphilýlớnhơncủaviệccốchấpnhữnghệthốngtưtưởng“nhấtthống”nhưngphilývềphươngdiệnlô-gíc.Tồntạithườngngày,theoCamus,baohàmviệcsốngvớiphilýcủatínhnghịchlý(theabsurdityofparadoxicalness)tronghìnhthứcnàyhayhìnhthứckia.
Nhưngtạisao,chúngtacóthểhỏi,chúngtaphảichọnhìnhthứcnàycủaphilýhơnlàhìnhthứckhác.nếuchúngtaphảiđốimặtnó,trongbấtkỳtrườnghợpnào?Tạisaochúngtaphảiđươngđầuvớiphilýnềntảngcủatồnsinhthayvìsựphilýcủaviệccốchấpnhữnghệthốngtưtưởngphilývềphươngdiệnlô-gíc?ThomasHannagợiýmộtcâutrảlờicóthểchấpnhậnđược:
Bởivìchodầumớithoạtnhìn,dầucóvẻvôbổđếnthếnào,thìsốngvớisựthậtvẫntốthơnlàsốngvớiảovọngmơhồ;sốngvớithựctạivẫntốthơnlàsốngtrongcảnhphithựchãohuyềncủamộtthếgiớikhác;sốngvớiýthứcsángsuốtvẫntốthơnlàsốngvớiảotưởngtựhuyễn.Tốthơn,bởivìtrongmỗitrườnghợpđềucómộtđiềugìđórấtnềntảngdínhlíuvào:tínhtrungthực(honesty)[38].
Chúngtacóthểvắntắtgợiýmộtlýdomạnhhơnđểsốngvớiphilýhiệnsinhnềntảng.Philýbanđầunàykhôngkéotheosựvônghĩatrongđờisống.Quảthực,hyvọngduynhấtvềtínhcóýnghĩalàdũngcảmchạmtránsựphilýđó.Camusđặtnềntảngchotháiđộlạcquantrêncáitươngđốivàchotháiđộbiquantrêncáituyệtđối.
Khẳngđịnhmộttuyệtđốithểthôngquacáchệthốngtưtưởngđượccholàcóthểlàmmọisựtrởnênsángsủa,rõràng,thựcsựgâyấntượngsailầmvềmộttháiđộbiquansâuxahơnvớithếgiới.Hơnthếnữanócònđưađếntìnhtrạngbấttươngdung(intolerance)vềchínhtrị,triếtlývànhiềuphươngdiệnkhác,vốnrấtđặctrưngchothânphậnconngười.Camus,chẳnghạn,cólẽsẽkhôngđồngtìnhvớiphánđoántuyệtđốicủaKantrằngngườitalà“tuyệtđốicótội”nếungườitanóidối[39].ÔngcũngsẽkhôngđồngtìnhvớitháiđộsẵnsànglàmđổmáungườikháccủaSimonedeBeauvoir,hậuquảtừviệcbànângtráchnhiệmlênthànhmộtthứtuyệtđối:
QuyểnMáucủangườikhác(LeSangdesAutres-TheBloodofOthers)chỉxétđếnmộtđiểmtrongcuộctranhđấu,tráchnhiệmtrướcsựhysinhcủangườikhác.Nhữngtácphẩmkiểunàyhỏngởchỗnào?Hoàntoànchắcchắn,đólàsựthiếuvắngmộtviễntượng...[40].
ChínhCamuskhônghềthiếuviễntượng.Ôngkhônghềnângtầmphilýlênquichếmộttuyệtđốithểđếnđộchúngtacóthểkhẳngđịnhýnghĩacủachủnghĩahưvô,củavôthểhaycủaýnghĩabấtphânbiệtcủamọisự.Nếungườitathaythếtiếngkêuphảnkhángchốnglạimọituyệtđốithể,...bằngsựgianhậpcuồngnhiệt,ngaylậptứcngườitabịdẫndắtđếnchỗtựchemắtmìnhtrướcphilývốnchođếnlúcđóđãsoisánghọvàthầnthánhhóasựchắcchắnduynhấtmàhắnsởhữuchođếngiờ,đólàcáingoạilý(theirrational).Điềuquantrọngkhôngphảilàđượcchữakhỏi,màlàsốngvớinhữngnỗiđaucủamình[41].
Vắntắtmộtlời,chúngtakhôngnêntìmcáchgiảiquyếtnhữngđốiluậncủatồnsinhbằngcáchhăngháithamgiavàosựphilýnhưthểnótựchomộtcâutrảlờisángsủavàchắcchắn.Chúngtakhôngnêntựchophépđưarakếtluậntheokiểuhưvôchủnghĩa“Đượcăncả,ngãvềkhông!”(ToutouRien-Eithereverythinggoesornothinggoes).
Trongkhichúngtacóthểlàhữuhạnvàbịhạnchếvàonhữngchânlýtươngđối,ítrachúngtacũngcóđượcnhữngđiềuđó.Sựphilýcủaviệcnângtầmphilýlênthànhmộttuyệtđốithìvề
phươngdiệnlô-gíccũngphilýnhưlànângtầmtươngđốithànhtuyệtđối.Hơnthếnữa,nó‘kíchđộngchúngtasốngmàkhôngđưaranhữngphánđoángiátrịvàsốnglàluônluôn,theomộtcáchsơđẳngnhiềuhayít,phánđoán[42].Vậythìtaphảiphánđoánthôi,nhưngtaphảiýthứcvềtínhhữuhạnvàtínhkhảngộ(fallibility)củamình.Ngườitakhôngthểgiảiquyếthayhòatannhữngvấnđềđứclý,nhậnthứcvàxãhộivốnkhuấyđộngvàlàmchaođảocuộcsốngconngười,bằngmộtgiảiphápapriori(tiênthiên)vàtuyệtđối.
[1]ConnerCruiseO’brien,AlbertCamus,(NewYork:TheVikingPress,1970),p.4
[2]Ibid.,p.28.
[3]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.5.
[4]Ibid.,p.11.
[5]D.V.Morano,HaiPhươngdiệncủaPhilý-TheTwoFacesoftheAbsurd(fromPhilosophyToday,Vol.XVI,Number417,Winter,1974),p.254.
[6]Ibid.,pp.255-256.
[7]Ibid.,p.256.
[8]R.Puligandla&L.K.Puhakka,TháchthứccủaPhilý-TheChallengeoftheAbsurd(fromJournalofThought,Vol.5,No.2April,1970),p.107.
[9]TheMythofSisyphus,op.cit.p.16.
[10]Ibid.,p.13.
[11]Ibid.,p.20.
[12]F.Waismann,Nhữngnguyênlýcủatriếtlýngữhọc-ThePrinciplesofLinguisticPhilosophy,(NewYork:MacMillan&CompanyLtd.,Publishers,1968)p.3.
[13]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.21.
[14]Ibid.,p.13
[15]AlbertCamus,Ngườixalạ-L’Étranger/TheStranger(bảntiếngAnhcủaS.Gilbert,NewYork:VintageBooks,ADivisionofRandomHouse,1946),p.151.
[16]NgườiPhảnkháng-L’HommeRévolté/ManinRevolt,op.cit.,p.333.
[17]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.24.
[18]Ibid.,p.8.
[19]Ibid.,p.36.
[20]Ibid.,p.23.
[21]Ibid.,p.16.
[22]Ibid.,p.16.
[23]WilliamBarrett,NgườiNgoạilý-IrrationalMan(NewYork:Doubleday&Co.,Inc.,1962),pp.288-289.
[24]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.29.
[25]Ibid.,p.12.
[26]JeanPaulSartre,Saint-Genet,kịchsĩvàngườituẫnđạo-Saint-Genet,comédienetmartyr(bảntiếngAnhcủaB.Frechtman,NewYork:GeorgeBraziller,Inc.,MentorBooks,1964),p.159.
[27]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.36.
[28]CamusandSartre,op.cit.,p.137.
[29]ManinRevolt,op.cit.,p.355.
[30]MargaretRioch,Từmộtbàiđiểmsáchchoquyển“PsychotherapyEastandWest”củaAlanWatts(trongJournalofPsychiatry,Vol.26,No.1,Feb.,1963)pp.108-109.
[31]IrrationalMan,op.cit.,p.305.
[32]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.96.
[33]PortraitofCamus,op.cit.,p.152.
[34]ManinRevolt,op.cit.,p.332
[35]IrvinEdman,Kỳnghỉcủatriếtgia-Philosopher’sHoliday(NewYork:VikingPress,1938),p.33.
[36]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.33.
[37]H.Saddhatissa,ĐạođứchọcPhậtgiáo-BuddhistEthics(London:GeorgeAllen&UnwinLtd.,1970),p.36
[38]ManinRevolt,op.cit.,p.75.
[39]ImmanuelKant,PhêphánLýtínhThuầntúy-KritikderReinenVernunft/CritiqueofPureReason(bảntiếngAnhcủaNormanKempSmith,NewYork:StMartin‘sPress,1965),p.447.
[40]PortraitofCamus,op.cit.,p.75.
[41]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.2.
[42]CamusandSartre,op.cit.,p.134.
CHƯƠNGIIIPHILÝCỦAKIẾPNGƯỜI(AbsurdityofHumanExistence)
Trongchươngnàychúngtasẽkhảosátphilýnềntảngcủatồnsinh,màCamusnhậnđịnhlàkhôngphảichỉriêngnơiconngườicũngkhôngphảichỉriêngnơithếgiới.Thếnhưngnólạingaylậptứcvừahợpnhấtlạivừaphânrẽhaibên.”Philý,”Camusviết,“làtấtcảnhữnggìnốikếthaibênvớinhau.Nóràngbuộcconngườivớithếgiớinhưchỉlòngthùghétmớicóthểgắnkếthaitạovậtkhắngkhítđếnthế”[1].Đàngkhác,philýlạiliênkếtvớinhữnggìlàmphânly,chiauyênrẽthúyconngườivớithếgiớichungquanh,nghĩalàvớitìnhtrạngvongthân/phóngthểcủaconngườitừthếgiới(man’salienationfromtheworld).Ôngquansátsựthiếunhấtquángiữanhữnggìconngườimuốnvànhữnggìthếgiớimờichào(thediscrepancybetweenwhatmanwantsandwhattheworldoffers)[2].“Tầmlớncủasựphilýsẽtỷlệthuậnvớikhoảngcáchgiữahaihạntừtrongsựsosánhcủatôi”[3].
QuanniệmcủaCamusvềphilýkéotheonhiềuhơnlàkháiniệmvềconngườinhưchỉlàmộtđốitượngnằmtrongcảnhgiớikhông-thờigian,nhưnglạiíthơnlàkháiniệmvềconngườinhưlàtuyệtđốitựdo.Nódínhlíuđếntươngquangiữaviệcconngườimuốnthếgiớinhưthếnàovàthếgiớithựcsựnhưthếnào.Chínhtrongchiềuhướngnàymànóbaohàmmộtcăngthẳng.ViệcthưgiãntừtìnhtrạngcăngthẳngnàyđượcCamusnhìnnhưđạtđếncaotràotrongviệclàmtrầmtrọngthêmmốitươngquannày.Ởđâyconngườihoặclàtựnhậndạngmìnhđộclậpkhỏithếgiới,hoặctựđồnghóahoàntoànvớithếgiới.Camusnhậnđịnhcảhaiđềulànhữngcách“đàothoát.”Việcconngườitựđồnghóavớilýtínhcủamình,nghĩalànhưmột“convậtcólýtính”(animalraisonnable/rationalbeing),làmộtthídụchogiảipháptrước:
Vìchỉcólýtínhlàtựdo.Conngười,nếuxéttheonhữngkhíacạnhphilýtínhcủanó(non-rationalaspects)thìcũngchỉlàmộtsựvậttrongthếgiới,nhưthúvậtvàcâycốivậythôi,dầulàsống,cũngchỉlànhữngsựvật,vàlệthuộcvàonhữngquiluậttấtđịnhcủathiênnhiên[4].
Trongtrườnghợpnày,ngườiphươngTâytrongtruyềnthốngPlaton-Aristotephiliênkếtchínhmìnhkhỏithếgiớicụthểtrongtưcáchlàtồnsinh.NgườiphươngTây,theotruyềnthống,đãđồnghóabảnchấtcốtyếucủamìnhvớilýtínhhaylinhhồn,nghĩalàvớithựctạiđíchthựccủayếutính(thetruerealityofessence).ĐốithoạiPhaedocủaPlatonchochúngtabiếtrằng:
...linhhồntạođượcsựmiễnnhiễmvớicácdụcvọngbằngcáchtuântheovàluônluôntrungthànhvớilýtrívàbằngcáchchiêmnghiệmchânlýthiêngliêngvàkhôndò,vàkhơinguồncảmhứngtừđó,bởivìmộtlinhhồnnhưthếtintưởngrằngđâylàlốisốngđúngbaolâucuộcđờicòntồntại,vàrằngsaukhichếtlinhhồnsẽvềmộtnơichốnthânquen,tươngtựvớichínhbảnchấtmìnhvàmãimãithoátkhỏinhữnghệlụynhângian[5].
Nhưthếconngườiđàothoátkhỏiphilýthôngquaviệchợpnhấtvớilýtính.
Đàngkhác,ngườitacóthể,giốngnhưđạogia,đạtđếntrạngtháiannhiêntựtạibằngcáchhoàntoànhòađồngvớinhiêngiới.Đạogianhìnlýtínhvàtríxảocủaconngườinhưlànguồngốccủacáixấu,cáiác,vìnókhơidậynhữngphânbiệtgiảtạovàvõđoán.LãoTửkhuyênrằng:
Trigiảbấtngôn(Biết,thìkhôngnói)
Ngôngiảbấttri(Nói,làkhôngbiết)
Tắckỳđoài(Thườngngậmmiệng)
Bếkỳmôn(Bịtmắttai)
Tỏakỳnhuệ(Nhụtbénnhọn)
Giảikỳphân(Bỏchiaphân)
Hòakỳquang(Hòaánhsáng)
Đồngkỳtrần(Đồngbụibặm)
ThịvịHuyềnđồng(ẤygọilàHuyềnđồng)
(ĐạoĐứcKinh,chương5[6])
Nhưnghợpnhấtvớithếgiớilàtheoquanđiểmcủathếgiới.Theoquanđiểmcủathếgiớithìsẽđiđếnchỗchẳngtheoquanđiểmnàocả.TrongánhsángnàyCamusnóivềmộttâmtrạngannhiêntựtại.Ngườitacóthểnêuracâuphátbiểucủamộtnhàkhảocổchiêmnghiệmnhữngquiphạmvõđoáncủanhiềuxãhội:
Cólẽmộtsốnhàkhảocổsẽtìmkiếmbằngchứngchothờiđạichúngta...Suynghĩmộtcáchnghiêmtúcvềđiềuđósẽgiúpgiảmđinhữngbốirốiloâucủachúngtađểquivềtínhcaothượngsâuxađượctìmthấytrongtâmtrạngannhiêntựtại[7].
TínhcaothượngsâuxanàytrongtâmtrạngannhiêntựtạichínhlàcáchCharlesWei-hsunFuquanniệmvềviệc“biết”ĐạotrongquyểnLaoTzu’sConceptionofTao(QuanniệmcủaLãoTửvềĐạo):
LãoTửnói”Trithườngviếtminh”(Biếtcáithườnghằng,khôngbiếnđổi,ấylàsáng).Sángởđâylàđạtđượctrựcquanhữuthểhọchaylàngộđạo(ontologicalinsightorenlightenment).Ông,giốngnhưSpinoza,chỉđượcphúbẩmchocáisángnàyđểtạoramộtsiêuhìnhhọcduynhiênvềĐạodựavàokhíacạnhvĩnhcửu(anaturalistmetaphysicsofTaosubspeciaeternitatis).Ôngcóthểđượcvínhưmộtngườileonúiđãlênđếnngọnnúicaonhất,Everest,vàởđó,cóđượctianhìntoàncảnhhoàntoànmớivàothếgiớivàconngười[8].
Philý,tráilại,tiềngiảđịnhcảhaiđiều:một“hốthẳmngăncách”vàmột“cầunối”giữaconngườivớithếgiới.Philýgiảđịnhsựliênkếtgiữaconngườivàthếgiớitheonghĩalà“nóràngbuộccảhailạivớinhautheocáchmàchỉcólòngthùhậnmớicóthểgắnkếthaitạovậtvớinhauđếnnhưthế”[9].Khôngcókháiniệmphilý,conngườicólẽsẽđượcCamusnhìnnhưhoặclàởbênnàyvựcthẳmhoặcởbênkia.Conngườicóthểhoặclàhoàntoànởbênnàyvớimộtthếgiớikhôngmụcđíchhoặchoàntoànởbênkiavớiđầyđủmụcđíchnhưngkhôngliênquangìđếnthếgiớiđó.Conngườicólẽsẽđượcnhìnnhưchỉlàmộtphầncủakiệntínhvôbằnghoặcnhưkẻluôndựphóngnhữngchọnlựahoặcthuầntúylàmụcđích(Hewouldbeviewedaspurelyapartofgratiutousfacticity,orpurelyasthatwhichprojectschoicesorpurelyaspurpose).
Nhưvậy,mộtkhuynhhướnghiệnđạihơntronghiệntượngmàCamusnhìnnhưlàsựgiảnquiconngườivàonhấttínhvớithếgiới(thereductionofmantoaonenesswiththeworld)đượcphảnánhnơimộtsốtrườngpháitâmlýhọc.Ởđâyconngườiđượcnhìnnhưlàcóthểphântíchmộtcáchkháchquan,nhưngườitaphântíchnhữngdữliệuquangphổ(spectroscopicdata)vềmộtvìsao.Conngườibịgiảnquivàomộtsốdữkiệnđượcbanchotừtrước.Đặcbiệtlànhữngtìnhcảmyêuthương,thùhận,buồnphiền,loâu,chánnản,sợhãivv...nếunhưcóđượcnhậnra,cũngbịgiảnquivàonhữngxunglựcđượcxácđịnh.Điềuthúvịlà,nhàtâmlýhọcR.S.Woodworth,trongquyểnContemporarySchoolsofPsychology(Cáctrườngpháitâmlýhọchiệnđại)đãnhậnthấy:
...dầunhìnvàovấnđềtheocáchnào,thìtâmlýhọc,từđịnhnghĩa,vẫnbịgiớihạnvàoviệcnghiêncứuýthứcvàvàocáthểnhưmộtkinhnghiệm...tuynhiêntrongphòngthínghiệm,tâmlýhọctừkhướcđểbịhạnchếbởiđịnhnghĩahìnhthức.Chủthểtrongmộtcuộcthínghiệm
khôngphảilúcnàocũngđượccoinhưmộtngườilàmthínghiệm,màthườnglànhưmộtngườitrìnhdiễn...Vảchăng,trongkhinghiêncứucáccảmthứcvàcảmxúcngườitathườngràngbuộcchủthểvàomộtbộmáyghinhậnnósẽchodấuvếtcủahơithởhoặcnhịpmạch...Nếuchủthểbáocáobấtkỳsựnộiquanngẫunhiênnào,chúngsẽđượcdùngđểsoisánglêncuộctrìnhdiễncủaanhtahơnlàthếgiớichungquanh[10].
Điềuđượcđặtthànhvấnđề,khôngchỉlàlờinóivềviệcnàyvàviệclàmcủangườikia,chẳnghạn,địnhnghĩatâmlýhọcnhưlàsựnghiêncứuýthứcvớitấtcảnhữngphânnhánhcủanótrongkhithựcralàđođếmviệctrìnhdiễn.Màđúnghơn,Camusmuốntháchthứcsựgiảnquigiáođiềuconngườinhưmộttoànthểcómụcđích,cóýnghĩa,vàomộtđồvậtcũngnhưquanđiểmchorằngđồvậtnàycóthểlàmthànhhoàntoànkhảniệmthôngquaviệcphântíchnguyênnhânvàtươngquangiữađồvậtấyvớimôitrườngchungquanh.GiáosưTâmlýhọcAmedioGiorgidườngnhưgợiýrằngkhuynhhướngnàyđạtđếncựcđiểmtrongnỗiámảnhhiệntại,khálàkhắcnghiệt,vớiviệcđolườngtrongtâmlýhọc:
Thiếtkếcủahầuhếtcácluậnvăn,dầulàThạcsĩhayTiếnsĩ,đềuphảibaogồmmộtgiaiđoạnđolườngnhưmộtđòihỏitốithiểu,nếuphươngdiệnđolườngtựnókhôngphảilàchínhcơsởchotoànbộluậnvăn.Chúngtađãquêncáchđặtnhữngcâuhỏikhôngđolường...Điềugìxảyrakhimộthiệntượngđặcthùkhôngthểđượcđolường?Ồ,thìngườitachỉcần...tạmthờitránhnénóthôichođếnkhinàocómột“ôngthầnđèn”xuấthiệnvớikỹthuậtđolườngthíchhợp.Điềunày,tấtnhiên,giảithíchtạisaonhiềuhiệntượngđặcthùcủaconngười-nhưkhóc,cười,tìnhbạn,tìnhyêu-vẫncònchưacónhữngsáchkhảocứuchuyênsâu;bởivìnhữnghiệntượngnàychưađượcđolườngnghiêmxác....Quảthựcngườitacóthể,vớitấtcảcôngtâm,nóirằng,đốivớitâmlýhọchànlâmthì,đolườngđitrướchiệnhữu(foracademicpsychologymearusementprecedesexistence)[11].
ĐốivớiCamusthìđâychỉlàmộtquanđiểmkhácvềconngườinhưmộttạithểhợpnhấtvớithếgiới(manasabeingatonewiththeworld).Chỉnhữnggì“khảtrắc”mớicóthểlàtuyệtđối“khảgiải”(Onlywhatismeasurablecanbeabsolutelyexplicable).
Nhưngconngười,theoCamus,khôngphảilàmộthữuthểthuầnlýxéttheoyếutính(anessentiallyrationalbeing)siêuviệtkhỏithếgiớihiệntượng,cũngchẳngphảichỉlàmộtphầncủacảnhgiớikhông-thờigianvôbằng(apartofagratuitousspatio-temporalrealm).Ôngnhìntìnhtrạngcăngthẳngmàlýtrítạoranhưlàmộttìnhtrạngdẫndắtconngườiđếnchỗtìmsựđồngnhấtvớichỉcáinàyhoặcvớichỉcáikia.
A.Xungđột(Conflict).
PhầnAsẽxemxétbằngcáchnàophilýcủatồnsinhcóthểđượckhảilộthôngquaýthứcvềmộtsốxungđột.Đặcbiệtlà,xungđộtcóthểhệtạinơicáimàCamusgọilà“sựcầnthiếtphảihậuthuẫnnhữnggìchúngtachốnglại.”ThídụnhưCamusnhậnraloạitìnhhuốngnàytrongNgườixalạ(L’Étranger/TheStranger):
...Tôiđiđếnkếtluậnrằngđiểmsailầmcủacáimáychémđólàtộinhânkhôngcòncómộtcơhộinàocả,tuyệtđốikhông...Nếudomộttròmayrủinàođómàlưỡidaokhônglàmtròncôngviệccủanó,thìhọvẫnbắtđầulại.Thếlàsựthểlạidiễnrathếnày-đólà...tộinhânphảihyvọngcáibộmáygớmghiếckiachạytốt!Chuyệnlànhưthế;kẻtộiđồđangthụhìnhbuộcphảicộngtáctrongtinhthần,vìlẽnếumọichuyệndiễnrasuônsẻ,nếulưỡidaorơixuốngcổhắnngọtxớtthìđiềuđómớiphùhợpvới...quyềnlợivànghĩavụchínhđángcủahắn![12].
Xungđộtcóthểdoviệcchúngtađemđốilậpsựhữnghờvôcảmcủathếgiớivớiướcmuốncủachúngta.Nócóthểnằmtrongcuộctruyvấnbấtchợttạisaochúngtalạiđangsốngnhưchúngtađangsống.Trongmộtlúc,phongcáchsốnghàngngàymàchúngtacoinhưlàđươngnhiêncómụcđích,dườngnhưbỗngtrởthànhphilývàvômụcđíchđếnlàmtachoángváng.Xungđộtcóthểnằmtrongviệcđứngkếbênnhaugiữa“thếgiớithuầnlý”hàihòacủakhoahọcvới“thếgiớingoạilý”đầyhỗnmangchaođảocủaconngườixaoxuyếnưutư(thechaotic
“irrationalworld”ofananguishedperson).
Nhưvậy,nhữngnguyênlýphạmtrù(categorialprinciples),chẳnghạnnguyênlýkhôngđiềugìxảyramàkhôngcólýdo(nothinghappenswithoutareason),màW.H.Walshquichiếuvề,đượctiềngiảđịnhchotínhkhảniệmcủaphươngphápgiảthuyết-diễndịch(hypothetico-deductivemethod)củakhoahọchiệnđại[13].Việccoithườngnhữngnguyênlýnàytrongnghiêncứukhoahọclàphilývềphươngdiệnlô-gíc,nghĩalà,điềumàWalshgọilà“sựvônghĩaphạmtrù”(categorialnonsense).Nhưngngaycảkhẳngđịnhcủaconngườithườngchorằngđiềugìđóxảyranơinhàmình,nơichỗlàmviệccủamình,haytrêndâychuyềnsảnxuấtcủanhàmáy,vớimộtlýdo,vẫnđậpvàoôngnhưlàphilý:
Khámphárarằngmộtphátbiểumàchúngtatừngtinlàđúnglạilàsaicóthểđếnnhưmộtcúsốcsâuxa;nhưngcúsốcđóvẫnkhôngghêgớmnhưkhitakhámphárằngcónhữngbiếncốxảyramàchẳngcóbấtkỳlýdonào...bảnnăngcủachúngta,nhưnhiềuthídụchothấy,làcựtuyệtđiềuđónhưlàphilý[14].
Ngượclại,việcphủnhậnmộtđốitrọngsiêuhình,chẳnghạn,rằngkhônggìxảyramàkhôngcólýdo,liênquanđếnsựbấtcôngbiểukiến,khôngđậpvàochúngtanhưlàphilý.Quảthật,sựkhẳngđịnhliếnthoắng,nhưmộtbảođảmámchỉrằng“Chúahànhđộngtheonhữngphươngcáchlạlùng,bínhiệm,”rấtcóthểđậpvàochúngtanhưlàphilýmộtcáchtànnhẫnkhiđốimặtvớibểkhổmênhmôngcủakiếpngườihiuquạnhbịbỏlạibơvơbênnàybờphilýquạnhhiu.Camusnhắcnhở:
Nỗikhổtâmkhinhìnthấybấtcônggiatăngtrongkhinghĩlàmìnhđangphụngsựchocônglý.Ítrahãychấpnhậnnóvàsauđóthấynỗikhổtâmkiacànglớnhơn:hãychấpnhậnrằngcônglýhoàntoànkhônghềhiệnhữu.
Cáigợiý“ngonơ”vềmộtlýlẽđàngsaumọiđaukhổcóthểsẽđểlạidưvịđắngcaycủaphilýmàCamusámchỉ.ĐólàđiềukhiếnVoltairenhạobángcái“thếgiớitốtđẹpnhấtcủamọithếgiớikhảhữu”(lemeilleurdesmondespossibles-thebestofallpossibleworlds)củaLeibniz.TrongquyểnVoltaireandLeibniz,RichardBrooksbìnhluậnrằng“VoltairechorằngquanđiểmtriếtlýcoiMọisựđềutốtđẹp-Toutestbien,đãbấtlựctrongviệcđápứngnhữngnhucầucủaconngườibởivìtínhchấtlạnhlùngvànhữngđiềukhôngthíchđángcủanó.ÔngthấychủnghĩalạcquancủaLeibnizchỉlàảomộngphùduvàhơnnữacònphỉbángnhữngkhổđaucủakiếpngười”[16].Voltairelầntheosợichỉlô-gíccủa“tínhhợplýsiêuhình”củathếgiới(themetaphysicalreasonablenessoftheworld)chođếncáikếtcụcphilýcủanó:
Panglosslàgiáosưvũtrụluậnsiêuhình-thầnhọc(metaphysico-theologico-cosmolonigology).ÔngtỏrađầyngưỡngmộcáiđịnhluậtvĩnhhằngmàĐấngTốicaođãđặtrađólàkhôngcókếtquảnàomàlạikhôngcómộtnguyênnhân.Hoàntoàncóthểchứngminhrằngmọisựkhôngthểkhácsovớihiệntrạngcủachúng;vìmọisựđượcsángtạochomộtmụcđích,tấtcảđềutấtyếuchomụcđíchtốtđẹpnhất.Nhậnthấyrằngcáimũiđãđượctạohìnhđểmangcặpkính-vàthếlàchúngtacócặpkínhđểđeo!Đôichânrõlàđượcthiếtkếchothờitrangmangvớdài,thếchonênlàchúngtamangvớdài!Cácloạiđáđượctạorađểđượccắt,đẽo,vàchúngtacắtđẽođáđểxâydựngdinhthựlâuđài.Lũheođượcđẻravàđượcvỗbéolàđểđượcănthịt-vàdovậymàchúngta“chén”thịtlợnsuốtthángquanhnăm!Thếchonênlà,kẻnàokhẳngđịnhrằngmọisựlàtốt,làchỉbiếtnóimộtđiềungớngẩnngốcnghếch!
Lẽrahắnphảinóilàtấtcảđềuvìcáitốtđẹpnhất,thìmớichínhxácchứ!...Ngàyhômsau,trongkhilữngthữnglàmmộtcuộc“nhànduvôtíchsự”vịGiáosưVũtrụluậnSiêuhình-Thầnhọccủachúngta”hạnhngộ”mộtvịtrưởnglãocáibangngườiđầynấmvảysầnsùi,haimắtbịtoét,đầumũibiếnđâumấttiêu,miệngméoxệch,răngđenthùi,đangkhòkhètrongcổhọng,đauxévìcơnhodữdội,mỗilầnholạikhạcramộtchiếcrăng.Thếmàvẫnhochocốmạng,khôngchịudừng!...
...Ô,thếgiớitốtđẹpnhấttrongcácthếgiớikhảhữu,miởphươngtrờimôrứahỉ?[17].
Cuốicùng,xungđộtdiễnranơiýthứcvềphilýcóthểlàviệcnhậnrarằngngườitarồisẽphảichết,khôngcáchchitránhthoát.TấtnhiênởđâyCamuskhôngnóivềviệcxemxétmộtcáchtrừutượngcáichếtcủachínhchúngtanhưchúngtacóthểliếcmắtxemchơicáichếtcủaaiđónơicộtcáophócủamộttờbáo.Triếtgiathườngcótộinhiềuhơnvớisựtrừuxuấttheokiểuđó.“Triếtgiatưbiện-speculativephilosophe-khôngthểbànvềcáichếtnhưmộtvấnđềhiệnsinh...Nóivắntắt,ôngtahànhđộngnhưthểôngtahiệnhữusubspeciaeterni-theophươngdiệnvĩnhcửu...”nhưGeorgeHunsingerghinhận[18].TrongquyểnKierkegaard,HeideggerandtheConceptofDeath(Kierkegaard,HeideggervàKháiniệmCáichết)Hunsingernhậnthấyrằng:
Dasein(hiệnhữungười)thườngngàygặpgỡcáichếtnhưmộtsựkiệnaiaicũngbiết,xảyratrongthếgiới.”Ngườinày,ngườikiachết,dầulàngườilánggiềnghayngườilạ.Trênkhắpmặtđấtnày,nhữngconngườikhôngquenbiếtvớitavẫnchếttừnggiờ,từngphútđấythôi.Từ”họ/nhữngngườiấy”giữchocáichếtcủatôiđượcphủche,được“chônvùi”bêndướicâuchuyệnphiếm[19].
Vềđiểmnày,CamuscôngnhậnmốinợđốivớicáctriếtgiakhácnhưKierkegaard,Heideggervv...Ôngnhậnthấyrằngmọichuyệnđềuđãđượcnói,vàôngmuốntránhlốivănthốngthiết,gâyxúcđộng(pathos).“Cóđiềulàngườitasẽchẳngbaogiờngạcnhiênđủ,”ôngthêm,”rằngmọingườivẫnsốngnhưthểchẳngaitừngbiếtgì”[20].
Chínhcáchsốngnhưhọchẳnghềbiếtgìkhiếnhọhìnhnhưsốnghòađiệuvàhợpnhấtvớithếgiớimộtcáchphilývà...vuivẻđếnthế.NhưngCamuschủtrươngrằngconngườivừathuộcvềlạivừakhôngthuộcvềthếgiới.Cuộcchạmtránhiệnsinhvớicáichếtđưahọvàoýthứcvềxungđộtnềntảnggiữamìnhvớimộtthếgiớihữnghờvôcảm.Nhậnraxungđộtđósẽđưađếnmộtnhậnthứcxahơnvềvôsốnhữngxungđộttrongcuộcsốnghàngngày.Nhưđãnêulêntrướcđây,điềuđócóthểđưađếnýthứcrằngchúngtalạiđihậuthuẫnchođiềuchúngtachốnglại.Đâykhôngphảilàmột“điềuphảilàm”(amust)xétvềphươngdiệnlô-gíchayngaycảtrênphươngdiệnsinhlýhọc,nghĩalàmộtthứphảnxạngoàiýmuốnhaymộtgiaiđoạncủaquátrìnhtiêuhóavv...MàđúnghơnCamuscóýchỉmột“điềuphảilàm“thựctiễnsinhratừnhữnglotoanthôngthườngcủađờisốnghàngngày.Nếumộtngườimuốnsống,nếuanhtachỉmuốnthấyconcáimìnhlớnlên,vuithíchvớiviệcnuôidạychúng,thíchlàmtình,khoáiănngonmặcđẹp,tiếptụcvôsốnhữnglotoancủađờisốngbìnhthường,nhưvậyanhtaphảihysinhlạcphúccủađờisốngkhác.
B.XungđộtvàcáiTạisaoSiêuhình(ConflictandtheMetaphysicalWhy).
>PhầnBsẽbànluậnbằngcáchnàocái“tạisaosiêuhình”cóthểkhởipháttrênnhữngloạixungđộtbaohàmtrongphilýcủatồnsinhnhưđượcnêulêntrướcđây.Ngườitacóthểchốnglạiviệchànhhạsúcvật,songvẫnủnghộviệcgiếtmổchúngmộtcáchhệthốngtrêndâychuyềncôngnghệ.Baonhiêunhữngthếsựthăngtrầmdườngnhưđềucóliênquanđếnviệcanhtahậuthuẫnchonhữnggìanhtachốnglại.Ngườitayêuthươngconcáicủamìnhvàkhôngmuốnchúngphảitrảinghiệmđauđớn.Thếmàchínhngườitalạihậuthuẫnđiềukhiếnchúngđauđớn.Ngườitatrừngphạtconcáiđểsửachữanhữnghànhvilệchhướng.Bàmẹnói,“chuyệnnàycònlàmđaulòngmẹhơnlàđauthâncon.”Dườngnhưđiềuđócũngchẳnggiảiquyếtvấnđề,khikhẳngđịnhrằngviệcbàđánhđònconchỉnhằmphòngngừamộtđauđớnlớnhơntừviệcxãhộisẽgiamtùnónếunóphạmpháp.Chúngtôichỉhỏitạisaothếgiớilạinhưthế,nókhiếnngườitaphảitrảinghiệmđauđớnđểtránhđauđớn.Điềuđólàmnổilêncâuhỏinềntảngtạisaolạiphảicóđauđớn.Tạisaochúngtalạiphảihậuthuẫnnhữnggìchúngtachốnglại?
Chúngtađểkếbêncáitạisaosiêuhìnhgâyxaoxuyếncạnhcáitạisaokhoahọcvốnvôtư,khôngthiênvị.Câutrảlờikhoahọcsẽkhôngbaogiờthỏamãncâuhỏisiêuhình.Phântíchkhoahọcphảidừngởmộtnơinàođó,vàchodầunócódừngởđiểmnàođinữa,ngườitavẫncóthểlạihỏi“tạisao?”Phântíchđếncùng,câuhỏisiêuhìnhkhôngbaogiờcóthểđượctrảlời
bằngcáchquichiếuvềvậtlý.Chúngtakhôngcònkhámphátạisaomộtngôisaotồntạinhưnóđanglàthếbằngcáchgiảnquinóvàomộtbộmôtảcácđặctính,chẳnghạnnhưsứcnóng,kíchthước,cácdữliệuquangphổvv...hơnlàchúngtatìmhiểutạisaocậubéChrislạixửsựtheocáchmàcucậuđãxửsựbằngcáchgiảnquinóvàomộtbộphứchợpnhữngmôthứchànhxửcóthểphântíchmộtcáchkháchquan(acomplexsetofobjectivelyanalyzablebehaviorpatterns).Trongtrườnghợpnàothìchúngtacũngchỉtăngtiềntố/tiềnđặtcượclênmàthôi(wemerely“uptheante”).KhichúngtahỏitạisaocậuhọctròChriskhôngmuốnđọctolênbàiluậncủamìnhtronglớphọc,chúngtacóthểđượctrảlờimộtcáchtrơntrulà“bởivìcucậubịmặccảmtựti”nhưthểbâygiờchúngtanênhoàntoànhiểutạisaocucậuhànhxửnhưthế.Nhưngnếuchúngtalạihỏi,”tạisaocậutalạicómặccảmtựti?”vànếuđượctrảlờithêmlầnnữa,chúngtalạivẫnhỏithêmcâutạisaokhácđốivớicâutrảlơiđóvàcứthếmàhỏitớihoài.Cuộcthoáihồivôtậnhaycuộctruycầucóvẻnhưvôhạnđốivớinguyênnhân,ởđâycóthểkhôngphátsinhtừtínhhiếukỳngâythơkhôngbaogiờthỏa,giốngnhưđứatrẻcứhồnnhiênlàmphiềnmẹvớinhữngyêucầugiảithíchbấttậnkhiếnmẹcũngphảibíluônvàphảitìmcáchđánhtrốnglãngđể...chạylàng!
Cuộcchạyđuổivôcùngcủachúngtađểchộpbắtnhữngcáitạisaocóthểkhôngđượckhíchđộngbởihoặclàmộtkhátvọng“khoahọc”nhằmhiệuđínhvàtinhluyệnnhữnglýthuyếtcủachúngtahaylàmchocuộcnghiêncứucủachúngtathêmđaphứcvàtinhtếhơn.Màđúnghơnnócóthểđặtnềntảngtrênsựhiểubiếttiềnhữuthểhọcvềtồnsinhnhânloại(apre-ontologicalcomprehensionofhumanexistence).Ngườitachỉnhậnranhữnggiớihạncủakhoahọctựnhiênkhibanphátýnghĩachothếgiớihiệntượngvàcảtínhnôngnổicủanhàkhoahọchaynhànghiêncứutinrằngmìnhthôngsuốtmọicâutrảlờitúclýđểgiảithíchthựctại.
Chínhviệcđặtcâuhỏitạisaosiêuhình,trongmộtchiềuhướngcóýnghĩa,đãchiacáchconngườikhỏithếgiới.Thúvậtvàcâycốidườngnhưhợpnhấtvớithếgiới,nhưCamusnói,theomộtcáchkhácvớicáchcủaconngười.Tìnhtrạnglưỡngphân(dichotomy)giữaconngườivàthếgiớiđượccăncứvàoýthứccủaconngườivềsựxungđộtgiữa“tâmhồn”mìnhvớithếgiới[21].Nghĩalà,khôngphảichỉdosựkiệnbấthòagiữatâmhồnvàthếgiớiđủtạonênsựphânly.Cólẽsẽkhôngcósựphânlyđốivớiconngườinếuanhtahữnghờtrongmộtthếgiớivôcảm,hayngaycảnếuanhtahữnghờtrongmộtthếgiớikhônghềvôcảm.Nhưngsựkhôngvôcảmcủachỉmộtbênkhôngipsofacto(bởichínhsựkiệnđó/đươngnhiên)tiềngiảđịnhmột“phânly”.Nhưvậy,Camusnói,”nếutôilàmộtconmèotrongsốnhữngthúvậtthìcólẽcuộcđờinàysẽcómộtýnghĩa...vìtôinênthuộcvềthếgiớinày.”Điềunàydườngnhưkéotheosựkiệnlàcólẽcòncóđiềugìhơnlàsựvôcảmbởivìvẫnchưacósựphânly.Vìngaycảnếunhưthiênđịabấtnhândĩvạnvậtvisôcẩu(trờiđấtlạnhlùngbấtnhâncoivạnvậtchỉnhưlàconchórơm-Đạođứckinh,LãoTử),nếunhưthếgiớivôcảmđốivớinhữngkhổđaucủamộtconmèo,thìconmèo,từđịnhnghĩa,lạikhônghềvôcảm.Nócónhữngthèmmuốnvànhữngthùghét.Songlemứcđộvượtquasựhữnghờvôcảmmàconmèođạtđếnthìcựckỳhạnchế.Conhổ,nóinhưSamuelBeckettrongEnattendantGodot(TrongkhichờGodot),phóngtớivồmồihaythumìnhlạimàkhôngphảntưvềviệcphóngtớihaythumìnhlại,cũngchẳngthèmphảntưvềchuyệnđúnghaysaikhilàmnhưthế.Nhưngconhổkhôngvôcảm.Cóthểnóilànócómụcđích.TuynhiênCamuscólẽsẽphủđịnhbấtkỳsựphânlynàogiữaconmèovàthếgiới.
Bởinơiconngười,thêmvàonhữngthèmmuốnvànhữngthùghét,conngườicòncóýthứcvềchúng.Cómộttươngquanduynhấtđốivớiconngười,đólàgiữakháchquan,chẳnghạn,thếgiớitrongchínhnó,vàchủquan,chẳnghạn,cáchngườitanhìnthếgiớivàomộtthờiđiểmnàođấy,nhưlàvìmìnhhaychốnglạimình.Tươngquanđócóthểhoặckhôngbaohàmýthứcvề,hayphảntưvềcáchchúngtanhìnthếgiớinhưlàvì,haychốnglại,chúngta,trongmộthoàncảnhđặcthùnàođó.NhưngCamusđặcbiệtquantâmđếntìnhhuốngtrongđóchúngtaýthứcvềviệcchúngtanhìnthếgiớinhưlàchốnglạichúngta:
Vàcáigìtạonêncơsởcủacuộcxungđộtđóhaysựđổvỡđógiữathếgiớivàtâmhồntôingoàiýthứcvềnó?[22].
C.Mộtcâutrảlờisiêuhình(AMetaphysicalAnswer).
PhầnCsẽnhậnđịnhkháiquátmộtquanđiểmnổibậtcủaphươngTâyvềthựctạicốgắngloạitrừphilýcủatồnsinh,vànhưvậy,trảlời“theocáchsiêuhình.”
Đặcbiệtlà,sựhữnghờcủaconngườitrongmộtthếgiớikhônghềvôcảmcóthểđượcsosánhvớimộtthếgiớiquanPlatonic-Aristotelian.Tấtnhiêncónhữngngườisẽphủnhậnkhảtínhlàconngườicóthểhữnghờtrongmộtthếgiớivốnkhôngvôcảmtheonghĩalàvũtrụvẫncómộtthiếtkếhaymộtmụcđích.LạicónhữngngườikháccólẽsẽphủnhậnrằngquanđiểmPlatonic-Aristoteliankéotheomộtthếgiớikhôngvôcảmđốivớiconngười.Nghĩalàhọsẽnóirằngtrongkhithếgiớikhôngvôcảm-chẳnghạnlàcómộtmụcđích-tuyvậynóvẫnvôcảmđốivớiconngười.JohnWildthuậtlạimộtcáchđầythuyếtphụcquanniệmPlatonic-Aristotelianvềthếgiớimàquanđiểmđóchiếmưuthế:
Theolýthuyếtnày,thếgiớilàmộttrậttựvũtrụ,baogồmnhữngvậtvôcơ,câycối,thúvật,vàmộtđệnhấtnguyênnhânthầnthánh,cốđịnhchomọithời.Conngườigiữmộtvịtríđặcbiệttrongtrậttựcóhệthốnglớplangnày,ởgiữanhữngconvậtkhônglýtínhvàđệnhấtnguyênnhân.Mỗiconngườicáthểđềuđượcphúbẩmmộtbảntínhcốđịnhgồmnhữngkhảnăngthựcvật,độngvậtvàthuầnlý;bảntínhđóvẫnđồngnhấtxuyênsuốtlịchsửcánhânđóvàđặtđịnhcứucánhtựnhiên,làsựthựchiệnnhữngkhảnănghaysứcmạnhđó.Tiếntrìnhthựchiệnnàyđòihỏirằngmộtsốhànhviphảiđượcthựchiệndướinhữngđiềukiệnđặtrabởicơcấucủavũtrụ.Dovậyquyềnnăngđốivớinhữngvậtvôcơvàvậtsốngphảiđượcđạttớinhằmgiúpchocơthểsốngcòn;lươngthựcvàchỗtrúẩn,giúpchonólớnlênvàsốngkhỏemạnh;vàgiáodụcnhằmnuôidưỡngnhữngkhảnăngthuầnlý[23].
Lýtínhconngườihiểubảnchấtkháchquancủacứucánhmình,vàcủanhữngđiềukiệnmàmìnhphảiphùhợpvới“ngoàikia”củathếgiới,theobảngtoátlượcnày.Conngườisẽđượctựdonhiềuhayíttùyvàosựhiểubiếtvềvàhànhđộngphùhợpvớitrậttựthiêngliêngcủamọivật.Chỉquahànhvithuầnlýnhưthế,đặtcơsởtrênsựtựthựchiệncứucánhtựnhiêncủaconngười,màtựdocóthểđượcthànhtựu.Nhưvậytựngãcủatôi,theomộtnghĩa,đãđượcphúbẩmchotôi,vàsẽlàmộtđiềukiệnđượcthựchiệnthôngquaviệctôiđápứngnhữngđiềukiệnbênngoài.Tấtnhiênnhữngđiềukiệnnàysẽđượcđápứngbằngcáchhànhđộngphùhợpvớimộtthiếtkếvũtrụtiềnđịnh(apredeterminedcosmicdesign).Môthứcvũtrụmàconngườiphảiphùhợpvới,sẽđượcápđặtlênchúngtabởinhữnglựcxalạbênngoài,vàmôthứcđósẽtiếptụcvậnhànhchodầuconngườicóphảnứngnhưthếnàođinữa.Chúngtasẽcómộttâmhồnminhmẫntrongmộtcơthểtrángkiệnnếuchúngtahiểuvàtuântheonhữngyêucầucủanó.Nếuđàngkhácchúngtakhinhsuấthayphớtlờnósẽgiángđaukhổvàochúngtavàcuốicùnglàcáichết.Mặcdầuđiềunàyrõràngtácđộngđếnchúngta,nhưngnóchẳngảnhhưởnggìđếnnhữngđiềukiệnkháchquanchúngvẫnkhôngngừnglạnhlùngtiếnhànhnhữngdâychuyềnnhânquảcủachúng.Sẽchỉcóđộcthoạimộtchiều,chẳnghạnnhữngđiềukiệnkháchquannàođóchúngcaiquảnchúngtavàđòihỏimộtsựhiểubiết(vềnỗiđaucủanhữnghậuquảtaihại).“Hànhvithuầnlý”(rationalbehavior)làcáisẽthăngtiếntựdocủachúngta.Nhữnghànhđộngđượccoilàtốtkhichúngnuôidưỡngquátrìnhtựthựchiệncủachúngta,vàxấukhichúngđènénhaykềmchếquátrìnhđó.
Trongtrườnghợpnày,thếgiới,theomộtnghĩanàođó,cóthểđượcnhìnnhưlàvừavôcảmlạivừakhôngvôcảm.Thếgiớikhôngvôcảmtrongchínhnó,nghĩalàtrongchừngmựcmànócómụcđíchriêngcủamình.Hơnnữanókhôngvôcảmđốivớiconngườitrongchừngmựcmàthiếtkếvũtrụcủanóbaogồmcảconngười.Nhưngthếgiớilàvôcảmtrongmứcđộmànósẽkhôngngừngtheođuổimụctiêuriêngcủanóchodầunhữngphảnứngcủaconngườiđốivớinócólànhưthếnào.Xéttheothếgiớiquanvừanêu,thìmụctiêubiếnđổicủaconngười(man’svariantpurpose),từđịnhnghĩa,phảiđượccoilàlạclốihayxấu.KháiniệmcủaCamusvề“sựtanvỡ”hay“lydị”củaconngườivớithếgiớidườngnhưcóthểquivềtínhngoạilý(irrationality)củaconngườichứkhôngphảicủathếgiới.Cóvẻnhưôngngoáilùilạithếgiớikhiôngkhẳngđịnh,”Thếgiớinàytrongchínhnólàkhônghợplý,tachỉcóthểnóithếthôi”
[24].Cuộcchạmtránkhôngmấyvuigiữaconngườivớithếgiới,theothànhngữPlatonic-Aristotelician,theosausựthấtbạitrongviệctươngthíchvớiđiềugìmàlýtínhphổquáthiểunhưlàcứucánhcủaconngười.SựtuyệtvọngcủaCamuscólẽsẽđượcnhìnnhưhệquảtấtyếucủaviệcôngkhôngnhậnrachỗđứngcủamìnhtrongmôthứcvũtrụ.(thecosmicpattern).
NhậnđịnhchorằngCamuslà“ngoạilý”cólẽlàkhôihàinếuxéttheoquanđiểmcủaCamus.Bởivìôngchorằngchínhthếgiớimớilà“ngoạilý.”BấtcôngvàđaukhổmàCamustrựctiếptrảinghiệmkhôngthểbịxuatanbởibấtkỳbiểuđồsiêuhìnhhọctrừutượngnào.KhẳngđịnhchorằngđaukhổcủaconngườigiatăngchínhtừviệcconngườikhônghànhđộngphùhợpvớimộthoạchđịnhthiêngliêngnàođódườngnhưlàkhônghợplýđốivớiCamus.Thếgiớiquanđótheoông,đượcsinhratừ:1)ướcmuốnmạnhmẽmongbiếnmộtthếgiớihỗnmangvàxungđộttrởnêndễchịuhơnvớilýtríchúngta,hoặclà2)đơngiảntừsựngâythơgắnliềnvớihoàivọngvềTuyệtđối.
D.NhữngcâutrảlờisiêuhìnhvàhoàivọngvềTuyệtđốithể(MetaphysicalAnswersandtheNostalgiafortheAbsolute).
TrongphầnD,chúngtasẽxétxemtạisaocáctriếtgiađãtịnạntừtoànbộkinhnghiệmnhângian,vốngồmcảýthứcvềsựphilýcủatồnsinhconngườiđếnnguyênlýbấtbiếnvàphithờicủaLýtính.
WilliamBarrettnóibónggióđến“hoàivọngvềtuyệtđối”giữalònghỗnmangvàxungđột,liênquanđếnPlatonthờitrẻ:
Chúngtađượcbiếtrằng,khicònthanhniên,PlatonđãtheohọcCratylus,mộtđồđệcủaHeraclitus,ngườiđãdạyrằngmọisựđềubiếndịchvàrằngkhôngaivàkhôngcócáigìthoátkhỏiquátrìnhthànhtrụhoạikhông;chàngtraitrẻPlaton,đauđớnvớiviễntượngđó,khátkhaobằngmọigiátìmnơitrúẩntrongcõimiềnvĩnhcửu,thoátkhỏinhữngbấtanvàtànphácủathờigian.Dovậymàtoánhọcđãcósứchấpdẫnmêhoặcđốivớiôngvìmônhọcnàymởracảnhgiớicủanhữngchânlýđờiđời[25].
Camuskhôngkhướctừlýtínhtựnó(reasonperse).“Thậtvôíchkhiphủnhậnlýtínhmộtcáchtuyệtđối,”[26]ôngnói.“Lýtínhcóphạmvitrongđónótỏrahiệuquả.Đóchínhlàphạmvicủakinhnghiệmconngười”[27].Đúnghơnlàhoàntoànkhướctừlýtính,Camuschỉbàibácviệcsửdụnglýtínhđể“làmchomọisựsángtỏ.”Philýphátsinhchínhtạigiaođiểmcủalýtínhhiệuquảmàhạnchếkiavớicáingoạilýcứluôntrỗidậy(theeverresurgentirrational)[28].
Lýtính,theoCamus,cóhiệuquảtrongđờisốngthườngngàycủachúngta,nhưngvượtquágiớihạnđóthìnótrởthànhbấtlực.Nhậnthứccủalýtínhvềchínhsựbấtlựccủamìnhtrongviệc“làmchomọisựsángtỏ”cóthể,hoặclàđưađếnmộtcú“nhảyvọtsiêuhình”(ametaphysicalleap)đểvẫncứlàmđiềuđó,hoặclàđưađếnmộtýthứcvàsựchấpnhậncáiphilýnềntảngcủakinhnghiệmnhânsinh.SựnhấnmạnhcủaPlatonvàotoánhọcmàlýthuyếtcácÝniệmcủaôngcăncứvào,làcáichemờnhậnthứcvềthânphậnphilý,hữuthời,cáthểcủaconngười.Conngườivớitínhcáchlàconvậtcólýtrí,thì,theomộtnghĩanàođấy,đượcquanniệmnhưlàhiệnhữuvượtquaphilý,nghĩalà,vượtquanhữngcảmgiácvànhữngsựvậtđặcthùmàanhtathựcsựtrảinghiệm.Điềucóvẻtráingượcvớilýtính,theoCamus,đólàcoinhữngÝniệmlàthựchơnchínhnhữngconngườicáthểvànhữngkinhnghiệmcụthểcủachúngta.Lýtínhtìmcáchđàothoátcuộcchạmtránbấthạnhvớimộtthếgiớimàthựcra,nóhiểunhưlà“ngoạilý”,nghĩalàhữuthời,trôichảykhôngngừng,bấtcôngvàbấtkhảgiảiminh.Lýtínhbèntạorachốntrúẩntrongchínhmìnhvàxâydựngmộtthếgiớicóthểchấpnhận,nghĩalàmộtthếgiớitheohìnhảnhcủachínhmình.Lýtínhxâydựngmộtthếgiớihợplý(areasonableworld).
Đàngkhác,mộtthếgiớiquannókéotheokháiniệmvềmộtthếgiớihoàntoànhợplý,cóthểđượcsinhratừsựngâythơgắnkếtvớihoàivọngvềtuyệtđối.CảngườiThượngcổHylạplẫn
phầnlớnngườiMỹđươngthờiđềukhôngtrảinghiệmnhữngbiếncốgâychoángvángtâmhồn(thesoul-shatteringevents)củathếkỷnàynhưngườiÂu:
Trênđạithể,nướcMỹđãđượcmiễntrừnhữngtrảinghiệmlàmrúngđộngtâmhồn(thesoul-shakingexperiences)vốnđãlàmtổnthươngsâusắcchâuÂutrongkhoảngnăm,sáumươinămqua.Cólẽđâycóthểlàlýdotạisaonhữngtìmtòinghiêncứuvềtôngiáoởcựulụcđịalạimangtínhsốngcònquyếtliệthơnlàởxứsởchúngta(Hoakỳ).Chúngtacóthểýthứclờmờvềviệctìmkiếmýnghĩanhưngbởivìmộtcuộctìmkiếmnghiêmtúcđểhiểurõbảnthânvàcuộcđờilàmộtcôngviệcphảitheođuổitrongkhichúngtalạichỉthíchđùa,chúngtachỉthíchthiếtlậpnhữngđiệubahoaliếnthoắng,nhữnglờilengkengxủngxoẻngvàsứcmạnhkinhngườicủa“tưduytíchcực!”Chúngtacảmthấybấtankhingheainóiđến“tuyệtvọng”bởivìchúngtakhôngthựcsựbiếtđượccáitừđócónghĩalàgì,nómangtrongmìnhcáibikịchtrầmtrọngquyếtliệtđếnthếnào.Bốirối-vâng;lưỡnglự-chắclàcórồi.Nhưng“tuyệtvọng”làcáigìmà[chúngtanhìnmộtcáchngâythơ]nhưlàbấtbìnhthườngvàgâykinhhoàng.Nhưngnókhônghềbấtbìnhthườngđốivớinhữngaitừngcảmnghiệm-nhưcựulụcđịatừngcảmnghiệm,cuộcsốngbịlayđộngđếntậncùnggốcrễcăncơ,tồnsinhbìnhthườngcủaconngườibịtanvỡ,lớpvỏtrangtrícủanhữngràngbuộcxãhộivàbaothậpkỷkhaihóavănminhbỗngchốcbịquétsạch,chỉcòntrơlạicáithựctạitrầntrụi,sùsì[29].
CólẽsẽlàđơngiảnhóatháiquánếutabãinhiệmsựbácbỏcủaCamusđốivớiquanđiểmPlatonic-Aristoteliannhưchỉlàmộtloạiargumentumadhominem(lốitranhluậndựatheolýlẽcủađốiphươngđểphảnbácđốiphương).Camuskhôngchỉphảnbáckếtluậncủađốiphươnghaykhẳngđịnhkếtluậncủamìnhbằngcáchámchỉđếnnhữngtìnhhuốngưathíchcủahọ.Tấtnhiênlà,rấtcóthểcónhữngngườihậuthuẫnchotruyềnthốngPlatonic-Aristoteliannhưnóvốnlàthếbởivìnótácđộngnhưmộtloạigiảiđộcđốivớinỗibấthạnhcủahọ.Nócóthểphụcvụchokhaokhát“làmmọisựsángsủa”.Việcthamthôngvàomộttuyệtđốithểcóthểgiúpchoniềmtinđangchaođảocủangườitarằngcómộthòađiệunơimàanhtachẳngthấycáiquáigìcả!Màđúnghơn,lậptrườngcủaCamuspháisinhtừsựthấtbạicủalýtríôngtrongviệc“đóngdấusựtanvỡ”(tosealthebreak)màôngtrảinghiệmtrongđờisốngthườngngày.
Câunóithườngngày,”tôiđãlàmgìđểxứngvớiđiềunày?”gâyấntượngsailầmvềsựphânlyvớicáchchúngtanghĩsựviệcphảinhưthếvàcáchchúngthựcsựlà.SựphíphạmcuộcsốngmộtcáchbithảmvànhữngđaukhổmàđíchthânCamuschứngkiếnsuốttrongthờikỳchiếmđóngcủaĐứcquốcxãchỉcàngtáikhẳngđịnh,mộtcáchđầykịchtính,nhữngxáctíncủaông.“Dườngnhưkhôngcónỗituyệtvọngnàohayniềmvuinàođượcbiệnminhtrướcbầutrờinàyvàcáinóngchóichang,ngộtngạttừđóđổxuống”[30],CamusđãnóivềvẻthảnnhiênvôcảmcủathếgiớikhálâutrướccuộcxâmchiếmnướcPhápcủaĐứcquốcxã..
E.CuộcNổiLoạnSiêuHìnhcủaCamus(Camus’sMetaphysicalRevolt).
PhầnEsẽnhậnđịnhchínhcuộcphảnkhángsiêuhìnhcủaCamuschốnglạiphilýcủatồnsinh,theocáchtổngquát.Điềunàybaohàm,cóvẻnhưnghịchlý,sựtừchốikhẳngđịnhmộthệthốngsiêuhìnhhọcduynhấtnàonhằmloạitrừnó.
ĐôikhingườitachorằngCamusđãtrảinghiệmlầnđầutiên“cuộctìnhtanvỡ”vớithếgiớikhivàonămmườibảytuổiôngphảiđốimặtvớicáichếtvìbệnhlao-chứkhôngphảitừmộtcảmtínhphithườngnàohaymộtsựdũngcảmđặcbiệtnào.TuynhiênvịgiáosưtriếthọccủaôngởtrườngTrunghọcAlgiers,JeanGrenier,nhớlạiấntượngbanđầuvềcậuhọctròđặcbiệtkiatrướckhibịbệnh:
Cóphảivìcậutatrônggiốngmộtkẻnổiloạntừbảnchất?Tôibảocậutangồiởhàngghếđầuđểtôicóthểdễđểmắtđếncậutahơn[31].
NgaycảtrướckhiCamusngãbệnh,tháiđộnổiloạnnơicậutavẫngâychoôngthầyấntượngvềmộtcảmtínhsâuxahơnlàsựnổiloạnthôngthườngcủatuổimớilớn.”Đấykhôngphảilà
sựnổiloạnthườngthấyởtuổithiếuniên”[32],Greniervềsaunhậnđịnh.NgaycảkhihãycònlàcậuthiếuniênCamusđãcảmnhậnsựlạnhlùngbấtnhâncủatrờiđấtmangmang.Cậuđãchọntháiđộ“đốiđầuvớicáithếgiớinógiángcấpmìnhxuốnghàngvônghĩa.Camuscólầnnói,rằngđiềumìnhthiếtthamongmỏi,ngaytừkhimớilênbảy,làviếtvăn”[33].MorvanLebesquenhậnxétrằng,“chínhmặttrờichóichang,vàcănbệnhnany,đãlàmngấmvàomáuthịt,đãghikhắcvàotâmkhảmCamusrằngchàngphảimangthânphậntửvong”[34].
Tráilại,cónhữngngườikhác,nhưGabrielMarcelchẳnghạn,dườngnhưchỉbướcvàomộtkhúcquanhhiệnsinh(anexistentialturn)trongchiềuhướngtriếthọccủahọsaukhiđãđíchthântrảinghiệmcáibiđáttheonghĩathốngthiếtnhất:
ĐệnhấtThếchiếnđãlàmtanvỡchủnghĩaduytâmnơiMarcelvàquayôngsangmộtchiềuhướngtriếthọcmới.Vìkémsứckhỏe,khôngthểgianhậpquânđộinênôngđãphụcvụnhưmộtviênchứcChữThậpĐỏ.Côngviệccủaônglàthunhậntintứcvềnhữngngườilínhbịthươnghaymấttíchvàliênhệvớithânnhâncủahọ.Trongtìnhhuốngđó,ôngnhậnthấyrằngtriếthọcduytâmkhôngthíchhợpđểbànvềtínhchấtbithảmcủathânphậnconngười.Ôngcũngkhámphánhữnghạnchếcủatưduytrừutượngvàtưbiệnthuầnlý;khigặpgỡthânnhânmộtngườilínhmấttích,khôngphảiôngđangxửlýmộttrườnghợphaymộtsốquânmàlàmộtconngườicụthểvàmộtlýlịchriêngtư.KinhnghiệmnàyđãtạoranơiMarcelmộtnghingờsâusắcđốivớiđiềumàvềsauônggọilà”tinhthầntrừutượng”vàđemlạichotriếthọccủaôngmộtchiềuhướnghiệnsinhcụthể,mớimẻ[35].
Tuynhiên,vớiCamus,Marcelchưatừngbaogiờthựcsựbướcxuốngtừ“tinhthầntrừutượng.”Ôngchỉxoaytừmộtloạitrừutượngnàysangloạitrừutượngkhác.CáichiềuhướnghiệnsinhmớimẻcủaMarcelkhôngđượcCamuscoilàthựcsựhiệnsinh.CamusnhìnchủnghĩahiệnsinhhữuthầncủaMarcelnhưchỉlàmộthệthốngtưtưởngchủtuyệtđốikhác.Nóđượctạorabởinhữngngườitìmcáchthíchnghichínhmìnhvớithếgiớinày”[36].Nghĩalà,triếthọchiệnsinhhữuthầnlàmộtđườngvòngđiquatriếthọcduytâmđể“đóngdấusựtanvỡ”vớithếgiới(sealinghisbreakwiththeworld):
ĐiềumàôngMarcelmuốnđólàbảovệnhữnggiátrịtuyệtđối,nhưlòngkhiêmtốnvàchânlýthiêngliêngcủaconngườikhinhữngđiềunênđượcbảovệlàmộtítgiátrịtạmthời...[37].
Vắntắtmộtlời,CamusnhìnsựquayvòngcủatưtưởngMarcelnhưmộtcốgắngđểtránhcuộcchạmtránhiệnsinhthựcsựvớithếgiới.
MộtđiềunênghinhậnđólàsựquichiếucủaCamusvềcuộcchạmtráncủaôngvớithếgiớiđượcđưarabởivìchínhlúcđómàchúngtadườngnhưđượckhơiđộngmạnhnhấtýthứcvềphilý.Thậtkhómàtưởngtượngđiềugìcóthểphilýmộtcáchnềntảnghơnlàsựkiệnchúngtaphảihậuthuẫnchonhữnggìmàchúngtachốnglại.Quảlàtiếnthoáilưỡngnankhichúngtaphảihủydiệtsựsống,nhưAlbertSchweitzertừngnhậnthấy,nhằmcứuvãnsựsống.NhưngCamuskhôngtìmđượclờigiảithíchnàonósẽhòagiảiôngvớithếgiới.Bởivì“philýtừyếutínhlàmộtcuộclydị,mộtcuộcchạmtrán”[38].
F.PhilýtrongsựvắngmặtXungđột?(AbsurdityintheAbsenceofConflict?).
Ngườitacóthểnghĩrằngsựvắngmặtcủabấtkỳxungđộtsiêuhìnhnàosẽdẫnngườitađến,ítnhấtlàtạmthời,phủnhậnphilýcủatồnsinh.PhầnFsẽchỉramộtkhảtínhngượclại.
Mỉamaithaylàýthứcvềphilýcóthểkhởiphátchínhvàolúcmọichuyệnsuônsẻ.Tôiđanglolắngkhitrởvềnhàsaumộtngàytẻnhạtởvănphòng.Thếnhưng,khôngnhữngkhôngbịkẹtxenhưthườnglệmàtôicòngặpđènxanhsuốttrênchặngđườngtừsởlàmvềnhà.Chínhcáitìnhhuốngthuậnlợimộtcáchkhácthườngnàyđặtkếbêncáibìnhthườnglạirấtcóthểkíchthíchýthứcvềsựtanvỡgiữatôivớithếgiới.Vàolúctôivềđếnnhàýnghĩvuivẻrằngcóaiởđóđồngtìnhvớitôicóthểxoaythànhýnghĩrằngchẳngqualàtôigặpmay.Nhưngnếutôikhôngkếtluậnrằngsốmệnh,haythếgiới,nhưđènxanhđènđỏ,nhữngngườiláixekhácvv...cóýđồ
vìtôi,vậythìtôicũngsẽkhôngkếtluận,vàonhữnglúckémmaymắn,rằnghọcóýđồchốnglạitôi.Việctôicoithếgiớikhôngvìtôicũngchẳngchốnglạitôiliênquanđếnkháiniệmvềmộtthếgiớihữnghờvôcảm.Bấtkỳcựcđoannào,bấtkỳtìnhhuốngthuậnlợimộtcáchbấtthườngnàohaykhôngthuậnlợimộtcáchbấtthườngnào,đềucóthểlàmnổilênhaylàmtrầmtrọngthêmcuộclydịvớithếgiới.Nhữngtìnhhuốngcựcđoannàylàmnổilênýthứcvềhiệntrạngmàmọisựđanglàsovớitìnhtrạngmàtôimongmuốnchúnglà.Mộtthứtỉlệthuậnđitheosau.Cườngđộcủaướcmuốncànglớnthìýthứccủatôivềsựphânlyvớithếgiớicũngcànglớn.“...Độlớncủaphilýsẽtỉlệthuậnvớikhoảngcáchgiữahaihạntừtrongsựsosánhcủatôi,”Camusnói[39].
Trongkhitôicóthểcómộtthiếtkế,thìthếgiớilạikhôngcó,ngaycảmộtthiếtkếxấuhayvôcảmvớiconngười.Xungđộtnơitôidườngnhưlàvớimộtthếgiớinóchẳngthèmbậntâmđếnđườngnàyhaylốikia.”Suytưtrướctiênlàsángtạomộtthếgiới,”Camusviết.”(hayđặtgiớihạnchothếgiớicủariêngmình-thìcũnglàthếthôi)”[40].Ngườitatạoramộtthếgiới“...theohoàivọngcủangườita,mộtvũtrụ...mà,trongbấtkỳtrườnghợpnào,cũngchomộtcơhộiđểbãibỏcuộclydịkhôngchịuđựngnỗi”[41].KháiniệmvềmộtthếgiớihoàntoànvôcảmkhônggiốngnhưquanđiểmPlatonic-Aristotelian.Quanđiểmsaugiảđịnhmộtsựvôcảmnàođóđốivớiconngườinhưngtuyvậylạikhônggiảđịnhsựvôcảmhoàntoànnhưlàtínhvôbằng(gratuitousness).TheoTimaeus,chúngtaphảinhớrằng...thếgiớiđãđượctạohìnhtươngtựvớicáihìnhthểđượcnhậnbiếtbởilýtính...vàchúngtaphảinhớrằngtôi-ngườinói,vàcácbạn-nhữngngườiphánđoán,đềuchỉlànhữngconngườitửvong,vàchúngtaphảichấpnhậncâuchuyệnchỉcótínhxácsuấtthôivàđừngtruyvấnxahơn[42].
Tráilại,theoCamus,thếgiớiđượcnhậnbiếtchỉbởilýtínhthôi,làphilý.Thếgiớilàvôcảmtheonghĩalàhoàntoànkhôngcóthiếtkếhaymụcđíchnào.Thếgiớichẳngnhữngkhôngvìcũngkhôngchốnglạitôi,nócònkhôngvìcũngkhôngchốnglạibấtkỳcáigì.Nếunhưthế-giới-trong-chính-nó(theworld-in-itself)cómộtmụcđích,bấtchấpnócóphùhợpvớimụcđíchcủatôihaykhông,cólẽnósẽcóýnghĩa.Camuslạikhẳngđịnhtoànbộcuộcbànluậncủaôngvềphilýtrêntiềnđềngượclại.
G.XungđộtvàcuộcTìmkiếmÝnghĩa(ConflictandtheSearchforMeaning).
Mộtphầnxungđộtcủaconngườivớithếgiớitănglêntheoviệcanhtamuốnmộtthếgiớivônghĩaphảicómộtýnghĩa.PhầnGsẽbànvềtínhbấtkhảthicủaviệcconngườigiảiquyếtxungđộtbằngcáchbanchothếgiớimộtýnghĩa,haybằngcáchtìmkiếmýnghĩatrongthếgiớiđộclậpvớiconngười.
Kháiniệm“ýnghĩa”sẽtrởnênvônghĩanếukhôngquichiếuvềcảconngườilẫnthếgiới.”Ýnghĩa”khôngthểđitừnhữngchọnlựacủaconngườiđếnthếgiớitheonghĩabanchothếgiớinhữnggìtôilựachọnbanchonó,chẳnghạn,ýnghĩa.Bởivìnếukhácđi,sựlựachọncủatôichomộtthếgiớicóýnghĩađộclậpvớiconngười,chẳnghạn,mộtmụcđíchcótínhvũtrụnàođấy,sẽtựđộnglàmchonónhưthế.Camuschorằngmộtlựachọnnhưthếtựnódẫnđếnsựphảnbộiýnghĩamàđờisốngcóthểcóđốivớiconngười.Ôngchủtrươngrằng“...nhữngaisốngkhôngphảichochínhđờisốngmàchonhữngýtưởngvĩđạinàođấysiêuviệtđờisống,banchođờisốngýnghĩa...nhữngngườiấyđãphảnbộiđờisống”[43].
Chínhtìnhtrạngmàtôimuốnmọisựnhưthếgiaolưuvớitìnhtrạngchúngđanglà,sẽmởrakhảtínhcủaviệctìmđượcýnghĩa.Thựcvậy,kháiniệmmộthữuthểdựphóngmộtcáchtựdonhữngchọnlựamàkhônggặpsựđềkhángcủathếgiới,chẳnghạn,kiệntính(facticity)vàtìnhtrạngmọisựđanglà,thìsẽlàvônghĩa.Khôngcómộtvàihìnhthứcnàođócủaviệcđềkhánglạinhữngchọnlựacủatôi,sẽkhôngthểcósựphânbiệtnàogiữaviệcđạtđượcđiềutôimuốnvàviệctôimuốnchúng.Tựdođểnhậnthứcbấtkỳcáigìtôiquanniệm,bấtkỳkhinàotôiquanniệmnó,sẽlàmchoviệctôichegiấucáikhảhữukhỏicáicóthựctrởthànhbấtkhả.Chúngtaýthứcđượckhảnănglựachọncủachúngtachínhbởivìchúngtacóthểphânbiệtcáikhảhữuvớicáicóthực,vàcáigìtôimuốnvớicáigìchỉlàđiềukiệnvôbằngcủanhững-vật-tại-thế(the
gratuitousconditionofthings-in-the-world).Songle,trongkhichínhsựchênhlệch(disparity)nàynókéoconngườikhỏithếgiớithìmặckhácnócũnghợpnhấthaibên.Ngoàiviệc“ràngbuộcchúngvớinhaunhưchỉcólòngthùhậnmớicóthểgắnkếthaitạovậtkhắngkhítđếnthế”[44],nócũngmởrakhảtínhchoýthứccủaconngườivềnhữnglựachọncủamình.Chínhtínhhợpnhấtcủaconngườivớithếgiới,nghĩalàsựkiệnconngườinhưlàthànhphầncủathếgiớinhưlàkiệntính(facticity),điềuđólàmchosựđềkhánglạinhữngchọnlựacủanótrởthànhkhảthi.Nghĩalà,chính“tìnhtrạngmàtôimuốnmọisựlàthế“đốidiệnvới“tìnhtrạngchúngđanglà,”đãmởrakhảtínhchoýthứccủatôivềnhữngchọnlựacủachínhmình.Nếukhôngcóviệcconngườihợpnhấtvớithếgiới,nghĩalànhưmộtthànhphầncủathếgiớivớitưcáchkiệntính,sẽkhôngthểcótươngphảnvớinhữnglựachọncủanó.Trongtrườnghợpđóconngườisẽkhôngthểnhậnramìnhnhưmộthữuthểướcmuốn.
Nhậnramìnhnhưmộthữuthểướcmuốnipsofacto(thìngaybởisựkiệnđó)sẽkéotheosựthừanhậnthếgiớinhưlàđềkhánglạiướcmuốn/ýchícủatôi.Chínhýthứcnàyđếnlượtnólạibaohàmviệcthừanhậncảsựtanvỡlẫnsựhợpnhấtgiữaconngườivớithếgiới.NhậnđịnhnàychỉmộtphầntạothànhcuộcbànluậncủaCamusvềphilýnềntảngcủakiếpnhânsinh.ĐiềunàylànhưthếbởivìCamuskhôngmuốnphânlynókhỏicảmnhận,tâmtrạngvàtháiđộ.Ôngnhắcnhởchúngtarằng“ởbấtkỳgócphốnàocảmthứcvềphilýcũngcóthểđậpvàomặtbấtkỳngườinào”[45].Mặcdầucảmthứcvềphilýkhôngtươngđươngvớikháiniệm,songcảmthứccóthểtạothànhmộtnềntảngchokháiniệm[46].CamusámchỉđếnMartinHeidegger:”chỉưutưxaoxuyến,nhưHeideggernói,làởsuốinguồncủamọichuyện”[47].Chínhsuốinguồnđó,theoCamus,cóthểkhaitâmvềsựtanvỡcủachúngtavớinhịpsốnghàngngày.Mộttìnhtrạngrãrời,chánngấynàođấylàmnổilênphilý:
Thứcdậy,lênxebuýt,bốngiờnơivănphònghaytạihãngxưởng,ănuống,lạixebuýt,bốngiờlàmviệc,ănuống,ngủvàthứhai,thứba,thứtư,thứnăm,thứsáu,vàthứbảy,tuântheocùngmộtnhịpđiệu-conđườngnàyđượcdễdàngđitheotrongphầnlớnthờigian.Nhưngbỗngmộtngàycái“tạisao”nổilênvàmọisựbắtđầutrongsựrãrờichánngấyđóphachútngạcnhiên...Nókhuađộngýthứcvàgâynênnhữnggìtiếptheo[48].
Điềunàylàmnổilênnghịchlýcủahoạtđộnghàngngày.Nhữnggìtừngmộtlầnđượccoinhưtìnhtrạngbìnhthườngcủamọisựviệcthìbâygiờlạiđượcnhìnnhưchínhlànguyênnhâncủanỗixaoxuyếnnơichúngta.Nhữnggìtừngmộtlầnđượcnhìnnhưphươngcáchhợplýđểhànhxử,thìbâygiờlạiđượcnhìnnhưtrốngrỗnglýdo.Nhữnggìquenthântrởnênlạlùng.Nhưngđólàmộttìnhhuốngnghịchlývàphilýchínhvìlýtínhcủachúngtavẫntiếptụctrấnanchúngtavềtínhbìnhthường,tínhhợplývàtínhquenthuộccủamọisự:
Cănphòngcủachúngta,chẳnghạn,bỗngnhiênhìnhnhưlàmộtcănphòngnơimiềnđấtnàoxalạhayngaycảlànơimộthànhtinhkhác.Tâmtríchúngtabảovớichúngtarằngđâylàcùngcănphòngtrongđóchúngtavẫnluôncảmthấylàởnhàmình.Thếmà,theomộtcáchkỳlạ,chínhcáilô-gícnótrấnanchúngtavềsựquenthuộccủachúngtavớicănphòngdườngnhưtrongnhữngtìnhhuốngđólạilàmtăngsựxalạgiữachúngtavớinó...Chúngtatựquansátmình...hầunhưchúngtalànhữngkẻxalạvớichínhchúngta...Nhữngkinhnghiệmnhưthếthậtchẳngdễchịuchútnào...[49].
Cuốicùngkháiniệmvềphilýđượccăncứtrênmộtcảmthức,tâmtrạnghaytháiđộ.Cảmthứcgâyđaubuồnbởivìnóliênquanđếncáixalạ.Hơnnữa,kinhnghiệmvềphilýkhôngbaogiờđượcvượtquabởisựquenthuộcvớicảmthứcvềtínhlạlùng.Camuskhôngcóýcholàphủnhậncuộcđốimặtvớiphilýcóthểdẫnđếnmộtcảmthứcquenthuộcnàođấyvớinó.Nhưngcảmthứcquenthuộcvớicáikhôngquenthuộcthìkhôngbaogiờcóthểgiảnquivàosựquenthuộchoàntoàn.Nghĩalàsựtanvỡmàchúngtacảmnhậnvớicáigìbìnhthườnglàthânquen,sẽkhôngthểđược“válành”bằngcáchtrởnênquenthuộcvớicảmthứcđó.Nócũngkhôngthểđượcchuyểncungbằngcáchtránhnénó.Tácđộngtànphácủanótrênchúngtagiatăngchínhvìsựphuntràotựphátcủanó.
H.MộtXungđộtPhilýLạkỳ(APeculiarlyAbsurdConflict).
Chínhnơisứchútthôimiênkéongườitahướngvềnhữngcôngviệchàngngàymàngườitađồnghóamụctiêucủariêngmìnhvớimộtmụctiêucủathếgiới.Chínhcáithônglệhàngngàydẫnngườitađếnchỗcảmthấysựquenthuộckhôngxungđộtvàhợpnhấtvớithếgiới.PhầnHsẽbànluậnvắntắtmộtxungđộtlạkỳ,nhưngcólẽlànềntảngnhất.Cănnguyêncủanómơhồđếnđộnókhôngcómộtbảnsắcriêngbiệtnào.Camusgọicảmnhậnvềxungđộtnàylà“dấuhiệuđầutiêncủaphilý.”
Nhưngcảmthứcnàygâyđaubuồnkhôngphảibởivìnódínhlíuđếncáilạlùngtheomộtnghĩathôngthường.Việcsửdụngtừ“tínhxalạ”(l’étrangeté-strangeness)củaCamus,giốngnhưHeideggersửdụngtừ“loâuxaoxuyến”(angst-anxiety),mangtínhnềntảngsâuxahơnlàsựkhôngquenthuộcvới,haysợhãimộtđiềugìđó.Việcsửdụngthôngthườngnhữnghạntừbiểulộsựbấtan(uneasiness)kéotheomộtđốitượngđặcthùmàngườitasợ,haylàvớinóngườitakhôngquenthuộc.Ngaycảchínhnỗisợcũngcóthểtrởthànhđốitượngcủalòngsợhãi.Dovậy,cáinghĩanàycủa“sợhãi”sẽkhôngphảilàcáinghĩanềntảngkiamàchúngtôiquichiếuvề.
CamusviếttrongThưgửimộtngườibạnĐứcrằngnhữngngườisắpbịlínhĐứcquốcxãbắnđềusợhãi.Nhưngsựsợhãiđókhôngbịcoilàkhôngsonghànhvớilòngdũngcảm.Màđúnghơnđólàmộtnỗisợbìnhthườngđốivớicáitachưabiếtvàngườitavẫndũngcảmchạmtrán;dầurằng,trongkhicuộcchạmtránnàylàmộtcuộcchạmtránchưatừngquenthuộc,cònhoàntoànxalạ,còncáimàhọsợthìlạilàmộtcáigìrõràng,xácđịnh,đólàđộihànhquyết[50].
Tráilại,cái“tạisao”nóngắtquãngnhữngcuộcsốngthườngngàycủachúngtavà“bắtđầutrongtìnhtrạngrãrờichánngấynhuốmmàungạcnhiên”giảđịnhmộttínhlạlùngnềntảnghơnvàmơhồhơn.NhưMichaelGelvinnóitrongmộtngữcảnhhơikhác,nếunhưngườitahỏinhânvậtđangchánngấyvàhơingạcnhiênkiađiềugìlàmphiềnrộnanhta,cólẽanhtasẽnói‘chẳngcógì”[51].Điềunàykhôngcónghĩalàanhtachẳngbuồnphiềngì.Màđúnghơnnómuốnbiểuthịlàkhôngcóchuyệnđặcbiệtgìcóthểđượcchỉrõ.NhưGelvinnhậnđịnhkhátinhtường:
Khinóinhưthếtôikhôngcóýcholàmìnhchẳngphiềnrộngìcả,nhưnglàkhôngcóđiềugìlàmphiềnrộntôi.Cáilàmtôiphiềnrộnchínhlàhiệnhữucủatôi[52].
Camusthừanhậnrằng“trongmộtsốtìnhhuốngnàođấy,thìcâutrảlời‘khôngcógì‘khiđượchỏilàngườitađangnghĩvềđiềugì,cóthểchỉlàsựgiảvờnơimộtngười.”Nhưngôngthêmrằngnếunhưcâutrảlờilàthànhthật:
...nếunótượngtrưngchocáitrạngtháikýquặccủatâmhồntrongđósựtrốngrỗngtrởnênhùnghồn,trongđócáidâychuyềncủanhữnghànhvihàngngàybịđứtgãy,trongđótâmhồnhoàicôngtìmkiếmmốidâyliênhệsẽnốikếtnólạivớiđờisống,nhưvậyđấylàdấuhiệuđầutiêncủaphilý[53].
[1]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.16.
[2]Ibid.,p.23.
[3]Ibid.,p.22.
[4]M.Warnock,ExistentialistEthics-Đạođứchọchiệnsinh(LondonandBasingstoke,MacMillanandCo.,Ltd.,1967),p.34.
[5]Plato,Phaedo,(FromPlatobyE.HamiltonandHuntingtonCairns,tr.ByH.Tredennick,NewJersey,PrincetonUniversityPress,1971),p.67.
[6]LãoTử,ĐạoĐứcKinh-Tao-Te-Ching,no.56(FromChinesePhilosophy,Tr.andcompiledbyWing-TsitChan,Princeton,NewJersey:PrincetonUniversityPress,1972),p.166.
[7]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.58.
[8]Wei-hsunFu,“LaoTzu’sConceptionofTao,”(FromInquiry,Win.73Vol.16,No.4),p.368.
[9]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.16.
[10]AmedioGiorgi,PsychologyasaHumanScience-Tâmlýhọcnhưmộtkhoahọcnhânvăn.(NewYork:Harper&Row,Publishers,1970),p.57.
[11]Ibid.,pp.64-65.
[12]TheStranger,op.cit.,pp.139-140.
[13]W.HWalsh,Categories-Cácphạmtrù(FromKant,ed.ByR.P.Wolff,NewYork:Doubleday&Company,Inc.,1967)p.60.
[14]Ibd.,p.59.
[15]AlbertCamus,Notebooks1942-1951,(tr.byJustinO’brien,NewYork:TheModernLibrary,1965),p.197.
[16]RichardBrooks,VoltaireandLeibniz(Genève:LibrairieDroz,1964),p.95.
[17]Voltaire,Candide(FromATreasuryofSatirebyEdgarJohnson,NewYork:Simon&Schuster,1945),pp.337-338.
[18]GeorgeHunsinger,Kierkegaard,Heidegger,andtheConceptofDeath-Kierkegaard,HeideggervàKháiniệmvềCáichết(Stanford,California:LelandStanfordJuniorUniversity,1969),p.34.
[19]Ibid.,p.58.
[20]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.12.
[21]Từ“tâmhồn”ởđâykhôngtiềngiảđịnhmộtcáchtiếpcậnnhịnguyênđốiđãi(adualisticapproach)đốivớivấnđềhồn-xác.
[22]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.38.
[23]JohnWild,“AuthenticExistence”-Hiệnhữutrungthực(FromEthics,VolumeLXXV,July,1965,Number4),p.227.
[24]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.16.
[25]IrrationalMan,op.cit.,pp.83-84.
[26]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.27.
[27]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.27.
[28]Ibid.,p.27.
[29]WilliamJ.MacLeod,ContagiousIdeasandDynamicEvents-Nhữngýtưởngdễlantruyềnvànhữngsựkiệnsôiđộng(Berea,Ohio:BaldwinWallaceCollege,1958),p.274.
[30]AlbertCamus,Notebooks1935-1942(tr.PhilipThody,NewYork:TheModernLibrary,1965),p.17.
[31]CamusandSartre,op.cit.,p.129.
[32]Ibid.,p.130.
[33]Ibid.,p.130-131
[34]PortraitofCamus,op.cit.,p.29.
[35]SamKeen,GabrielMarcel(Richmond,Virginia:JohnKnoxPress,1968),p.3.
[36]Resistence,RebellionandDeathop.cit.,p.62.
[37]Ibid.,p.54.
[38]TheMythofSisyphus,op.cit.,pp.22-23.
[39]Ibid.,p.22.
[40]Ibid.,p.74.
[41]Ibid.,p.74.
[42]Plato,Timaeus,Plato,op.cit.,p.1162.
[43]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.7.
[44]Ibid.,p.16.
[45]Ibid.,p.9.
[46]Ibid.,p.21.
[47]Ibid.,p.10.
[48]Ibid.,p.10.
[49]MichaelGelvin,ACommentaryonHeidegger’sBeingandTime(KhảoluậnvềquyểnHữuthểvàThờigiancủaHeidegger(NewYork:Harper&Row,Publishers,1970),p.115.
[50]Resistence,RebellionandDeath,op.cit.,p.11.
[51]Ibid.,p.116.
[52]Ibid.,p.116.
[53]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.10.
CHƯƠNGIVPHILÝTRONGCÁCĐẤUTRƯỜNGCHÍNHTRỊ&XÃHỘI
(AbsurdityinthePoliticalandSocialArenas).
Camusnêurasựxungđộtgiữa“khátvọngtuyệtđốivànhấtthể”(appetitefortheabsoluteandforunity)vàtínhbấtkhảcủaviệcgiảnquithếgiớinàythànhmộtnguyênlýcủalýtrí(theimpossiblityofreducingthisworldtoaprincipleofreason).ChươngnàyvàbốnchươngtiếptheosẽbànđếnkháiniệmcủaCamusvềphilýliênquanđếnnhữnghệthốngtưtưởngchủtuyệtđối(absolutistsystemsofthought)vốnyêusáchgiảnquithếgiớivàomộtnguyênlýcủalýtrí.Đặcbiệtlà,cácchươngnàysẽkhảosátbảnchấtnghịchlývàtựmâuthuẫnnơimộtsốhệthốngnày.Chươngbốnsẽnhậnđịnhvắntắttháiđộchủtuyệtđốitrongcácđấutrườngchínhtrịvàxãhội.
Haiđiểmsẽđượcnhấnmạnhtrướckhibắtđầu:1)Chúngtaýthứcvềnguycơxâydựngmộtcáchtiệnnghinhữngluậnchứngngườinộm/bùnhìn(strawmanarguments).Nhưvậy,trongkhiviệctranhluậnđòihỏisựngắngọn,ngườitacầnquantâmtrungthànhvớiýchínhhaytinhthầncủamỗiquanđiểm.Trênđạithể,sựquantâmsẽđượchướngtiêuđiểmvàonhữngtươngđồngcótínhgiađìnhhơnlàvàomộtthànhviênbấtkỳnào.2)Camusquantâmmộtcáchnhạybénđểđiềuhòanhữngphêbìnhcủamìnhvớilòngkhiêmtốnvàcôngnhậnnhữngphầnsựthậtnơimỗiquanđiểm.NhữngtrangtiếptheosauđâysẽkhaitriểnđiểmnàyđểnhấnmạnhýnghĩavàtínhtoànvẹncủanóđốivớiquanđiểmcủachínhCamus.Lờikhuyêncủaôngnhằmtránhyêusáchcốchấpgiáođiềuvềmộtchânlýtuyệtđốiđólà,
Nghingờ,nghingờvàlạinghingờ.Nếukhôngthế,sốphậncủabạnsẽcựckỳtồitệ,trongchínhtrịsựxáctínlàmchomộtngườitrởnênmộtngônsứkhôngđổihướng,trongvănhọcsẽlànhữngtácphẩmlêngiọngcaođạo,truyềnbámộtthôngđiệpđaotobúalớn,vớiýnghĩđầytựmãn,vàbạnsẽthấymìnhlàmộtkẻtrưởnggiảcánhTảhaycánhHữu,mộtkẻphảnbộiđốivớidanhdựtheocáchsơđẳngnhất[1].
Camusvẫntrungthànhvớilờikêugọitránhtháiđộgiáođiều,dầulàtrongtriếthọchayởnhữnglãnhvựckhác.Theoông,tínhkhiêmtốnđượckéotheobởiýthứcvềthânphậnhữuhạncủaconngười,chẳnghạn,sựbấtlựccủaconngườitrongviệc”làmchomọisựsángsủa.”Tínhthànhthật,sựnhạycảmvàóchàihướcnơiôngrấtdễnhậnthấymặcdầunhữngphêbìnhgaygắtcủaôngtrongmọilãnhvựccủađờisốngởPhápvàquốctế.Nổilên,cùngvớiSimonedeBeauvoirvàJeanPaulSartretừthờikỳchiếmđóngcủaĐức,nhưlàngườilãnhđạophongtràovănhọcmới,Camusđượcgọilà“ngườinhạycảmnhấtvàchịutìmtòinhấtcủabộba[2].NhưngđốivớiCamus,sựmạnhmẽcủanhâncách,haytrongbiểucảm,khôngbaogiờlàmộtlýdokhoanmiễnchotháiđộbấtlịchsự.”Đốivớiônglịchsựlàcấpđộđầutiêncủacôngbằng,làthứcôngbằngsơđẳngmàbạndànhchongườikhác.[3]nhưMorvanLebesquenhắcnhở.ÔngnhớlạiCamusnhưmộtconngườiluônbiếtlắngnghe,đúngmựcvàgiảndịtrongphongcáchquannhânthiệpthế[4].Hơnnữa,
Tôicũngthíchthúkhinhớlạirằngôngluônluôntôntrọngnhữngngườibấtđồngýkiếnvớiông.Nhữnglờinhạobángcủaôngthườngrấtsắcsảonhưngkhôngbaogiờtẩmđộc.Lòngkhinhghétlàxalạvớiông[5].
BangàysaucáichếtbithảmcủaCamus,vàongày4thánggiêng,1960,Sartre,triếtgia-nhàvăn,nhàphêbìnhtriếthọcvàchínhtrịnổitiếngđươngthời,ngườitừnglàchiếnhữuthânthiếtvớiCamustrêncùngmặttrậnvănhóatưtưởng,sauđólạitrởthànhđốithủbútchiếnkịchliệtcủanhau,đãviếtnhữngdòngthốngthiếtchântìnhvừađểtiếcthươngmộtngườibạnđángyêuquívừađểtônvinhmộtđốithủđángkínhtrọng:
Sáuthángtrước,nhưmớingàyhômqua,chúngtôihỏi:”Anhchàngnàysắplàmgìvậy?Bịxâuxébởinhữngxungđộtđángnêntôntrọng,anhấyđãtạmthờichọnsựyênlặng.Nhưnganhtalàmộttrongsốnhữngconngườihiếmhoiđángđểtachờđợibởivìhọkhônghấptấpvộivàngkhichọnlựamàcẩntrọngvànhấtmựctrungthànhvớichọnlựacủamình...Chúngtôitừngtranhcãinhau,anhấyvàtôi.Tranhcãinhauthìcũngchẳngphảilàchuyệngìghêgớmcholắm-ngaycảlànếusauđóngườitakhôngnhìnmặtnhaulại-thìcũngchỉlà...sốngvớinhautheomộtcáchkhác,vàkhôngđểmấtdấunhautrongđời,nơicáithếgiớivốnnhỏhẹpnàycủachúngta.Điềuđóchẳnghềngăncảntôinghĩvềanh,cảmnhậntianhìncủaanhtrêntrangsách,trêntờbáoanhđangđọc,vàtựhỏi:“Vàolúcnày,bạnấyđangnóigìvềchuyệnnày?”...
...Chủnghĩanhânbảncứngđầucủaanhấy,thuầntúy,nghiêmkhắc,vàđầycảmtính,tuyênchiếnchốnglạinhữngbiếncốlớnlaovàquáidịcủathờiđạinày.Nhưngngượclại,bởitínhchấtươngngạnhnơinhữngkhướctừcủamình,anhấytáikhẳngđịnh-giữalòngthờiđạichúngta,chốnglạiđámchínhtrịmưuthuậtgiảohoạt(lesmachiavéliens),chốnglạiconbêvàngcủachủnghĩahiệnthực(leveaud’orduréalisme)-hiệnhữucủađứclý.
Nhưthếtacóthểnóirằnganhấychínhlàsựkhẳngđịnhkhônglaychuyểnkia.Dầungườitacóđọcchútítthôihaysuynghĩchútítthôi,ngườitađềuđụngđếnnhữnggiátrịnhânvănmàanhnắmchắctrongtay:anhđặthànhvichínhtrịthànhvấnđề.Ngườitahoặclàsốngvớihoặclàchốnglạitưtưởngcủaanh:vắntắtmộtlời,làkhôngthểtránhcáitìnhtrạngcăngthẳngvốnlàmnêncuộcsốngcủatinhthần.Ngaycảsựyênlặngcủaanh,trongnhữngnămvừaqua,cũngcómộtkhíacạnhtíchcực:nhàtưtưởngtheoDescartesnàyvềphilý(cecartésiendel’absurde)từchốirờibỏvùngđấtchắcchắncủađứclýđểdấnmìnhvàonhữngconđườngbấttrắccủathựctiễn.Chúngtôiphỏngđoánđiềuđóvàchúngtôicũngphỏngđoánnhữngxungđộtmàanhgiữyênlặng:bởivìđứclýđòihỏisựphảnkhángđồngthờilênánnó.
Chúngtôiđãchờđợi-phảichờđợithôi,vàphảibiếtrằng:dầuanhcóthểđãlàmgìhayđãquyếtđịnhgìsauđó,Camuskhôngbaogiờthôilàmộttrongnhữngnguồnlựcchínhtrongcánhđồngvănhóacủachúngta,vàkhôngngừngđạidiệntheocáchcủaanh,lịchsửcủanướcPhápvàcủathếkỷnày.Nhưngcólẽchúngtađãbiếtvàđãhiểuhànhtrìnhcủaanh.Anhđãlàmtấtcả-cảmộtcôngtrìnhđểđời-vànhưbaogiờvẫnthế,tấtcảcònđóđểlàm.Anhtừngnóiđiềuđó:”Côngtrìnhcủatôivẫncònởtrướcmặt.”Thếlàhết.Sựoáiămđặcthùcủacáichếtbithảmnày,đólàsựxóabỏtrậttựcủaconngườibởicáiphinhân(lescandaleparticulierdecettemort,c’estl’abolitiondel’ordredeshommesparl’inhumain)[6].
Jean-PaulSartre,“AlbertCamus,”bàiviếttrongFrance-Observateur,số505,7-01-1960,đănglạitrongSituationsIV,NRF,Gallimard,1964.
Đứclý,đốivớiCamus,chẳngcógìcaosiêu,màchỉlà“tàtàsátmặtđất”vàngaycảlàcôngviệcthườngngàychánngắtkểcảnhữnghysinhnhỏnhặt,nhữngđiềutửtếloàngxoàng.Đólàsựquantâmđốivớinỗiđaumàchúngtathấybiểulộtrênnétmặtcủanhữngngườikhác.GiốngnhưnhânvậtBácsĩRieuxtrongDịchhạch(LaPeste-ThePlague),”đạođức,đốivớichúngtôi-thầythuốccủathểxácchứkhôngphảicủatâmhồn-trướctiênlàvấnđềchữabệnhchongười”[7].Đạođứcđóbaohàmlòngkhiêmtốnvàtừtâmđốivớiởđâyvàbâygiờ.Nókhôngđượcđặctrưnghóabởinhàcáchmạng,người-nhưAndréMalrauxnói-“saysưavớiđứchạnhcủamình”[8].YêunhânloạitrừutượnghayyêuthiệnchítuyệtđốicủaKantthìdễhơnlàyêungườilánggiềngbằngxươngbằngthịtvàđầykhiếmkhuyếtcủata:
Vìcônglýphảicómộtgiớihạn,vàbấtkỳcônglýnàođượcướcmuốntrongtuyệtđốicũngchỉlàmột”cơncogiật”thôi.Chúngtahãyđủkhônngoanđểchấpnhậnkhíacạnhconngườivàđừngbiếnnóthànhnỗiđammêtrừutượngkinhhoàngđãlàmchobaongườitrởthànhdịdạng,lệchhướng[9].
Đểlườngtrướcnhữngngườicóthểsẽ(vàtừng)tráchcứmìnhlànhútnhát,khiếpnhượcvềphươngdiệnđạođứctrướcnhữngtìnhhuốngcầnhànhđộngquyếtliệthayphảithamgia
nhữngphongtràonhằmsửađổibấtcôngmộtcáchvộivã,Camusnói,
...Tôinhìnthấycáicườikhinhmiệtnơibạnnóhàmý:Chúngtasẽlàmgìđểcứungười?Tôixintrảlờibạnbằngtấtcảsứcmạnhtrongtôi:đókhôngcónghĩalàcắtxénnó,màcónghĩahãychocônglý,màchỉconngườiquanniệmđược,mộtcơhội[10].
ĐốivớingườiPhápnóichung,vàCamusnóiriêng,khônghềcónguyênlýtrừutượngnàothaythếđượclươngtâmcánhân:”NhữngđứatrẻPháphọccáchcảmnhậnvàhànhđộngvớimộtýthứcvềphẩmgiácủalươngtâmnơichínhmình...”[11].VềphươngdiệnnàyCamuslàmngườitanhớlạiAlbertSchweitzer(người,éolethay,làbàcongầnvềbênngoạicủaJ.P.Sartre).SchweitzerlàmộttrongnhữngnhàtưtưởnghữuthầndanhtiếngnhấtcủathếkỷhaimươitrongkhiSartrelạilàmộttrongnhữngnhàtưtưởngvôthầndanhtiếngnhất.Schweitzertỏranghingờnhữnglýthuyếtđạođứcrốirắmvàtrừutượng.Ôngtráchmóccảthếhệôngđãquaymặtkhỏi“tưduycốtyếu”(elementalthinking)trongđóchứađựngđứclýthựcsựvàhướngvềmộtthứthiệnxảogiảtạo.Schweitzercôngnhận,nhưCamus,rằng“...nhucầulàmmộtđiềugìđặcbiệtđượcsinhratừmộttinhthầnbấtan.Nhữngconngườimuốnhiếnmìnhchonhữngnhiệmvụlớnlaobởivìnhữngnhiệmvụgầngũinhấtkhôngđủthỏamãnhọ”[12].
Camustôntrọngsựđơngiảnvàxemxétnhữnggìgầngũinhất.Ôngchạmtrán,nhưngaycảnhữngđịchthủcủaôngcũngcôngnhận,nhữngvấnđềvừavớisựmãnhliệtvừavớisựquânbìnhvốnluônđòihỏicảmtínhvềsựanlạccụthểcủacáccánhân:
Camuskhôngngừngnhắcnhởchúngtarằngcônglýtrướcnhấtlàsựquânbìnhbảnthânvốnthườngxuyênbịđedọa,mộtnỗlựcliêntụcđểthấyđượccảhaiphía...Cônglývừalàmộtýtưởngvừalàmộthơiấmcủatâmhồn”[13].
Camusluônnhậnđịnhvềcácđốithủcủamình,dầulàvềtriếthọc,chínhtrịhaycáclãnhvựckhác,trướctiênnhưlànhữngconngườicụthểsauđómớinhưlànhữngđốithủ.Ôngkhôngbaogiờnhiễmcáithói“ưagâyđổmáu”(tasteforblood)dầulàtrongtriếthọchaytrongchínhtrị.Ôngkhôngbaogiờ,nhưLebesquenhậnxét,sửdụngthứthuốcđộccủanhữngđòntấncônggậyôngđậplưngông(thepoisonofadhominemattacks)đểkhiếnđốithủphảiđauđớnvìcaycú,trongkhicácđốithủcủaông,cảnhữngnhómcánhTảlẫnnhữngnhómcánhHữu,đềuthườngdùngnhữngđònhiểmnàyđểtấncôngông.
CólẽđiềunàycànglàmnổibậtcátínhcườngkiệncủaCamus.Ôngtừchốiđồnghóa“conđườngđúng”với“conđườngcủabầyđàn”bấtkểtriếtlýhaymàusắcchínhtrịcủanónhưthếnào.Bấtkỳconđườngnàocũngluônluônlàtươngđốichứkhôngbaogiờtuyệtđối.Thựcvậy,nhữngcontêgiáctrongvởkịchRhinoceroscủaEugeneIonescohiệnthânchođiềungượclạicủanhữnggìmàCamusđềcao,chẳnghạn,cátính.”Chẳngmấychốcmàcóhai,bachođếnkhiphongtràotrởthànhrộngkhắp...Ionescochỉrachochúngtaquátrìnhthúvậthóacủamộtcôngdânbìnhthườngvốnbiêtrằngmìnhphảidiđộngvớithờigian”[14].SựlantràncủachủnghĩaQuốcxãvàlòngdũngcảmcầnthiếtđểkhángcựlại,đãkhơinguồncảmhứngchoRhinoceroscủaIonesco.“Bệnhtêgiác”(Rhinoceritis)làmộtthứbệnhmà,khálàkỳcục,lâylancũnggiốngnhưcácphongtràoquầnchúng,nhữngchínhnghĩaxãhội,vànhữngýtưởngngudân.Ngườihùnglàbấtkỳcánhânnào(giốngnhưchàngMeursalthayBácsĩRieuxcủaCamus)đềkhánglạisựlâylannhưdịchbệnhnóhủyhoạicátínhlànhmạnh:
Trongvởkịch,mọingườingoạitrừnhânvậtchínhđềubiếnthànhnhữngcontêgiác.NgàynayIonescođềkhánglạiCánhTảchínhtrịcũngnhưcáchmàôngđềkhángCánhHữutrongthờitrẻ.ÔngthíchnhìnJeanPaulSartrenhưmộtbạochúatiểutưsản[15].
NgườitacóthểsosánhnhiềunhânvậtchínhdiệnhayphảndiệncủaCamusvớinhữngconngườiđềkhánglạihaybịnhiễmbệnhtêgiác,nghĩalàbịnôlệhóavềnhậnthứcđứclýhayxãhội.ChàngMeursaulttrongNgườixalạkhôngchịuđầuhàngáplựcxãhộiđểnóinhữnglờidốitrálịchsự.BácsĩRieuxcủaDịchhạchdũngcảmchốnglạicáikhôngthểđánhbại,trongkhingườikểchuyệntrongSađọa(LaChute-TheFall)xiểndươngtínhnôlệ,muốnnhữngngười
kháccũngcótộinhưmình,vàtrốntráchnhiệm.
Sẽchẳngnênngạcnhiên(ngoạitrừsựnhấnmạnhcủaCamusvàotínhcánhânvàvàolòngkhiêmtốnchúngsẽngănngừangườitasavàonhữngquyếtchắccuồngtín-fanaticalcertainty-vàthóitự-cho-chỉ-có-ta-là-đúng-self-righteousness-củacácphongtràoquầnchúng)rằngôngkếtướcvớitínhcụthểvàtừtâm.Năm1954,nhànhiếpảnhngườiCanada,YousufKarshnhớlạirằnghiếmkhicóthểchụpđượchìnhCamuscười,bởivìôngmãiưutưvềchuyệnnướcPhápđangbịkhánhkiệtdonhữngcuộcchiếntranhthuộcđịavàđangchịuđaukhổvìcuộcchiếnPháp-Đôngdương[16].NhậnxétđónóilênnhiềuvềviễntượngcủaCamushơnlàchỉvẻbềngoài.Đólàmộtmốiưutưcụthểvà“sátmặtđất”đếnlạkỳđốivớimộtngườitríthức.Đólàmốiưutư,trongnhiềuưutưkhácmàvềsau(trongkhidiễnraviệctraogiảiNobelVănhọcchoông)đãmanglạichoCamussựtônvinh“Lươngtâmcủathờiđạimình.”Ởđâykhôngcóviệcphảnđốichiếntranhđặtcơsởtrênmộtsáchlượcchínhtrịlớnlaonào,haymộtkếtướctriếthọcnào,nhưngườitathườngchứngkiếnnơinhữngnhàtrithứckhác.Thựcvậy,chânlýtrongđấutrườngchínhtrịđượcCamuscoicũngtươngđốinhưnhữngchânlýkhác.Quênđiđiềuđósẽđưađếnphilýbithảmnhấttrongnhữngphilý:
PhụnữbịbọnlínhÁođenSStriệtsản,cònđànôngbịnémlêngiườngvớichị/emgáitrầntruồngcủamình,ngườimẹômchặtđứaconvàongựcmìnhtrongkhibọnlínhđậpnátđầuđứabé,ngườiđànbàbịchúngđẩyraxemchồngmìnhbịhànhhình,nhữngngườithoátkhỏiphònghơingạt,tấtcảnhữngaiphảirunrẩysợhãingàynàyquangàykháctronghàngnămtrườngvàgiờđâychẳngcónơiđâulànhà:tạisaohọbịhànhhình-họvànhữngngườianhem,chịemcủahọthuộcmọitôngiáovàmọichủngtộc-tạisaohọvẫncònbịhànhhình,tạisaongàymaihọsẽvẫncònbịhànhhình”giữasựimlặngmênhmônghaytronglờitánnhảmcủabọnngụythiện”?Điềuđóchỉcóthểlàvìthếgiớicủachúngtađãtrởnênchaisạntrơlìchẳngcònsuynghĩ,bởivìthờiđạicủachúngtacókhuynhhướngxâydựngnhữngđếchếvàvươnđếntuyệtđối[17].
Chủnghĩatuyệtđốitrongchínhtrị,mộtcáchbấtbiến,dẫnđếnsựphilýcủaviệcđềcaochínhđiềumànóchốnglại.“Ngoàiđiềuđóra,”Camusghinhận,“khôngthiếucơhộichohànhđộng,trongvòngtươngđối[18].Dovậy,trongKhôngphảinạnnhâncũngchẳngphảingườihànhhình(NeitherVictimsnorExecutioners),xuấthiệnliênhoàntrongnhiềusốcủabáoCombat,Camusđưaralờiyêucầukhẩnthiếtkhácchốnglạitinhthầntuyệtđối.
TừcánhHữuquacánhTả,mọingười,trừmộtsốítnhữngkẻbịpbợmlừađảo,đềutinrằngchânlýđặcthùcủamìnhlàchânlýduynhấtđemlạihạnhphúcchoconngười.Vàtuythếsựphốihợpcủatấtcảnhữngthiệnchínàyđãtạonênthếgiớiđịangụchiệnnay,nơibaonhiêuconngườibịgiếtchóc,bịhànhhạ,bịlưuđàybiệtxứ,nơichiếntranhrìnhrậptừngngày,nơingườitakhôngthểnóinăngtựdomàkhôngbịnhụcmạhaybịphảnbội[19].
Cósựphilýtrongtínhtươngphảngiữamọicuộcluậnchiến,đedọavàbạolựcvớithiệnchívàlòngthànhthậtcơbảncủamọingười.Camusghinhận“nhữngKhôngtưởngtuyệtđốikiatựhủyhoại,trongLịchsử,bằngcáigiámàcuốicùngchúngrútra”[20].
Camuskhôngbaogiờchốnglạichủnghĩaxãhộihaysựthayđổiperse(nơitựthânnó).“Camuskhônghềbảothủ,khôngphảivìtheonguyêntắc,nhưngbởivìchẳngcógìđểmàbảothủ”[21].Màđúnghơn,Camuschỉchốnglạithứchủnghĩaxãhộichuyênquyền(authoritariansocialism)màôngnhậnthấynhưlàmặchàmtrongcáchệtưtưởngcủanhiềutríthứcPháp.KhônggiốngnhưnhữngnhàtưtưởngcánhTảđangthắngthếtạiPhápCamuskhônggặpvấnđềgìtrongviệclênáncuộcxâmlăngHungarycủaLiênsôvànhữngvụthanhtrừngkhốcliệtcủachếđộStalin(màngườitatườngthuậtlạilàcónhiềuphụnữđãănthịtchínhconhọvìbịbỏđóiđếntuyệtvọngvàmấttrí).NicholaChiarmontequichiếuvềmột...hiệntượnghọcvềngườicộngsảnnghiệpdư(amateurcommunist),mộtmẫungườilantrànrộngrãiởChâuÂuvàonửađầuthếkỷhaimươi,đặcbiệtlàtrongsốtríthức...Ôngkhôngthuộcvềbấtkỳtổchứcmặttrậnnàovàngoạitrừmộtlầnkítêndocơhội,thìôngchẳngtrợgiúpgìchochínhnghĩaCộngsảncả.Điềuôngquantâmlàsựthấtbạicủagiaicấptưsảnvàchiếnthắngcủagiaicấpvô
sản.Mộtngườithựcsựmanglýtưởngcộngsảnnhưngđộclậpkhôngchịuđểbịràngbuộcbởibấtkỳtổchứcnào,mộtngườitựdotưtưởng-đấy,ônglàthế.NhữngđiểmgặpgỡgiữaôngvớichủnghĩaCộngsảnchínhthứccóhai:1)ÔngnhậnđịnhrằngLiênsôrõrànglàmộtNhànướcxãhộichủnghĩa,cónghĩalàmộtNhànướcvềcơbảnlàcôngbằng;2)Đốivớiông,điềuquáhiểnnhiênđólàĐảngCộngsản,vìlàĐảngcủaquầnchúng,thìcũng,vềcơbản,làĐảngcủacôngbằngxãhộivàcủahòabình[22].
Nhưngnhàtríthứcnàyhìnhnhưlạinghingờrằngmột“tâmthứctoàntrị”(totalitarianmentality)sẽnổilên,mộtgiảđịnhmàCamushẳnlàsẽnhìnnhưlàngâythơđếnkhótin.Tuynhiên,nhữngngườitríthứcnày-nhữngbạnđồnghành-đãcàngngàycàngnhậnraxungđộtgiữalýtưởngcủahọvànhữngsựkiệnphũphàng,bấtchấpnhữngcốgắng“thuầnlýhóa”(rationalizations)thườngxuyêncủahọ.Nhữngvịtríthứcnàyvevãntántỉnhcái“vũtrụtríthứcquầnchúngcủachủnghĩaCộngsản”(themassiveintellectualuniverseofCommunism)màkhôngchịukếtướcchặtchẽvớimộtthứ“kinhnhậttụng/sáchbổn”(catechism)nàodầulàcủaCộngsảnNgahayCộngsảnTàu.Thếmàhọlạihànhxửmộtcáchđiểnhìnhcứnhưthểlàlýtưởngýthứchệcủahọlà“khôngnhữnglànhmạnh,cócơsởvữngchắcvềphươngdiệnchínhtrịmàcònđượcđảmbảobởinhữngquiluậtlô-gíchọc,đạođứchọc,triếthọctổngquát,chưanóiđếnlịchsửnữa”[23].Camuscólẽsẽcócâutrảlờinhanhchóngcholờibuộctộithườngđượcnêura,rằngônglàmộtconngườitưsảnhayônglàkẻhènnhátvìkhôngthamgiacácphongtràoquầnchúngđể”thựcsựthayđổimọichuyện.”Ôngcóthểquansátthấyrằngnhândanhcácphongtràoquầnchúnghaycácchínhnghĩathiêngliêng,nghĩalà,nhândanhThánhchiến,nhândanhCônglý,nhândanhBìnhđẳngvv...trongnắmtaycủađoànquânáođencủaMussolini,nhữngđoànquânáonâucủaHitler,nhândanh“bướcđạinhảyvọt”củaStalin,và“vôsảnđạivăncách”củaTrungquốc,nhândanhbaonhiêunhữngthứấy,nhữngkẻ“nhândanh”đãgâyranhữngđiềuphinhânđạonhấtđốivớiconngười.CólẽCamussẽtrảlờiluậnchứngcủanhàtríthứcbiệnminhchonhữngthayđổikiểu“quétsạch”đầykịchtính,”Nàyanhbạn,tôiđãđượcnghecâuchuyệnnàytrướcđâyrồi.Tôitừngthấycâuchuyệnđóđượcviếtrabằngmáucủanhữngkẻvôtộihai,balầntrongchínhquãngđờitôi.Cái“chínhnghĩathiêngliêng“củaanhbạnnóitrắngralàkhôngđánglấymộtgiọtMáucủanhữngngườikháctrongquyểnLeSangdesAutrescủaSimonedeBeauvoir.”
CólẽkhuynhhướngquayvềcáicụthểnơiCamus,từtâmcủaông,vàmốiưutưđượccảmnhậntrongđauđớncủaôngđốivớinỗithốngkhổcủangườikhác(dầulàkẻthùhaybạnông),đượcpháisinhtừchínhkinhnghiệmbảnthânvềđóinghèovàđaukhổ.”QuảthậtlàCamusđãtừngbiếtđếnnhữngtầngsâucủasựcùngkhổ”[24].ÔngthuộcvềgiaitầngmàAlbertSchweitzergọilà“đồnghộiđồngthuyềnvớinhữngkẻmangdấuấncủakhổđau[25]:
Ailànhữngkẻđồnghộiđồngthuyềnmangnặngkhổđau?Nhữngngườiđãhọctừkinhnghiệmbảnthântrongcáithunglũngnướcmắthaytrong“khổhảivôbiên”làcuộcđờinày;họđượchợpnhấtvớinhaubởimộtsợidâyràngbuộcbíẩn.Từngngườimộtvàtấtcả,họbiếtnhữngđiềukhủngkhiếpcủanỗiđauđớnmàconngườicóthểphảichịu;từngngườimộtvàtấtcảhọđềubiếtđếnlòngkhaokhátthoátkhổ[26].
ChínhtuổitrẻcùngkhổcủaCamusđãchoôngtrựcquanhiếmcóvềđaukhổ.ÔngcóthểđồnghóamộtcáchsinhđộngvớinhữngaiđangđaukhổtheocáchvốntránhnènhữngngườitríthứcTâyphươngbìnhthường:
Vớihiểubiếtsớmcủaôngvềnhữngđiềukiệnsốngtạinơichốnbâygiờđượcgọilà“ghettođôthị”Camusnhìnnhữngngườilaođộngnhưlànhữngconngườihơnlàmộtgiaicấp.Ôngkhôngcócảmthứcnàovềhọhayvềchínhôngnhưlàmộtnhánhcủanhânloạiđượctáchriêngra.Trongbáochívàtrongsáchvởdocácchuyêngiavềtiếnbộviếtra,giaicấpvôsảnđượcmôtảnhưlàmộtbộlạcvớinhữngphongtụckỳlạvàtheomộtcáchcólẽsẽkhiếnchonhữngngườivôsảnnônmửanếuhọcóthờigiờđọccácchuyêngiađểtìmrasựtiếnbộđãtiếnlêntốtnhưthếnào...Nếucóđiềuchiđángnói,đólàquívịtríthứcParismàlốisốnggiảtạocủahọ,nhữngquanđiểmthiểncậnhẹphòivànhữngganhđuanhỏnhencủahọlàmôngngánngẩm.Ôngbiếtsựtàn
bạonhưngôngcũngbiếtđếnphẩmgiá,nhữngthèmkhátnhưngcũngnhữngđiểnlệbảnnăngvềđứclývàsựđộclậpcủanhữngngườilaođộng[27].
Nóivắntắtlà,mặcdầuCamusđãbịđồnghóanhưchỉlàmộtnhàvănhiệnsinhkhácvia(thôngqua)nhữngẩndụcủaôngvềphilývàhyvọngcủaconngườitrongmộtthếgiớilạnhlùngvôcảm,ôngđãtạoramộtnéttươngphảnvớinhữngtríthứcPhápkhác.
[1]PortraitofCamus,op.cit.,pp.156-157
[2]IrrationalMan,op.cit.,p.8.
[3]PortraitofCamus,op.cit.,p.148.
[4]Ibid.,p.148.
[5]Ibid.,p.149.
[6]JeanPaulSartre,Situations(tr.ByBenitaEisler,NewYork:GeorgeBraziller,Inc.,1965),pp.109-110.
[7]GaetanPicon,“NotesonThePlague,”(Camus,ed.ByGermaineBree,EnglewoodCliffs,NewJersey:PrenticeHallInc.,1962),p.150.
[8]AndréMalraux,Thânphậnconngười(LaConditionHumaine-Man’sFate,tr.byH.M.Chevalier,NewYork:TheModernLibrary,1961),p.343.
[9]PortraitofCamus,op.cit.,p.165.
[10]Ibid.p.70.
[11]Wylie&Begue,LesFrancais,(EnglewoodCliffs,NewYersey:PrenticeHall,1970),p.60.
[12]AlbertSchweitzer,OutofMyLifeandThought(tr.byC.T.Campion,NewYork:TheNewAmericanLibrary,Inc.,1953),pp.74-75.
[13]PortraitofCamus,op.cit.,p.165.
[14]EugeneIonesco,Rhinoceros(tr.byDerekProuse,NewYork:GrovePress,Inc.,1960).
[15]WilliamKennedy,“LookingatBook”(LookMagazine,July27,1971),p.36.
[16]YousufKarsh,KarshPortfolio,(NewYork:UniversityofTorontoPress,1967,ThomasNelson&SonsLtd),p.22.
[17]PortraitofCamus,op.cit.,p.166.
[18]TheMythofSisyphus,op.cit.p.147.
[19]NeitherVictimsNoExecutioners,op.cit.,p.147.
[20]Ibid.,p.33.
[21]PortraitofCamus,op.cit.,p.168.
[22]NicholaChiarmonte,SartrechốnglạiCamus:Mộtcuộcluậnchiếnchínhtrị(SartrevsCamus:APoliticalQuarrel,inCamus,op.cit.,),p.35.
[23]Ibid.,p.36.
[24]PortraitofCamus,op.cit.,p.19.
[25]OutofMyLifeandThought,op.cit.,p.208.
[26]Ibid.,pp.208-209.
[27]CamusandSartre,op.cit.,p.69.
CHƯƠNGVPHILÝCỦACÁCTRIẾTHỌCCHỦPHILÝ
(TheAbsurdityofAbsurdistPhilosophies).
Nhàtưtưởnghiệnsinhvàconngườitưsảndườngnhưđứngởhaitháicựctráingượcnhau,mặcdầutháiđộchống-duytrí(anti-intellectualism)củangườitưsảnvàsựquichiếucủaWilliamBarrettvềnhàtưtưởnghiệnsinhnhưlà“conngườingoạilý”(irrationalman).Haibênkhôngcónhữngquanđiểmđốichọinhauchanchátnhưlàgiữaduyvậtvớiduytâmhaygiữatưbảnvớivôsản.Tuyvậyhọlạitạonênmộtsựsosánhđánglưuý.Trongkhiconngườitưsảnsốngtrong“ngụctù”củacáithườngngày(aprisonofeverydayness),thìnhữngnhàhiệnsinh,nghịchlýthay,lạinóivềtựdonhưthểđólàmộtthứngụctù.Dovậy,JeanPaulSartreviếtnhữngdòngtrôngcóvẻrấtnghịchlý:”Thựcrachúngtalàmộttựdolựachọn,nhưngchúngtakhôngchọnlựađểđượctựdo:chúngtabịlênánphảitựdo(Enfait,noussommesunelibertéquichoisit,maisnousnechoisissonspasd’êtrelibres:Noussommescondamnésàlaliberté-L’ÊtreetleNéant,p.565).Trongkhingườitưsảnnângtầm”tínhbìnhthường”lênquichếcủacáiThiêngliêng,thìcáctriếtgia-nhàvănhiệnsinhnângtầmtựdovàtráchnhiệmlênthànhnhữngtuyệtđốithể(Whilethebourgoiselevate“normality”tothestatusoftheHoly,theexistentialistselevatefreedomandresponsibilitytoabsolutes).Nhưngtrongkhingườitưsảnnhấnmạnhsựphùhợpvớivàsựđồngthuậncủanhữngngườikhác,thìSartrelạicoingườikháclàđịangục(L’enfer,c’estlesautres).Chúngtasẽbànluậnvềcácnhàtưtưởnghiệnsinhtrongchươngnày,vànhữngngườitưsảntrongchươngkếtiếp,bởivìchínhsựlydịgiữahọtạothuậnlợichoviệctìmhiểu.
Camustừngtấncôngvàcũngtừngbảovệchủnghĩahiệnsinh.Tấncôngnóvìôngnhậnthấyrằngnhữngnhàtưtưởnghiệnsinhđã,mộtcáchphilý,nângtầmtựdolênthànhtuyệtđốithể.Cònôngbảovệhọ-trongmộtbàiviếtđăngtrêntờCombat,thángchín,1945,bằngmộtphảnbáchùnghồnđốivớinhữngnhậnđịnhhờihợtthiênlệchcủaGeorgeAdamđăngtrongLesLettresFrançaisesvàcủaGeorgeRableaytrongL’Aube.Họđã“nhanhnhảuđoảng”khiđánhđồngchủnghĩahiệnsinhcủaMalraux,Sartrevànhữngngườikhácvớimộtthứtriếthọcbiquan,nghĩalà,mộtthứtriếthọctấtyếulàmchongườitanhụtchí,mấttinhthần,tạothuậnlợichosựthốngtrịcủađộctài,bạochúa.BàiviếtcủaRableay,“ChủnghĩaQuốcxãvẫnchưachết?”đặcbiệtđãkhơidậycơngiậncủaCamus.Vìtrongbàiviếtđó,Rableay,“...khôngngầnngạigánchoNietzschesựhamhốdâmdụcvàchoHeideggerýtưởngchorằngtồnsinhlàvôích”[1].CamuschorằngdườngnhưphánđoáncóphầnngâythơcủaRableayvàAdamdựatrênmộtlậptrườngtuânthủướclệ(conformism)mộtcáchcứngnhắcvàrấtmựcthiểncận.Đólàmộtthứtuânthủướclệsinhratừnhucầusauchiếntranhvàchiếmđóngmuốntìmlạitâmtrạngngâythơvôtộitrướcchiếntranh.Nóbiểuhiệnnhucầumuốnquênđivàmuốnđượcvuisướng,hạnhphúcnhưtrẻcon,theocáinghĩaxấunhất.Mỉamaithay,Camusghinhậnrằng“saumộtcuộcchiếnlâudàivàkhủngkhiếpvìtựdo,ngườitalạibắtđầutáikhámphánhữnglợithếcủacuộcsốngbầyđàn”[2].Ítra,theoCamusnhậnxét,Sartrevàcácnhàtưtưởnghiệnsinhđãtìmcáchđốimặtvới“...mộttâmtrạngbấtanliênquanđếnchúngtavàthuộcvềcảmộtthờiđạimàchúngtakhôngmuốntựtáchrời”[3].
Dovậy,mộtđàngCamusbảovệchủnghĩahiệnsinhtrêncơsởlàítranócũngxáclậpmộtsựphủnhậnvàsựphilý“màthếhệcủachúngtađãchạmmặtvàchúngtaphảiđểtâmđến”[4].Tuynhiên,vềđàngkhác,ôngcũngđiềutiết,mộtcáchrấtđặctrưng,cuộctấncôngcủamìnhvớisựkiênnhẫnvàlòngkhiêmtốn:
Tôichẳngthíchgìlắmcáitriếthọchiệnsinhvốnquánổitiếng,vànóithậtra,tôinghĩrằngnhiềukếtluậncủanólàsailầm.Nhưngítranócũngđạidiệnchomộtcuộcphiêulưulớncủatinhthần...Họ(RableayvàAdam)khôngcóđượclòngkiênnhẫnvốnphảicóđốivớimọicuộcbànluậnchânthànhhaysao?Tahákhôngcóthểbànvềhọ(nhữngnhàhiệnsinh)vớichútlòng
khiêmtốnvàđộlượnghơnsao?[5].
Đặcbiệtlà,cuộcluậnchiếngiữaCamusvớichủnghĩahiệnsinhpháisinhtừquanđiểmchorằng“khôngcòntrungthành”vớiphilý.Điềunàyđạtđếncaotrào,theoông,trongsựphilýlô-gíccủaquanđiểmđó.”Vẫntrungthành”vớiphilýkéotheohệluậnlàngườitasốngvớinóvàtựkiềmchếkhôngnêulênthànhđịnhđề(/mặcnhiêncôngnhận-postulate)bấtkỳtuyệtđốithểnàonhằmthoátkhỏiphilý.Cácnhàtưtưởnghiệnsinh,theoCamus,nghịchlýthay,lạicôngnhậnphilýnềntảngcủahiệnsinhđểđàothoátnó:
Giờđây,đểtựgiớihạnvàocácnềntriếthọchiệnsinh,tôithấyrằngtấtcả-khôngcóngoạilệ-đềugợiýđàothoát.Thôngquamộtkiểulậpluậnkỳquặc,khởiđầutừphilýtrênnhữngđổnáthoangtàncủalýtính,trongmộtvũtrụkhépkín,hạnchếđốivớiconngười,họthầnthánhhóanhữnggìđèéphọvàtìmthấylýdođểhyvọngnơinhữnggìlàmnghèonànhọ[6].
MộtcáchtiếpcậnbấtthườngtrongkhitranhluậnvềchủnghĩahiệnsinhvàcũnglàmộtcáchtiếpcậnnhấtquánvớikếtluậncủaCamusliênquanđếntínhnghịchlý(paradoxicalness)củachủnghĩahiệnsinh,đượcphảnánhtrongkhảoluậncủaIredellJenkins,OntheStudy,theCafe,andtheCloisterAsSitesforPhilosophizing(VềThưphòng,quáncà-phêvàHànhlangcómáichenhưlànhữngnơichốnthíchhợpđểtriếtlý)[7].Tácgiảbànvềmốitươngquangiữanhữngnơichốnmàcáctriếtgiachọnlựađểtriếtlývàcácnềntriếthọccủahọ.Đặcbiệtlàôngrútramốiliênkếtgiữacáctriếtgia-nhàvănhiệnsinhvà“Quán-cà-phê-như-là-nơi-chốn-để-triết-lý.”RõrànglàôngkhôngnóivềchủnghĩahiệnsinhtheomộtýnghĩakỹthuậtmàđúnghơnlàchủnghĩahiệnsinhtheocáchhiểuphổthôngcủađạichúnggắnliềnvớinướcPhápnhữngnămđầusauchiếntranh.ĐólàthờikỳSartre“cóbànthườngtrựcởCafédeFlorenơikhuphốQuartierLatin[8].Hơnnữa,ôngkhôngcóýchorằngcáctriếtgia-nhàvănhiệnsinhnàyviếtsáchnơicácquáncà-phê,nhưngđúnghơnlàchínhtrongcácquáncà-phêmàhọ...sốngcuộcsốngtinhthầnmộtcáchmãnhliệtnhấtvàsinhđộngnhất:chínhtạiđâyhọkhaitriểnvàbiểutảnhữngýtưởngcủahọ,đemchúngrathửtháchvàtinhluyệnchúng;chínhtạiđâyhọgặpgỡvàcảmnhậnthếgiớimộtcáchgầngũinhấtvànhờđócóđượcýthứcsắcbénnhấtvềthựctạimànhữngkháiniệmcủahọphảilãnhhội[9].
Jenkinsnóithêmrằngtừ“cà-phê”cầnđượchiểutheonghĩathoángnhất.Baogồmcảnhữngphốchợ,nhữngcôngviên,nhữngquảngtrườngthànhphố,nhữngphòngtrọ,nhữngbànhộithảovàcảnhữngcộtbáo“thưngỏgửibanbiêntập”trêncácnhậtbáohaytạpchíđịnhkỳ.Tấtcảnhữngnơichốnnàygiốngnhưquáncà-phêmặcdầutừcà-phêmớibiểuthịtốtnhấtchobầukhí,bởivìnógơilênmộtcáchphổbiếnhiệntượngdấnthânhồnnhiênvàotràolưunày.Bầukhíquáncà-phêtántrợhoạtđộngnàyvốn,nóimộtcáchhơithôthiển,đượcđánhgiáđếnthếbởicáctriếtgia-nhàvănhiệnsinhvìbốnlýdo:1)nhữngkẻchiếmđóng“đangnắmsânkhấu”(holdthestage).Họkhôngchỉđượcđồnghóavớicôngviệchayvaitròhàngngàycủahọ.Họkhôngchỉđượcnhìnnhưchỉlà“nhữngviênchức.”2)Cáiởđâyvàbâygiờđượcnhấnmạnh.Chínhcáihiệntạitrongbầukhíthưgiãnnàyđemlạiýnghĩachocáikhôngcònnữacủaquákhứvàcáichưađếncủatươnglai.Nghĩalàchúngtakhôngbịứcchếbởinhữngdữkiệnthôngthườngđãqua,chẳnghạn,nhữngmụctiêu,nhữngthamvọngvv...chúngkhíchđộngchúngtalàmtheonhữngcôngviệcvànhữngquántínhthườngngàymàkhôngcầnđểtâm.3)Cáchnhìncókhuynhhướngtrởthànhcáchnhìncủangườinghệsĩ.Ngườitatrởthànhnhàthơhơnlànhàlô-gíchọchaynhàkhoahọchaynhàphântích.Ngườita“phóngtúnghìnhhài,buôngxuôiýchí(Oneletsoneselfgo).Ngườitakhôngnghiêncứu,tìmhiểumàngườitacảmnhậnthếgiớivàbộcbạch,theotrựcthuyếtcách,hồncảmcủamình.4)Cuốicùng,hòahợpvớiđiểmba,điềugìđượcnóirathìrấtlàhồnnhiên,nghĩalàkhôngdotríxảo,khôngphảiđượcdựtính.Cuộcđốithoạirúttừchấtliệungẫuphát,mớimẻ,trongkhoảnhkhắc,chứkhôngđượccàiđặt,thiếtkếtheomộtlậptrìnhnàovàngườitakhôngmuốn“xônghương”nhữnggìđượccảmnhậnbằngbấtkỳhìnhthứcmỹlệnào[10].
Nhưngnghịchlýthay,trongkhitấtcảnhữngđiểmnàyđưađếnmộtdấnthânngẫuphátnhưngsâuxa(adeep,spontaneousengagement)thìcácnhàtưtưởnghiệnsinhlạipháhoạibấtkỳlý
donàođểdấnthânsâuxavàobấtkỳchuyệngì.Triếthọcnghịchlýnhấttrongtấtcảcáctriếthọc,nóinhưCamus,làtriếthọcnào“...gánlýtínhthuầnlýchomộtthếgiớimàvốndĩtriếthọcđóđãtưởngtượngnhưlàkhôngcóbấtkỳmộtnguyênlýdẫnđạonào”[11].Dovậy,theoSartre,conngườikhôngcóphươnghướngsẵn,khôngcóyếutínhđượcbantặngtừtrước,màphảitựđịnhnghĩayếutínhcủamìnhtừnglúc,bởinhữngdựphóngmàanhtatựdochọnlựa.Chínhnhữngchọnlựanàylạithoátthaitừhưvô.Vậylà,mỗiconngười,theomộtnghĩanàođó,làĐấngTốicaocủachínhmình.Mỗingườituyệtđốichịutráchnhiệmvềnhữngchọnlựacủamình:
NhưngĐấngTốicaonày,màmỗingườichúngtađềulà,lạicómộttồntạimâuthuẫnmộtcáchlạkỳ:bởivì“đấng”ấyvừatuyệtđốilạivừahữuhạn.Nhưmộttuyệtđốithể,thìkhônggìvượtquáchínhmìnhtừđóanhtacóthểvaymượnýnghĩa...Nhưlàvậthữuhạn,anhtabịhạnchế,bịtiêuvong,vàvônghĩa[12].
CamuscólẽsẽđồngývớiJenkinsrằng“giờđâyvựcthẳmđangmởra.”Ngườitađượckhuyênhãytựđảmnhiệmcuộcđờimìnhmàchẳngcócơsởnàođểlàmnhưthế.Nhữngchọnlựacủaanhtathoátthaitừ“vựcthẳmhưvô”(l’abimedunéant/achasmofnothingness).
“Anhtachẳngtìmthấygìtrongkinhnghiệm,”Camusnóithêm,”ngoàilờitựthúvềsựbấtlựccủachínhmìnhvàkhôngcócơhộiđểhậukếtbấtkỳmộtnguyênlýthỏađángnào”[13].Vậymà,dầukhônghềcóbấtkỳbiệnminhnào,nhàtưtưởnghiệnsinhlạixiểndươngchínhsựthiếubiệnminhđó.Bỗngdưngôngtathôngbáosựxuấthiệncủamột“Siêuviệtthểmới,đólàyếutínhcủakinhnghiệm.”Mộtcáchnghịchlý,ôngtatìmthấyýnghĩatrongsựthiếuvắngtuyệtđốiýnghĩa.Conngườivớitưcáchmộthữuthểphilý,xiểndươngtínhphilýnhưmộttuyệtđốithểmới(Manastheabsurdbeingexaltsabsurdityasanewabsolute).Từchỗđitìmmộtýnghĩakhôngthấycóởnơinào,nhàtưtưởnghiệnsinhkhámpháýnghĩaởkhắpmọinơi,nghĩalàýnghĩamàôngbantặngcho(ôngtalàmộtvịthầnlinhmàlị!mộttronghàngchụctỉthầnlinhtrênmặtđấtnày!).Camusnhậnthấyrằngsựthiếuvắngtuyệtđốibấtkỳsiêuviệtthểnào,thìchínhnólạitrởthànhmộtsiêuviệtthể.Conngườilàmchomọisựsángtỏvàtìmthấyýnghĩatuyệtđốitrongmộtchọnlựađượcdựphóngtừhưvô.
Mộtđàng,cóvôhạnkhảtínhtừđótacóthểchỉchọnlựacómột.”Tấtnhiênlàcóvôhạndựphóngkhảhữucũngnhưcóvôhạnconngườikhảhữu,”Sartreviết[14].Đàngkhác,chỉmộtlựachọncủachúngtakhôngthôi,theoSartre,cũngđãcóvôhạnýnghĩa.Tínhchấtlạkỳcủathựctạingười,Sartreviết,đólànókhôngcólýdokhoanmiễn(Thepeculiarcharacterofhumanrealityisthatitiswithoutexcuse)[15].Vậynên,”...conngườibịlênánphảitựdomangsứcnặngcủacảthếgiớitrênđôivaimình;anhtachịutráchnhiệmchocảthếgiớivàchochínhmìnhnhưmộtcáchthếhiệnhữu”[16].Nhữngchọnlựacủachúngtacóvôhạnýnghĩabởivìchúngtatuyệtđốichịutráchnhiệmvếtấtcảmọichuyệnmàchúngtachọnlựahaykhôngchọnlựa.Cáichúngtachọnlựacóthểtạothànhchỉmộtchọnlựanhưngcáichúngtakhôngchọnlựathìvôhạn.Bởivìchúngtatuyệtđốiphảichịutráchnhiệmchocảhai,nênsựchọnlựamangvôhạnýnghĩa.
NhưngđốivớiCamus,việcSartrechoconngườinhậntráchnhiệmvềmọithứcũngbằngnhưchẳngnhậntráchnhiệmgìcả.Camusnghingờrằng”thứtựdođóhệtạichỗkhôngnhậnthấymìnhchịutráchnhiệm”[17].Tựdotuyệtđốivàtráchnhiệmtuyệtđối,giốngnhưtấtđịnhtuyệtđốivàvôtráchnhiệmtuyệtđốidẫnđếnsựchaicứngtrơlìvàvôcảm.Kháiniệmtấtđịnhtuyệtđốivàvôtráchnhiệmcũngnhưkháiniệmngườitalàmộtbánhrăngxetrongmộtguồngmáymàmỗimộtchọnlựathựcsựlàmộtđápứngtấtyếuchomộtnguyênnhânnàođấy.Khôngmộttrườnghợpnàocóchỗchotiếcnuối,hốihận,haysựcânnhắcđauđớnhaytừtâm,nhữngđiềuđốivớiCamusđồnghànhvớitinhthầntráchnhiệmthựcsự.Nóivềchiếntranhvànhững“nạnnhânvôtội,”Sartreviết:
ỞđâychúngtaphảiđồngývớiphátbiểucủaJulesRomains,”Trongchiếntranhkhôngcónhữngnạnnhânvôtội...”Nhưvậytôilàcuộcchiếnnày,nóvạchđườngbiênhạnchếvàgiúptahiểu
đượcthờikỳđitrướcnó.Theonghĩanàychúngtacóthểđịnhnghĩamộtcáchchínhxáchơntráchnhiệmcủahữuthểtựqui(lepour-soi-thefor-itself)nếu,đốivớiphátbiểuvừađượctríchdẫn,“Khôngcónhữngnạnnhânvôtội,”chúngtathêmnhữngtừ,”Chúngtacócuộcchiếnmàchúngtađángphảichịu.”Nhưvậy,hoàntoàntựdo,khôngphânbiệtvớithờikỳmàtôiđãchọnlựaýnghĩachonó,chịutráchnhiệmsâuxađốivớicuộcchiếnnhưthểchínhtôiđãtuyênchiến,khôngthểsốngmàkhônghộinhậpnóvàotrongtìnhcảnhcủatôi,dấnthânvàotrongđóhoàntoànvàđóngdấuấncủatôivàođó,tôiphảikhôngtiếcnuối,hốihậngìvìtôikhôngcólýdokhoanmiễnnào;vìngaytừlúcđộtkhởicủatôivàohiệnhữu,tôimộtmìnhmangcảsứcnặngcủathếgiớimàkhôngcóbấtkỳcáigìhaybấtkỳngườinàocóthểlàmnhẹbớtđi(fromtheinstantofmyupsurgeintobeing,Icarrytheweightoftheworldbymyselfalonewithoutanythingoranypersonbeingabletolightenit)[18].
Songle,đốivớiCamus,thìcáichuyệnanhđòimộtmìnhmangsứcnặngcủacảthếgiớilênđôivai(gầy?/rộng?)thìchẳngkhácnàoanhtựthầnthánhhóachínhmình,anhtựtônphonganhlàm...Thượngđế.ChínhSartrecũngđãminhnhiênđiđếnkếtluậnđókhiviếtnhữngdòngnày:
Nhưthếthựctạingườilàướcmuốntrởthànhhữuthểtựthân...Hữuthểlàmđốitượngchoướcmuốncủatự-quivậylàmộttự-thânvốnsẽlànềntảngchochínhmình...LàmngườilàmuốnvươnlênthànhThượngđếhay,nếungườitathíchthếhơn,conngườitừnềntảnglàướcvọnglàmThượngđế(Ainsilaréalitéhumaineestdésird’être-en-soi...L’êtrequifaitl’objetdudésirdupour-soiestdoncunen-soiquiseraitàlui-mêmesonproprefondement...Êtrehomme,c’esttendreàêtreDieu,ou,sil’onpréfère,l’hommeestfondamentalementdésird’êtreDieu.L’ÊtreetleNéantpp.653-654).
Và:Mọithựctạingườilàmộtđammê,theonghĩaconngườidựtínhtựhủymìnhđểkiếntạohữuthểvàlậpnênhữuthểtựthânvốnthoátkhỏitínhbấttấtvìlànềntảngchochínhmình,tứcHữuthểtựlànguyênnhâncủachínhmình,màcáctôngiáomệnhdanhlàThượngđế.NhưngýniệmThượngđếlàmộtýniệmmâuthuẫnvàchúngtahoàicôngtựhủymình:Conngườilàmộtđammêvôích(Touteréalitéhumaineestunepassion,encequ’elleprojettedeseperdrepourfonderl’êtreetpourconstituerdumêmecoupl’En-soiquiéchappeàlacontingenceenétantsonproprefondement,l’EnscausasuiquelesreligionsnommentDieu.Maisl’idéedeDieuestcontradictoireetnousnousperdonsenvain;l’hommeestunepassioninutile.L’ÊtreetleNéantp.708).
Đólàmộtquanđiểmtựkỷtrungtâmvênhváonhấtvà...bốláochưatừngthấy!Đócũngchínhlàthêmmộtcáchkhácđểlàmchomọisựsángsủa,vàtrongtrườnghợpnàybằngcáchnângquanđiểmcủariêngmìnhlêntầmcaotuyệtđối.Nónângcaomỗingườitrongtưcáchvôthểcủanó-từđómànhữngchọnlựacủaanhtaphátsinh-trởthànhThượngđế.Nhưngnếu,nhưSartrenói,”cóvôsốconngườikhảhữu“[19]vậythì,ipsofacto(từsựkiệnđó)cũngphảicóvôsốthượngđếkhảhữu.Giốngnhưmọihệthốngtưtưởngchủtuyệtđối(absolutistsystemsofthought)muốnlàmchomọichuyệnsángsủa,chủnghĩahiệnsinh,Camusviết,hiếntặng“tiếngkêuhyvọng”đónhằmlàmdịuđitìnhtrạngcăngthẳngnơithânphậnphilýcủaconngười:
Trongbấtkỳtrườnghợpnàocũngquảlàlạlùng...khicáctiểuthuyếtgiavàcáctriếtgiahiệnsinhhoàntoànhướngvềcáiPhilývànhữnghậuquảcủanó-cũngsẽ,trongtrườngkỳ,dẫnđến“tiếngkêuhyvọng”vangrềnkia[20].
Éolethay,kháiniệmtựdotuyệtđốivàtráchnhiệmtuyệtđốilạidẫnđếnđiềumàCamusgọilàsựnôlệtinhthầntrongđócảmthứcvềtráchnhiệmbịgiảnquithànhcảmthứcvềcótộituyệtđốihayvôtộituyệtđối.Nóivắntắtlà,hiệntượngđódãnnởhaynhăncolạithànhmộtcảmthứcrằngngườitahoặclàmộtvịthầnlinhhoặclàmộtbánhrăngcưatrongmộtguồngmáy.Chủnghĩahiệnsinh,theoCamus,chứamộtsựthậtngượclạivớitráchnhiệmhayýthứcđạođức.Đặcbiệtlà,lậptrườngcủaSartređưađến-vềphươngdiệntriếthọc,mộtthứchủnghĩatuyệtđối,vàvềphươngdiệnthựchành,mộtcáchhànhxửnhưmộtvịthầnlinh.Cóđiềulíthú
là,GermaineBreebìnhluậnvềmốitươngquanđầyvẻtrịchthượngvàhầunhưnhuốmmàuthầnlinhgiữaSartrevớigiaicấplaođộngPháp:
Sartrekhôngdễdàngthiếtlậpmốiquanhệ-màphầnlớnlàdoôngmuốnthế-với“dânchúng”...Ôngkhôngnhìnhọnhưlànhữngkẻđồngđẳngvớimình:ôngkhôngthểtránhkhỏi,vàngaycảchođếncuốiđời,chọnnhậnvaitròmàôngbiếtrấtrõ:vaitròcủa“ĐấngGiácngộ”(TheEnlightener).TháiđộcủaônglàtháiđộcủakẻtựchomìnhlàthầnProméthée,vịthầnđãđánhcắplửatrờixuốngchonhânloạivàvìthếđãbịChúatểchưthầnlàZeustrừngphạt,bắtphảichịuxiềngtrênváchđánúiCaucaseđểhàngngàybịkênkênđếnmoiganvàlạiđượcthầnchomọcralágankhácđểbịmoitiếp,mãimãinhưthế...[21].
Cuốicùng,thậtlànghịchlýkhichủtrươngrằngconngườituyệtđốitựdovàrằngcómộtcáchthếhiệnhữuđượcưuái(apreferablemodeofexistence).Điềuđócónghĩa,thậtlànghịchlýkhinóirằngconngườivừatựdo,thoátkhỏimọicứucánhapriori(tiênnghiệm)vàtuyệtđốigiátrị,lạivừachorằngconngườinênhànhxử“trongniềmchântín”(debonnefoi-ingoodfaith).
Mộtđàng,Sartrenóiđếnmộtthứ”tinhthầnđứngđắn”(l’espritdesérieux-spiritofseriousness)trongHữuthểvàHưvô(L’ÊtreetleNéant-BeingandNothingness).Tinhthầnnàytạothànhmộtcáchthếcủa“ngụytín”(lamauvaisefoi-badfaith),bởivìnólàmhỏng,chốnglạisựchấpnhậnhoàntoàntựdocủangườitabằngcáchgiảđịnhnhững“dữkiệnđứclý”(lesdonnéeséthiques-ethicalgivens).Tinhthầnđó,theoSartre,cóhaiđặctính:”Nócoinhữnggiátrịnhưlànhữngdữkiệnsiêuviệt(lesdonnéestranscendantes-transcendentgivens)độclậpvớichủquantínhcủaconngười,vànóchuyểnđổiphẩmchấtcủa“cáiđángthèmmuốn”(desirable)từcơcấuhữuthểhọccủasựvậtthànhcấutạovậtthểđơnthuầncủachúng”[22].Đàngkhác,toànbộquanđiểmcủaSartrevềphântâmhọchiệnsinhlàkhảilộ”...chochúngtaýnghĩalýtưởngcủamọitháiđộnhântính”[23].Phântâmhọchiệnsinhsẽ”...khảilộchoconngườimụcđíchthựcsựnơicôngcuộctruycầucủahọ...”[24].
Nhưvậy,Sartrelấyđitừchúngta“hyvọngvềbấtkỳdữkiệnsiêuviệtnàođộclậpkhỏichủquantínhcủaconngười”bằngtaynày,cũngchỉlàđểcholạiđiềuđóbằngtaykia..Nếutôilàtuyệtđốitựdo,chỉtrừkhôngđượctựdođểkhôngtựdo,vậythìlàmthếnàolạicóthểcómộtcáchthứchiệnhữuưuáiapriori,chẳnghạn,tựdohơnlàcáchthếkhác?Ngaycảtoantínhtrongngụytínmuốnđàothoátkhỏitựdocủamìnhthìchínhtoantínhđócũngpháisinhtừmộtchọnlựatựdo,khônghơnkhôngkémtựdosovớibấtkỳchọnlựanàokhác.CóvẻnhưSartređãchủtrươngmộtcáchmâuthuẫnrằngconngườicùnglúcvừatựdovừakhôngtựdođốivớinhữngdữkiệnđứclý.Khinêuthànhđịnhđề/mặcnhiêncôngnhận(postulating)tựdovàtráchnhiệmnhưlànhữngtuyệtđốithể,ôngđãhủyhoạichínhýnghĩacủachúng.Khicốgắnglấylạiýnghĩacủachúng,ôngđãkhẳngđịnhmộtphilýlô-gíc.
[1]Resistance,RebellionandDeath,op.cit.,p.44.
[2]PortraitofCamus,op.cit.,p.71.
[3]Resistance,RebellionandDeath,op.cit.,p.45.
[4]Ibid.,p.45.
[5]Ibid.,p.44-45.
[6]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.24.
[7]IredellJenkins,”OntheStudy,theCafe,andtheCloisterAsSitesforPhilosophizing”(TheSouthernJournalofPhilosophy,VolumeII,Nos.1-2,Spring&Summer,1973),p.129.
[8]PortraitofCamus,op.cit.,p.70.
[9]IredellJenkins,”OntheStudy,theCafe,andtheCloisterAsSitesforPhilosophizing”(TheSouthernJournalofPhilosophy,VolumeII,Nos.1-2,Spring&Summer,1973),p.133.
[10]Ibid.,p.135.
[11]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.32.
[12]“OntheStudy,theCafe,andtheCloisterAsSitesforPhilosophizing”(TheSouthernJournalofPhilosophy,VolumeII,Nos.1-2,Spring&Summer,1973),p.136.
[13]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.24.
[14]JeanPaulSartre,BeingandNothingness,(tr.byHazelE.Barnes,NewYork:PhilosophicalLibrary,1956,p.564.
[15]Ibid.,p.555.
[16]Ibid.,p.553.
[17]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.44.
[18]JeanPaulSartre,BeingandNothingness,(tr.byHazelE.Barnes,NewYork:PhilosophicalLibrary,1956,p.555.
[19]Ibid.,p.564.
[20]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.100.
[21]CamusandSartre,op.cit.,p.68.
[22]JeanPaulSartre,BeingandNothingness,(tr.byHazelE.Barnes,NewYork:PhilosophicalLibrary,1956,p.626.
[23]Ibid.,p.626.
[24]Ibid.,p.626.
CHƯƠNGVIPHILÝTƯSẢN(THEBOURGEOISABSURDITY)
Tựdo,đốivớinhàtưtưởnghiệnsinh,gắnliềnvới“vựcthẳmhưvô”(theabyssofnothingness),haylàvới“hưvôcuộnmìnhgiữalònghữuthể,nhưmộtconsâu”(thenothingnesscoiledintheheartofbeing,likeaworm).Nhưngtrongkhicácnhàtưtưởnghiệnsinhtìmthấysựchắcchắnvàýnghĩatrongtựdotuyệtđối,ngườitưsảntìmthấysựchắcchắntrongngụctùcủacáithườngngày(aprisonofeverydayness).Họnângtầmtínhbìnhthường(normality)lênquichếcủamộttuyệtđốithể.Họcoicáchxửkỷtiếpvậtcủahọ(wayofdoingthings)nhưlàtrậttựtựnhiêncủathếgiới.Camusámchỉđếnchủnghĩatuyệtđốitưsản(thebourgeoisabsolutism)trongcuốnLâuđàicủaFranzKafka.Vìngườitưsản:
...đầuhàngcáithườngngàytrởthànhmộtthứđứclý...mộtcôngviệc,mộttổấm,cuộcsốngcủamộtconngườimạnhkhỏe,bìnhthường.Anhtamuốntỏralàngườibiếtphảiquấy.Anhtamuốnvứtđilờinguyềnrủadịkỳnóbiếnanhtathànhmộtkẻxalạvớixómlàng[1].
Tínhbìnhthườngquảlàrấtđượcviệcchongườitưsản.Họbànhtrướng,nhưcólẽCamussẽnói,cáithônglệcủacuộcsốngquẩnquanhthườngngàylêntầmcỡcủacáithiêngliêng,thầnthánh.Nhưvậy,họ“thêmmắmdặmmuối”chodiễntừcủahọvớinhữngsáongữkhoađạirỗngtuếchkiểunhư“sựsạchsẽgầnvớitínhthiêngliêngthầnthánh”(cleanlinessisnexttogodliness),họliênkếtnhữnggiátrịhữuhạncủamìnhvớicáivôhạn.Nhưnghọkhôngthể,giốngnhưcácnhàhiệnsinh,chấpnhậnmột“hưkhông”(avoid)sẽlàmđứtgãyxiềngxíchcủanhữnglotoanthườngngày.GiáosưMichaelNovaknhậnđịnhmộtcáchhùnghồnbằngcáchnàomà“hưvô”sẽphásậpphongcáchsốngkiêncố,khépkínvàhạnhẹpcủahọ:
Kinhnghiệmhưvôdạychoconngườisựnghèonànvànhữnghạnchếcủamọibiểutượng.Nódạyngườitanhìnvớitháiđộhoàinghinhữngtrigiácvànhữnggiátrịmàngườikháccoilàchắcchắn,đươngnhiên.Dovậy,nhữngaiđãchiasẻkinhnghiệmhưvôlànhữngkẻgâykhuynhđảosâusắcnhấttrongsốnhữngkẻbấtđồngýkiến;bởivìhọbácbỏ,khôngphảimộtdànxếpđịnhchếkiểunàyhaykiểukia,màchínhlàýnghĩaưuthếcủathựctại[2].
Camuskhôngphủnhậntầmquantrọngcủanhữnglotoanvàthônglệhàngngày.Ôngchỉtrìnhbàysựphilýcủaviệcđồnghóacáivòngthônglệtrầnthếnàyvớicáithiêngliênghayvớithựctạituyệtđối.Camusnhậnđịnhrằng“Kafkadiễntảbikịchbằngcáithườngngàyvàcáiphilýbằngcáilô-gíc[3].Sôisụcbêndướinhữngkỳvọngnhỏnhoicủangườitưsản,vẫncònđónỗiâulokinhhoàng.Tuyrằngsựcứngnhắctrongcáilô-gíccủahọđòihỏikhôngđượcdànhkhoảngkhônggiannàochoâulohaylỗhổngnàotrongnhữngbứctườngvâyquanhthựctạicủahọ.Quanđiểmcủahọvềthựctạichỉchấpnhậnchânlýtuyệtđốinơichínhquanđiểmcủahọmàthôi.Nhưngquanđiểmcựcđoanđócủahọ,nghịchlýthay,lạiđâmchồitừphongcáchsốnghạnchếcủahọ.ViệcgiớitưsảnMỹđềcaotínhhiệunăng,thànhcôngvàsựhữudụngthànhnhữnglýtưởngtuyệtđối,nghịchlýthay,đãhủyhoại,nóitheonghĩabóng,chínhtínhhữudụngcủasựhữudụng.Tươngtựnhưthế,họđã,mộtcáchnghịchlý,gángiátrịcaonhấtchocái,tựthânnó,chẳngcógiátrịgì.Dovậy,trongTheAmericanIdeaofSuccess(ÝtưởngcủangườiMỹvềthànhcông),RichardHubertnói:
Success(Thànhcông)cóthểđượcviếtlà$ucce$$.Gópphầnvàothamvọnglàbảnchấtcủamụcđíchthànhcông.Tiềnbạcthìkháchquanvàphinhânvị(impersonal).Khônggiốngnhưmộttướcvịquítộc,bấtkỳngườinàocũngcóthểthủđắctiềnbạc.Khônggiốngnhưcấpbậcnghềnghiệp,tiềnbạccóthểđượcthủđắcnhanhchóng-vàđánhmấtđicònnhanhchónghơn.Tiềnbạckhôngcóphẩmchấtmàchỉtínhsốlượng.Nókhôngcógiátrịnộitạimàchỉcáigiátrịđượcgáncho.Nghịchlý,tấtnhiênnằmởchỗcáimàchúngtagánchogiátrịcaonhấtthìtựthânnólạichẳngcógiátrịgì[4].
Rõrànglàphilýkhigángiátrịcaonhấtchocáimàtựthânnóchẳngcógiátrịgì.Tươngtựnhưthế,sựvậtcóthểlàhữuíchchomộtmụcđíchđãchọnnàođó,nhưngquảlàphilýkhiđềcaogiátrịcủasựhữudụngnơitựthânnó.
Cuốicùng,quanniệmtưsảnvề“tínhbìnhthường”(normality)dườngnhư,mộtcáchnghịchlý,lạichínhlànguồngốcbệnhthầnkinhnơinó.Dovậy,Hubernhậnthấyrằng:
Nếunhưngườikháclànguyênliệuthôcủathànhcông,thìbạnlàmộtthứhànghóa,cóthểđembánnhưmộtgóinhâncách(apersonalitypackage)nơithịtrường.Giátrịcủabạnđượcđolườngbằngcáigiámàngườikhácmuốntrảchobạn.Cảmthứccủabạnvềbảnsắc/lýlịchnhânthânđượcđịnhnghĩabởinhữnggìngườikhácnghĩvềbạn.Khôngchỉbạnlàcáigì,màcảchuyệnbạntưởngtượngbạnlàai,đềuđượcquyếtđịnhbởisựchấpthuậncủahọ.Dođó,bạnmấtđilýlịchnhânthâncảvớichínhbạn.Bạnbịvongthân/phóngthểkhỏichínhmình(Youbecomealienatedfromyourself).Vàconngườitựvongthân/phóngthểlàmộtconngườiđầylolắng,ưutư[5].
TriếtgiaTrungquốcLâmngữĐường(LinYutan)nhậnđịnhvềmốiưutưcủangườiMỹtừquanđiểmĐôngphương.CamuscólẽsẽđồngcảmvớinhữngphêbìnhcủatriêtgianàyvềviệcngườiMỹgiảnquiconngườithànhmộtcôngcụcóhiệunăngđểchođượcviệc(reductionofmantoanefficienttoolforgettingthingsdone).CũngvàokhoảngthờigianmàCamusđanglàmphiềngiớitưsảnPhápởAlgeriabởivìôngtừchốilàmcôngcụcủahọ,LâmnhậnđịnhvềmộtchủnghĩatuyệtđốiởMỹvốnđemlạibấthạnhvàưutư:
MẫuquảngcáođặctrưngnhấtmàtôitừngthấyởMỹlàmẫucủamộthãngcơkhívớinhữngchữlớn:”NearlyRightIsNotEnough”(Gầnđúngchưaphảilàđủ).Ướcmuốnhiệunăngmộttrămphầntrămhầunhưlàquádungtục...HaitậtxấulớnnhấtcủangườiMỹhìnhnhưlàhoàntấtvàthànhcông...ĐólànhữngđiềuvốnlàmchongườiMỹbấthạnhvàbồnchồnđếnthế.Họđãtựđánhmấtmộtcáiquyềnbấtkhảchuyểnnhượnglàquyềnđượchưởngnhàn,tựtướcbỏcáinhãthúhânthưởngmộtbuổichiềuđẹptrờitrongtâmtrạngthongdong,trinhtĩnhunhàn.Ngườitanênbắtđầuvớiniềmtinrằngcómộtnghệthuậtsốngcaohơnlàcáicuộcsốnglúcnàocũngtranhđuaráoriết,làmviệchếtmình,đặctrưngcủa“lốisốngMỹ”(Americanwayoflife).Nênchăngcầncómộtchúttinhthần“vôvinhitrị”củathầyLão?...
Chúngtôiphảnbáckhôngphảivìtínhhiệunănglàmđượcviệcvàlàmrấttốtnữalàđàngkhác...Chúngtôiphảnbáctínhhiệunăngbởivìnólàkẻđánhcắpthờigiankhinóchẳngchừachochúngtachútnhànnhãnàođểhânthưởngbảnthân(toenjoyourselves)vànócònlàmcăngthẳngthầnkinhchúngtakhigắngsứclàmchomọisựhoànhảo.MộttaybiêntậpngườiMỹlongayngáyđểlàmsaochokhôngcólỗiinấnnàoxuấthiệntrêncáctrangbáocủamình.CòntaybiêntậpngườiHoathìkhônhơnthế.Anhtamuốnđểchođộcgiảcủamìnhđượckhoáichíkhitựhọkhámpháramấylỗiinấnvìhọđượcthỏamãnnhucầuthấymìnhhiểubiếthơn,đúnghơnngườikhác!Cònhơnthếnữa,mộttạpchíTrungquốccóthểbắtđầuinmộttruyệnliênhoànnhiềukỳvàrồinửađườngbỏquên,khôngintiếpphầnsau.ỞMỹmộtchuyệnnhưthếcóthểlàm“sậptrầnnhà”xuốngđầubanbiêntập,nhưngởTrungquốcchuyệnđóchẳngsaocả,đơngiảnbởivìnó...chẳngphảilàvấnđề!Chẳngcóchuyệngìmàầmĩ!
Nhưngtrêntấtcả,việcngườiMỹkhôngbaogiờcóthểănkhôngngồirồi,”nhànduvôtíchsự”,trựctiếpđếntừướcmuốnlàmviệccủaanhtavàtrongviệcanhtađặthànhđộnglêntrênhiệnhữu.Chúngtanênđòihỏirằngcầnphảicócátínhtrongđờisốngcủachúngta...Tiếcthaylà,cátínhkhôngphảilàcáigìcóthểbiếnchếchỉđầuhômsớmmai...KhátvọnghànhđộngcủanhữngngườiMỹcaotuổi-quícụôngcũngnhưquícụbà-cốgắngbằngcáchđóchiếmđượclòngtựtrọngvàlòngkínhtrọngcủacácthếhệtrẻhơn,làđiềukhiếnchohọtrôngcóvẻlốlăngnhínhốdướiconmắtbậchiềngiảĐôngphương.QuánhiềuhànhđộngnơimộtngườigiàtrônggiốngnhưviệcphátranhạcJazztừmộtloakhuếchâmđặttrênnócmộtgiáođườngcổkính.Ngườigiàchưađủlàcáigìđángquísao?Đôngphươngchúngtôivẫncótruyềnthống“kínhlãođắcthọ”,kínhgiàgiàđểtuổicho.Đốivớingườitrungniênmàmấtkhảnănghưởngnhàncũngđãlàđáng
tiếcrồi,cònđốivớituổigiàmàkhôngđượcthưnhànthìquảlàmộtchuyệnngượcvớinhântính,tráivớiđạotrời!
Tínhcáchluônluôngắnliềnvớicáigìgiàdặnvàcầncóthờigianđểchínmuồi,giốngnhưnhữngđườngnéttúmỹnơikhuônmặtngườitrungniên,nhữngđườngnétvốnlàdấuấnrõnétcủamộtngườivẫnđangtiếnhóa.Hầunhưkhónhìnthấytínhcáchnơilốisốngởđómọingườiđềumuốnbántốngbántháođichiếcxenămrồicủamìnhđểmuachiếcxemodelmớihơn.Sốngnămnàohãynhìnvàonămđó,hìnhnhưđólàphươngchâmsốngcủahọ.Dầuvẫnyêunhữnggiáođườngcổkính,nhữngđồnộithấtxưa,nhữngquyểnsáchcũ...nhưngchúngtahầunhưđãquênlãnghoàntoànvẻđẹpcủangườigià.Tôinghĩmộtsựđánhgiáđúngđắnvềloạivẻđẹpđólàthiếtyếuchocuộcsốngcủachúngta....[6].
Dườngnhưlàmộtsựhàihướcchuacayđólànhữngaikhẳngđịnhtheocách“nhânchủngtrungtâm”nhất(thosewhomostethnocentricallyassert...)sựđúngtuyệtđốinơilốisốngcủahọlạichínhlànhữngngườicónhữngnhậnđịnhnôngnổimộtcáchlốlăng.Camusghinhậnrằngmọisựtrongcáithếgiớikhépkíncủathônglệhàngngàyhốithúcconngườihàngngày(l’hommequotidien-theeverydayman)phảitiếnlên.Nhưngsựhốihảcủaanhtađượcđặctrưnghóabởisựthiếusuynghĩđếnlàlạkỳ.“Ởđóítratacóthểnhậnthấyconngườikhôngsuynghĩ(l’hommeinconscient-thethoughtlessman),vàanhtatiếptụchốihảtiếnvềmộthyvọngnàyhayhyvọngkhác,”[7]Camusnói.Nhưngcùnglúckhôngcógìkháchơnanhtacóthểlàmchoanhtahứngthú,nhấtlàtrongnhữnggìmàanhtacóthểlà.Dovậyanhtacóhứngthúvớikịchnghệ,nơinhiềuđịnhmệnhđượcđềxuấtvớianhtamàanhtanhậnđượcchấtthơmàkhôngphảinếmmùicayđắng(Delàsongoutpourlethéâtre,òutantdedestinsluisontproposésdontilreçoitlapoésiesansensouffrirl’amertume-LeMythedeSisyphe,p.106)[8].BàicacủaPaulSimonvangvọngsựnôngnổivàhữnghờcủaconngườiđó:
...Vàchúngtôingồivàuốngcà-phê,
Nằmphụctrongvẻhữnghờnhưnhữngconsòtrênbãibiển
Bạncóthểngheđạidươnggầmréo
Trongcuộcđốithoạiđongđưavànhữngkíhiệuphùphiếm
Biêncươngnhữngcuộcđờicủachúngta
...Vâng,chúngtôinóinhữngđiềuliênquanđếnnhữngtừcầnđượcnóira.
“Sựphântíchcóđángkhông?”“Phảichăngkịchnghệthựcsựđãchết?”
...Bâygiờbạnlàngườixalạđốivớitôi.
Mấthúttrongcuộcđốithoạiđongđưavànhữngkíhiệuphùphiếm
Nhữngbiêncươngcủanhữngcuộcđờichúngta.[9]
Camuslưuýrằngconngườitưsảnthứcdậyvàđilàm,vềnhà,ngủnghỉ,thứcdậyvàlạiđilàm,rồilạivềnhàadnauseum(chánđếnbuồnnôn).Họvậnhành,nóinhưGabrielMarcel,giữanhữngmôthứcứngxử(behaviorpatterns)đãđượcdiễntậpthuầnthục.Họbiệnminhmọichuyệnđóbằngnhữngsáongữmà,mộtcáchphilý,họcoilàminhtrítốihậu.Doanhnhântìmthấylýdohiệnhữu(raisond’être)củamìnhkhi“khéplạidoanhvụ”(closingthedeal),ngườithưkýkhiđánhtrangcuốicùng;bànộitrợthìkhôngngừngtuyênchiếnvớibụibặmbẩnthỉu.Côngviệc,mộtcáchphilý,trởthànhmộtcứucánhtựthân.Mọingườihòagiọngđồngcanhưmộtđàncừu,”Đừngđuđưacontàu!”Họcùngnấpsauchiếcváycủasựtuânthủquiước(Theyhidebehindtheskirtofconformity).Nietzschegiễunhạimộtcáchkhinhmiệttiếngkêucủaconngườitưsản:“Ngườianhemlạiđitìmsựcáchlyđấysao?Ngườianhemtìmconđườngvề
vớichínhmình?...Mọisựlánhmìnhvàotrongcôđơnđềusailầm:đấylàtiếngkêucủabầyđàn”[10].
CamuscólẽđồngtìnhvớitrựcquansâusắccủaHermannHessevềngườitưsản.Hesseghinhậnrằngngườitưsảnghêsợmọicáituyệtđối[11].NhưngtrongkhiởđiểmđócóvẻnhưhọhòaâmvớisựbácbỏmọituyệtđốicủaCamus,thìhọlạibànhtrướng,theokiểu“nhânchủngtrungtâm”cáithươnghiệu“bìnhthường”củahọthànhmộtthứtuyệtđối.Đốivớihọ,tộilỗitốihậu,nhưLionelTrillingtừngcólầnnhậnxét,làtỏrakhácbiệt.Họkhôngthểhiểuôngthánh,cũngkhônghiểuđượctàthần(theevilgenius).Đốivớihọ,AlbertSchweitzervàHầutướcdeSadeđềulànhữngconngườikhôngthểhiểuđược.ChúngtacũngbiếtrằngtriếtgiaHylạp,Thales,bịchếnhạovìsựkhácbiệtcủaôngta,khimãimêngắmsaotrêntrờivàhụtbướcrơitòmxuốnggiếng,maymànhờcócôhầugáiđitheovớtlêncho.Húhồn!Einsteinvẫnthườngbịchếnhạovìtậtlơđễnh,thườngmangnhữngchiếcvớkhácmàunhau.Mọicátínhthựcsựđềubịcoilàkhôngbìnhthường,kỳquái.Conngườitưsảnbơilộitrongcáibiểncủasựtầmthường:
Giờđâycáimàchúngtagọilà“ngườitưsản”(thebourgeois)khinhìnnhưmộtthànhphầnluônluôncầnđượctìmkiếmtrongđờisốngconngười,thìkhônggìkháchơnlàcuộctìmkiếmmộtsựquânbình.Đólàsựphấnđấutìmmộttrungđiểmgiữavôsốtháicựcvàđốicựckhởilêntronghànhvicủaconngười.NếuchúngtanêurabấtkỳcáinàotrongnhữngcặpđốicựcnàychẳnghạnnhưlòngngoanđạokínhChúayêungườivớitínhngôngcuồngphóngđãng,thìsựtươngtựlậptứctrởthànhdễhiểu.Cóconđườngmởrachomộtngườiđểanhtahoàntoàntựnguyệnhiếnmìnhchonhữngtianhìntâmlinh,tìmkiếmThượngđế,đitheolýtưởngthánhthiện.Đàngkhác,anhtacũngcóthểtựbuôngthảhoàntoànchocuộcsốngbảnnăng,chonhữngthèmmuốnxácthịt,vànhưvậyhướngmọicốgắngcủamìnhvàoviệcđạttớinhữnglạcthúphùdu.Mộtconđườngdẫnđếnvịthánh,đếnsựtuẫnđạocủatâmlinhvàđầuhàngThượngđế.Conđườngkiadẫnđếnphóngtúnghìnhhài,sađọatrụylạcđếnngangtàngtínhmệnh.Giờđây,giữahaitháicựcđó,tạitrungđiểmcủaconđường,màngườitưsảntìmcáchbướcđi...Anhtasẽkhôngbaogiờlàkẻtuẫnđạohaytựnguyệnhủymình.Tráilại,lýtưởngcủaanhtalàkhôngbuôngbỏnhưnglàbảotrìbảnsắcriêngcủamình.Anhtakhôngphấnđấuvươnlênsựthánhthiệncũngkhôngchođiềungượclại.Tuyệtđốilàcáilàmanhtaghêsợ.CóthểanhtacũngsẵnsàngphụngsựChúanhưngđừngbắtanhtanhịnthèmchuyệnxácthịt.Anhtasẵnsànglàmngườiđứchạnhnhưngcũngmuốnđượcthoảimáitiệnnghitrongcuộcsốngtrầngian.Nóicáchngắngọn,thìmụctiêucủaanhtalàtạoramộtcănnhàchochínhmìnhgiữanhữngtháicựctrongvùngônđớikhôngcuồngphongbãotố;vàvềchuyệnnàythìanhtađãthànhcôngchodầulàvớicáigiálàđánhmấtđisựsôiđộngcủacuộcsốngvàđammêmãnhliệtmàchỉcótâmthứccựcđoanvàhànhviquákhíchmớiđemlạichota.Vànhưthếvớicáigiáđánhmấtđisựmãnhliệthăngsayanhtathànhtựuđượcviệcbảotoàntínhmệnhtrongmộtcuộcsốngbìnhan.ThuhoạchcủaanhtalàmộttâmhồnyênổnmàanhtathíchhơnlàmộttâmhồnđượcchiếmngựbởiThượngđế,cũngnhưanhtathíchtiệnnghihơnlạcthú,thíchtiệnlợihơntựdovàmộtnhiệtđộdễchịuhơnlàngọnlửanộitâmthiêuđốtđếnkhôngchịunỗi...Ngườitưsảntừbảnchấtlàmộttạovậtcủanhữngxungđộngyếuớt,nhiềuâulo,sợhãikhinghĩđếnphảixảthânvìmộtlýtưởngnàovàdovậyhọdễcaitrị.Vìthếanhtađãthaythếsốđôngchoquyềnlực,luậtphápchosứcmạnhvàđịađiểmbầucửchotráchnhiệm[12].
Camusđặtcâuhỏitạisaongườitưsảnlạihốihảmộtcáchmùquángđếnthếđểlaovàotínhthườngngàycủahọ(theireverydayness).ÔngnóibónggióđếnHeidegger:“Ưutưxaoxuyếnnằmởđầukhengọnsuốicủamọisự”[13](Chíít,Camusthừanhận,cácnhàhiệnsinhcũngđãghinhậnmộtcảmthứclantỏavàámảnhcủamột“trốngkhông”,“vôthể”hay“hưvô”-avoid,non-beingornothingness-).CamusthôngcảmkháiniệmcủaHeideggervềtộilỗinằmbêndướinhữnglotoanthườngngày.Camuschorằngsởdĩngườitưsảnsẵnlòngdấnthânđếnthếvàonhữngcôngviệchàngngàybởivìanhtasợhãimộtsựtrốngrỗng,vônghĩa,mơhồbàngbạcbêndướibềmặtcủatồntại.TuyvậyCamuslạichủtrươngrằngýthứcđókhôngphải,nhưnhữngnhàhiệnsinhtintưởng,cốtyếulàmộtcáchlãnhhộiđúngvềthựctại.
Quảđúnglàcáctriếtgia-nhàvănhiệnsinh(nhưSartre)từngkhẳngđịnhkhảtínhcủamộtsựcóýnghĩathôngquanhữngchọnlựamàchúngtadựphóngtừhưvô(thepossibilityofameaningfulnessviathechoicesweprojectoutofanothingness).Thếnhưngchínhthếgiớilạiđượccholàvônghĩahayphilý.Camusbốirốitựhỏibằngcáchnàomàmộtchọnlựacóýnghĩacóthểđếntừhưvôvốnkhôngcósẵnmộtýnghĩađượcbanchonào.Nóivắntắtlà,ôngkhôngthấybằngcáchnàosựcóýnghĩalạicóthểđếntừsựvônghĩa(howmeaningfulnesscouldcomefrommeaninglessness).
Ồkhông,nỗiloâumặchàmcủangườitưsảncũngnhưnỗiưutưxaoxuyếnminhnhiêncủanhàtưtưởnghiệnsinhvềsựvônghĩatốihậuchỉlàdophongcáchnóichủtuyệtđối(absolutistlocution)màrađấythôi.Ởđâythếgiớibịcoilàtuyệtđốivônghĩatrừphicómộttuyệtđốithểkhảniệmnàođấy.Cảhaiquanđiểmcủangườitưsảnvànhàhiệnsinhđềuđặtcơsởtrênmộttháiđộ“hoặccótấtcảhoặckhôngcógìcả”(“allornothing”attitude).TrongkhiCamusnhìnnhữngnhàhiệnsinhnhưlànângtầm“hưvô”hay“tựqui”(lepour-soi/thefor-itself),“tựdo”haychínhphilýlênhàngtuyệtđốithể,thìôngthấyconngườitưsảnlạinângtầm“cáibìnhthường”(normality)hay“cáithườngngày”(everydayness)lênhàngtuyệtđốithể.Cảnhàhiệnsinhlẫnngườitưsảnđềukhôngthểlàmgìnếukhôngcónhững“vịthầnlinh”củahọ,nghĩalànhữngtuyệtđốithể.Họkhôngthểsốngvớiphilý,nhưngtrongkhicốgắngđàothoátkhỏiphilý,họlạikhẳngđịnhmộtphilýkhác.
[1]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.98.
[2]MichaelNovak,TheExperienceofNothingness,(NewYork:Harper&Row,Publisher,1971),p.109.
[3]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.94.
[4]RichardHubert,TheAmericanIdeaofSuccess,(NewYork:McGraw-HillBookCompany,1971),p.114.
[5]Ibid.,p.293.
[6]LinYutan(LâmngữĐường),TheImportanceofLiving,(NewYork:Reynal&Hitchcock,1937),pp.161-164.
[7]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.57.
[8]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.57.Đoạnvănnày,TrundlevàPuligandladịchlà“Hehasaninterestintheartsandinthetheatre,buthisaccepts’thepoetrywithoutfeelingthesorrows’.”Chúngtôi(P.q.Đ.)hơingờngợrằnghaivịnàyđãchuyểnngữcâuvăncủaCamuscóphần“chênhtừ,lệchý”nênchúngtôiđãtruynguyệnlạinơichínhnguyêntáccủaCamus,LemythedeSisyphe-p.106.CollectionIdéesnrf,vàdịchtheonguyêntácđểbạnđọcrộngđườngthamkhảovàđốichiếu,vàphánxét,nếumuốn,tùytheonhậnđịnhcủacácbạn.
[9]PaulSimon,”TheDanglingConversation”(ACommentaryonHeidegger’sBeingandTime,op.cit.)p.106.
[10]FriedrichNietzsche,Zarathustrađãnóinhưthế(AlsoSprachZarathustra)BảntiếngAnhThusSpokeZarathustra(NewYork:TudorPublishingCompany,1928)p.61.
[11]Sóiđồnghoang(Steppenwolf,op.cit.,p.59).
[12]Ibid.,pp.59-60.
[13]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.10.
CHƯƠNGVIIPHILÝCỦADUYNGHIỆM
(THEEMPIRICISTABSURDITY)
Camuschorằng“bắtđầusuytưlàbắtđầubịxóimòn”(commenceràpenser,c’estcommencerd’êtreminé.LeMythedeSisyphe,p.17.-beginningtothinkisbeginningtobeundermined)[1]bởivìxungđộngcủachúngtamuốnlàmchomọisựsángtỏ.TrongkhicáctriếtgiaTâyphương,theotruyềnthống,thườngtìmcáchlàmchomọisựsángtỏbằngcáchquaysanglýtríthìmộtvàitrườngpháitriếthọcĐôngphươnglạilàmđiềuđóbằngcáchquaylưnglạilýtrí.Nhưvậy,mặcdầuchúngtôisẽbànluậnthậtvắntắtĐạogiáonhưmộtthídụcủalậptrườngsau,cònchươngnàyvàchươngkếtiếpsẽưutiênkhảoluậnchủnghĩaduynghiệmvàchủnghĩaduylýnhưlànhữngthídụcủalậptrườngtrước.
NhậnxétcủaCamuschorằng“Bắtđầusuytưlàbắtđầubịxóimòn”gơinhớđếntriếthọccủaĐạogiáoTrungquốc.LãoTử,ngườisánglậpĐạogiáo,dạyrằng“Tuyệthọcvôưu”(Dứthọc,khônglo-abandonlearningandtherewillbenosorrow)[2].CảLãoTửvàCamusđềunhấttrírằngtrẻthơkhôngbịlệthuộcvàothứsuytưnólàmxóimònngườitrưởngthành.TuynhiênmộtđàngĐạogiakhuyênta“tuyệthọc”,và,theomộtnghĩanàođó,quayvềvớicái“xíchtửchitâm”(cáitâmngâythơhồnnhiêncủađứaconđỏ-toreturntotheinnocenceofaninfant-likeexistence).Đàngkhác,Camuslạinhìnđiềunàynhưmộtcốgắngđể“phủnhậnchânlýsâuxacủatrítuệ”[3].Điềunàytạonênmộtcốgắngđểsắpxếpnhữngýtưởngcủachúngtatheomộtcáchmangthứbìnhanbịtẩmđộckiavàohiệnhữu...”[4].Nhữngýtưởngcóthểđượcsắpxếpmộtcáchđadạngnhằmtạora“...tìnhtrạngkhôngsuynghĩ,sựvôtâmhaychốibỏphũphàng”[5].CamuscóthểnóirằngĐạogiatìmcáchđàothoátkhỏiphilýthôngquatrạngtháikhôngsuynghĩvàsựchốibỏ.Bởivì“khôngthểcóphilýbênngoàitâmtríconngười”[6],Đạogiachỉcóviệclàkhướctừtâmtríconngười.
Đốilại,cónhữngngườimàconđườngđàothoátcủahọchínhlàconđườngngượclại.Họtrừuxuấttừtoànbộkinhnghiệmnhânsinhbằngcáchchỉnhìnnhậntâmtríconngười.Họchỉtìmhiểunhữngchânlýcủalýtính,vàtạothànhhaimặttrậntưtưởngchínhtrongtruyềnthốngtriếthọcTâyphương.Nhữnggìmàhọcoilàkiếnthứccógiátrịthìrấthạnchế.
Mộtmặttrậnđặtcăncứđịatrênnhữnggìkiểmchứngđượctrongkinhnghiệmcảmquantrựctiếp.Bênkiachiếntuyếnđặtcăncứđịatrênnhữngchânlýtấtyếucủalýtính.Trườngpháitrước,đượcbiếtđếnnhưlàchủnghĩaduynghiệm(Empiricism),phátsinhtừFrancisBacon,ThomasHobbes,JohnLockevàGeorgeBerkeleyvàđiđếnchínmuồivớiDavidHume.TrườngpháisauđượcbiếtđếnquacáitênCácNhàDuyLýLụcĐịa(ContinentalRationalists)vớicáctổphụlàDescartes,SpinozavàLeibniz.Cảhaibênchiếntuyếnđềuquaymặtkhỏikiểu“suytư”nónhấnmạnhthânphậnhữuhạnvàphilýcủaconngười.Cảhaiđềukhẳngđịnhnhữngtuyệtđốithể.Éolethaylà,trongcốgắngđạtđếnsựchắcchắntrongnhậnthức,nhờđóđàothoátkhỏiphilý,cảhaiđềukhẳngđịnhnhữnghệthốngtriếthọcphilývềphươngdiệnlô-gíc.Hơnthếnữaviệchọbámtrụvàochúng,bấtchấptínhnghịchlýnơichúng,còntạonênmộtphilýkhác.
Nhữngnhàduynghiệmtìmkiếmsựchắcchắn,vàCamuschorằnghọcóhoàivọngvềtuyệtđốithể(anostalgiafortheabsolute).Chínhviệchọbámtrụmộtcáchphilývàomộtquanđiểmnghịchlýđãgâyấntượngsailầmđốivớiýthứcvàcốgắngcủahọnhằmđàothoátkhỏimộtphilýcònnềntảnghơn.Theohọ,chúngtađiđếnhiểubiếtthôngquacácgiácquannơithânxác.”Nhữngchânlý”nàokhôngkiểmchứngđượcbằngkinhnghiệmtrựctiếpcầnđượcgạtquamộtbên.Họ“chưngcất”từtoànbộkinhnghiệmnhânsinhnhằmcáchlysựchắcchắnkhỏinhữngyếutốgâyônhiễmtừnhữnggiảđịnhdẫnđếnsailầmvànhữngthànhkiếntiênnghiệm(They“distilled”fromthewholeofhumanexperienceinordertoseparatecertainty
fromthepollutantsofmisleadingassumptionsandaprioribiaises).Tuynhiên,trongnhữnggiaiđoạnbanđầuchủnghĩaduynghiệmlạicótínhduylýnhiềuhơnlànhữngngườicáchtânnòđãtưởng...”[7].Nhưthế,trongkhibềngoàilàmravẻnhưlàđặtnềntảngsựchắcchắncủahọtrênnhữnggiácquancủathânxác,thìnghịchlýthay,họlạihoàntoànduylý:
Nănglựchoạtđộngcủatrítuệtrongviệcthamdựvàphảnánh,sosánhvàhậukết,đượchầuhếtcácnhàduynghiệmcôngnhận.SựphânbiệtcủaBerkelygiữahìnhtượngvàýtưởng,dữkiệncảmgiácvàtựngãchủđộng,đãmangraánhsángphứctínhtrongsựphântíchcủaôngvềđờisốngcủatrítuệ.VàmặcdầuHumeengạirằngnhữngcôngnhậnnhưvậycóthểquétsạchmọikiểmsoátđốivớicácphátbiểutriếthọc,tuythếônglạiđặtcơsởmộtsốnhữngkếtluậnquantrọngnhấtcủaôngtrênmộtlýthuyếtvềlýtínhvàmộtsựphânbiệtnhằmgiảithíchgiữacácấntượngcủacảmgiácvàcácấntượngcủaphảnánh[8].
Chúngtacóthểthắcmắclàmthếnàomàcácnhàduynghiệmcùnglúcphủnhậnmọisựchắcchắnngoạitrừnhữnggìđượctrựctiếptrảinghiệmvàđặtnềntảngcholậptrườngđótrênmộtsựphântíchvàmộtlýthuyếtvềlýtínhvốndĩ,từchínhđịnhnghĩacủachúng,làkhôngchắcchắn.Saumộtcuộcphântíchvàkhaitriểnmộtlýthuyếtbaohàmcảnhữnggiảđịnhphithựcnghiệm(non-empiricalassumptions),họđãvôtìnhmặchàmrằngchínhđiềuhọlàmlàkhôngchắcchắn.
Đểthiếtlậpsựchắcchắncủanhữnggìhọđãlàmsẽlà,bởichínhnhữngnguyênlýcủahọ,mộtnhiệmvụbấtkhảvềphươngdiệnlô-gíc.Nhưthế,chẳnghạn,AlfredEwingquichiếuđếnkhókhăncủahọliênquanđếnnguyênlýtìnhcờ(principleofcasuality):
Nhàduynghiệm...nếunhưôngtamuốnnhấtquánvớinhữngnguyênlýđầutiêncủamình,bịràngbuộcphảiđảmđươngmộtnhiệmvụcònkhókhănhơnvàquảthậtlàbấtkhả,đólànhiệmvụpháisinhnguyênlýnhânquả,mộtnguyênlýphổquátvàtấtyếu,từsựliệtkêđơnthuầnnhữngcáiđặcthù,vànhưthếpháisinhnguyênlýđómàkhônggiảđịnhbấtkỳnguyênlýquinạpnàovốnchínhnókhôngthểđượcpháisinhbởisựquinạptừnhữngcáiđặcthù[9].
Hơnthếnữa,trongkhiJamesCollinsnhậnthấycómột“đôngcơtinhthầnminhnhiên’nóngănngừabấtkỳviệcniêmphongthuậnlợinàocủatưtưởngvàomộtlăngtrụnhậnthứcluận”(thereisan“explicitmoralmotif”thatpreventsanycomfortablesealingoffoftheirthoughtinanepistemologicalcylinder”[10],saunàyôngnóirằnghọphủnhậnbấtkỳcơsởsiêuhìnhnàochonhữngcâutrảlờicủahọbànvềcácvấnđềđứclý,chínhtrịvàtôngiáo:
Câutrảlờicủahọlànềntảngcủađờisốngđạođức,chínhtrịvàtôngiáonằm,khôngphảitrênnhữngtiềnđềsiêuhìnhtổngquát,màđúnghơnlàtrênsựsoátxéttỉmỉbảntínhconngườivànhữnghiệntượngcủahànhđộngconngườiđượcnhậnđịnhtrựctiếpnơichínhchúng[11].
NgườitacũngcóthểthắcmắcbằngcáchnàonhữngnhàDuynghiệmcùnglúcvừakhẳngđịnhmột“độngcơtinhthầnminhnhiên”lạivừatốcáomọitiềnđềsiêuhình.Camuscólẽsẽchorằngviệc“khảosáttỉmỉbảnchấtconngườivànhữnghiệntượngcủahànhđộngconngười”trongchínhnósẽchẳngmặchàmhaychẳngcóýnghĩagìnhiều.Mọihệthốngtưtưởngđềutiềngiảđịnhhaiđiềunày:mộttháiđộvànhữnggiảđịnhsiêuhình.“Ngaycảnhữngnhậnthứcluậnnghiêmxácnhấtcũngmặchàmsiêuhìnhhọc”[12]nóinhưCamus.”Vàđếnmứcđộlàsiêuhìnhhọccủanhiềunhàtưtưởnghiệnđạichỉgồmkhônggìkháchơnlàmộttrithứcluận”[13]ôngnóithêm.Loạitrithứcluận“trốngrỗng”siêuhìnhhọc,éolethay!lạicóthểnóilàloạitrithứcluậnmangnặngtínhsiêuhìnhnhất!(Suchanepistemology“devoid”ofmetaphysicsmightironicallybesaidtobethemostmetaphysical).Loạitrithứcluận“thuầntúy”nhưthế,nghịchlýthay,lạiđưađếnmộtthứsiêuhìnhhọcthuầntúy(Sucha“pure”epistemology,paradoxically,amountstoa“pure”metaphysics).
Chúngtabiếtrằngchủnghĩathựcchứng,chẳnghạncủaHọcpháithànhViên(WienerKreis-ViennaCircle)đượcnuôidưỡngtrênvùngthổnhưỡngcủatruyềnthốngduynghiệm.Trườngpháithựcchứnglớntiếngtuyênbốsựđộclậptuyệtđốikhỏisiêuhìnhhọcchỉđểkhámphára
rằngchínhnólạiưutưerằngcáctriếtgiasẽquákhinhsuấtkhi“némsiêuhìnhhọcvàolửa”bởihọsợrằngchínhkhoahọccũngsẽbịkéotheovàongọnlửakia.VàcũngnghịchlýthaykhiHumecoi“chínhtrithứcluậncủamìnhvốntựcholànhằmchỉrarằngsiêuhìnhhọclàbấtkhả“mớilàsiêuhìnhhọcđíchthực,siêuhìnhhọcchânchính![14].Tuynhiên,nhưEdwardPolegợiý,chủnghĩakhoahọcvàchủnghĩagiảnqui(reductionism)vốnđitaytrongtayvớitrithứcluậncủaHumekhônghềđứngởbấtkỳvịtrínàođểủnghộchonhữngkỳvọngđó”[15].RamakrisnaPuligandlanhậnratìnhhuốngnghiêmtrọngcủamộtchủnghĩaduynghiệmtriệtđểđốivớikhoahọc:
Theochủnghĩaduynghiệmtriệtđể,khôngcótừnàomàýnghĩacủanókhôngđượcgiảithíchtườngtậnthôngquanhữnggìcóthểquansát,lạiđượcphépđivàokhoahọc.Nếuaiđócoichỉđịnhnàylànghiêmtúc,ngườiấysẽkhôngthểlàmkhoahọc,bởivìsựgiảithíchkhoahọcvềnhữnggìcóthểquansátkhôngthểđếntừnhữngtừngữvànhữngkháiniệmmàtấtcảđềucóthểđượcgiảithíchtườngtậntheocáchcóthểquansát.Nóivắntắtlà,nếukhôngcónhữngtừngữlýthuyết(theoreticalterms),thìkhôngthểcókhoahọc.Dovậyđểkhoahọcthànhkhảthi,chúngtaphảicôngnhậnmộtchiềukíchcủathựctạikhônghoàntoàncóthể“dịch”rangônngữcủanhữngcáicóthểquansát[16].
Cuốicùng,trongkhinhữngnhàduynghiệmbắtđầubằngcáchtựgiớihạnmộtcáchkhiêmtốnvàonhữnggìcóthểbiếtvớisựchắcchắnthì,nghịchlýthay,họlạikếtthúcbằngcáchđưaranhữngyêusáchtáobạonhấtvềđứclý,chínhtrịvàtôngiáo.Họkhôngcòntựhạnchếvàonhữngyêusáchtrithứcluậnhạnhẹp.Tráilại,họchiasẻmột”...mốiquantâmmạnhmẽđốivớinhữngđòihỏicủađờisốngthựctiễn[17].Camusnhậnthấysựphilýtrongloạihànhtrìnhtriếthọcđó:
Cáikiểukhiêmtốnbềngoàikiacủatưtưởngnótựhạnchếvàochỗmôtảnhữnggìnótừchốigiảithích(nghĩalà,cóthểsẽlàsiêuhìnhhọc!),cáikỷluậtcốýkiasẽđưađến,mộtcáchnghịchlý,sựphongphúsâuxacủakinhnghiệmvàsựtáisinhcủathếgiớitrongtínhrườmràcủanó,lànhữngthủtụcphilý[18].
Trongcảhaitrườnghợp,nghĩalà,liênquanđếnnhữnggìcóthểbiếtvớisựchắcchắnvàliênquanđếnsiêuhìnhhọc,nhữngnhàDuynghiệmmuốnđượchưởnglợiởcảhaihướnghànhđộngkhácnhau.Nhưngởđờilàmgìcóchuyệnđó.Hểđượccáinọthìphảimấtcáikiachứ!LậptrườngcủahọđốivớiCamuslàphilývềphươngdiệnlô-gíc,vàviệchọbámtrụvàolậptrườngđóbấtchấpsựphilýcủanólạitạothànhmộttrườnghợpkháccủaphilý.NhữngnhàDuynghiệmtựmâuthuẫnvàngaycảkhôngthểbiệnminhvềphươngdiệnlô-gícnhữngyêusáchtrithứcluậnhẹphòicủachínhhọvàcàngítbiệnminhhơnsựvậndụngchúngvàovôvànnhữngchuyệnkhôngchắcchắncủađờisốngthựctiễn.Thựcvậy,thayvìlàmcườngkiệncuộctruycầukiếnthứcchắcchắn,chủnghĩaDuynghiệm,mộtcáchnghịchlý,lạitántrợviệclàmyếuđisựchắcchắn.Nóxúctiếnchínhđiềungượclại,nghĩalà,sựpháttriểnmộttràolưuhoàntoànmớicủasựkhôngchắcchắn.Nósinhrachủnghĩahoàinghihiệnđại.Họtìmsựchắcchắnbằngcáchnghingờ.Nhưngtrongcuộctruycầusựchắcchắncủahọbằngnghingờ,thìbấtkỳcáigìkhôngchắcchắntheomộtnghĩanhậnthứchạnhẹp,thìhọlạitrởthànhnạnnhânchochínhnỗinghingờcủamình.Trongcuộctìmkiếmsựchắcchắntrithứcluận,họđãhủyhoạingaycảsựchắcchắnthựctiễn:
DavidHume,trongmộtthờiđiểmhoàinghiquyếtliệtbỗngcảmthấykinhhoàngtrongnỗicôđơnhunhútcủachốnthưphòngđãphảivộivãbướcrangoài,chạyđitìmbạnbènơiphòngđánhbillardđểđượctrấnantrởlạirằngthếgiớibênngoàivẫnthựcsựtồntạiởđấy[19].
Cuốicùng,trongnhữngcốgắngcủamìnhđểlàmchomọisựsángsủa,Lýtínhđãlàmrốilênngaycảcái“mộtchútsángsủa”.Trongcuộctruycầutuyệtđối,Lýtínhđãphảnbộimình.Camusnhậnđịnhrằng“...lýtínhđãhọccáchquaymặtkhỏicáinguyênlýđượcyêuquínhấttrongnhữngnguyênlýcơbảncủanó,đólànguyênlýmâuthuẫn,hayđúnghơnlànguyênlýphimâuthuẫn....”[20].
[1]TheMythofSisyphus.,p.4.
[2]LaoTzu,Tao-Te-Ching,(ASourceBookinChinesePhilosophybyWing-tsitChan,Princeton,NewJersey),p.149.
[3]TheMythofSisyphus.,op.cit.,p.16.
[4]TheMythofSisyphus.,op.cit.,p.16.
[5]TheMythofSisyphus.,op.cit.,p.16.
[6]TheMythofSisyphus.,op.cit.,p.23.
[7]RobertG.Olson,Existentialism,(NewYork:DoverPublication,Inc.,1962)p.73
[8]JamesCollins,TheBritishEmpiricists(Milwaukee:TheBrucePublishingCompany,1967),p.VI.
[9]A.C.Ewing,Kant’sTreatmentofCausality(ArchonBooks,1969),p.9.
[10]TheBritishEmpiricists,op.cit.,p.VI.
[11]Ibid.,p.VII.
[12]TheMythofSisyphus.,op.cit.,p.33.
[13]TheMythofSisyphus.,op.cit.,p.33.
[14]EdwardPole,“PolanyiandtheProblemofMetaphysicalKnowledge,”(fromIntellectandHope:EssaysintheThoughtofMichaelPolanyi.,ed.byThomasA.LangfordandWilliamH.Poteat,Durham,N.C.:DukeUniversityPress,1968),p.62.
[15]“PolanyiandtheProblemofMetaphysicalKnowledge”op.cit.,p.62.
[16]“TimeandHistoryintheIndianTradition”op.cit.,p.254.
[17]TheBritishEmpiricist,op.cit.,p.VII.
[18]TheMythofSisyphus.,op.cit.,p.32.
[19]IrrationalMan,op.cit.,p.217.
[20]TheMythofSisyphus.,op.cit.,p.36.
CHƯƠNGVIIIPHILÝCỦATRIẾTHỌCDUYLÝ
(TheRationalistAbsurdity)
NhữngnhàDuylýđạidiệntiêubiểunhấtchonhữngngườihướngvềlýtính.NhưngcũnggiốngnhưtrườnghợpcủanhữngnhàDuynghiệm,cáchlậpluậncủanhữngnhàduylýcũng“họccáchquaymặtđikhỏinguyênlýcănbảnđượcyêuthíchnhấtcủalýtrí,đólànguyênlýphimâuthuẫn”[1].NhữngnhàDuylýLụcđịacũnghướngvề,trong“nỗihoàivọngtuyệtđốicủahọ,”tâmtríconngười.Nhưnglýtínhkhảilộchohọsựkhôngchắcchắncủakinhnghiệmcảmgiác.NhưDescartesnói,”...đôikhitôiđãthấynhữnggiácquanlừadốimình”[2].
Kiếnthứcvềthếgiớikinhnghiệmbịcácnhàduylýcholàbấttất(contingent),vậylàkhôngchắcchắn.Kiếnthứcthôngquatrigiácgiácquankhôngphảilàkiếnthứctrungthựcchútnào.CólẽCamussẽnói,lýtínhđãdẫndắthọđếnchỗkhẳngđịnhchânlýcầnđượctìmhiểunơichínhlýtính.Chânlýphảilàphithờivàtuyệtđốivàdovậyđộclậpvớithếgiớibịràngbuộcbởithờigian(Truthmustbetimelessandabsolute,andthereforeindependentofthetime-boundworld).Chânlýhẳnlàởbênkiatínhbấttấtcủakinhnghiệmgiácquan.Chỉcónhữngchânlýcủalýtínhthuầntúy,chẳnghạnnhữngquiluậttiênnghiệmcủalô-gíchọc(apriorilawsoflogic)vàmộtsốnguyênlýcănbảncủalýtính,đượccholàđápứngtiêuchuẩnnày.
Nhưngtrongkhichúngtacóthểkhẳngđịnhtínhtấtyếunơichânlýcủamệnhđề,chẳnghạn,“PlàP,”bấtchấpPđạidiệnchocáigì,thìnócũngkhôngthể,dobởisựđộclậpcủanóđốivớithếgiớithực,chochúngtabiếtbấtkỳđiềugìvềthếgiớinày.Thếmà,nghịchlýthay,chínhsựđộclậpđólạitừngđượctìmkiếmnhằmlàmchothếgiớitrởthànhkhảniệm.Nhưvậy,R.PuligandlavàL.K.Puhakkanhậnthấy:
Đượckhíchlệbởinhữngkhámphálôgíc-toánhọccủahọ,nhữngnhàDuylýtinrằngcóthểtìmramộthệthốngđơnnhữngmệnhđềtấtyếunằmbêndướitoànbộthếgiớihiệntượngvàlàmchonótrởthànhkhảniệm[3].
CảhaiquyểnNhữngquitắcđểchỉđạochotinhthần(Règlespourladirectiondel’esprit)củaDescartesvàquyểnNhữngđặcđiểmphổquát(CharacteristicaUniversalis)củaLeibnizđềuđặctrưngchotoantínhcủahọmuốnkhéplạikhoảngcáchgiữacáitấtyếuvàcáibấttất(tosealthegapbetweenthenecessaryandthecontingent).”Leibnizmơtưởngđếnmộthệthốngsuyluậndiễndịchcóthểđượcápdụngkhôngchỉchotoánhọcmàcònchomọilãnhvựccủakiếnthức...”[4]theoghinhậncủaPuligandlavàPuhakka.Camussẽchorằngýđồcủahaingườitrênmuốnnângtầmquanđiểmcủahọvềthựctạilênquichếcủamộtcáituyệtđốivàđộcquyền,hẳnsẽđưađếnmâuthuẫn:
Sựphêbìnhchủnghĩaduylýđãđượcđưarathườngxuyênđếnđộdườngnhưkhôngcòncầnthiếtđểbắtđầulại.Tuyvậy,thờiđạicủachúngtalạiđượcđánhdấubởisựtáisinhcủanhữnghệthốngnghịchlýđóchúngphấnđấuđánhbẫylýtínhnhưthểthựcsựlýtínhvẫnluônluôntiếnbộ[5].
Vàmặcdầuchúngtacóthểghinhận,vớilòngngưỡngmộ,rấtnhiềuthànhtựuvềtríthứcvàthựchànhcủaDescartes,nghĩalànhữngđónggópcủaôngđốivới“thếgiớithực”songsựphânlygiữacáichắcchắnvàcáikhôngchắcchắnvẫncònđó[6].Thếgiớithực,trênnguyêntắc,vẫnbấttấtvàkhôngchắcchắn.Leibniz,chẳnghạn,đãhơivộivàngkhikhẳngđịnhrằngcónhững“...lýdotiênthiênkhiếnsựvậtkhôngthểkháchơnnhữnggìchúngđanglà”[7].KhẳngđịnhđócủaLeibnizhẳnnhiênđãđưađếnphúngdụcủaVoltaiređốivớilậptrườngđó,theokiểureductioadabsurdum-quikếtvềphilý,trongquyểnCandide(ChàngNgâythơ,mộtuyểnngữthếcho...ThằngKhờ!).Xahơnnữa,vớinhữngkhámphácủaGodel,lýtínhđượcchỉrarằng
chẳngnhữngkhôngtạođượcmộtbướcnhảyvọtlô-gícnàonhưthế,màcũngkhông“chuyểncung”nhữngvấnđềcủachínhlýtính:
NhữngkhámphácủaGodeldườngnhưcònmanglạinhữnghậuquảvươnxahơn,khingườitanhậnđịnhrằngtrongtruyềnthốngTâyphương,kểtừPythagorevàPlatontrởđi,toánhọcvớitưcáchlàkiểumẫuchínhthứccủatínhkhảniệm(theverymodelofintelligibility)vẫnlàthànhtrìtrungtâmcủachủnghĩaduylý.Thếmàgiờđâyhóaralàngaycảtrongmônkhoahọcchínhxácnhấtcủamình-trongvùngcươngthổmàlýtínhcủahọdườngnhưtoànnăng-conngườivẫnkhôngthoátkhỏitínhhữuhạncốtyếucủamình:mọihệthốngtoánhọcmàconngườixâydựngnênđềuvướngphảisựbấttoàn.Godelđãchỉrarằngtoánhọcchứađựngnhữngvấnđềkhôngthểgiảiquyết...Vànếulýtínhconngườikhôngbaogiờđạtđếncáinềntảngvữngchắc(sựhệthốnghóahoànchỉnh)trongtoánhọc,thìcóvẻnhưnókhôngthểđạtđượcởnơinàokhác...Trongthựctế,sựkiệnkhôngcómộtnềntảngchắcchắnnàocónghĩalànhàtoánhọckhôngbaogiờcóthểchứngminhtínhnhấtquáncủatoánhọctrừphibằngcáchsửdụngnhữngphươngtiệncònlunglaychaođảohơncảhệthốngmàôngđangcốchứngminhlànhấtquán.Nhưvậytoánhọccuốicùngcũngkhôngthoátkhỏisựkhôngchắcchắngắnliềnvớibấtkỳcôngcuộcnàocủaconngười[8].
Cáigiảđịnhchorằngnhữngchânlýbấtbiếnvàtuyệtđốicủalýtínhnằmbêndướithếgiớihiệntượngthìtựthânnóchưacógìlàchắcchắn.Nếunóchắcchắnthìsựphủnhậnnósẽđưađếnsựtựmâuthuẫn.Trongbấtkỳtrườnghợpnào,chúngtavẫnítracóthểnóilàsựphủnhậnnókhôngphảilàmộtsựtựmâuthuẫnmớithoạtnhìn(aprimafacieself-contradiction).Nhưvậytrongkhigiảthuyếttựnókhôngphảilàmộtchânlýtấtyếu,nócũngkhôngthể,trênnguyêntắc,bịkéotheobởibấtkỳquiluậttưtưởngnào.Quảthật,mộtcáchnghịchlý,nócóvẻnhưlàmộtkháiniệmcuốicùngđượcpháisinhtừkinhnghiệmgiácquan,nghĩalà,từviệc“trigiác”mộtđồngdạngtínhtrongthiênnhiên(fromperceivingauniformityinnature).Đólàmộtgiảđịnhvốn,từchínhđịnhnghĩacủanó,làkhôngchắcchắn,vàtuyvậy,mộtcáchmâuthuẫn,lạiđượccoinhưlàmộtcơsởchắcchắnkhôngthểnghingờchonhữngkếtluậncủahọliênquanđếntínhkhảniệmcủathếgiớihiệntượng.
Sựkếtướccủahọvớikiếnthứcchắcchắnvàkhôngthểnghingờhiếmkhicònđểlạichohọchọnlựanàokháchơnlàkhẳngđịnhmộtcáchphilýmộtđiềunghịchlý(absurdlyaffirmingaparadox).Nhưvậy,Camusquansátthấyviệchọtìmkiếmsựchắcchắntuyệtđốiđiđếncaođiểmlàchuyệnhọhậuthuẫnmộtcáchphilýchínhcáiphảnđềcủachủđềmàhọđãkếtước.Hoàivọngvềtuyệtđốithểnơihọ(theirnostalgiaforanabsolute)vàướcmuốn“làmchomọisựsángsủa”(tomakeeverythingclear)khiếnhọquaymặtđikhỏicáinguyênlýđượccưngchiềunhấttrongcácnguyênlýcănbảncủalýtrí,đólàQuiluậtMâuthuẫnhayđúnghơnlàQuiluậtPhi-Mâuthuẫn(LawofContradictionorratherLawofNon-Contradiction).Họmangnặngmộtthứtâmthức“hoặclà/hoặclà”(hoặclàtấtcả,hoặckhôngcógìcả-hoặclàthếnày,hoặclàthếkia).Nếuhọkhôngthểcóđượcmộttuyệtđốithể,vậylàhọsẽkhôngcógìcả.Bấtkỳcáigìmàkhôngtuyệtđốichắcchắnthìphảivứtđi,xétvềphươngdiệnnhậnthứcluận.Camusgiễunhạilậptrườngcủahọ:”Tôimuốnmọisựphảiđượcgiảithíchtườngtậnhoặclàkhôngcógìcả”[9].Camuscảnhbáorằng“tâmhồnnàobịkhíchđộngbởitháiđộkhăngkhăngnhấtmựcnàysẽchỉtìmvàchỉgặpđượckhôngcáigìkháchơnlàmâuthuẫnvàvônghĩa”[10].Nhưngýđồtránhmâuthuẫncũngdẫnđếnmộtkiểuquaymặtlạlùngkhỏitồnsinhcụthể:
Saukhiđãthiếtlập,nhằmthỏamãnkhátvọngcủahọ,rằngnhữngđốitượngcủakiếnthứctoánhọclànhữngđốitượngvĩnhhằng,bấtbiếnthìcácnhàDuylýsẽlàmmộttronghaiđiềunày.Hoặclàhọtuyênbốrằngmọikiếnthứcđíchthựcđềumangtínhtoánhọchoặclàhọtuyênbốrằngkiếnthứcphi-toánhọccũngtươngtựnhưkiếnthứctoánhọcởchỗnhữngđốitượngcủanólànhữngthựcthểvĩnhhằngvàbấtbiến(eternalandimmutableentities),siêuviệtthếgiới,vàconngườichỉđạtđếnchúngquatrítuệ[11].
Bởivậy,giảipháptuyênbốrằng“mọikiếnthứcđíchthựcđềumangtínhtoánhọc”sẽkéotheosựbấtlựcvềtrithứcđốivớithếgiớithực.Nósẽđưađếnchínhsựkhôngchắcchắnmàhọ
từngquyếtliệttìmcáchvượtqua.Camusnhậnđịnhrằng,
Lýtínhmangmộtkhíacạnhrấtngườinhưngnócũngcókhảnănghướngvềcáithiêngliêng.KểtừPlotinusngườiđầutiênhòagiảilýtínhvớibầukhívĩnhhằng,lýtínhđãhọccáchquaymặtkhỏinguyênlýđượcyêudấunhấttrongcácnguyênlýcơbảncủanó,lànguyênlýmâuthuẫn,nhằmhộinhậpvàonócáinguyênlýdịkỳnhất,hầunhưlàmathuật,đólànguyênlýthamthông(principleofparticipation)[12].
CácnhàDuylýphảichọnlựagiữaviệc“hướngvềcáithiêngliêng”hay“quaymặtkhỏinguyênlýđượcyêudấunhấttrongcácnguyênlý”nhằmnóilênđiềugìđóvềthếgiớinày.Họbịdồnvàocáilậptrườngđầyvướngvíubịbuộcphảichọngiữacáigìtầmthườngvềphươngdiệntriếthọchaycáigìcóýnghĩavềphươngdiệntriếthọc.Cáisausẽhủyhoạichínhlậptrườngcủahọbởivìnó,ipsofacto,phảilàkhôngchắcchắn.Họphảichọngiữanhữngloạichânlýcótínhtoánhọchayphântíchchúngkhôngnóiđượcgìvềthếgiớivàcáigìđónóiđượcđôiđiềuvềthếgiớinhưnglạikhôngchắcchắncholắm.“Nhưngđiềucốtyếulàphảigiảithích,”Camusghinhận,và“hoàivọngvềtuyệtđốithểqua(cũngnhưlà,vớitưcáchlà)cáichắcchắn,ởđây,mạnhhơnlàkiếnthức”[13].HọđắmmìnhvàonỗihoàivọngđóvàlàmchomọisựtrởnênsángsủavớicáigiáphảiviphạmvừatiêuchuẩncủahọlẫnQuiluậtMâuthuẫn.Nhưngkiếnthứcvềphilý,theoCamus,đólà,lỡbiếtnóthìtaphải“trungthànhvớinó.”“Tôichorằngkháiniệmphilýlàcốtyếuvànhậnđịnhrằngnócóthểxáclậpnhưlàchânlýđầutiêntrongcácchânlýmàtôitintưởng”[14].
ViệclờđihiểubiếtđóđãđưacácnhàDuylýđếnchỗyêusáchrằnghọđãnhảyquabờvựclô-gíc,dochínhhọtạora,giữacáichắcchắnvàcáikhôngchắcchắn.Họthựcsựđãhoàntấtmột“bướcnhảyvọtvềniềmtin”kiểuLaplace(aLaplacianleapoffaith):
Hãytưởngtượng,Laplacenói,mộtHữuthểbiếtđượcvịtrívàđộnglượngcủatừnghạtnhỏtrongvũtrụcùngvớinhữngđịnhluậtvềchuyểnđộngchiphốinhữnghạtnhỏđó:mộtHữuthểnhưthếsẽcóthểtiênđoánmọitrạngtháitiếptheocủavũtrụ[15].
CamuscólẽsẽđồngývớiWilliamBarrettrằng“cácnhàvậtlýsẽkhôngcòncóthểvậnhànhtrongnhữngniềmtinngụythầnhọcnhưthế(cryptotheologicalfaiths)nhưngphảichỉđưaratiênđoánkhivàchỉtrongtầmmứcmàđiềuđótựphôbàytrongkinhnghiệm”[16].ViệclờđiđiềumàCamusgọilà“kháiniệmvềphilý”(notionoftheabsurd)dẫntớiviệcnângtầmnhữnggìvốndĩchỉlànhữngnguyênlýhữuhiệunhưnghạnchếthànhnhữngnguyênlýtấtyếuvàtuyệtđối.Việcđódẫnđếnsựxiểndươngcáctiềngiảđịnhphitiềngiảđịnh(theexaltationofpresuppositionlesspresuppositions),chẳnghạn,”khônggìxảyramàkhôngcólýdo”(nothinghappenswithoutareason),vốnđượctiềngiảđịnhtrongnghiêncứukhoahọc,thànhnhữngnguyênlýtuyệtđốiphổquát,đượcứngdụngvàomọilãnhvựccủađờisốngnhưđứclý,vậtlývàcảsiêuhình.Camuschorằngbấtkỳsựquảngdiễnnàotừcáichỉlàhữudụngvàhữuhạnthànhcáituyệtđốicũngđềuđưađếnsựtựmâuthuẫn.
Nóitómlạilà,cácnhàDuylýyêusáchrằngnhữngkếtluậncủahọđượcđạtđếnsaumộtphươngthứctưduycóhệthốngvềphươngdiệnlô-gícvốncuốicùngđặtnềntảngtrênnhữngchânlýcủalýtrí.Nhưngđólàmộtyêusáchphilý.Nómặcnhiêndựatrênnhữnggiảđịnh,nghĩalàmộtvàinguyênlýbấtbiếnnằmbêndướithếgiớihiệntượng,màtựthânchúngvốnkhôngphảilànhữngchânlýtấtyếucũngchẳngphảilàđượctrựctiếppháisinhtừnhữngdữkiệnkinhnghiệm.Phươngcáchtriếtlýcủahọdẫnngaytrởlạichínhnhữngchiềusâurấtkhôngchắcchắncủakinhnghiệmmàhọghêsợ.Camusthấy,
...Nếungườitatoantínhmởrộngvàđemlạimộtcơsởthuầnlýchokháiniệmđóvềchânlý,nếungườitayêusáchkhámphátheocáchnày“yếutính”củamỗiyêusáchvềkiếnthức,ngườitaphụchồichiềusâucủanóchokinhnghiệm.[17]
Nhữnghệthốngtưtưởngchủtuyệtđốiphủnhậnnhữngmâuthuẫnvàtínhhữuhạnnơithânphậnphilýcủaconngười,lạidựa,mộtcáchnghịchlý,trênmộtphầncủakinhnghiệmnhân
sinhmàchínhhọnhìnnhưlàthiếunềntảngvàkhôngđángtintưởng.Việctrừuxuấttừtoànbộkinhnghiệmnhânsinh,chẳnghạn,chỉchophépnhữngchânlýcủalýtrí,nghịchlýthaylạikéotheomộtsựthừanhậnminhnhiênchínhnhữngchânlýmàbanđầukhôngđượcthừanhậnnhưlàchânlý.Nhưvậy,nhữngnhàDuynghiệmAnhđã,mộtcáchnghịchlý,gâyấntượngsailầmvềniềmtinmặcnhiêncủahọvàosựchắcchắncủalýtínhkhihọchorằngchỉnhữnggìđượcbiếtthôngquakinhnghiệmgiácquantrựctiếpmớicóthểđượcbiếtvớisựchắcchắn.NhữngnhàDuylýLụcđịalạiyêusách,mộtcáchphilý,chínhđiềungượclại.Họquaymặtkhỏicácgiácquanvàkhẳngđịnhnhữngchânlýtấtyếucủalýtrí.Songle,nếunhưhọkhôngchấpnhậnnhữngchânlýnàokhácngoàinhữngchânlýtấtyếucủalýtrí,thìchínhkhẳngđịnhphitấtyếucủahọcũngcầnphảibácbỏ.Tươngtựnhưthế,nhữngnhàhiệnsinhvôthầnchủtrươngrằngconngườituyệtđốitựdovàchịutráchnhiệmtheonghĩalàkhôngcónhững“dữkiệnđứclý”(ethicalgivens).Trongkhiđiềunàykéotheohệluậnlàconngườiđượctựdolàmbấtkỳđiềugìmàchẳnghềviphạmbấtkỳđiểnlệđạođứctiênthiênnào,thìnhữngnhàhiệnsinh,mộtcáchnghịchlý,lạithừanhậnmộtđiểnlệđạođứckhihọbiệnhộchomộtphươngthứchiệnhữuđượcưuái(apreferablemodeofexistence),chẳnghạn,hiệnhữutrong“chântín”(bonnefoi-goodfaith),đốilậpvớikiểuhiệnhữu“ngụytín”(mauvaisefoi-badfaith).NếunóinhưSartre,conngườibịlênánphảitựdo(l’hommeestcondamnéàêtrelibre-maniscondemnedtobefree)thìlàmthếnàomàngườitalạicóthểtựdohaytráchnhiệmnhiềuhơnhayíthơn?Làmthếnàomàmộtphươngcáchứngxửnàylạiđángưachuộnghơnphươngcáchứngxửkhác?
Cuốicùng,chúngtaphảiquaysựchúývềphíaCamus.Chúngtacóthểthắcmắclàchínhlậptrườngtriếthọccủaônghálạikhôngtựmâuthuẫnhaysao?Phảichăngchínhlậptrườngtriếthọccủaông-chorằngkhôngcólậptrườngtriếthọcnàocóthểlàmchomọisựsángsủa-tựthânnólạikhôngmâuthuẫnsao,bởivìítnhấtthìlậptrườngđócũngphảisángsủa?Hơnnữa,lậptrườngcủaCamuscóchophépmộttựdotừtìnhtrạngcăngthẳngliênquanđếnviệcsốngvớinhữngchânlýtươngđối?Nócóchophépmộttựdotừmộttìnhtrạngcăngthẳngliênquanđếnviệcsốngvớitínhphilýnếntảngcủatồnsinh?
[1]TheMythofSisyphus.,p.36.
[2]RenéDescartes,MéditationsmétaphysiquesI,(TheEuropeanPhilosophersfromDescartestoNietzschebyMonroeC.Beardley,NewYork:TheModernLibrary,1960)p.29.
[3]RamakrisnaPuligandla&LeenaKaisaPuhakka,”TheChallengeoftheAbsurd,”(JournalofThought,Vol.5,No.2,April1970),p.103.
[4]“TháchthứccủaPhilý”(TheChallengeoftheAbsurde)op.cit.,p.103.
[5]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.17.
[6]DescartesquitấtcảmọithànhtựucủaôngvàoquyểnNhữngquitắchướngdẫntâmtrí(Règlespourladirectiondel’esprit-RulesfortheDirectionoftheMind).ĐólàmộttrongnhữngấnphẩmcóảnhhưởngnhấtvềphươngdiệntriếthọckểtừAristote.LawrenceLafleurghinhậnrằng:“nhữngthànhtựunàyquảthựclàđángngạcnhiên,bởivìtrongbốnkhảoluậncùngxuấthiệnvàonăm1637,ôngtrìnhbàymộtdanhsáchđánglưuýnhấtvềnhữngthànhtựutừngđượcbantặngchothếgiớibởimộtngườiởmộtthời.”
NhữngthànhtựuthựctiễncủaDescartestrongthiênkhảoluậnthứnhìcủaông,Dioptrique(Dioptrics-Quangtuyếnkhuấtchiếthọc)là:
1)việcphátbiểulýthuyếtbađộngvềánhsáng(thestatementofthewavetheoryoflight)
2)phântíchvéc-tơvềchuyểnđộng(thevectoranalysisofmotion)
3)địnhluậtvềcácsinestronghiệntượngkhuấtxạ(thelawofsinesinrefractions)
4)tườngthuậtlýthuyếtđầutiênvềviễnthịvàcậnthị(thefirsttheoreticalaccountoffarsightednessandnearsightedness)
5)tườngthuậtthỏađángđầutiênvềtrigiáckhônggian(thefirstadequateaccountofspaceperception)
6)tườngthuậtthỏađángđầutiênvềlýthuyếtcáclăngkính(thefirstadequateaccountofthetheoryoflenses)
7)sựnhìnnhậnđầutiênvềhiệntượngcầusaivàphươngphápđiềuchỉnhsựsailạcđó(thefirstrecognitionofsphericalaberrationandthemethodofcorrectingit)
8)xácđịnhsứcgománhsángtrongmộtkínhviễnvọng(thedeterminationoflight-gatheringpowerinatelescope)
9)nguyênlýcủamàngchắntròngmắt(theprincipleoftheirisdiaphram)
10)ốngrút(thedrawtube)
11)bộtìmcủakinhviễnvọng(thetelescopefinder)
12)việcsửdụngthiếtbịchiếusángliênkếtvớikínhhiểnvi(theuseofilluminatingequipmentinconjunctionwiththemicroscope)
13)kínhparabôn(theparabolicmirror)
Ôngcũngkhámpháhìnhhọcgiảitích(analyticgeometry)vàdiễntừcủaôngbànvềsinhlýhọc.Mặcdầulýthuyếtcủaôngvềkhoagiảiphẫulàsainhưngsựpháchọacủaôngkhônghềlàbấtkhả.Nóthựcsựtiênbáonguyênlýcủađộngcơhơinướcvàđộngcơđốtcháybêntrong(internalcombustionengine).
Ônghoàntấtnhữngkhámpháthựctiễnvàđượcápdụngrộngrãisauđâytrongkhảoluậnthứba,Météorologie(Khítượnghọc):
1)ôngbácbỏsựcanthiệpcủathầnlinhnhưlàcáchgiảithíchchonhữngbiếncố.
2)ôngnêulênlýthuyếtchuyểnđộngcủanhiệt(thekinetictheoryofheat)vàtiênbáoCharlesLawvàkháiniệmtỉnhiệt/nhiệtdung(theconceptofspecificheat).
3)ôngnêulênphácđồđầutiênvềkhítượnghọckhoahọctrongkhảoluậnvềcácloạigió,cácloạimâyvàhiệntượngkếttủa(precipitation).
4)ôngđưaramộtmôtảvàgiảithíchđúngvàchínhxácvềcáchiệntượngcầuvồngphảnchiếu(reflectionrainbows)
5)vàôngmôtảsựtánsắcánhsángtrắngthànhnhữngmàukhácbởimộtlăngkínhvàđiềuchỉnhthiếtbịcủakínhquangphổxẻrãnh(setsuptheapparatusoftheslitspectroscope).
Cuốicùng,ôngphốihợpnhữngphươngphápcủađạisốhọcvàhìnhhọcđểtạoralãnhvựcmớicủahìnhhọcgiảitích.Từhìnhhọcgiảitíchđiđếnnềntảngchotoánhọchiệnđại.
LeibnizvàNewtonđồngthờikhámphátínhviphân(infinitesimalcalculus)màtrênđótoànbộthượngtầngkiếntrúccủasựpháttriểnhiệnđạiđượcđặtlên.TấtcảcáckhámphácủaDescartesđitheocáimàlúcđólàmộtlýthuyếttriếthọctrừutượngvềphươngpháppháthiệnchânlýtrongmọilãnhvựccủađờisống,từsiêuhìnhhọcđếnvậtlýhọc,từchínhtrịđếntôngiáo.
[7]GottfriedWilhemLeibniz,Đơntửluận(Monadologie,p.296)
[8]IrrationalMan,op.cit.,p.39.
[9]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.20.
[10]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.20.
[11]Existentialism,op.cit.,p.69.
[12]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.36.
[13]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.35.
[14]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.23.
[15]IrrationalMan,op.cit.,p.38.
[16]Ibid.,p.38.
[17]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.33.
CHƯƠNGIXBÊNKIABỜPHILÝ
(BeyondAbsurdity)
Camuskhôngchorằngcácquanđiểmtruyềnthốngvềthựctạilàsailầmhayvôgiátrị.Ôngcũngchẳnghềyêusáchsựkhámphámộtquanđiểmtuyệtđốivàđộcquyền.Ôngchỉcholàkhôngcóquanđiểmnàolàquanđiểmduynhấtđúng,loạitrừmọiquanđiểmkhác.Khôngcóquanđiểmnàovềthựctạicókhảnăng“giảithíchmọiđiều”:
Cáilýtínhphổquátnày,vềphươngdiệnthựctiễnhayđứclý,cáithuyếttấtđịnhkia,nhữngcáccáiphạmtrùmangthamvọnggiảithíchmọichuyệnnọ,đủlàmchobậctrígiảcườiđếnvỡbụng.Chúngchẳngcóliênquanchiđếntinhthần.Chúngphủnhậnchânlýsâuxacủanó[1].
Mỗiquanđiểmchỉcóthểđúngmộtcáchhạnchế.”Trongtâmlýhọc,cũngnhưtronglô-gíchọc,cónhiềuchânlýchứkhôngphảichỉcómộtchânlý”[2].Sựkiệncónhiềuquanđiểmxungđộtnhauvềthựctạikhôngphảivìthếmàthiếtdựnglêntínhsailầmcủachúng,màđúnghơnlàtínhtươngđốivàtínhphụthuộcvàokhungcảnh(context-boundcharacter)củachúngmàthôi.Ýđồ“làmchomọisựsángsủa”và“hoàivọngvềtuyệtđốithể(thenostalgiafortheabsolute)[3]trêncấpđộthựctiễnđãlànguyênnhângâyralắmkhổđauchoconngười.Còntrêncấpđộtríthứcnóđãđưađếnphilýlô-gíc.TrongchươngnàychúngtasẽgiảiminhlậptrườngcủaCamuskhiôngcholà”hoàivọngkiavềnhấttính,khátkhaonọvềtuyệtđối,minhhọachoxunglựccốtyếucủatấnkịchnhânsinh,”bằngcáchquichiếuvềtriếtgiaẤnĐộNagarjuna(LongThụ).BởiNagarjunakhôngnhữngđãchỉrarằng“khátkhaohiểuthựctạinằmởgiữalòngcuộctìmkiếmhữuthể”(thethirstfortherealisatheartthequestforbeing)[4]mà,đixahơn,ôngcònđưarasựchứngminhcósứcthuyếtphụcnhấtvềtínhtươngđốicủamọiquanđiểmvềthựctại.
GiốngnhưNagarjunavàTrungquántông(MadyamikaSchool)củatưtưởngẤnĐộ,Camuscôngnhậnmộtthựctạitốihậuvượtquatínhtươngđốicủacáckháiniệm.Thựctạiđókhôngthểđượcgiảithíchmộtcáchthuầnlýcũngkhôngthểđượclàmchosángsủa.TuynhiênCamusghinhậnrằng“thờiđạicủachúngtađượcđánhdấubởisựtáisinhcủanhữnghệthốngtưtưởngnghịchlýchúngcốgắnggàibẫylýtínhlàmnhưthểnóđãthựcsựtiếnbộnhanhchóng”[5].Tươngtự,Nagarjunatrìnhbàytínhtươngđối,cũngcónghĩalàtươngthuộc(mutualdependence)củamọikháiniệmvàdođóchủtrươngrằngchúngkhôngthểđượccoinhưlàthực,từquanđiểmtuyệtđối.Camuscóýthứcvềsựkhácbiệtgiữacáchệthốngtưtưởngliênquanđếnthựctạivàchínhthựctại.Nhữnghệthốngquanđiểmnàyvềthựctạiđềutươngđốiđúngvàcóhiệuquả.Thựctạitốihậuthìphikháiniệmvàkhôngnằmtrongtầmvớicủakinhnghiệmthườngngày:
Khôngcóđiềugìcóthểđượctuyênbốvềthựctạitốihậuvàngaycảlàngườitakhôngthểnóigìvềnó...Cáclýthuyếtgiáođiều,tưbiệncốgắngvươntớicáivôđiềukiệnbằngcáchquảngdiễnquáđángnhữngnguyênlýthườngnghiệm;chúngsẽtấtyếuxungđộtvớinhau...Cácphạmtrùcủatưtưởngnhưnhânquả,bảnthể,đồngnhấtvàkhácbiệt,tốtvàxấuvv...hẳnlàkhôngthểápdụngchothựctạitốihậu,bởivìchúnglànhữngphạmtrùtươngđối;nhưngTrungquántông(Madyamika)khôngphủnhậnsựhữudụngcủachúngnhưlànhữngcáchthứcgiảithíchtrongcảnhgiớithườngnghiệm.Chínhlýthuyếtgiagiáođiềuvớisựnhấnmạnhtrênchânlýduynhấttrongquanniệmcábiệtcủaôngvềthựctạiđãlàmchohoạtđộngthườngnghiệmtrởthànhbấtkhả[7].
Kinhnghiệmthôngthườngnằmtrênbìnhdiệnđócủatồnsinhtrongđóngườitacóliênquanđếnviệctạoraýnghĩachonhữnggìngườitalàm.Chínhlàtrênbìnhdiệnđó,liênquanđếncáihữuíchvàvớichuyệnlàmchođượcviệc.Baloạiphilý,đólà,philýnềntảngcủahiệnsinh,phi
lýlô-gíccủanhữnghệthốngtưtưởngchủtuyệtđối,vàphilýcủaviệccốchấplấychúngbấtkểtínhphilýnơichúng,bắtđầuởcấpđộnày.TrongkhiCamuschorằng“ướcmuốn,làkhuấyđộnglênnhữngnghịchlý”(towillistostiruptheparadoxes)[8]Nagarjunacôngnhậnrằng“...hànhđộnglàhậuquảcủaướcmuốn,vốnđượctruyềnthốngcoilàcótínhthểlýhayngôntừ”[9].Thựctạitốihậu,ipsofacto(dobởisựkiệnđó)phảilàmộtthựctạitrốngkhôngmọiướcmuốn(devoidofwilling).
Tìnhtrạngtrithứcluận(theepistemologicalstatus)củalậptrườngCamuscóthểtổngkếtthànhbaphươngdiện:
1)Nóbaogồmcảhai,vừanhữngquanđiểmvềthựctại,chẳnghạn,nhữngphươngcáchkhảthiđểnhìnthếgiớivàcuộctranhluậnvềnhữngquanđiểmvềthựctại.
2)Cácquanđiểmcủaôngvềthựctạiđượccoilàtươngđối.NhưvậyCamusnhìnnhậnnhữngquanđiểmkhácnhauvềthựctạikhiôngphátbiểurằng:
Khởiđitừmộtýthứcđauđớnvềcáiphinhân(ananguishedawarenessoftheinhuman,suyniệmvềphilý,đếntậncùngcủahànhtrình,lạiquayvềchínhtrungtâmcủanhữngngọnlửađammênơicuộcphảnkhángcủaconngười[10]cũngchỉđểđịnhtínhchínhquanđiểmđó:
NhưngtưtưởngĐôngphươngdạyrằngngườitacóthểtựchophéptrongcùngmộtcốgắngđếnvớilô-gíchọcbằngcáchchọnlựachốnglạithếgiới(chẳnghạn,khôngđểbịgâynhiễubởihoàivọngrấtngườivềcáiphilý.Điềuđócũngchínhđángthôivàđemlạichokhảoluậnnàyviễntượngcùngnhữnggiớihạncủanó[11].
Camuskhôngcóýđịnhlàmchomọisựsángsủavềphươngdiệnkháiniệmbằngcáchđịnhthứcmộtquanđiểmtuyệtđốivàđộcquyềnvềthựctại.Trongcáctruyệnvừavàtruyệndàicủamìnhôngcốgắngghinhậnnhiềuquanđiểmvềthựctại.“QuảlàmộtkinhnghiệmdiđộngkhitanhìnngắmchântrờicủaAlbertCamuspháttriểnquanhữngcuốntruyệncủaông,L’Étranger,LaPestevàLaChute(Sađọa)...,”MichaelNovakđãbìnhluậnnhưthế.Nóivắntắtlà,Camuschưabaogiờchốngđốiviệcchọnnhậnmộtquanđiểmvềthựctạitrongmứcđộmàôngmuốnhànhđộngvàsốngtrongthếgiới.Tuynhiênôngkhôngbaogiờlẫnlộnquanđiểmcủaôngvềthựctạivớichínhthựctại.Ôngchorằngthựctạilàkhôngthểgiảithíchvàkhôngthểlãnhhộibằngkháiniệm.Hơnnữaôngcũngkhôngchủtrươngrằng,bởivìkhôngcóquanđiểmtuyệtđốivềthựctại,vậythì,mọiquanđiểmđềusailầm.Ôngcũngkhôngvìvậymàphủnhậnthựctạitheokiểuhưvôchủnghĩa.Camusnhìnnhậnrằng“philýđượcnhìnnhưmộtquitắcvàđượccoilàmộttuyệtđốitrongđờisốngnhưvậylàmâuthuẫn”[12][13].Nhìnnhậnphilýchỉlàđểkêugọisựchúývàosựkiệnlà“Khôngcòncómộtýtưởngđộcquyềngiảithíchmọichuyện,màcóvôsốyếutínhđemlạiýnghĩachovôsốđốitượng”[14].Nhậnthứcvềphilýkhôngphảilàmộtquanđiểmmàlàtrởnêncóýthứcmộtcáchsắcbénvềbảnchấtcủacácquanđiểm.SựkiệnlànóđãnhuốmmàunhiềutưtưởngvàhànhđộnggiữahaicuộcThếchiếnchỉcàngchứngtỏsứcmạnhvàhiệulựccủanó.Tínhquầnchúnghaysứcmạnhcủamộtquanđiểm,theoCamus,khôngtấtyếukéotheotínhphổquátcủanó[15].
3)SựbànluậncủaCamusvềcácquanđiểmvềthựctạigợinhớmộtcáchnổibậtđếnTrungquánluậnvềKhôngtính(theMadyamikadoctrineofSunyata).TrungquántôngcủaNagarjunachủtrươngrằngthậtlàkhôngphùhợpvàkhôngthểbiệnminhvềphươngdiệnlô-gícnếutanhìnbấtkỳhệthốngsiêuhìnhhọcnàonhưlàtuyệtđốihiệulực[16].Ngườitachỉcóthểnhìnbấtkỳhệthốngnàonhưlàtuyệtđốibằngcáigiáphảichịusựmâuthuẫnlô-gíc.SựtươngtựmớithoạtnhìnđãthấyngaynơilậptrườngtrithứcluậnnàyvớilậptrườngcủaCamuslàhoàntoànkhôngthểnhầmlẫn.NhưThomasHannanhậnđịnh:
Camusnêulênsựbấtkhảvềphươngdiệnlô-gíccủaviệcđưaranhữngphánđoánphổquátvềbấtkỳđiềugìmàkhôngkếtthúctrongmâuthuẫn;trêncấpđộcủalô-gíchọc,bấtkỳcốgắngnàonhằmlãnhhộitínhtuyệtđốicũngđềuđưađếnnghịchlý.Trêncùngcấpđộcủalô-gíchọc,tinhthầnkhôngthểấnđịnhnhấttínhtrongvũtrụnày:tinhthầnnàokhẳngđịnhnhấttínhcủa
vạnhữu,tinhthầnđóđặthoạtđộngphánđoánriêngquamộtbên,táchbiệtvớivậtđượcphánđoán,vànhưvậyphủđịnhnhấttínhmànóđangkhẳngđịnh[17].
CóvẻkhárõlàCamuschorằngcáchệthốngtưtưởngchủtuyệtđốisẽđưađếnnhữngmâuthuẫnnộitạilàđiềutấtyếuvềphươngdiệnlô-gíc.Chínhvìlýdonàymàôngtìmcáchđặtlậptrườngcủamìnhtrênmộtchânlýdiễndịch(deductivetruth)hơnlàtrênmộtsựtổngquáthóaquinạpđơnthuần(amereinductivegeneralization).Hơnthếnữa,nếuchịuthấmnhậpvàochiềusâutasẽbắtgặpmộttháiđộannhiêntựtạiđặctrưngvàmộttinhthầnlạcquantinhtếbàngbạctrongtácphẩmcủaCamus,mặcdầungaytrênbềmặttathấyôngđặtranhữngtìnhhuốnggaycấnvớinhữngnhânvậtđầydằnvặtsuytưvềnhữngvấnđềtrầmtrọngnhưthânphậnconngười,ýnghĩacuộcsống,thiệnácvv...Điềunàygợiýrằngôngcôngnhậnmộtcáchthếhiệnsinh(amodeofexistence)khôngcótìnhtrạngcăngthẳngcủaphilý,nhưngkhôngphảilàmộtcáchthếpháisinhtừbấtkỳkiểu“tựtửsiêuhình”nào(lesuicidemétaphysique-metaphysicalsuicide).CảCamuslẫntácphẩmcủaôngđềuthoátkhỏi,mộtcáchđộcđáo,nỗiloâuxaoxuyến(anxiety)vốnrấtđặctrưngcủavănchươnghiệnsinh.NóivắntắtlàCamusđềxuấtmộtgiảiphápmớisovớicáigiảđịnhtrướcnayvẫngiữvịthếthốngtrịtronglịchsửtưtưởngTâyphương,mặcnhiênhayminhnhiên,rằngchúngtakhôngcólýdonàođểsốnghoặchoàntoànthiếubiệnminhchonhữnggìchúngtalàmnếunhưkhôngcómộttuyệtđốithểkhảniệmlàmnềntảngchonhữnggìchúngtalàm.Bởivì”...nếutôicôngnhậnnhữnggiớihạncủalýtính,tôikhôngvìthếmàphủđịnhnó,bởitôivẫncôngnhậnnhữngnănglựctươngđốicủanócơmà”[18],Camusnói.Hơnthếnữa,”...khônghềthiếunhữngcơhộichohànhđộng,trongvòngtươngđối”[19],ôngthêm.Nagarjunacũngnhấttrírằng“...chúngtôikhôngnóilàkhôngchấpnhận,vìnhữngmụcđíchthựctiễn,thếgiớithườngngày”[20].
Theodõinhữngchỗthanhkhíthoạtnhìnđãnhậnrangay(theprimafacieaffinities)giữacáclậptrườngcủaCamusvàcủaNagarjunasẽsoisángtinhthầnvàlô-gíc.tronglậptrườngcủaCamus.VìquanđiểmcủaCamuscónhữnghàmýđộcđáokhôngthểgiảithíchtrongkhoảngchânkhôngtriếthọccũngkhôngchỉtrongngữcảnhcủatưtưởngTâyphươngtruyềnthống.Chúngtacòncóthể(màkhônghềnghịchlý)quansátthấyrằngsựliênkếtcủanhiềunhàtưtưởngTâyphương,vàđặcbiệtlàCamus,vớitưtưởngĐôngphương,làkhônghềmongmanh.ChúngtanênbiếtvềtìnhbạnthânthiếtvàảnhhưởngcủanhàẤnĐộhọcPaulDeussenđốivớiNietzsche.Hơnnữa,chúngtacũngphảibiếtđếnảnhhưởngđángkểcủaNietzschelênCamus.HermannHessevàAlbertSchweitzer,đólàtachỉmớinhắcđếnhaingườitrongsốrấtnhiềungườiđươngthờicủaCamus,lànhữngngườitừngđượcgợicảmhứngbởinhữngnhàtưtưởngĐôngphương.GiáosưNikolaiAnikeevởViệnTriếthọcthuộcHànlâmviệnKhoahọcLiênsô(cũ)rấtquảquyếtkhinóivềảnhhưởngtriếthọcẤnĐộlênnhiềunhàtưtưởngTâyphương:
Nhưvậy,nhiềuchươngcủaHegelvềtriếthọcẤnĐộtrongVorlesungenüberdieGeschichtederPhilosophie(Nhữngbàigiảngvềlịchsửtriếthọc)đềudựatrênnhữngkhảoluậncủaColebrook.TheonhữngngườiđươngthờicủaSchopenhauer,bảndịchUpanisadscủaDuPerronđãđượcdùngnhưmộtsáchthamkhảoquantrọngkhiôngviếtDieWeltalsWilleundVorstellung(Thếgiớinhưýchívànhưbiểutượng).BachươngđầucủabộLịchsửTriếthọccủaDeussenđượcdànhchoviệcphântíchthấuđáotriếthọcẤnĐộ[21].
NhưngAnikeevđãnhậnramộtcáchtàitìnhrằngtriếthọcTâyphươngthôngthườngchorằngnhữngkếtquảcủamọikinhnghiệmcóthểđượctruyềnđạtthôngquacácphươngtiệnngôntừhaylô-gíc[22].ÔngđặtđiềunàykếbêntriếthọcẤnĐộvốnphủnhậnkhảnăngtruyềnđạtnhữngkinhnghiệmvềtrựcquanhuyềnnhiệm[23].ĐángtiếclànhiềuhọcgiảTâyphươngđãphánxéttưtưởngĐôngphươngtheonhữngchuẩnmựcTâyphươngvàdovậyđãkếtluậnmộtcáchgiáođiềulà,nóimộtcáchchínhxác,khôngcócáigọilàtriếthọcĐôngphương.Dovậymàmột“tinhthầnĐôngphương”trongtưtưởngCamuscóthểchínhlàlýdotạisaoôngthườngkhôngđượccoinhưmộttriếtgiađúngnghĩa(abonafidephilosopher)ởphươngTây:
LờituyênbốrằngtriếthọcẤnĐộlàthấpkémhơn(sovớitínhhệthốngchặtchẽcủatriếthọcTâyphương)thườnggặpnơiphầnlớncácgiáotrìnhtriếthọctổngquátởphươngTâynơitriết
họcĐôngphươnghoàntoànbịloạiranhưlàmộtđềtàinghiêncứu.
Đốivớinhữngtácgiảnày,triếthọcẤnĐộ“chỉgồmchínhyếulànhữnghọcthuyếtthầnthoạivàđạođứcvốnkhôngphảilànhữnghệthốngtưtưởngmạchlạcvàxuyênsuốtmàcònlẫnlộnvớithicavàniềmtin.VìvậychúngtôisẽtựhạnchếvàoviệcnghiêncứucácxứsởTâyphương,vàbắtđầuvớitriếthọcCổđạiHylạp,”triếtgiatiêubiểucủaTâyphươngsẽnóinhưthế[24].
TháiđộnàychắcchắntựgâyrahiểunhầmđốivớicáctriếtgiaTâyphươngchịuảnhhưởngtưtưởngĐôngphương,đặcbiệtlàCamus,chứcònnóichiđếnchínhtưtưởngĐôngphương,vàđặcbiệtlàNagarjuna.Nócóthểgiảithíchchoviệclàmhoangmangbốirốitrongnhậnthứcvềthựctạivớinhữngquanđiểmkhácnhauvềthựctại.TưtưởngĐôngphươngnóichung,vàCamusnóiriêngkhôngbaogiờcoithựctạilàcóthểgiảithíchđượcbằngngôntừcủalýtính.
A.ThựctạivàNhữngQuanđiểmvềThựctại.
CảCamuslẫnNagarjunađềunhìnnhậnmộtthựctạiphikháiniệmhóavàbấtkhảgiảiminhbằngtừngữcủalô-gíchọcvàngaycảlàbằngngônngữ.Đólàmộtthựctạibênkiahìnhdanhsắctướng(arealitybeyondnamesandforms).Nhữngquanđiểmvềthựctạikéotheohoạtđộngkháiniệmhóa.Nhưngchínhbảnchấtcủathựctạilạingăncảnviệcchúngtamôtảnó.ThếnênPuligandlaghinhậnrằng,
Nagarjunaphânbiệtmộtcáchsắcbéngiữathựctạivànhữngquanđiểmvềthựctại.Mộtquanđiểmvềthựctạiđượccấutạobằngnhữngkháiniệmvànhữngphátbiểuvàdovậylàmộtthựcthểngữhọc-kháiniệm(aconceptual-linguisticentity).Đàngkhác,thựctạithìphikháiniệmvàngoạingônngữ(realityisnon-conceptualandextra-linguistic)...Nhưngtrongcơnkhátkhaothựctại,ngườitalướtquasựphânbiệtnàyvàđồnghóanhữngcôngtrìnhxâydựnghaynhữngquanđiểmvềthựctạiquahìnhdanhsắctướngvớichínhthựctại[25]
CáchọcgiảTâyphươngkhôngchỉcókhuynhhướnglẫnlộnthựctạivớinhữngquanđiểmvềthựctạimàcòncókhuynhhướngkếtluậnmộtcáchsailầm:1)rằngnhữngaikhẳngđịnhtínhtươngđốicủacácquanđiểmvềthựctại,chẳnghạnnhưCamushayNagarjuna,hẳnlàipsofacto(bởichínhsựkiệnđó),phủnhận,theokiểuhưvôchủnghĩa,tấtcảmọithứ:thựctại,lýtínhhaykinhnghiệm[26].2)rằngđiềunàykéotheohệluậnlàmọiquanđiểmvềthựctạiđềusailầm.
Quảthật,nhưCamusnói,kiểuphêbìnhnàyngụytrangchomộtlậptrường“hoặctấtcảhoặckhôngcógìcả”(an“allornothing”position)liênquanđếnchânlý.Lậptrườngnàygiảđịnhrằngnếukhôngcónhữngchânlývĩnhhằngvàbấtbiếnđượcnhậnbiếtbởilýtínhthìsẽkhôngcóchânlýtheobấtkỳnghĩanào.Cái“nãotrạng”Tâyphươngnày,Camusghinhận,muốnnói“Tôimuốnlàmọisựđượcgiảithíchtườngtậnchotôihoặclàkhôngcógìcả”[27].Thếmà,Camusnói,”trongtâmlýhọccũngnhưtronglô-gíchọc,cónhữngchânlýchứkhôngphảichỉcómộtchânlý”[28].Camustừchốicái“bướcnhảyvọtđếnlýtínhvĩnhhằng”củaTâyphương:
Rằngcáigìđúngthìđúngmộtcáchtuyệtđối,nơitựthânnó;chânlýlàmột,đồngnhấtvớichínhnó,chodầunhữngtạovậtnhậnbiếtnócókhácnhauđếnthếnào:người,yêuquái,thiênthầnhaythầnlinh...Cáitiêuđiểmhìnhhọcnơimàlýtínhthiêngliêngphêchuẩnlýtínhcủatôi,sẽmãimãilàđiềubấtkhảtưnghịđốivớitôi.Ởđócũngthế,tôiphânbiệtmộtbướcnhảy...[29]
Songle,cácnhàtưtưởngTâyphươngphánxéttưtưởngCamushoặctưtưởngĐôngphươngquatiêuchuẩn“tấtcảhoặckhônggìcả”củahọ(allornothingcriterion),đãchorằngtưtưởngCamusvàafortiori(huốnghồlà)tưtưởngĐôngphươngđưađếnmộtkhẳngđịnhkiểuhưvôchủnghĩavề“khôngcógì,”hoặclà,theocáchđốixứng,mộtsựphủnhậnkiểuhưvôchủnghĩađốivới“mọithứ.”Nhưvậy,Puligandlaghinhậnrằng:
CácnhàphêbìnhTâyphương,saukhiđãnhậnđịnhđúngrằngcácnhàtưtưởngẤnĐộ,trongkhibuộcquichếhữuthểhọctốihậuvàýnghĩatốihậuchocáivĩnhhằngvàchỉchuẩnymộtqui
chếhữuthểhọcnhịđẳngvàmộtýnghĩanhịđẳngchothếgiớithườngnghiệm,lạitiếptụctuyênbốmộtcáchsailầmrằngnhưvậylàcácnhàtưtưởngẤnĐộnhìnthếgiớithườngnghiệmnhưlàphithựcvàảoảnh[30].
PuligandlatríchdẫnsựphủnhậncủaGiáosưEliadevềmộtniềmtinchungcủaphươngTây:“HoàntoànkhôngphảilàtrườnghợpmàsựkhámpháảoảnhvũtrụvàcuộctruycầusiêuhìnhvềHữuthể(themetaphysicalquestofBeing)tựthânchúngbiểuhiện,ởẤnĐộ,bằngmộtsựphágiáhoàntoàncủađờisốnghaybằngniềmtinvàosựtrốngrỗngphổquát(auniversalvacuity)”[31].Puligandlathảoluậnchitiếtvềquanniệmsailạcnày:
Ngượclạivớisựngộnhậnrộngrãi,khônghềcóchủnghĩahoàinghihaychủnghĩahưvôtheosautínhtươngđốicủamọiquanđiểm.Chủnghĩahoàinghichỉtheosauđiềuđónếunhư“tínhtươngđốicủamọiquanđiểm”cónghĩalà“sựsailầmcủamọiquanđiểm”[32].
“Tưtưởnglô-gícvàsuylýnhưmộttiếntrìnhtìmkiếmýnghĩalàmộttiếntrìnhchọnlọc”[33]đơngiảnbởivìsuytưluônluônlàsuytưvềmộtcáigìchứkhôngphảilàvềtấtcảmọithứ.Nhữngquanđiểmvềthếgiớivàsựsuynghĩthếtụcvềnhữngchuyệnthườngngàykhôngtuyệtđốibịlênán.Nhưvậy,mặcdầu,mộtđàng,tưtưởngsuylýgiớihạnýthứctheonhữngtậpquántìmhiểu[34]nhưngđàngkhácnólạiđượcLongThụnhìnnhậnlàchophépsựtruyềnđạtýnghĩa[35].Tươngtự,Camusnóirằngôngmuốn“ởlạinơitrungđạonơitríthôngminhcóthểcònsángsuốt”[36]vàrằngông‘khôngthấycólýdođầyđủnàođểbỏrơinó”[37].Camuskhôngphủnhậntínhhiệunăngcủahoạtđộngkháiniệmhaycủalô-gíchọc.TrongkhiCamuschỉnhậnđịnhrằng“hiệuứngphilýgắnliềnvớisựtháiquácủalô-gíc”[38]thìbiệnchứngphêpháncủaNagarjunađượcdùngđểquikếtphươngthứclô-gícvềphilýkhinàonómưuđồbiểuthịChânlýTốihậu”[39].Dovậy,Nagarjunaviếttrongquyển“PhântíchcácChânlýThiêngliêng”rằng:
LờidạycủaChưPhậtvềPháp(dharma)việnđếnhaichânlý:chânlýtrongthếgianvàchânlýtốithượng[40].
NhưngtrongkhicảCamuslẫnNagarjunađềuchorằngChânlýTốihậukhôngthểđượctìmhiểubằngkháiniệm,songNagarjunalạikhẳngđịnhrằng:
Ýnghĩatốithượng[củachânlý]khôngđượctruyềngiảngtáchbiệtkhỏihànhvithựctiễn.VànếukhônghiểuýnghĩatốithượngthìngườitakhôngthểhiểuNiếtbàn[41].
RõrànglàNagarjunanhìnnhậncómộtchânlýcóthểứngdụngvàohànhvithựctiễn;nghĩalàônghoàntoàncôngnhậnhiệunăngcủalýtínhtrongviệcứngxửvớithếgiớicácgiácquanvàtrítuệcủachúngta.Songlýtríchỉcóthểgợiýchứkhôngbaogiờnắmbắtđượcthựctạitốihậu:
...sựsửdụngtươngtựcáctừvàlô-gíccủađồngquiđượcsửdụngđểbiểuhiệnmộtsốđặctínhcủaThựctạiTốihậu.NóitómlạilànhữngcơhànhbiểutượngnàyđặcbiệtthíchhợpđểtìmhiểuvàbiểutảThựctạiTốihậunhưmộtyếutínhvĩnhhằng.Yếutínhnàyđượclãnhhộithôngquabấtkỳhiệntượngcábiệtnào,bởivìthựctạitốihậu,từđịnhnghĩa,trànngậpkhắpmọibiểutảcábiệt.Đàngkhác,khôngbiểutảnàothíchhợpđểgánhchịunỗisựtrònđầyhaythựctạivốncuốicùngphảiđượcbiếtbởimộtphươngtiệnphibiểutượng:trựcquan(anon-symbolicmeans:intuition)[42].
Việcphủnhậnrằngthựctạicóthểđượckháiniệmhóavàdovậy,cóthểđượcmôtả,khônghềkéotheochủnghĩahưvô(phủnhậnthựctại)haysựkhẳngđịnhtínhảoảnhcủathếgiớithườngnghiệm.SựphủnhậncủaCamusđốivớichânlýtuyệtđốicủabấtkỳquanđiểmnàovềthựctạikhônghềmặchàmsựphủnhậnkinhnghiệmgiácquanthôngthườnghaythựctại,cũngkhôngmặchàmtínhsailầmcủamọiquanđiểmvềthựctại.Màđúnghơnôngchỉphủnhậnkhảtínhcủaviệc“táicơcấu”thựctạibằngkháiniệm.Thựctạitốihậuchỉcóthểđượcchạmmặttrongtịchnhiênvàtrongkinhnghiệmphikháiniệm.Camusnóirằng:
Baolâumàtâmhồncòngiữyênlặngtrongthếgiớibấtđộngcủanhữnghyvọngkhônnguôithìmọisựcònđượcphảnánhvàđượcsắpxếptrongnhấttínhcủahoàivọngđờiđời.Nhưngchỉvớidiđộngđầutiêncủanó,thếgiớinàyrạnnứtvàsụpđổ:vôsốnhữngmảnhvỡlunglinhđượchiếntặngchosựtìmhiểu.Chúngtakhôngcònhyvọngtạodựnglạicáibềmặtquenthuộc,yêntĩnhnósẽđemlạichochúngtabìnhantrongtâmhồn[43].
Nhưvậy,cósựtươngđồngrấtdễnhậnthấygiữalậptrườngcủaCamusvàcủaNagarjuna.NhưThomasHannanhậnthấy,“Camusnêuratínhbấtkhảthivềphươngdiệnlô-gíccủaviệctạonênnhữngphánđoánphổquát(/tuyệtđối)vềbấtkỳđiềugìmàkhôngkếtthúcbằngmâuthuẫn”[44].CamusđãtinhtếnhậnrakhuynhhướngcủangườiTâyphươngthườngưanângtầmnhữngchânlýtươngđối,màgiảđịnhvềchúnglàcầnthiếttrongđờisốngthườngngày,thànhnhữngchânlýtuyệtđối.Ôngnóiđếnđiềunàynhưmộtthứ“thểthứcphilý”(absurdprocedure).Trongcơnhoàivọngvềtuyệtđối,conngườithấymộtthếgiớitrongđóchỉnhữngchânlýtươngđốilàcóthểđượcnhậnbiếtbằngkháiniệm,làphilý.Tuynhiên,CảCamuslẫnNagarjunađềunhìnnhậntínhhiệuquảvàgiátrịcủanhữngquanđiểmvềthựctại.NhữngaibànhtrướngcáichỉđơnthuầnlàhiệunăngthànhcáimàCamusđôikhigọilà“cáiphổquát,”làđã“cưỡngdâm”chínhnhữngnguyênlýđượccoilàthiêngliêngcủahọ.Họđãquaymặtkhỏinhữngnguyênlýđượcưachuộngcủahọ.Dovậy,Camusnói:
Lýtínhmangmộtphươngdiệnhoàntoànnhânbảnnhưngnócũngcókhảnănghướngvềthầnthánh.KểtừPlotinus,ngườiđầutiênhòagiảilýtínhvớibầukhívĩnhhằng,lýtínhđãhọccáchquaymặtkhỏinguyênlýđượcưuáinhấttrongcácnguyênlýcủanó,đólànguyênlíphimâuthuẫn...[45].
Nựccườithaylà,nhữngkẻxâmhạichínhnhữngnguyênlýcủahọlạilớntiếngkếtánnhữngaicốtránhsựxâmhạikiểuđó,làhưvôchủnghĩa,làpháhoạikháiniệmvềchânlý,vànuôidưỡngtínhvôluânvàtuyệtvọng.
B.Tìnhtrạnglô-gíccủacuộcBànluậncủaCamusvềThựctại.
Tổngkếtlạilà,Camusnóirằnglýtínhquaymặtkhỏinguyênlýđượcưachuộngnhấttrongcácnguyênlýcủanó,lànguyênlýphimâuthuẫn.Nhưngôngcũngnóirằngnhữngvídụôngđưaravềcáchệthốngtưtưởngnghịchlý“khôngcógìthúvịnơitựthânchúngnhưnglànơinhữnghậuquảcóthểđượcdiễndịchtừchúng”[46].Nhữnghậuquảcóthểđượcdiễndịchlà:
1)Việcnângcáitươngđốilênthànhcáituyệtđốisẽđưađếnđaukhổtrênbìnhdiệnthựctiễnvàphilýlô-gíctrênbìnhdiệntrithức.
2)vàrằngviệcđốimặttínhtươngđốicủacácquanđiểm(vốnđượccoinhưmộtphilýsovớihoàivọngvềtuyệtđốicủachúngta)chophépmộttháiđộcởimởhướngvềmộtthựctạituyệtđốisâuxahơnvàphikháiniệm.Nhưvậy,”hoàivọngvềtuyệtđốithể”chỉcóthểđượcthỏamãnnếuchúngtakhôngtìmnótrongbấtkỳquanđiểmnàovềthựctại.Chínhngườinàonângtầmmộtquanđiểmvềthựctạithànhmộtcáituyệtđối,ngườiđóđãviphạmchínhnhữngnguyênlýcủamình.Nhưng,chúngtacóthểhỏi,làmthếnàomàkhẳngđịnhcủaCamus,rằngcácquanđiểmchỉchínhđángtrongmứcđộmàtacoichúngnhưlàgầnđúnghaykhoảngchừngmàthôi,lạicóthểđượcbảovệvềphươngdiệnlô-gíc,trongkhichínhôngđãphủnhậnbấtkỳchânlýtuyệtđốinào?Nếumọiquanđiểmđềutươngđối,thìchínhquanđiểmcủaCamuslạikhôngtươngđốihaysao?Chúngtađãbànluậnvềsựphânbiệtgiữathựctạivànhữngquanđiểmvềthựctai.ChúngtasẽkhôngtáchbiệtchúngkhỏicuộctranhluậncủaCamusvềcácquanđiểmvềthựctại.
Chânlýtươngđốilàchânlýđượckhẳngđịnhbởicácquanđiểmvềthựctại.CamusvàNagarjunabànluậnnhữngquanđiểmvềthựctạivàcuộcbànluậnđótựnókhôngtạothànhmộtquanđiểmvềthựctại.Dovậylờibuộctộirằngchínhhọcũngđangđưaranhữngquanđiểmvềthựctạilàkhôngbảođảm.NgườitathườngchorằnghọcthuyếtcủaCamusvàNagarjuna:
1)đượcđặtcơsởtrênmộtchânlýtấtyếuvàdođókhôngcóýnghĩathườngnghiệmvàkhôngthểnóilênđiềugìvềthựctại.
2)vànếunhưchúngcónóilênđiềugìvềthựctai,vậylàhọđangnóiđiềugìđóbấttất,vàdovậycótiềmnănglàsailầm.
Đâykhôngphảilànhữngphảnbiệnvữngchắc,đủsứcthuyếtphục.Bởivìhọ(CamusvàNagarjuna)khôngđềxướngmộtquanđiểmvềthựctại-mộtquanđiểmtrìnhbàymộtsơđồvềcấutrúccủathựctại,nhưnhữnghệthốngcủaAristote,Kant,Hegelvv...Điềumàhọđangnóitựthânchúngchưaphảilàmộtquanđiểmvềthựctại.ĐặcbiệtlàNagarjunachứngminhtínhtươngđốicủacácquanđiểmvềthựctạibằngsựphântíchlàmthếnàomàýnghĩacóthểđượcbantặngchomộtkháiniệm:
Giảsửbấtkỳkháiniệmnàođấy,cholàC,thìkhinóiýnghĩacủanólànhưthế,nhưthế,làcóýchỉgì?/lànghĩalàmsao?Chỉcóhaicâutrảlờikhảthi:
1.ÝnghĩacủaCđượcgiảinghĩaquachínhC
2.ÝnghĩacủaCđượcgiảinghĩaquavàikháiniệmphi-Cnàođó.Câutrảlờitrướcthìtầmthường,trùngphức(tautologous)vàkhôngsoisángđượcgì,bởivìtấtcảnhữnggìnónóilênchỉlà:CcónghĩalàC.Đàngkhác,câutrảlờisauthìkhôngtầmthường,cóýnghĩavàsoisáng(illuminating),nhưngnóđượcnhưthếchínhbởivìCbâygiờđượcphátbiểubằngnhữngkháiniệmkhácC.[48]
Vắntắtmộtlời,ngườitachỉcóthểnóimộtcáigìđólàgìbằngtừngữcủacáinókhônglà.ĐểphảnbácyêusáchcủaCamusvàNagarjunaliênquanđếntínhtươngđốicủacácquanđiểmvềthựctại,ngườitaphảiđịnhthức(formulate)mộtquanđiểmtừnhữngkháiniệm,chẳnghạn,C,màkhônglệthuộcvàonhữngkháiniệmphi-C.Nhưngchínhsựliênthuộc(interdependence)vàtínhtươngđốicủacáckháiniệmhẳnlàđãđượcgiảđịnhtrongmộtcấutrúcnhưthế.Nhưvậy,mộtcáchnghịchlýnóđãgiảđịnhchínhcáimànóđưarađểbácbỏ.LậptrườngcủaCamusvàNagarjunarằngtấtcảmọiquanđiểmvềthựctạiđềutươngđốiđitheotừtínhtươngđốicủacáckháiniệm.
Mộthệquảlô-gíc,theoPuligandla,làluậnchứngquikếtvềphilý(thereductioadabsurdumargument)mấtđisứcmạnhvốncó.Theotổngkếtcủaông,ngườitakhôngthểthiếtlậpchânlýcủa,giảsửlàP,bằngcáchgiảđịnhphi-Pvàdovậypháisinhmộtmâuthuẫn.Vìngườitađãkhôngchứngminhbấtkỳđiềugìcóýnghĩavềphươngdiệnlô-gícvềP,bởivìnócũngcóthểđượcchỉralàdẫnđếnmâuthuẫn.Thậtvậy,NagarjunachỉrarằngchânlýcủaPcũngnhưcủaphi-Pcóthểđượcchỉralàdẫnđếnmâuthuẫn.Sựliênthuộcgiữanhữngkháiniệmcủacácquanđiểmcóthểcóýnghĩagìkháchơnlànhữngkháiniệmcủabấtkỳquanđiểmnàođótùythuộcvàovàtươngđốivớinhữngkháiniệmcủacácquanđiểmđốilập?DovậyCamusnói:
Bởinếu...chúngtakhẳngđịnhvớiParmenidesthựctạicủaNhấtthể(cóthểlàbấtkỳcáigì),chúngtarơivàođiềumâuthuẫnbuồncườicủamộttâmtrínókhẳngđịnhnhấttínhtoànbộ(totalunity)vàchứngminhbằngchínhkhẳngđịnhcủamìnhsựkhácbiệtcủachínhnóvàtínhđaphứcmànócholàmìnhgiảiquyếtđược.
ThếlàtínhmâuthuẫnnơiyêusáchcủaParmenidescóthểkhiếnmộtsốngườigiảđịnhchânlýcủahọcthuyếtHeracliterằngmọisựđềubiếndịchvàtrôichảy.Songnếubướcđinàylàkhảchứngvềphươngdiệnlô-gíc(logicallyjustifiable)thìbướcđingượclạicủaZenoncũngkhảchứngkhôngkém.ÔngtìmcáchthiếtlậpyêusáchcủaParmenidesbằngcáchchỉrarằngviệcgiảđịnhchânlýnơiyêusáchcủaHeraclitesẽdẫnđếnmâuthuẫn.Cảhaibênđềuchorằngquanđiểmcủamìnhvềthựctạilàtuyệtđốiđúngvàduynhấtđúng.bằngcáchchỉratínhmâuthuẫnnơilậpluậncủabênkia.Nhưngchínhtìnhhuốngnàylạikhảilộtínhphilýlô-gíccủahọ:
...Nếuxéttáchbiệtriêngrẽthìtừngmỗimộttrongnhữngyêusáchnàyđềuvônghĩanhưngxéttrongtươngquangiữachúngvớinhauthìchúngkhôngnhữngcóýnghĩamàcònlànhữngchânlýtươngthuộcnhau(mutuallydependenttruths).ĐiểmchínhởđâylàParmenideskhôngthểgiảithíchcái“bấtbiếnvàduynhất”màkhôngtấtyếuphảimangvào“biếndịchvàđaphức”[50].
Yêusáchvềtínhtuyệtđốivàtínhđộcquyềncủamộtlậptrường,nghĩalà,chorằngduychỉcónómớilàquanđiểmđúngvềthựctạisẽhủyhoạingaycảcáichânlýhạnchếmànócóthểmangtrongmình.TheoCamus,mộtyêusáchkiểuđótiềngiảđịnhmột“nãotrạng”nóđòi“Tôimuốnmọisựđượcgiảithíchchotôihoặclàkhôngcógìđượcgiảithíchcả!”Nógiảđịnhrằngchânlýđượcxácnhậnnơicácquanđiểmvềthựctạithìhoặclàmộtchânlýtuyệtđốivàđộcquyền,hoặclàquanđiểmnọlàsaihoàntoàn.Điềunày,tấtnhiên,phátsinhtừkháiniệmsailầmchoCamusvàNagarjunalànhữngngườihưvôchủnghĩa.Tanênghinhậnrằngcáiphilýlô-gíccủaviệcyêusáchmộtquanđiểmtuyệtđốivàđộcquyềnvềthựctạikhôngchỉdẫnđếntựmâuthuẫnmàthêmnữalànógiảđịnhchínhđiềumànóđưarađểbácbỏ.NhưvậychínhnhữngkẻgọiCamusvàNagarjunalàngườihưvôchủnghĩavìđãhủyhoạimọichânlývàlươngthức,thậtrahọmớilànhữngngườihưvôchủnghĩa.Vì,nhưCamusnói:
Bướcđiđầutiêncủatinhthầnlàphânbiệtcáigìlàđúngvớicáigìlàsai.Tuynhiênngaykhimàtưtưởngphảntưvềchínhmình,điềuđầutiênnókhámphálàmộtmâuthuẫn...Nếuchúngtatuyênbốrằngchỉkhẳngđịnhtráilạivớikhẳngđịnhcủachúngtalàsaihoặcnóicáchkhácchỉkhẳngđịnhcủachúngtalàkhôngsai,tuythếchúngtavẫnbuộcphảichấpnhậnvôsốnhữngphánđoánđúngvàsai[51].
Nhưvậy,theomộtnghĩa,thìmộtkháiniệmnhưkháiniệm“tấtcảhoặckhônggìcả”vềchânlýđưađếnchânlýcủatấtcảvàđếnchânlýcủakhônggìcả.MộtcáchnghịchlýnóđưađếnkhôngchỉchânlýcủacảPvàphi-Pmàcòn,bởichínhnhữngtiêuchuẩncủanó,đưađếnsựsaicủacảPvàphi-P.TheoNagarjuna,nếunhưngườitađượcbiệnminhvềphươngdiệnlô-gíckhikhẳngđịnhchânlýcủaPbởivìgiảđịnhcủaphi-Pđưađếnmâuthuẫn,vậythìngườitacũngđượcbiệnminhkhikhẳngđịnhchânlýcủaphi-P,bởivìPcũngcóthểđượcchỉralàdẫnđếnmâuthuẫn.Dovậy,xéttheochínhtiêuchuẩncủachúng,thìcảPvàphi-Pđềuđúng.Nhưngđiềunàytấtnhiênviphạmchínhkháiniệmcủachúngvềchânlýđộcquyềnvàtuyệtđối,vàdovậy,mọichânlýnàyphảilà...sailầm!NóinhưCamus,“Nóirằngmọithứđềuđượcưuđãithìcũngbằngnhưnóirằngmọithứđềungangnhau...phươngdiệnsiêuhìnhcủachânlýđó...tiềngiảđịnhmộtyếutínhđượcưuđãingangnhau”(Tosaythateverythingisprivilegedistantamounttosayingthateverythingisequivalent...themetaphysicalaspectofthattruth...presupposesanequallyprivilegedessence)[52].
C.BênkiaNgữhọcvàKháiniệm.
NhưngCamusvừaphủnhậnsựsaicủacácquanđiểmkhácnhauvềthựctạivừaphủnhậnchânlýtuyệtđốivàđộcquyềncủabấtkỳquanđiểmnào.Ôngthắcmắc,cáigìkhiếnngườitacứnằngnặcđòichânlýtuyệtđốivàđộcquyềnchoquanđiểmcủamìnhvềthựctại.”Hoàivọngkiavềnhấtthể,khátkhaonọvềtuyệtđốiminhhọachoxunglựccốtyếutrongtấnkịchnhânsinh”(Thatnostalgiaforunity,thatappetitefortheabsoluteillustratestheessentialimpulseofthehumandrama)[53],Camusnhậnxét.”Chínhtrongcơnkhaokhátthựctạimàngườitalờđisựphânbiệtnàyvàđồnghóanhữngkiếntạo/(quanđiểm)vềthựctạiquahìnhdanhsắctướngvớichínhthựctại”[54],nhưNagarjunaghinhận.Nhưngthựctạilàcáigìtuyệtđối,vàdovậykhôngtươngđốihaytươngthuộcvớibấtkỳcáigì.Thựctạithìkhônggiốngnhưcácquanđiểmvềthựctạiởchỗthựctạivượtrangoàikháiniệmvàởbênkiangônngữ(Realityisunlikeviewsofrealityinbeingextra-conceptualandextra-linguistic).Bởivìthựctạivượtquabấtkỳhoạtđộngngônngữ-kháiniệmnào,ngườitakhôngthểnóinólàgì.GiốngnhưđốivớiĐạocủaLãoTử,ngườitaphảigiữyênlặngtrướcnó:
ĐạomàcóthểnóirađượckhôngphảilàĐạovĩnhhằng
Tênmàcóthểgọitênthìkhôngphảilàtênvĩnhhằng
KhôngtênlànguồngốccủaTrờiĐất...
(TheTao/Way,thatcanbetoldofisnottheeternalTao
Thenamethatcanbenamedisnottheeternalname
TheNamelessistheoriginofHeavenandEarth...)[55]
Thựctạikhôngthểđượclãnhhộibằngtừngữcủanhững“đốiluậnhiệnsinh”(theantinomiesofexistence),nhưcáchdiễntảcủaCamus.Trongsựtìmhiểunóngườitađộclậpkhỏitìnhtrạngcăngthẳngcủaphilý.Ngườitakhôngphảibậntâmlàmchođượcviệcvàdovậykhôngcầnphảigiảđịnhmộtsốchânlýtươngđốivàhiệunăng.”Bắtđầusuytưlàbắtđầubịxóimòn(Commenceràpenser,c’estcommencerd’êtreminé-Beginningtothinkisbeginningtobeundermined)[56],Camusghinhận.NhưngCamusnhậnthấyrằngtrongsựhiệndiệncủathựctạingoại-ngônngữ,ngoại-kháiniệm(theextra-linguistic,extra-conceptualreality),ngườitakhôngcònsuytư.“Ướcmuốnlàkhuấyđộnglênnhữngnghịchlý”(Towillistostirupparadoxes)[57],ôngghinhận.Nhưngtrongcuộcchạmtránlặnglẽvớithựctạingườitakhôngcònướcmuốn.”Nhưvậy,ngaytừđầu,Camusđãýthứcvềmộtcảnhgiớicủakinhnghiệmconngườinónằmbênkiatầmvớicủangôntừ,bênngoàimọitưnghịcủaýthức[58].
Camuscómộtcáchnhìnhiếmthấy,biếtđánhgiácảsựquantâmcủacácnhàhiệnsinhđươngthờiđốivớisựkếtướcvàsựthừanhậncủatưtưởngĐôngphươngvềnhữnggiớihạncủaconngườiđốivớinhữngkếtướctriếthọccũngnhưtrongnhữngchuyệnthườngngày.Ôngcoitrọnggiátrịcủacảlýtrílẫnhànhđộngvàcảgiátrịcủavôvi(non-action)vàyênlặng.Ôngnhìnnhậntínhhữudụngvàgiátrịcủanhữngquanđiểmvềthựctạivàmộtthựctạisâuxahơnvượtquamọigiớihạn.”Nhữngchânlýđivàobêntrongphạmvicủatôicóthểsờđượcbằngtay”[59],ôngvívonbằnghìnhtượng.Vànhưvậy:
Đắmmìnhtrongánhsáng,biểncả,gió,ôngcóthểhòanhậpvớinhiêngiới,thoátkhỏinhữnggiớihạncủađờimình,hânhoantrongmộtcảmthứcvềnănglượngdồidàovàhòavàotoànthể,mộtkinhnghiệmmàôngbiếtlàvừathựclạivừathoángqua.Nóchẳngphủđịnhcảmthứccủaôngvềtínhvôthườngcủacuộcđời(theimpermanencyoflife)cũngkhôngbịloạitrừbởinó.Đólàmộtchiềukíchcủakinhnghiệmlàmphongphúchoýthứccủaôngvềgiátrịcủahiệnsinh,củaviệcđượcsốngbằngcảtâmhồnvàthểxáctrongvàđốivớithếgiớinày...
Yênlặnglàmộtchiềukíchcủahiệnhữu(Silencewasadimensionofexistence);sựyênlặngcủangườimẹ,sựyênlặngcủatráiđấtnày,nhữngsựvậtmàmặcnhiênôngsẵnlòngchấpnhận[60].
[1]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.16.
[2]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.15.
[3]“HoàivọngvềTuyệtđối”(LaNostalgiedel’Absolu-NostalgiafortheAbsolute)khôngđượchiểubởiCamusnhưlàmặchàmrằngconngườiđãtừngcólần(trongquákhứ)“tiếpxúc”vớituyệtđốithôngquamộtvàiquanđiểmvềthựctại.Màđúnghơn,trongngữcảnhcủaquyểnHuyềnthoạiSisyphethànhngữnàymặchàmsựkhátkhaomộttuyệtđốithểnhưđượckhảilộtronglịchsửtriếthọc.
[4]RamakrisnaPuligandla,“HowdoesNagarjunaEstablishtheRelativityofAllViews?”(TheMahaBodhi,Volume81,No5-6,May-June,1973,p.159.
[5]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.17.
[6]BimalKrisnaMatilal,Epistemology,LogicandGrammarinIndianPhilosophicalAnalysis(TheHague:Moulton&Co.N.V.Publishers,1971)p.148.
[7]T.R.V.Murti,TheCentralPhilosophyofBudhism:AStudyofMadyamikaSystem(TriếthọcTrungđạoPhậtgiáo:NghiêncứuhệthốngTrungquánluận),London:GeorgeAllen&UnwinLtd.,1960)pp.333-334.
[8]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.16.
[9]Nagarjuna,“Mulamadyamakakarika,”(Streng,FrederickJ.,Emptiness:AStudyinReligiousMeaning),Nashville:AbingdonPress,1967)p.201.
[10]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.47.
[11]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.47.
[12]MichaelNovak,PhilosophyandFiction,(inPhilosophyToday,No.2,ed.byJerryH.Gill,Toronto:TheMacmillanCompany,1969),p.216.
[13]AlbertCamus,L’HommeRévolté(TheRebel-NgườiPhảnkháng)tr.byAnthonyBower,NewYork:VintageBooks,1956.p.9.
[14]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.33.
[15]TheRebel,op.cit.,p.9.
[16]Epistemology,Logic&GrammarinIndianPhilosophicalAnalysis,op.cit.,p.147-148.
[17]thomasHanna,“AlbertCamus:ManinRevolt,”(ExistentialPhilosophers:KierkegaardtoMerleau-Ponty,op.cit.,)p.354.
[18]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.30.
[19]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.147.
[20]Nagarjuna,“Vigrahavyavartani:AvertingtheArguments,”(Emptiness:AStudyinReligiousMeaning,op.cit.,)p.224.
[21]NikolaiPetrovichAnikeev,ModernIdeologicalStrugglefortheAncientPhilosophicalHeritageofIndia(CuộcđấutranhýthứchệhiệnđạiđểgiànhquyềnkếthừadisảntriếthọccổđạiẤnĐộ),Calcutta:R.K.MaitrafromR.D.Press,1969)pp.2-3.
[22]Ibid.,p.11.
[23]Ibid.,p.11.
[24]Ibid.,pp.14-15.
[25]RamakrisnaPuligandla,“HowdoesNagarjunaEstablishtheRelativityofAllViews?”(TheMahaBodhi,op.cit.)p.159.muốntìmhiểucuộctranhluậnvềtriếthọctrungquán,xemR.Puligandla,FundamentalsofIndianPhilosophyvàJnana-yoga:TheWayofKnowledge,AnAnalyticalInterpretation,UniversityPressofAmerica,Lanham,Maryland,1985.
[26]XemquyểnDidNagarjunareallyrefuteallphilosophicalViews(CóphảiNagarjunathựcsựphảnbácmọiquanđiểmtriếthọc?)củaGiáosưRichardRobinson.
[27]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.20.
[28]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.15.
[29]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.34.
[30]“TimeandHistoryinIndianTradition,”(PhilosophyEastandWest,op.cit.,)p.252.
[31]Ibid.,pp.252-253.
[32]RamakrisnaPuligandla,“HowdoesNagarjunaEstablishtheRelativityofAllViews?”(TheMahaBodhi,op.cit.)p.164.
[33]Emptiness:AStudyinReligiousMeaning(Khôngtính:Nghiêncứuýnghĩatôngiáo),p.97.
[34]Ibid.p.97.
[35]Ibid.p.97.
[36]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.30.
[37]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.30.
[38]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.96.
[39]Emptiness:AStudyinReligiousMeaning(Khôngtính:Nghiêncứuýnghĩatôngiáo),p.97.
[40]Nagarjuna,“Mulamadhyamakakarika,”p.213.
[41]Ibid.p.213.
[42]Emptiness:AStudyinReligiousMeaning(Khôngtính:Nghiêncứuýnghĩatôngiáo),pp.137-138.
[43]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.14.
[44]“ManinRevolt,”(ExistentialPhilosophers:KierkegaardtoMerleau-Ponty,op.cit.,),p.394.
[45]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.36.
[46]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.14.
[47]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.15.
[48]RamakrisnaPuligandla,“HowdoesNagarjunaEstablishtheRelativityofAllViews?”(TheMahaBodhi,op.cit.)p.161.
[50]RamakrisnaPuligandla,“HowdoesNagarjunaEstablishtheRelativityofAllViews?”(TheMahaBodhi,op.cit.)p.160.
[51]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.13.
[52]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.13.
[53]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.13.
[54]RamakrisnaPuligandla,“HowdoesNagarjunaEstablishtheRelativityofAllViews?”(TheMahaBodhi,op.cit.)p.159.
[55]LaoTzu,“Tao-Te-Ching,”(ASourceBookinChinesePhilosophy,op.cit.,)p.139.
[56]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.4.
[57]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.16.
[58]CamusandSartre,op.cit.,p.63.
[59]TheMythofSisyphus,op.cit.,p.66.
[60]CamusandSartre,op.cit.,p.67.
LỜIBẠTTriếthọcAlbertCamus:MộtLiênkhúcBiếntấuKỳảocủaĐạođứckinh,HuệđáobỉngạnkinhvàTrungquánluận?
Nhữngnămsáumươicủathếkỷhaimươi,trongsinhhoạtvănnghệ&triếthọccủaMiềnNamthưởấyngườitathườngnhắcđếnnhữngcáitênSartre,Camus,Malraux,Saint-Exupéry,Husserl,Heidegger,Jaspers,Hemingway,Faulkner,HenryMiller...vàởtrongvònghạnchếhơn,Marx,GeorgeLukac,HerbertMarcuse,RaymondAronvàsaunàylàKrisnamurti,KhalilGibran...Khôngphảilàtìnhcờmànhữngcáitênvừanêutrênlạithườnghayxuấthiệntrênsáchbáovàtrongnhữngcuộcbànluậncủagiớivănnghệtríthứcthờibấygiờ.Mỗivịnóitrênđềucómột“cơduyêntưtưởng”đểđếnvớitâmhồnngườitríthứcViệtNamvàonhữngthờiđiểmấy.Tronggiớihạncủamộtlờibạtởcuốisáchchúngtôikhôngđivàophântíchhaygiảithíchhiệntượngtrên,màchỉriênggợilạimộtvàikỷniệmliênquanđếncái“cơduyêntưtưởng”vàchút“thanhkhílẽhằng”nàođãkhiếnchúngtôithànhngườihâmmộAlbertCamusvàtừkhicònlàmộtchàngsinhviênnonchoẹtngồitrênghếgiảngđườngtriếthọcởĐạihọcVănkhoavàĐạihọcSưphạmSàigòn-thấmthoắtmàđãnửathếkỷtrôiqua...,màđãômấpcáimộngmộtngàynàođóviếtmộtcáigìđóvềthầntượngtưtưởngcủamình,ngườiđãđượcrấtnhiềungườiđồngthếhệvàcảnhữngthếhệđếnsauvinhdanhlà“lươngtâmcủathờiđại.”
Camuscóvònghàoquangrựcrỡđểthuhútnhữngtianhìnngưỡngmộ:mớibốnmươibốntuổiôngđãđoạtgiảivănchươngdanhgiánhấthànhtinh-GiảiNobelVănhọc,thườngchỉdànhchođasốlànhữngngườitừnăm,sáumươitrởlên,đãcódanhtiếngvươnxarangoàibiêngiớiquốcgia.TronglịchsửgiảiNobelVănhọccólẽCamuslàngườitrẻnhấttừngđượcgiải.SongđómớichỉlàtrợduyênđểCamusđếnvớingườiđọctrênkhắpthếgiới-nhữngngườiyêuchuộngcuộcsốngtinhthầnvàcoitrọngcáiphẩmgiábấtkhảchuyểnnhượngcủa“câysậysuytư”rấtđỗidiệukỳnày,vàcònsốnglâutrongtâmtrícủabaongườimếnmộ.ChứcũngkhôngthiếunhữngngườisaukhiđượcgiảiNobelVănhọcthìtêntuổirộlênmộtthờinhưngrồisauđócũngchìmdầnvàoquênlãng.Tạisaonhưthế,thìđâylàmộthiệntượngquárộnglớnnênchúngtôixinđượcphépkhônglanmanlạmbàn.RiêngCamustừkhiôngmất(1957)đếnnayvẫncònnhiềuthếhệngườiđọccoiônglàchỗ“thanhkhí”.TạiHoakỳ,chođếntậnngàynay,nhữngcôngtrìnhnghiêncứuvềvănchương,tưtưởngcủaCamusrấtnhiềuvàkhásôinổi(XinxemphầnThưmụcthamkhảoởcuốisách).BởiCamus-giốngnhưNguyễnDucủachúngta,có”conmắttrôngthấysáucõi,tấmlòngthấusuốtnghìnđời,”đãchạmđếnnhữngsợitơlòngthâmuyênuẩncủaconngườimuônthuở.Ôngđãthấucảmcáiýthứcthốngthiếtvềtínhphilýcủacuộcđờivàcủalịchsử.Bịvâyhãmtrongchínhmìnhbởiýthứcđó,lúcđầuôngchỉthấycóhaiconđườngđểgiảithoátkhỏiphilý:hoặclàtựtửvìkhôngthấymộtýnghĩanàođểsống;hoặclàsựphảnkhángvàchỉcósựphảnkháng,nómặchàmsựthừanhậnmộtgiátrịnàođó,làdườngnhưcókhảnăngđemlạimộtýnghĩachođờisống.Vàôngđãnêuracáicôngthứcsắccạnh:”Tôiphảnkháng,vậychúngtahiệnhữu”(Jemerévoltedoncnoussommes-Irevolt,thereforeweare)[1].TrongmộtbàiphỏngvấnxuấthiệntrongtờLeLittérairengày10thángtám,1946,AlbertCamustuyênbố:”VấnđềđốivớitôilàrútratấtcảnhữnghệquảcủasựvônghĩamàsựvắngbóngcủaThượngđếđãlàmnổtungratrongthếgiớinày.Nhưngbênkiabờphilý,taphảithiếtlậpkhảtínhcủamộtnềnđứclý”(Ils’agitpourmoidetirertouteslesconséquencesdunon-sensqu’afaitéclaterdanslemondeladisparitiondeDieu.Maisaudelàdel’absurde,ilfautfonderlapossibilitéd’unemorale)[2].
Triếthọc,vàcảconngườicủaCamusđãphảichịunhiềungộnhận,nhữngngộnhậnchếtngườigiốnghệtnhưtrongvởkịchLeMalentenducủaông:chínhmẹvàemgáiruộtđãgiếtanhchàngJankhichàngtrởvềquántrọcủamẹvàem,saubaonămbiệttíchlưulạc,vìhọkhôngcònnhậnrachàngvàngỡchànglàmộtngườikháchlạvớitúitiềndàycộm!Cònchàngthìchưatiệnnóirathânthế...[3]
KhôngdễgâyngộnhậnsaođượckhitácphẩmtriếthọcđầutaycủaCamus,LeMythede
Sisyphetựtrìnhhiệnnhưmộtmôtảvềphilý,nghĩalàvềtấtcảnhữnggìgiằngxéýthứcvàđingượclạikhátvọngmuônthuởcủaýthứcconngườilàkhátvọngmuốnlàmchomọisựsángsủavàhợplý.Rồitiếpđếnlạilàmột“siêubomtấn”,L’HommeRévolté(Ngườiphảnkháng)vớilờihôhào“làmloạn,”Tôiphảnkháng,vậychúngtahiệnhữu!Rồinhữngquyểntruyện,nhữngvởkịchvớinhữngnhânvậtkỳquáinhưanhchàngMeursaultgiếtngườikhôngcólýdo,bạochúaCaligulavớinhữnghànhviđiênloạn,Ngộnhậnvớiviệcmẹgiếtcon,emgiếtanh...[4].Ớnôngquá,ôngCamusơi!Saomàônglạiđưaratoànnhữngchuyệnngheghêhồnnhưthế.Saomàôngđềxướngchicáithứtriếthọcbiquanđentốiđếnvậy?Thôithôi,xinlạyôngcảnón.Xinhãyđểchochúngtôiănngonngủyên,vuivẻvớivợcon,ngãnghiêngcùngtửusắcchonósungsướngcáicuộcđời!Hơiđâumàđiđốimặtphilýnhưôngđểphảiluônáynáyvớicáiýthứckhốnkhổ.Ôngmuốnlàmmộttriếtgiakhốnkhổthìtùyông.Cònhãyđểyênchochúngtôilàm...nhữngconlợnthỏamãn!Nhấttríthếnhé?
Quảthật,vớinhữngaichưatìmhiểuvănchươngtưtưởngcủaCamuschođếnđầuđếnđũa-tấtnhiênlàcũngchỉtươngđốiđếnmộtmứcđộnàođấythôi-thìnhữnglờikếtánkiadườngnhưcũngcócơsởlắm.Bởinếuthếgiớinàylàphilý,cuộcđờinàylàphilývìkhôngđápứngnhữngkhátvọngcủata,nếuquayquababênbốnbềtađềuđụngphảinhững“bứctườngphilý”(lesmursabsurdes),từphilýhiệnsinhđếnphilýlô-gíc,từphilýtrongđờisốngchínhtrịxãhộiđếnphilýtrongvănnghệ,triếthọc,đâuđâucũng“philýtrùngtrùngduyênkhởi“bủavây.Vậythì...tahãycứsốngphilý.Vàchếtcũngtheokiểuphilýnốt!Nhưthếchẳnglà...hợplýhaysao?
Vâng,chúngtaphảinhìnnhậnrằng,kiểulậpluậnkia,mớithoạtnhìn,xemra...cũngcólýlắm!Thếmớichếtngườichứ!Nhưngxincứbìnhtĩnh.Vàsuynghĩxahơnmộtchútxem.NếuquảnhưmàôngCamustuyênxưngmộtthứtriếthọcnhưthế,nếuýđồthựcsựcủaônglàmuốntruyềnbámộtthứchủnghĩabiquanđentốikiểuhưvôchủnghĩanhưthế,thìnhữngvịtuyểntrạchcủagiảiNobelVănhọclạikémcỏiđếnnỗikhôngnhậnrasao,haylàhọcũngđiênloạncảhaysaomàlạiđemvòngnguyệtquếtraochomộtkẻhủyhoạiđờisốngvàbôibácvănhóatưtưởngkiểuđó?VàbaonhiêungườitríthứctrênkhắpthếgiớitrongnhữngthậpniênnămmươisáumươicủathếkỷtrướcchẳnglẽđềulầmlạccảsaokhicoiCamusnhưbiểutượngcủalươngtâmthờiđại,nếulậptrườngtưtưởngcủaônglạiđiênrồvàngôngcuồngnhưcónhữngngườicốtìnhgánghépkiểuđó?Hẳnnhiênlàkhôngrồi!BạnđọcnếuđãtheodõihànhtrìnhtưtưởngcủaCamusquacuốnsáchnày,từchươngđầuchođếnchươngcuối“BênKiaBờPhiLý”hẳnlàđãthấycáctácgiảvẽracảnhôngđộtphátrùngvinhưthếnàođểthoátravàvượtquaBờBênKia.Cònngườibiêndịchmạnphépviếtthêmlờibạtnàyởcuốisáchtrướclàđểgọilà“đemtâmtìnhviếtlịchsử”(hơiđạingônmộtchút-nhưngchỉlàđùachơitíthôi-rấtmongbạnđọcrộnglượngcườixòabỏquacho),ghilạimộtvàihoàiniệmlãngđãngcủamộtthờisinhviên,vềnhữngcơduyênmangmìnhđếnvớivănchươngtưtưởngcủaCamus,saunữalàcũngxinkhépnép”gópphần”giảngluậnđểsoisángthêmmộtvàivùngmiềnthâm-uyênáo-bínơitriếtgia-nhàvănđộcđáo,biệtdịnày.
Trướctiên,nơichínhtưtưởngCamus,tathấyHuyềnthoạiSisypheđượctrìnhbàynhưmộtmôtảvềphilý,nghĩalàtấtcảnhữnggìgiằngxéýthứcvàđốinghịchlạikhátvọngcủaýthức.Mộtmôtảcầnthiếtbởivìchínhtrongsựgiằngxéđượctựnguyệnđảmnhậnkiamàýthứcmớitỉnhtáo,kiêncườngđốimặtvà“phátrùngvi”đểthoátra.
Trảinghiệmphilý,nhưthế,chắcchắnlàcầnthiếtbởivìnódọnbànsạch(fairetablerase)mọiđịnhkiến,mọinguyênlýgiảithíchcósẵn,quađónógiảiphóngýthứckhỏimọixiềngxíchbằngcáchcungcấpchoýthứcthứvũkhíhoàinghi.
Nhưngtrảinghiệmphilýphảiđượcvượtqua.Khôngthểnhìntrongcảmthứcvềphilý(sensibilitédel’absurde)vàtrongtháiđộhưvôchủnghĩamànógiảđịnh,cáigìkháchơnlàmộtđiểmkhởihành.Đứnglạitrongđóchínhlàsailầmcủacảmộtthờiđại:Sailầmcủacảmộtthờiđạilàđãphátbiểunhữngquitắctổngquátchohànhđộngtừmộtcảmxúctuyệtvọngmàvậnđộngtựthân,trongtưcáchlàcảmxúc,chínhlàphảitựvượtqua(L’HommeRévoltép.21).
Màvậnđộngtựthân;nghĩalàtrảinghiệmphilýcónộidunglàhaiyếutốmâuthuẫn,mộtbênlàýthứcsaymêsựsángtỏ(laconscienceéprisedeclarté)vàbênkialàthếgiớitrốngkhôngýnghĩa(lemondeprivédesens)màsựchạmtrángiữahaibênkêugọimộthànhvisángtạocókhảnăngvượtlênđốiluận:Sauđó,Camusviếttiếp,phảiphávỡnhữnghiệuứngcốđịnhcủatấmgươngvàđivàovậnđộngbấtkhảcưỡngnhờđóphilýđượcvượtqua(L’HommeRévolté,p.21).
Nhưthế,chúngtahãygiữvữngbakhẳngđịnhcốtyếusauđây:
-Philý,xétnơichínhnó,khôngphátbiểumộtquitắchànhđộngnào.
-Nóchỉcógiátrịnhưmộtđiểmxuấtphát.
-Nólàmộtđộngcơ,đặtratrongcùngmộtthờiđiểmhaihạntừcầnđượcvượtlênbởimộthànhvisángtạo.
Vậnđộngbấtkhảcưỡngbởiđóphilýđượcvượtqualàvậnđộngphảnkháng(lemouvementderévolte)nóđemđốilậphaiyếutốcủakinhnghiệm:Kinhnghiệmphilýchotôiđiềuhiểnnhiênđầutiênvàduynhất:Sựphảnkhángcủatôi.
Kháiniệmphảnkháng,giữvịtrítrungtâmtrongNgườiphảnkháng,đãcóchỗđứngtrongHuyềnthoạiSisyphe,nhưnggiờđâyphongphúthêmvớinhữngphântíchmới.
HuyềnthoạiSisypheđặtdấunhấntrênyếutốngoạilý,bởivìýthứcthứctỉnhvàgiữđượctrạngtháiluônthứctỉnhnhờvàosựtiếpxúcđó;sựphảnkhánghữuíchchoýthứcbởivìnóchốnglại.
Ngườiphảnkhángđặtdấunhấntrênýthức,trênướcmuốnsángtỏ(désirdeclarté)chốnglạisựtốităm.Ướcmuốnnàynhờsựphảnkhángnuôidưỡng;sựphảnkhánghữuíchởchỗnóđitheo.Camusđixahơn:trongHuyềnthoại,ýthứcthứctỉnh,rồiphảnkháng;trongNgườiphảnkháng,sựphảnkhángbùngnổvàcùnglúcđánhthứcýthức:Ýthứcsinhracùngvớisựphảnkháng(Laconsciencevientaujouraveclarévolte-L’HommeRévolté,p.27).Trongcuộcphảnkhángsiêuhình(larévoltemétaphysique)conngườiđứnglênchốnglạithânphậncủamìnhvàtoànbộsựsángtạo.Trongcuộcphảnkhángchínhtrị-xãhội,ngườinôlệkhinổiloạnchốnglạichủnôanhtamặcnhiênnêuramộtgiátrịvượtlênchínhmình-bởianhtadámhysinhmạngsốngvìđiềuđó-cáimàanhtacóchungvớinhữngngườikhác,đólàbảnchấtconngườihaynhântính(lanaturehumaine)hayphẩmgiáconngười(ladignitéhumaine).Bởitạisaolạiphảnkhángnếuchẳngcómộtgiátrịthườnghằngnàođểbảolưu?Phảnkhánglàđểtáichiếmlạicáigiátrịđươngnhiênđómàtađãbịtướcđoạtđi.”Chínhvìchotấtcảmọihiệnhữucùnglúcmàngườinôlệđứnglên;cóđiềugìđónơianhtavốnlàmộtđiểmchungmàmọiconngườicómộtcộngđồngchanhòa;trongphảnkháng,conngườitựvượtquanơithanhân...Tôiphảnkhángvậychúngtahiệnhữu(C’estpourtouteslesexistencesenmêmetempsquel’esclavesedresse;ilyaquelquechoseenlui...quiestunlieucommunòutousleshommes...ontunecommunautéprête;danslarévolte,l’hommesedépasseenautrui...Jemerévoltedoncnoussommes.L’HommeRévolté,p.36).Vậylà,thaychonỗiđammêcủaconngườiphilýđặthạnhphúccủamìnhnơiphứctínhcủanhữngtrảinghiệm,tậnhưởngcuộcsốngtrongtưcáchmộtkẻđơnđộcđứngngoàimọikháiniệmvềgiátrị,sựphântíchconngườiphảnkhánghoánvị,nhưnguyênlýhànhđộng,mộtgiátrịcộngđồng-nhântính-nóbiệnminhchosựđồngcảmvàsựsẵnlòngphụcvụngườikhác.Cònsựphảnkhánglịchsử(larévoltehistorique),thểhiệntrênbìnhdiệnchínhtrịxãhội,đặtravấnđề,tốiquantrọngđểhiểuthếgiớihiệnđại,vềtínhchínhđángcủaviệcgiếtngườinhưmộtphươngtiệnhànhđộngchínhtrị.Camusthóamạsựkhủngbốngoạilý(laterreurirrationnelle)củanhữngchếđộđộctàiphátxít,quốcxã,quânphiệtchúngbiệnminhchoviệcgiếtngườihàngloạtbằngsựtrảthùvàluậtcủakẻmạnh.Nhưngôngcũngphẫnnộchốnglạisựkhủngbốhợplý(laterreurrationnelle)củanhữngchếđộtoàntrịchuyênchếchúngtrìnhbàyviệcgiếtngườihàngloạtnhưmộtchuyệncầnthiếttạmthờiđểsửasoạnchocuộcđăngquangcủamộtxãhộiởđóconngườisẽ
đượcsungsướnghạnhphúcvàkhủngbốsẽkhôngcòncầnthiết.Quảthậtlàmsaocóthểchấpnhậnrằngtaphảibằnglòngvớiviệchủydiệttạmthờinhữnggiátrịnhânbản,đểrồisẽcómộtngàynhữnggiátrịnàysẽđượcphụchồi,sẽđượctôntrọngmộtcáchhuyhoànghơn,lộnglẫyhơn?Mộtlờitiêntrithuầntúy,mộtgiấcmơkhôngtưởngnhấttrongnhữnggiấcmơkhôngtưởng!Vàthựctếcủacụcdiệnthếgiớitrongnhữngthậpniêncuốicùngcủathếkỷhaimươiđãphôbàymộtsựthậtmàchỉcónhữngkẻmấttríhaylàmnhưmấttrímớiđòikhăngkhăngchốicãi!
Nếucuộcphảnkhánglịchsửbịlạchướngnhưthếvàotrongkhủngbố,ấybởivìmộtđòihỏituyệtđối(exigenced’absolu)nóđưachúngtađếnlưỡngnanluậngiữatháiđộcủamộtĐạosĩ(Yogi),chấpnhận“tínhvôhiệucủasựkiêngcữ”vàtháiđộcủatayỦyviên(Commissaire)chọnlựa“tínhvôhiệucủasựhủydiệt.”Nhưngconngườisốngtrongtươngđối,vàchínhsựphảnkhángdạychochúngtanhữngkháiniệmgiớihạnvàtiếtđộ(lesnotionsdelimiteetdemesure).Bởiđó,nótuyênbốrằngcầnphảicómộtphầnhiệnthựctrongmọiđứclývàmộtphầnđứclýtrongmọihiệnthực,bởichânlýthuầntúydễđiđếnchỗphinhân,cònhiệnthựckhinhbạcdễđiđếnchỗ...giếtngườikhôngghêtay!ChonênđốilạivớitínhươngngạnhcáchmạngCamusnêulên“tưtưởngtháidương”(lapenséesolaire)củangườiHylạp,cái“tưtưởngchínhngọ”(penséedemidi),đỉnhcaocủaquânbìnhvàcủaýthứcvềtươngđối,bởiđósựphảnkhángđượcphátbiểuvìđờisốngchứkhôngphảichốnglạiđờisống(larévolteseprononceenfaveurdelavie,noncontreelle).Tuyệtđốikhôngthểđượcđạtđếnmàcũngkhôngthểđượctạoratronglịchsử.Chínhtrịkhôngphảilàtôngiáonếukhôngmuốnbiếnthànhmộtcôngcụphinhân.
Sựphảnkhángvachạmkhôngngừngnghỉchốnglạicáiác,từđónótạomộtđàmới.Conngườicóthểlàmchủnơimìnhtấtcảnhữnggìcóthểkhắcphụcvàsửachữanhữnglệchlạc,xấuxatrongthếgiớinàytrongmứcđộcóthể.Trongcốgắnglớnnhấtcủamìnhconngườicũngchỉcóthểtựđưarachỉtiêulàgiảmbớt,theokiểusốhọc,đaukhổtrongcõiđờinày.Songbấtcôngvàđaukhổthìsẽvẫncònđó,chodầucóđượchạnchếđếnmứcnào,chứkhôngbaogiờtuyệtdiệt.Tiếngkêu”Tạisao?”từngànxưasẽvẫncònvangvọngmãiđếnngànsau.Nỗikhắckhoảisiêuhìnhkiasẽcònmãimangmangvớiđấttrời,khôngbaogiờdứt.Nghệthuật-vốnlàmộtkiểuchốnglạisốmệnh(l’artestunanti-destin)-nhưAndréMalrauxnói,vàsựphảnkhángsẽchỉchếtđivớiconngườicuốicùng(l’artetlarévoltenemourrontqu’avecledernierhomme).
Điềucònlạitrongkhảnăngchúngta-nhưngđòihỏimộtdụngtâmthườngxuyênđểgìngiữtiếtđộ,đượcđúckếttrongcôngthứcsắccạnhnày:”Hãyhọccáchsốngxứngđángvàchếtxứngđáng,và,đểlàmngười,hãytừchốilàmthầnlinh”(Apprendreàvivreetàmouriret,pourêtrehomme,refuserd’êtredieu).
Camusđãnóilờicuốicùnggửilạitrầngianhaychưa?Cólẽlàchưa.Cáichếtđộtngộtvìtainạngiaothôngởtuổibốnmươibảyđãlàmđứtđoạncuốnphimđờihẳnlàcònnhiềuchươnghồihấpdẫn,nhiềunútthắt,mởcònchưađiđến.Nhưngthôi,Lesjeuxsontfaits,mọisựđãanbài.Nhângiancũngkhôngđếnnỗibạcvớiconngườitàihoabạcmệnhkiakhihơnnămmươinămđãtrôiquakểtừngàyôngmấtvẫncònbiếtbaongườiviếtsáchvởgiảnggiải,bìnhluậnvềvănchươngtưtưởngcủaôngvớilòngkhâmphụcmếnmộ.Camussẽcònsốngmãivớinhữngaicònbănkhoănđitìmýnghĩacuộcđời,còndaydứtsuytưvềnhữngvấnđềcốttủycủatấnkịchnhânsinh.
QuanhữnggìmàcáctácgiảRobertTrundlevàRamakrisnaPuligandlatrìnhbàyvềtriếthọccủaCamus,quanhữngtríchđoạntiêubiểutừchínhnhữngtácphẩmcủaCamus,nhấtlàtừhaidanhtácLeMythedeSisyphevàL’HommeRévolténhữngngườiđọctinhtếắtcóthểchợtbănkhoăntựhỏi“NgọngióhunhúttừngànvạnnămmanghồnsuytưthămthẳmcủaĐôngphươngcóvềreovivuquanhconngườitàihoabạcmệnh,tuyệtthếnhiđộclậpởphươngtrờiÂuTâyvờivợisaumấyngànnăm?Vàcóvọngâmnàocònlưulạichútdưhương?
RiêngngườibiêndịchvốntừngmêmanchìmđắmvớikinhsáchPhậtLãođếnđộthànhmột
kẻ“lơngơláongáo”trongđờithường,nênkhinghiềnngẫmcáctácphẩmcủaCamusliềnchợtnhậnrachỗ“Lạgìthanhkhílẽhằng...”nênmớinảysinhcáiýtảnmạnbângquơnhưnglạithíchphiêulưukhibạophổithốtrarằng:”TriếthọcAlbertCamus,mộtliênkhúcbiếntấukỳảocủaĐạođứckinh,HuệđáobỉngạnkinhvàTrungquánluận?”
Xinthưangaycùng...“hảinộichưquântử”lờixácminhngaytừđầurằngthìlàthếnày:chúngtôinói“liênkhúcbiếntấukỳảo”,điềuđóhẳnlàkhácxavớimộtbảndịch,mộtphóngtác,môphỏnghaymộtphiênbảnmớiđượcnângcấpvv...Khácnhaunhiềulắmlắm...Cóthểlàhiệntượng“nhữngtâmhồnlớngặpnhau”.Cũngcóthểlàảnhhưởngxahaygần.Cácnhàvăn,cáctriếtgiaảnhhưởnglẫnnhauhaychịuảnhhưởngtừnhữngngườikháccũnglàchuyệnthôngthường.Điềuấykhônghềlàmgiảmđitầmcỡcủahọ.Vấnđềlàtừđóanhcópháthuyđượcnhữnggìđộcđáocủaanhkhông.HeideggerhọcHusserlắtlàcóchịuảnhhưởngcủaHusserl;HusserlhọcBrentanohẳnlàcóchịuảnhhưởngcủaBrentano,nhưngkhôngvìthếmàbảorằngHeideggernhỏhơnHusserlhayHusserlnhỏhơnBrentano.Mỗingườiđạtđếnthànhtựuđềulàmộtđỉnhcaoriêng.Màcókhitròvượtxahơnthầycũnglàchuyệnbìnhthường.TrườnghợpcủaCamusthìkhôngthểcóảnhhưởngtrựctiếpnhưngcónhữngýtưởngcủatriếthọcĐôngphươngđãkhơinguồncảmhứngchoôngthìđiềunàylàhoàntoàncóthể.ChúngtađãthấynơiphầncuốicủachươngIX,BênKiaBờPhiLý,phầnC,BênKiaNgônNgữvàKháiNiệm,nhữngýtưởngcủaCamusvềthựctạingoại-ngônngữ,ngoại-kháiniệmvàtháiđộyênlặngtrướcthựctạitốihậucóđiềugìđóphảngphấtâmvangcủachươngmởđầuĐạođứckinh:”Đạokhảđạophithườngđạo,Danhkhảdanhphithườngdanh,Vôdanhthiênđịachithủy,Hữudanhvạnvậtchimẫu,Thườngvôdụcdĩquankỳdiệu,Thườnghữudụcdĩquankỳkiếu,Thửlưỡnggiảđồng,Xuấtnhidịdanh,Đồngvịchihuyền,Huyềnchihựuhuyền,Chúngdiệuchimôn...”
CònnhữngýtưởngcủaCamusxuấthiệntrongbàiphỏngvấnđăngtrêntờLeLittérairengày10thángtám,1946:”VấnđềđốivớitôilàrútratấtcảnhữnghệquảcủasựvônghĩamàsựvắngbóngcủaThượngđếđãlàmnổtungratrongthếgiớinày.Nhưngbênkiabờphilý,taphảithiếtlậpkhảtínhcủamộtnềnđứclý”cóthoảngtronghơigiótiếngchuôngchiềumangtheolờikinhkệngânnga:”ViễnlyđiênđảomộngtưởngcứucánhNiếtbàn”củaHuệđáobỉngạnkinh(tứcBátnhãBalamậtđaTâmkinh)?ChỉxinghinhậnrằngbàikinhnàyđãđượcmộthọcgiảPháp,J.Bacotphiênâmcâuchúởcuốibàikinh:”Yếtđế,yếtđế,balayếtđế,balatăngyếtđế,bồđềtátbàha”
thành:”Gaté,gaté,paragaté,parasamgaté,bodhisvaha”vàdịchnghĩalà:”Tousarrivent,arrivent-Arriventsurl’autrerive-Tousensemblearriventsurl’autrerive-Gloireàl’Illumination(Tấtcảđềuđiqua,điqua;quađếnbờbênkia;mọingườiđềuquađếnbờbênkia,VinhquangthayBờGiácngộ).
Camusđãtrảiquamộthànhtrìnhdàiđầycamgotrắctrởđốimặtvớibaonhiêuthứphilý(nhưngđềuyêusáchmìnhmớichínhlàchânlý,độcquyềnvàtuyệtđối)đểcóthểnhậnra“bảnlaidiệnmục”củachúngchỉlànhữngquanđiểmtươngđối,chứađựngnhiềusailầm,mặcdầuởmộtvàiphươngdiệnnàođóvàởmộtmứcđộnàođócũngcónhữngđiểmkhảthủvàkhảdụng.NhưvậytachỉquabờbênkiakhitừchốimọiquanđiểmcựcđoanđểđitheoTrungđạo(Madhyamapradipada)đượcbiểuhiệnbằngkệtụngBátbấtởđầubảnTrungquánluận:“Bấtsinhdiệcbấtdiệt-Bấtthườngdiệcbấtđoạn-Bấtnhấtdiệcbấtdị-Bấtlaidiệcbấtxuất”[TríchdẫntheoTừđiểnPhậthọc,ChânNguyênNguyễnTườngBách}
TrongkhuônkhổmộtLờiBạtởcuốisáchmàngườibiêndịchlỡhứngchínêulênmộtđềtàihơi...quálớn,cólẽphảimộtquyểnchuyênluậnđộvàitrămtrangmayramớicóthểbànchothấuđáo.Chonênxinhãycoiđầuđềnàychỉnhưmộtlờigợiývàmấydòngvừanêutrênchỉmớilànhữngluốngcàyvỡhoang.Cònviệckhaipháđểđemlạinhữngthànhquảđơmhoakếttráihãycònchờnhữngbậctàituấnmaisau...
[1]L’HommeRévolté,p.36.
[2]TríchlạitheoL’ExistentialismecủaPaulFoulquié,p.53.
[3][4]Từkhoảngnăm1965đến1972,cácvởkịchCaligulavàMalentenducủaCamusđãđượcdiễntạiCentreCulturelFrançais(TrungtâmvănhóaPháp,sauđổithànhIDECAF)ởSàigòn.VởCaliguladovịthầycũcủachúngtôiởĐạihọcVănkhoavàĐạihọcSưphạmSàigòn,JeanRenéPeltierđạodiễnvàđóngvaichính(Caligula).CònvởMalentendusaunàydoGiáosưJeanRenucci(dạyMarieCurievàĐạihọcVănkhoaSàigòn)đạodiễnvàđóngvaichính(Jan)cònvaiMarthahìnhnhưlàdocasĩThanhLandiễn.
NhânđâychúngtôixinmạnphépnhắclạimộtvàikỷniệmbảnthâncóliênquanđếnvănchươngtưtưởngCamus.Chuyệnthứnhấtlà,thờiđóngoàiviệcmêđọctriếthọcvàvănhọcÂuchâu(chủyếulàPháp)chúngtôicũngrấtmêđọctruyệnkiếmhiệp,đặcbiệtlàcủaKimDung(quanhữngbảndịchcủaHànGiangNhạn).KhibắtgặpnhânvậtKimMaoSưVươngTạTốnchúngtôithấynơinhânvậtnàyhìnhtượngcủamộtNgườiPhảnkhángSiêuhình.VàchúngtôiđãhứngchíviếtbàiphiếmluậnTạTốn,NgườiNổiLoạnSiêuHìnhđăngtrêntạpchíTriềucủaHộiLiênhiệpThanhniênSinhviênHọcsinhQuảngnam,1964.
Sauđómộtthờigian,nhânmộtbữarượubiatúylúyhếtbiếtcànkhônvớibaanhbạnthơPhanThảoTrang,PhanMinhHềvàThùyDươngTửnơimộtquáncócgầnNghĩatrangPháp(Cimetièrefrançais-naylàTrungtâmThểthaoVănhóavàTrungtâmTriểnlãmTânbình)ngườiviếtnổihứngtựxưngmìnhlàNgườiNổiLoạnSiêuHình_JeSuisLeRévoltéMétaphysique!VàrồicứthếtiếptụcxổrahàngtràngcâutiếngTâyhọcthuộclòngtừcácquyểnLeMythedeSisyphevàL’HommeRévoltékhiếnngườichungquanhngơngáckhônghiểugì,tưởnglàtạianhchàngnàysayrượuratèbậylênmảlínhTâynênmớibịmaTâynhập!
Kểlạivàikỷniệmriêngtưbênlềtuylàkhônggiúpíchgìchobạnđọctrongviệchiểutácphẩmnày-bạnnàohiểuđược,vàhiểuđếnmứcnào-làdochínhnộilựcvàcơduyênbiệtnghiệpcủabạnấythôi.Đâychỉlàchuyệnđiểmxuyếtmấydòngmuavui,gópmộtchút“địnhmứckhuâykhỏa”(quantumofsolace)đểgiúpbạnđọcgiảmtrừcăngthẳngkhiđọcnhữngtrangvănmangnặngtínhtưbiệntrừutượngcao.
Trântrọngkínhchào...hảinộichưquântử!
Sàigòn,đầuthuNhâmThìn,2012.
THƯMỤCTHAMKHẢOAnikeev,NicholaiPetrovich,ModernIdeologicalStrugglefortheAncientPhilosophicalHeritageofIndia,(Calcutta:R.K.MaitrafromR.D.Press,1969).
Barrett,William,IrrationalMan,(NewYork:Doubleday&Co.,Inc.,1962).
Barrett,William,TheTruants:AdventuresAmongTheIntellectuals,(GardenCity:AnchorBooks,1983).
Bennett,David,“CreativityinHeideggerandCamus”(Dialogue,Vol.23,April,1981).
Bree,Germaine,CamusandSartre,(NewYork:DellPublishingCo.,Inc.,1972).
Brooks,Richard,VoltaireandLeibniz,(Geneve:LibrairieDroz,1964)
Camus,Albert,AHappyDeath,(tr.ByRichardHoward,NewYork:VintageBooks,ADivisionofRandomHouse,1973.
Camus,Albert,NeitherVictimsnorExecutioners,(translatedD.MacDonald,7245SouthMerrill,Chicago,Illinois:WorldWithoutWarPublications,1972).
Camus,Albert,Notebooks1935-1942,(Tr.PhilipThody,NewYork:TheModernLibrary,1965).
Camus,Albert,notebooks1942-1951,(tr.JustinO’brien,NewYork:TheModernLibrary,1965).
Camus,Albert,Resistence,RebellionandDeath,(tr.JustinO’brien,NewYorkTheModernLibrary,1963).
Camus,Albert,TheMythofSisyphus,(tr.JustinO’brien,NewYork:VintageBooks,ADivisionofRandomHouse,1955).
Camus,Albert,TheRebel,(tr.byAnthonyBower,NewYorkVintageBooks,1956).
Camus,Albert,TheStranger(tr.byS.Gilbert,NewYorkVintageBooks,ADivisionofRandomHouse,1946).
Centore,F.F.,“Camus,PascalandtheAbsurd,(NewScholasticism,Vol.54,1980).
Chiarmonte,Nichola,“SartrevsCamus:APoliticalQuarrel”(Camus,ed.byGermaineBree,EnglewoodCliffs,NewYersey,Prentice-Hall,Inc.,1962).
Collins,James,TheBritishEmpiricists,(Milwaukee:TheBrucePublishingCo.1967).
DescartesRené,MeditationsI,(TheEuropeanPhilosophersfromDescartestoNietzsche,byMonroeC.Beardsley,NewYork:TheModernLibrary,1960).
Descartes,René,“PhilosophicalEssays,”tr.byLawrenceJ.Lafleur,”TheLibraryofLiberalArts,”No.99,(NewYorkTheLiberalArtsPress,Inc.,1964).
Duff,R.A.andMarshall,S.E.,“CamusandRebellion:FromSolipsismToMorality”,(PhilosophicalInvestigations,Vol.5,1982).
Edman,Irwin,Philosopher’sHoliday,(NewYork:VikingPress,1938).
Ewing,A.C.,Kant’sTreatmentofCausality(ArchonBooks,1969).
Fromm,Frieda-Reichmann,PrincipesofIntensivePsychotherapy,(Chicago:UniversityofChicagoPress,1950).
Fu,Wei-hsun,”LaoTzu’sConceptionofTao,”(FromInquiry,Win,1973,Vol.16,No.4).
Gelvin,Michael,ACommentaryonHeidegger’sBeingandTime,”(NewYorkHarper&Row,Publishers,1970).
Giorgi,Amedio,PsychologyasaHumanScience,(NewYorkHarper&Row,Publishers,1970).
Gordon,Jeffrey,“NagelorCamusOnTheAbsurd?”,(PhilosophyandPhenemenologicalResearch,Vol.45,1984).
Griswold,Charles,“TheMythofSisyphus:AReconsideration(PhilosophyinContext,Vol.8,1978).
Hanna,Thomas,“ManinRevolt,”(ExistentialPhilosophers:KierkegaardtoMerleau-Ponty,ed.byG.A.Schrader,NewYork:McGraw-HillBookCompany,1967).
Hardy,Gilbert,”HappinessBeyondTheAbsurd:TheExistentialistQuestofCamus),(PhilosophyToday,Vol.23,1979).
Heinemann,F.H.ExistentialismandtheModernPredicament,(NewYorkHarper&Row,Publishers,1958).
Hesse,Hermann,Steppenwolf,(tr.byBasilCreighton,NewYork:BantomBooks,1972)
Huber,RichardM.,TheAmericanIdeaofSuccess,(NewYork:McGraw-HillBooksCompany,1971).
Hunsinger,George,Kierkegaard,Heidegger,andtheConceptofDeath,(Stanford,California:LelandStanfordJuniorUniversity,1969).
Ionesco,Eugene,Rhinoceros,(tr.byDerekProuse,NewYorkGrovePress,Inc.,1960).
Jenkins,Iredell,“OntheStudy,theCafe,andtheCloisterAsSitesforPhilosophizing.”(TheSouthernJournalofPhilosophy,Vol.II,Nos.1-2,SpringandSummer,1973).
Kant,Immanuel,CritiqueofPureReason,(tr.NormanKemp,Smith,NewYork:StMartinPress,1965).
Karsh,Yousuf,KarshPortfolio,(NewYork:UniversityofTorontoPress,1967,ThomasNelsonandSons,Ltd.).
Keen,Sam,GabrielMarcel,(Richmond,Virginia:JohnKnoxPress,1968).
KennedyWilliam,“LookingatBook,”(LookMagazine,July27,1971).
Lambert,Richard,“AlbertCamusAndTheParadoxesofExpressingARelativism”(Thought,Vol.56,1981).
Lebesque,Morvan,PortraitofCamus,(tr.byT.C.Sharman,NewYork:HerderandHerder,1971).
MacLeod,WilliamJ.,ContagiousIdeasandDynamicEvents,(Berea,Ohio:BaldwinWallaceCollege,1959).
Malraux,André,Man’sFate,tr.byH.M.Chevalier,NewYork:TheModernLibrary,1961).
Matilial,BimalKrishna,Epistemology,Logic,andGrammarinIndianPhilosophicalAnalysis,(TheHague:Meulton&Co.,N.V..,Publishers,1971).
McCarthy,Patrick,Camus,(NewYork:RandomHouse,1982).
Morano,D.V.,“TheTwoFacesoftheAbsurd”(PhilosophyToday,Vol.XVI,Number4/4,Winter,1974).
Murti,T.R.V.,TheCentralPhilosophyofBuddhism:AStudyofMadyamikaSystemLondon:GeorgeAllen&UnwinLtd.1960).
Nagarjuna,“Mulamadyamakakarika,”(Emptiness:AStudyinReligiousMeaning,(Nashville,AbingdonPress,1967).
Nagarjuna,“Vigrahavyavartani,”(Emptiness:AStudyinReligiousMeaning,(Nashville,AbingdonPress,1967).
NewellDavid,“CamusonTheWillToHappiness”(PhilosophyToday,Vol.23,1979).
Nietzsche,Friedrich,ThusSpokeZarathustra,(NewYork:TudorPublishingCompany,1928).
Novak,Michael,“PhilosophyandFiction,(PhilosophyToday,No.2,ed.byJerryH.Gill,Toronto,TheMacmillanCompany,1969).
Novak,Michael,TheExperienceofNothingness,(NewYorkHarper&Row,Publishers,1971).
O’brien,ConnorCruise,AlbertCamus,(NewYork:TheVikingPress,1970).
Olson,RobertG.,Existentialism,(NewYork:DoverPublications,Inc.1962).
Picon,Gaetan,“NotesonthePlague,”(Camus,ed.byGermaineBree,EnglewoodCliffs,NewYerseyPrentice-Hall,Inc.,1962).
Plato,Phaedo(Plato,E.HamiltonandHuntingtonCairns,tr.ByH.Tredennick,NewJersey,PrincetonUniversityPress,1971).
Plato,Timaeus(Plato,op.cit.).
Pole,Edward.“PolanyiandtheProblemofMetaphysicalKnowledge,”(IntellectandHope:EssaysintheThoughtofMichaelPolanyi,ed.byThomasA.LangfordandWilliamH.Poteat,Durham,N.C.:DukeUniversityPress,1968).
Puligandla,Ramakrishna,FundamentalsofIndianPhilosophy,UniversityPressofAmerica,Lanham,Maryland,1985.
Puligandla,Ramakrishna,“HowdoesNagarjunaEstablishtheRelativityofAllViews?,”(TheMahaBodhi,Vol.81,No.5-6,May-June,1973).
Puligandla,Ramakrishna,Jnana-yoga:TheWayofKnowledge(AnAnalyticalInterpretation),UniversityPressofAmerica,Lanham,Maryland,1985.
Puligandla,Ramakrishna,“TheChallengeoftheAbsurd,”(JournalofThought,Vol.5,No.2,April,1970).
Puligandla,Ramakrishna,“TimeandHistoryintheIndianTradition,”(PhilosophyEastandWest,Vol.24,No.2,April,1974).
Rawlings,Rodney,“ThePrisonerThemeinSartre,CamusandKafka”(Gnosis,Vol.1,1973).
Rioch,Margaret,BookReviewof“PsychotherapyEastandWest,”byAlanWatts,(JournalofPsychiatry,Vol.26,No.1,Feb.63).
Saddhatissa,H.,BuddhistEthics,(LondonGeorgeAllen&UnwinLtd.,1970).
Sartre,Jean-Paul,BeingandNothingness,(tr.byHazelBarnes,NewYork:PhilosophicalLibrary,1956).
Sartre,Jean-Paul,SaintGenet,(tr.byB.Frechtman,NewYorkGeorgeBraziller,Inc.MentorBook,1964).
Sartre,Jean-Paul,Situations,(tr.byBenitaEisler,NewYork:GeorgeBraziller,Inc.,1965).
Schilpp,Paul,Ed.,“AmericanCriticismoftheSartre-CamusDispute”inThePhilosophyofJean-PaulSartre,(LaSalleOpenCourt,1981).
Schraeder,GeorgeA.ExistentialPhilosophersKierkegaardtoMerleau-Ponty,(NewYork:McGraw-HillBookCompany,1967).
Schweitzer,Albert,OutofMyLifeandThought,(tr.byC.T.Campion,NewYork:TheNewAmericanLibrary,Inc.,1953).
Streng,FrederickJ.,EmptinessAStudyinReligiousMeaning(Nashville:AbingdonPress,1967).
Tzu,Lao,Tao-TeChing,(ASourceBookinChinesePhilosophy,tr.andcompiledbyWing-TsitChan,Princeton,NewJersey:PrincetonUniv.Press,1972).
Voltaire,Candide(ATreasuryofSatirebyEdgarJohnson,NewYork:SimonandSchuster,1945).
vonLeibniz,GottfriedWilhelm,Monadology,(TheEuropeanPhilosophersfromDescartestoNietzschebyMonroeC.Beardley,NewYork:TheModernLibrary,1960).
Waismann,F.ThePrinciplesofLinguisticPhilosophy(NewYork:St.MartinPress,1968).
Walsh,W.H..,Categories(Kanted.byR.P.Wolff,NewYork:Doubleday&Company,Inc.,1967).
Warnock,M.ExistentialistEthics,(London&Basingstoke,Macmillan&Co.Ltd,1967).
Wild,John,“AuthenticExistence,”(Ethics,Vol.LXXV,July1965,No.4).
WylieandBegue,LesFrançais,(EnglewoodCliffs,NewJersey:PrenticeHall,1970).
Yutang,Lin,TheImportanceofLiving,(NewYork:Regnal&Hitchcock,1937).
MỘTCHÂNDUNGTINHTHẦNCỦAALBERTCAMUSBỞIJEAN-PAULSARTRE
BangàysaucáichếtbithảmcủaCamus,vàongày4thánggiêng,1960,Sartre,triếtgia-nhàvăn,nhàphêbìnhtriếthọcvàchínhtrịnổitiếngđươngthời,ngườitừnglàchiếnhữuthânthiếtvớiCamustrêncùngmặttrậnvănhóatưtưởng,sauđólạitrởthànhđốithủbútchiếnkịchliệtcủanhau,đãviếtnhữngdòngthốngthiếtchântìnhvừađểtiếcthươngmộtngườibạnđángyêuquívừađểtônvinhmộtđốithủđángkínhtrọng:
Sáuthángtrước,nhưmớingàyhômqua,chúngtôihỏi:”Anhchàngnàysắplàmgìvậy?Bịxâuxébởinhữngxungđộtđángnêntôntrọng,anhấyđãtạmthờichọnsựyênlặng.Nhưnganhtalàmộttrongsốnhữngconngườihiếmhoiđángđểtachờđợibởivìhọkhônghấptấpvộivàngkhichọnlựamàcẩntrọngvànhấtmựctrungthànhvớichọnlựacủamình...Chúngtôitừngtranhcãinhau,anhấyvàtôi.Tranhcãinhauthìcũngchẳngphảilàchuyệngìghêgớmcholắm-ngaycảlànếusauđóngườitakhôngnhìnmặtnhaulại-thìcũngchỉlà...sốngvớinhautheomộtcáchkhác,vàkhôngđểmấtdấunhautrongđời,nơicáithếgiớivốnnhỏhẹpnàycủachúngta.Điềuđóchẳnghềngăncảntôinghĩvềanh,cảmnhậntianhìncủaanhtrêntrangsách,trêntờbáoanhđangđọc,vàtựhỏi:“Vàolúcnày,bạnấyđangnóigìvềchuyệnnày?”...
...Chủnghĩanhânbảncứngđầucủaanhấy,thuầntúy,nghiêmkhắc,vàđầycảmtính,tuyênchiếnchốnglạinhữngbiếncốlớnlaovàquáidịcủathờiđạinày.Nhưngngượclại,bởitínhchấtươngngạnhnơinhữngkhướctừcủamình,anhấytáikhẳngđịnh-giữalòngthờiđạichúngta,chốnglạiđámchínhtrịmưuthuậtgiảohoạt(lesmachiavéliens),chốnglạiconbêvàngcủachủnghĩahiệnthực(leveaud’orduréalisme)-hiệnhữucủađứclý.
Nhưthếtacóthểnóirằnganhấychínhlàsựkhẳngđịnhkhônglaychuyểnkia.Dầungườitacóđọcchútítthôihaysuynghĩchútítthôi,ngườitađềuđụngđếnnhữnggiátrịnhânvănmàanhnắmchắctrongtay:anhđặthànhvichínhtrịthànhvấnđề.Ngườitahoặclàsốngvớihoặclàchốnglạitưtưởngcủaanh:vắntắtmộtlời,làkhôngthểtránhcáitìnhtrạngcăngthẳngvốnlàmnêncuộcsốngcủatinhthần.Ngaycảsựyênlặngcủaanh,trongnhữngnămvừaqua,cũngcómộtkhíacạnhtíchcực:nhàtưtưởngtheoDescartesnàyvềphilý(cecartésiendel’absurde)từchốirờibỏvùngđấtchắcchắncủađứclýđểdấnmìnhvàonhữngconđườngbấttrắccủathựctiễn.Chúngtôiphỏngđoánđiềuđóvàchúngtôicũngphỏngđoánnhữngxungđộtmàanhgiữyênlặng:bởivìđứclýđòihỏisựphảnkhángđồngthờilênánnó.
Chúngtôiđãchờđợi-phảichờđợithôi,vàphảibiếtrằng:dầuanhcóthểđãlàmgìhayđãquyếtđịnhgìsauđó,Camuskhôngbaogiờthôilàmộttrongnhữngnguồnlựcchínhtrongcánhđồngvănhóacủachúngta,vàkhôngngừngđạidiệntheocáchcủaanh,lịchsửcủanướcPhápvàcủathếkỷnày.Nhưngcólẽchúngtađãbiếtvàđãhiểuhànhtrìnhcủaanh.Anhđãlàmtấtcả-cảmộtcôngtrìnhđểđời-vànhưbaogiờvẫnthế,tấtcảcònđóđểlàm.Anhtừngnóiđiềuđó:”Côngtrìnhcủatôivẫncònởtrướcmặt.”Thếlàhết.Sựoáiămđặcthùcủacáichếtbithảmnày,đólàsựxóabỏtrậttựcủaconngườibởicáiphinhân(lescandaleparticulierdecettemort,c’estl’abolitiondel’ordredeshommesparl’inhumain)(6).
Jean-PaulSartre,“AlbertCamus,”bàiviếttrongFrance-Observateur,số505,7-01-1960,đănglạitrongSituationsIV,NRF,Gallimard,1964.
Chiasẽebook:http://downloadsachmienphi.com/Thamgiacộngđồngchiasẽsách:Fanpage:https://www.facebook.com/downloadsachfree
CộngđồngGoogle:http://bit.ly/downloadsach