trƯỜng tiỂu hỌc vẠn phÚc h p 2….. hƯỚng dẪn hỌc sinh...

18
TRƯỜNG TIU HC VN PHÚC Hvà tên học sinh : ………………………………..………………. Lớp 2….. HƯỚNG DN HC SINH RÈN LUYỆN KĨ NĂNG, TỰ HC VÀ ÔN TP KIN THC LP 2 ĐỢT 5 (T02/3/2020 đến hết 08/3/2020) I. Tng hp kiến thức, kĩ năng MÔN NI DUNG Toán - HS ôn tập lại các phép tính cộng trừ ( có nhớ ) và bảng nhân 2,3,4,5 đã học. - HS bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau. Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân. - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2,3,4,5 qua thực hành tính. Giải bài toán đơn về nhân 2,3,4,5 và các bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Ôn tập cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng. - Ôn tập về lịch, ngày tháng năm và các bài tập về ước lượng. - Ôn tập cách nhận biết hình tam giác, hình tứ giác. - Ôn lại các quy tắc tìm số hạng trong một tổng, tìm số bị trừ và số trừ qua việc giải các bài tập. - Biết vận dụng thành thạo vào các bài toán. Tiếng Vit 1.Chính tả: Nghe viết 1 đoạn văn hoặc 1 bài thơ và làm bài tập chính tả. 2.Đọc: HS đọc - hiểu một đoạn văn bản sau đó trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. 3.Luyện từ và câu: - Ôn lại các mẫu câu đã học: Ai làm gì?, Ai là gì?, Ai thế nào? Và biết vận dụng đặt câu theo mẫu. - Biết tìm từ trái nghĩa. 4.Tập làm văn: - Điền đúng các dấu câu ( dấu chấm than, dấu hỏi chấm, dấu phẩy ) vào một đoạn hội thoại cho phù hợp. - Viết đoạn văn kể về con vật nuôi, viết nhắn tin, viết bưu thiếp, viết thư. II. Ni dung công việc đợt 5. 1. Đánh giá kết quthc hin nhng vic làm rèn luyện các kĩ năng và ôn tập bài hc ca con trong thi gian nghtuần trước (T24/02 đến hết 01/3/2020): Hc sinh tđánh giá: (ghi tên nội dung công vic vào chchm) + Hoàn thành tt: ………………………………………………………………………………………………..…………………… ………………………………………..……………………………………………………………………………

Upload: others

Post on 13-May-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHÚC

Họ và tên học sinh : ………………………………..………………. Lớp 2…..

HƯỚNG DẪN HỌC SINH RÈN LUYỆN KĨ NĂNG, TỰ HỌC

VÀ ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 2 – ĐỢT 5

(Từ 02/3/2020 đến hết 08/3/2020)

I. Tổng hợp kiến thức, kĩ năng

MÔN NỘI DUNG

Toán

-

- - HS ôn tập lại các phép tính cộng trừ ( có nhớ ) và bảng nhân 2,3,4,5 đã học.

- - HS bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số

hạng bằng nhau. Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân.

- - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2,3,4,5 qua thực hành tính. Giải bài toán đơn

về nhân 2,3,4,5 và các bài toán về nhiều hơn, ít hơn.

- - Ôn tập cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng.

- - Ôn tập về lịch, ngày tháng năm và các bài tập về ước lượng.

- - Ôn tập cách nhận biết hình tam giác, hình tứ giác.

- - Ôn lại các quy tắc tìm số hạng trong một tổng, tìm số bị trừ và số trừ qua việc

giải các bài tập.

- - Biết vận dụng thành thạo vào các bài toán.

-

Tiếng

Việt

1.Chính tả: Nghe – viết 1 đoạn văn hoặc 1 bài thơ và làm bài tập chính tả.

2.Đọc: HS đọc - hiểu một đoạn văn bản sau đó trả lời các câu hỏi liên quan đến

nội dung bài.

3.Luyện từ và câu:

- - Ôn lại các mẫu câu đã học: Ai làm gì?, Ai là gì?, Ai thế nào? Và biết vận

dụng đặt câu theo mẫu.

- - Biết tìm từ trái nghĩa.

- 4.Tập làm văn:

- - Điền đúng các dấu câu ( dấu chấm than, dấu hỏi chấm, dấu phẩy ) vào một

đoạn hội thoại cho phù hợp.

- - Viết đoạn văn kể về con vật nuôi, viết nhắn tin, viết bưu thiếp, viết thư.

-

II. Nội dung công việc đợt 5.

1. Đánh giá kết quả thực hiện những việc làm rèn luyện các kĩ năng và ôn tập bài

học của con trong thời gian nghỉ tuần trước (Từ 24/02 đến hết 01/3/2020):

• Học sinh tự đánh giá: (ghi tên nội dung công việc vào chỗ chấm)

+ Hoàn thành tốt:

………………………………………………………………………………………………..……………………

………………………………………..……………………………………………………………………………

+ Hoàn thành chưa tốt:

……………………………………………………………………………………….……………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

+ Chưa làm:…………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………...

• Nhận xét của CMHS:

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

2. Trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 tuần này, các con làm những việc sau:

- Làm bưu thiếp hoặc vẽ tranh tặng bà/mẹ/cô giáo nhân dịp ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3

sắp tới.

- Mỗi ngày sưu tầm và đọc một câu chuyện hay nói về tình cảm mẹ và con. Chia sẻ

với cả nhà về ý nghĩa của câu chuyện.

- Hằng ngày vận động theo nhạc bài Happy 1 đến 2 lần. Bài tập mẫu trên website:

http://c1vanphuc-bd.edu.vn

- Làm thêm phiếu ôn tập Toán, Tiếng Việt đợt 5 tại website:c1vanphuc-bd.edu.vn

- Tiếp tục thực hiện các công việc hàng ngày như: sắp xếp góc học tập, tủ quần áo,

cùng giúp đỡ bố mẹ việc nhà, thực hành phòng chống dịch Covid-19…

- Cùng bố mẹ tổng kết lại những việc con đã thực hiện trong đợt nghỉ phòng chống

dịch (từ 03/2 đến hết 08/3/2020) với hình thức: Viết ra giấy kiểm tra để đến chia sẻ

với cô giáo và các bạn trong lớp khi đi học trở lại.

3. Rất mong CMHS nhắc nhở con tích cực thực hiện các biện pháp phòng chống

dịch Covid-19, kết hợp rèn luyện kĩ năng và hoàn thành nội dung phiếu ôn tập.

CMHS kiểm tra vào cuối mỗi ngày. CMHS có thể cùng con làm nhật kí đợt nghỉ

dịch những việc con làm được bằng hình ảnh hoặc quay video.

4. Nếu có điều kiện, CMHS có thể cho con tham gia ôn tập kiến thức và trải nghiệm

hoạt động học tập tại các trang website sau:

- http://englishformaths.com hay http:/tienganhtoan.com (dành cho lớp 1,2)

- http//vio.edu.vn (dành cho lớp 1,2,3,4,5)

Hãy chung tay hành động đẩy lùi dịch Covid-19

vì sức khỏe của bản thân, gia đình và cộng đồng!

Họ và tên học sinh : ………………………………..………………. Lớp 2…..

TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHÚC

KHỐI 2

BÀI TẬP ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 2

ĐỀ SỐ 11

Bài 1. Nhớ lại nội dung bài: Con chó nhà hàng xóm (SGK - TV2 - T1/ Trang 128)

Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất.

1) Bạn của Bé ở nhà là ai?

a. Bác hàng xóm b. Con chó của bác hàng xóm c. Bạn bè trong lớp

2) Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé thế nào?

a. Mang cho Bé tờ báo, cái bút chì. b. Mang cho Bé con búp bê.

c. Cả hai câu a, b đều đúng

3) Bác sĩ nghĩ Bé mau lành bệnh chính là nhờ ai?

a. Nhờ bè bạn đến thăm b. Nhờ Cún Bông c. Nhờ hàng xóm đến thăm

4) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?

a. Bé rất buồn b. Bé vấp phải một khúc gỗ c. Cún chạy nhảy, nô đùa.

5) Từ chỉ đặc điểm (tính chất) trong câu: "Bé cười vui vẻ, Cún sung sướng vẫy

đuôi"?

a. vui vẻ, sung sướng b. Bé, Cún, đuôi. c. Cười, vẫy.

6) Câu: "Cún Bông thật thông minh" được cấu tạo theo mẫu:

a. Con gì - là gì? b. Con gì - thế nào? c. Con gì - làm gì?

7) Trong 2 từ bé dưới đây từ nào là tên riêng? Gạch chân dưới từ em chọn.

Bé là một cô bé yêu loài vật

Bài 2. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:

đẹp > < ....... nhanh > < ........ khoẻ > < ......... dài > < ..........

đen > < ....... thấp > < ......... sáng > < ......... mỏng > < ...........

Bài 3. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm (…)

Tiếng để chọn Điền tiếng thích hợp

lấp, nấp ẩn………..

lặng, nặng …………..lẽ

lóng, nóng …………..ngóng

lanh, nanh …………..lợi

(chúc hay trúc) : cây……………., ………….mừng

(chở hay trở) : …………….lại , che ………….

Bài 4. Em hãy viết 5 đến 6 câu nói về một con vật mà em thích.

*Gợi ý: Đó là con vật gì? Hình dáng của con vật có gì lạ. Hoạt động của con vật đó?

Tình cảm của em với con vật đó?

( Con thực hiện Bài 4 vào vở Hướng dẫn học )

Họ và tên HS:.................................................................. Lớp:...............

TRƯỜNG TH VẠN PHÚC

KHỐI 2

BÀI TẬP ÔN TẬP TOÁN 2

ĐỀ SỐ 11

1. Đặt tính rồi tính:

23 - 14

……………………

……………………

……………………

24 + 57

……………………

……………………

……………………

54 - 23

……………………

……………………

……………………

100 - 68

……………………

……………………

……………………

100 - 7

……………………

……………………

……………………

80 - 23

……………………

……………………

……………………

2.Tìm x:

x + 36 = 75 100 - x = 23 54 - x = 13 + 7

…………………… .............................. ...............................

…………………… .............................. ...............................

…………………… ............................. ...............................

3. Số

4. 5 giờ chiều = ………..

Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 5 giờ B. 5 giờ C. 15 giờ D. 17 giờ

5. Vào buổi chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng giờ?

Đồng hồ A và …….…………………

Đồng hồ B và…….…………………

Đồng hồ C và……….………………

A. B. C. D.

E. G.

6. Xem tờ lịch tháng 12 năm 2011 dưới đây rồi trả lời câu hỏi:

Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật

1 2 3 4

5 6 7 8 9 10 11

12 13 14 15 16 17 18

19 20 21 22 23 24 25

26 27 28 29 30 31

26kg + 9kg - 18kg

- 26 + 15

45

17:00 14:00 15:00

Trong tháng 12:

Có………ngày thứ hai; Các ngày thứ hai là……………Ngày 15 tháng 12 là

thứ………………..

Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là thứ………….ngày…….tháng……..

7. a. Ngày 22 tháng 12 năm 2011 là thứ năm. Ngày đầu tiên của năm 2012 là thứ

mấy?

A. Thứ năm B. Thứ sáu C. Thứ bảy D. Chủ nhật

b. Ngày 16 của tháng là thứ 6. Ngày thứ bảy đầu tiên của tháng là ngày bao

nhiêu?

A. Mùng 3 B. Mùng 1 C. Mùng 2 D. Mùng 4

Họ và tên học sinh : ………………………………..………………. Lớp 2…..

TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHÚC

KHỐI 2

BÀI TẬP ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 2

ĐỀ SỐ 12

A. Đọc thầm đoạn văn sau:

B. Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Cheo cheo là loài thú thế nào?

a.Hung dữ b. Khôn ngoan c. Nhút nhát

2. Cheo cheo có màu lông như thế nào?

a. Màu nâu sẫm như lá bàng khô.

b. Màu lá bàng xanh tươi.

c. Màu vàng nhạt.

3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?

a. Ban ngày b. Những đêm trăng sáng c. Cả ngày lẫn đêm.

4. Trong câu: “Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng”. Từ ngữ nào trả

lời câu hỏi Con gì?

a. Cheo cheo b. Loài thú c. Sống trong rừng

5. Bộ phận in đậm trong câu: “Tai cheo cheo không thính” trả lời cho câu hỏi nào?

a. làm gì? b. là gì? c. thế nào?

6.Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ nhút nhát là từ

chỉ gì?

a. hoạt động b. đặc điểm c. sự vật

7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân.

a, Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun.

……………………………………………………………………………………….

b.Vào tuần trăng sáng Cheo cheo lại đi kiếm ăn.

.............................................................................................................................................

8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:

Bác Tám xoa đầu Tí, nói :

- Tí học khá lắm Bác thưởng cho cháu hộp bánh

Quay sang Bờm bác hỏi

- Còn Bờm, cháu học hành thế nào

Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Chúng có lông màu nâu sẫm như lá

bàng khô, phải tinh mắt mới thấy được. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần

trăng sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn,

cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi

được. Đã thế, tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không

chạy ngay mà còn dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy.

- Dạ, thưa bác, cháu học khá gấp đôi em Tí ạ.

C. Chính tả: Con tập chép đoạn văn ở mục A vào vở Hướng dẫn học.

Họ và tên HS:.................................................................. Lớp:...............

TRƯỜNG TH VẠN PHÚC

KHỐI 2

BÀI TẬP ÔN TẬP TOÁN 2

ĐỀ SỐ 12

Bài 1: Tính:

4 x 5 + 16 =................ 2 x 7 + 38 =................ 3 x 9 + 13 = ................ 4 x 4 + 26 = ...............

=............... =............... =............... =...............

2 x 1 – 2 =............... 4 x 9 – 17 =............... 4 x 8 - 19 = ............... 1 x 3 + 97 =...............

=............... =............... =............... =...............

Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu:

25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100

15 x 6 =.................................................

29 x 3 = ................................................

16 x 5 = ................................................

Bài 3: Số?

Thừa số 5 4 4 5 5

Thừa số 4 10 9 2

Tích 20 16 30 40 8 25

Bài 4: Mỗi học sinh giỏi được tặng 4 quyển vở. Hỏi 9 học sinh giỏi được tặng bao nhiêu

quyển vở?

Bài giải

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Bài 5: Nhà Tú nuôi 7 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân?

Bài giải

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Họ và tên học sinh : ………………………………..………………. Lớp 2…..

TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHÚC

KHỐI 2

BÀI TẬP ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 2

ĐỀ SỐ 13

I- Bài tập về đọc hiểu

Con chó Phèn của tôi

Trên đường hành quân đi đánh giặc, tôi không sao quên được hình ảnh con chó

Phèn bị lính ngụy bắn trọng thương, mang vết thương đi trong đêm tối.

Tôi mơ thấy con Phèn lê lết, tru trống qua một quãng đồng dài, qua sông rạch, mò về

tới một vùng lau lách. Con vật đáng thương đó trườn mình đến hai ngôi mả nằm giữa

những thân lau xào xạc. Nó rên nho nhỏ rồi thè lưỡi liếm đất trên mả. Đôi mắt Phèn long

lanh, ướt rượt dưới anh sao. Máu con vật vẫn ri rỉ chảy ra. Máu đọng thành vũng chỗ nó

nằm, thấm vào mả. Cuối cùng, tôi nghe con vật tru lên một hồi dài…

Giật mình tỉnh dậy, tôi mở mắt và thấy rõ mình đang đóng quân giữa vườn cao su

mà vẫn nghe tiếng tru. Tiếng tru rên rỉ, thê thảm của con Phèn tưởng như còn nghe thấy

hoài, không bao giờ dứt.

(Theo Anh Đức)

* Ngôi mả: ngôi mộ

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

1. Trên đường hành quân, tác giả không quên được hình ảnh gì?

a. Con chó Phèn bị lính ngụy bắt trong đêm.

b. Con chó Phèn bị bắn chết trong đêm tối.

c. Con chó Phèn bị lính ngụy bắn trọng thương.

2. Tác giả mơ thấy con chó Phèn bị thương đã tìm đến đâu?

a. Đến bên cạnh hai ngôi mả

b. Trên một quãng đồng dài

c. Cạnh một vùng lau lách

3. Dòng nào dưới đây nêu đúng hai từ tả tiếng tru của con Phèn ở đoạn cuối ("Giật

mình… không bao giờ dứt.")?

a. nho nhỏ, rên rỉ b. nho nhỏ, thê thảm c. rên rỉ, thê thảm

4. Vì sao tác giả tưởng như nghe thấy hoài tiếng tru của con chó Phèn?

a- Vì tác giả luôn nhớ đến hình ảnh con chó Phèn thân thương

b- Vì tác giả không quên được hình ảnh con Phèn bị giặc bắn

c- Vì tác giả luôn day dứt trước cái chết bi thảm của con Phèn

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. a) Ghép tiếng ở cột A với tiếng thích hợp ở cột B rồi viết vào chỗ trống:

A B

…………………………………..

………………………………….

………………………………….

………………………………….

…………………………………..

b) Tìm tiếng chứa vần et hoặc ec điền vào chỗ trống cho phù hợp:

Lợn kêu eng……….

Sấm……..vang trời

Mưa rơi………..đẹt

Gió về rong chơi.

(Theo Lê Ta)

2. Điền từ chỉ đặc điểm thích hợp để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:

(1)……................như voi

(2)……................như hổ (cọp)

(3)……................như sên

(4)……...............như nghệ

(5)……...............như tàu lá

(6)……...............như gỗ mun

(7)……...............như tơ

3. Chọn 2 thành ngữ ở bài tập 2 để đặt 2 câu nói về đặc điểm của người hoặc sự vật

(1)……………………………………………………………

……………………………………………………………….

(2)…………………………………………………………….

...............................................................................................

4.Viết 1 bức thư cho một bạn mới quen ở phương xa giới thiệu về em và trường

em.

( Con viết vào vở Hướng dẫn học )

giữ

dữ

giám

dám

rám

Từ cần điền:

Yếu, khỏe, dữ, xanh, vàng,

óng mượt, đen

dội

gìn

làm

đốc

Họ và tên HS:.................................................................. Lớp:...............

TRƯỜNG TH VẠN PHÚC

KHỐI 2

BÀI TẬP ÔN TẬP TOÁN 2

ĐỀ SỐ 13

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

23 - 7 35 - 19 72 - 45 68 - 43 35 + 29 48 + 16 100 - 54 100 – 92

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Bài 2: Tìm x:

x + 16 = 54 x + 25 = 50 34 + x = 51 47 + x = 98 x - 36 = 62

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

100 - x = 24 x - 63 = 4 58 - x = 19 32 - x = 27 x - 9 = 81

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Bài 3: Tính:

13l - 8l + 5l 43kg - 17kg - 6kg 42kg - 15kg + 6kg

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

13dm - 5dm + 8dm = 18cm + 25cm - 37cm = 21dm + 19dm + 8dm =

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Bài 4: Có hai thùng nước mắm, thùng thứ nhất đựng 46 lít. Thùng thứ hai đựng ít hơn

thùng thứ nhất 8lít. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít?

Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Bài giải

Dũng : 33 viên bi .............................................................

Hùng kém Dũng: 9 viên bi .............................................................

Hùng : ... viên bi? .............................................................

Họ và tên học sinh : ………………………………..………………. Lớp 2…..

TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHÚC

KHỐI 2

BÀI TẬP ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 2

ĐỀ SỐ 14

I- Bài tập về đọc hiểu

Mèo Vàng

Mỗi lần Thùy đi học về, Mèo Vàng đều sán đến quấn quýt bên chân em. Nó rối rít

gọi "meo…meo…” cho tới lúc Thùy cất xong cặp sách, bế Mèo Vàng lên mới thôi. Lúc

ấy sao mà Mèo Vàng đáng yêu thế ! Mèo lim dim mắt, rên "grừ..grừ…” khe khẽ trong

cổ ra chiều nũng nịu. Thùy vừa vuốt nhẹ bàn tay vào đầu Mèo Vàng vừa kể cho nó

nghe những chuyện xảy ra ở lớp:

- Mèo Vàng có biết không? Chị học thuộc bài, cô cho chị điểm 10 đấy.

- Cái Mai hôm nay nói chuyện trong lớp, bị cô phạt. Mèo có thương Mai không?

"Meo..meo…grừ…grừ…”. Mỗi khi nghe hết một chuyện, Mèo Vàng lại thích thú kêu

lên nho nhỏ như thể nói với Thùy: "Thế ư? Thế ư?"

(Hải Hồ)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Mỗi lần Thùy đi học về, Mèo Vàng đều làm gì?

a. Quấn quýt bên chân Thùy, rối rít gọi "meo…meo…”

b. Quấn quýt bên chân Thùy, rối rít đòi Thùy bế vào lòng

c. Quấn quýt bên chân Thùy, đòi Thùy cất xong cặp sách

2. Thùy kể cho Mèo Vàng nghe những chuyện xảy ra ở đâu?

a. Trên đường đi

b. Ở sân trường

c.Ở lớp học

3. Chuyện Thùy kể cho Mèo Vàng nghe là những chuyện thế nào?

a. Cả chuyện vui và chuyện buồn

b. Toàn chuyện rất vui của Thùy

c. Toàn chuyện buồn của bạn Mai

(4). Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?

a. Thùy thích vuốt ve Mèo Vàng sau mỗi buổi đi học về nhà.

b. Thùy yêu quý Mèo Vàng, coi nó như người thân trong nhà.

c. Thùy thích kể những chuyện xảy ra ở lớp cho Mèo Vàng nghe.

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Viết các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng:

a) tr hoặc ch - bánh …ưng/…….. -…..ung thủy/……….

- cái…….ống/…….. -……e chắn/………

b) ui hoặc uy - v…… vẻ /………

- th…… mị/……….

- cặm c........../………

-con th.....ền/………

c) ao hoặc au - con c……c...…/…………. - bút m.............../………….

- con ch………/………… -cái ch............./…………

3.Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ cho trước:

a. ngoan / ................. dữ tợn / ..................... gầy / ..................

b. thấp / ................... xinh xắn / ................. nhỏ bé /.............

4. Chính tả: Viết bài Mèo Vàng ( từ chỗ Thùy vừa vuốt nhẹ bàn tay vào đầu Mèo

Vàng......cho đến hết )

5. Tập làm văn: Bà đến nhà đưa em đi công viên chơi. Em hãy viết nhắn tin lại cho bố

mẹ biết.

( HS thực hiện câu 4,5 vào vở Hướng dẫn học )

Họ và tên HS:.................................................................. Lớp:...............

TRƯỜNG TH VẠN PHÚC

KHỐI 2

BÀI TẬP ÔN TẬP TOÁN 2

ĐỀ SỐ 14

1. Đặt tính rồi tính:

46 + 9

……………………

……………………

……………………

100 - 48

……………………

……………………

……………………

100 - 95

……………………

……………………

……………………

100 - 35

……………………

……………………

…………………

2. a. Tìm x:

100 - x = 28 100 - x = 12 52 - x = 17

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

45 + x = 100 x - 36 = 27 100 - x = 23

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

c. Tìm y:

32 + 68 - y = 19 100 - y = 29 - 9

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

3. Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng.

a.

x - 26 = 44

A. x = 18 B. x = 60 C. x = 70

42 - x = 18

A. x = 60 B. x = 24 C. x = 34

b. Hiệu của 2 số bằng 52, số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số. Số trừ bằng:

A. 48 B. 47 C. 49

c.

Có mấy bộ ba điểm thẳng hàng?

A. 4 bộ ba điểm thẳng hàng. B. 3 bộ ba điểm thẳng hàng.

C. 2 bộ ba điểm thẳng hàng. D. 1 bộ ba điểm thẳng hàng.

4. Một cửa hàng có 100 lít nước mắm, sau một ngày bán hàng còn lại 46 lít. Hỏi

cửa hàng đã bán được bao nhiêu lít nước mắm?

Bài giải:

M N P Q

6. a. Biết đoạn thẳng AB dài 3cm. Hãy vẽ đoạn thẳng AB.

b. Hãy vẽ tiếp đoạn thẳng MN dài bằng đoạn thẳng AB.

c. Từ đoạn thẳng MN làm thế nào để có được đường thẳng MN.

7. Hình bên có:

a. ...... đoạn thẳng?

b. ..... hình tam giác?

8 . Hiệu của hai số là 37, số bị trừ bé hơn 40. Tìm số trừ?

Bài giải

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

9. Cha hơn con 27 tuổi, biết hiện nay cha 41 tuổi. Tính tuổi con hiện nay.

Bài giải

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

10. Ông hơn cháu 58 tuổi, biết hiện nay ông 71 tuổi. Tính tuổi cháu hiện nay.

Bài giải

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

A

B D E C

Họ và tên học sinh : ………………………………..………………. Lớp 2…..

TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHÚC

KHỐI 2

BÀI TẬP ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 2

ĐỀ SỐ 15

I. Đọc bài sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:

Em trả lời câu hỏi và làm bài tập theo một trong hai cách sau:

- Khoanh tròn vào trước chữ cái em chọn.

- Viết ý kiến của em vào chỗ trống.

Câu 1: Trước đây Giấy Kẻ làm bạn với ai?

a.Bé Hiền chăm học

b.Bé Minh lười học

c.Không có ai để làm bạn cả.

Câu 2: Bé Hiền đã sử dụng Giấy Kẻ như thế nào?

a.Nâng niu Giấy Kẻ, tập viết những chữ cái o, a kín cả hai mặt trang giấy.

b.Nâng niu Giấy Kẻ, không viết gì vào để cho giấy trắng sạch

c.Viết thật nhiều chữ nhưng không giữ gìn làm nhầu nát Giấy Kẻ.

Câu 3: Khi đã sử dụng hết cả hai mặt của tờ giấy, bé Hiền đã làm gì?

a.Xếp Giấy Kẻ vào túi đựng giấy loại và vứt vào thùng rác

b. Xếp Giấy Kẻ vào túi đựng giấy loại và bán cho bà đồng nát

c. Xếp Giấy Kẻ vào túi đựng giấy loại và bán cho nhà máy giấy Bãi Bằng.

Câu 4: Vì sao khi làm bạn với Minh, Giấy Kẻ lại buồn?

a. Vì Minh chỉ viết được vài chữ đã vứt luôn Giấy Kẻ vào thùng rác

b. Vì Minh không bán Giấy Kẻ cho bà đồng nát

c. Vì Minh không coi Giấy Kẻ là bạn, đã vò nát Giấy Kẻ

Câu 5: Giấy Kẻ mơ ước điều gì?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 6: Đặt mình vào vai bạn Minh, em hãy nói một câu xin lỗi và hứa hẹn với Giấy

Kẻ.

……………………………………………………………………………………………

Câu chuyện về Giấy Kẻ

Giấy Kẻ là tên của một tờ giấy. Trước đây, Giấy Kẻ làm bạn với bé Hiền. Lúc đó

Giấy Kẻ là một tờ giấy hạnh phúc. Bé Hiền nâng niu Giấy Kẻ, tập viết những chữ cái

o, a kín cả hai mặt trang giấy. Khi đã sử dụng hết cả hai mặt của tờ giấy, bé Hiền xếp

Giấy Kẻ vào túi đựng giấy loại và bán cho bà đồng nát. Bà đồng nát chuyển Giấy Kẻ

đến nhà máy giấy Bãi Bằng. Ở đây, các chú công nhân đã biến Giấy Kẻ thành một tờ

giấy trắng tinh.

Lần này bạn Minh là bạn mới của Giấy Kẻ. Nhưng thật buồn bạn Minh chỉ viết

được vài chữ lên một mặt tờ giấy là vứt luôn Giấy Kẻ vào thùng rác. Nằm trong thùng

rác Giấy Kẻ hét lên: “ Cậu đúng là đứa trẻ lười học!”. Giấy Kẻ buồn rầu nghĩ: “ Bao

giờ mới có một bạn nhỏ ham học như bé Hiền mang mình về nhỉ?”

( Lương Bình – Kim Tuy )

……………………………………………………………………………………………

Câu 7: Gạch bỏ từ không thuộc nhóm đồ dùng học tập

Sách vở, bút mực, cái thước, cái tẩy, bàn ghế, cái cặp

Câu 8: Câu nào thuộc mẫu câu Ai-là gì?

a. Sách vở được xếp gọn gàng trên bàn.

b. Sách vở là bạn thân thiết của em.

c. Lan xếp sách vở gọn gàng trên bàn.

Câu 9. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:

- Bạn Hiền bạn Minh đều là bạn của Giấy Kẻ.

- Giấy Kẻ được bạn Hiền nâng niu gìn giữ.

II. Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn:

Bài tập 1: Gạch chân bộ phận làm gì? trong các câu sau:

a) Cô giáo ôm Chi vào lòng.

b) Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo.

c) Bố tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa màu tím đẹp mê hồn.

Bài tập 2: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào

Thấy mẹ đi chợ về, Hà nhanh nhảu hỏi:

- Mẹ có mua quà cho con không

Mẹ trả lời:

- Có! Mẹ mua rất nhiều quà cho chị em con

Thế con làm xong việc mẹ giao chưa

Hà buồn thiu:

- Con chưa làm xong mẹ ạ

Bài tập 3: Điền vào chỗ chấm

a) s hay x

quả .. ấu chim ...ẻ .....ấu xí ...e máy

Thợ ...ẻ .......âu cá ....e lạnh Nước ......âu

- ...ởi lởi trời cho, ...o ro trời co lại

- ...ẩy cha còn chú, ...ẩy mẹ bú dì.

- ...iêng làm thì có, ....iêng học thì hay

b) ât hay âc

b... thềm m.... ong b... đèn m... mùa

b... khuất quả g.... sợi b.... gi.... ngủ

- M ... ngọt chết ruồi

- M... của dễ tìm, m.... lòng tin khó kiếm

- Tấc đ..... t.... vàng

c) ai hay ay

- Tay làm hàm nh...., t.... qu.... miệng trễ.

- Nói h.... hơn h.... nói.

Nói ph.... củ c.... cũng nghe.

Bài tập 4: Viết bưu thiếp cho ông ( bà ) để chúc thọ ông ( bà ).

( Con thực hiện bài tập 4 vào vở Hướng dẫn học )

Họ và tên học sinh : ………………………………..………………. Lớp 2…..

TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHÚC

KHỐI 2

BÀI TẬP ÔN TẬP TOÁN 2

ĐỀ SỐ 15

I.Phần trắc nghiệm: Khoanh vào kết quả đúng

Câu 1. Số lớn nhất có hai chữ số giống nhau là:

a. 11 b. 99 c. 98 d. 90

Câu 2. Kết quả của 34 + 16 - 28 là:

a. 20 b. 22 c. 24 d. 26

Câu 3. Số cần điền vào ô trống thích hợp?

98 < < 45 + 55

a. 97 b. 98 c. 99 d.100

Câu 4. Hình vẽ bên có:

a. Bao nhiêu hình tứ giác?

a. 1 hình b. 2 hình c. 3 hình

b. Bao nhiêu hình tam giác?

a. 2 hình b. 4 hình c. 3 hình

II. Phần tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

59 + 11 65 + 8 71 - 25 90 - 6

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Bài 2. Điền kết quả vào chỗ chấm

52kg – 9kg = ................... ; 45dm + 28dm – 6dm=.....................

56cm + 15cm =................. ; 64 lít + 4 lít – 2 lít =.....................

Bài 3. Tìm y, biết:

16 + y = 42 ; 32 – y = 18

..............................................................................................................................

.............................................................................................................................

..............................................................................................................................

Bài 4. Lớp 2A trồng được 48 cây ăn quả, lớp 2B trồng được nhiều hơn lớp 2A là 12

cây ăn quả. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây ăn quả?

Bài giải

.................................................................................................................

.................................................................................................................

…………………………………………………………………………

Bài 5. Lan cân nặng 53 kg, Bình cân nặng 38 kg. Hỏi cả hai bạn nặng bao nhiêu

kg ?

Bài giải

.................................................................................................................

.................................................................................................................

…………………………………………………………………………

Bài 6. Nam cân nặng 43 kg, Tùng nhẹ hơn Nam 8 kg. Hỏi Tùng cân nặng bao nhiêu

kg ?

Bài giải

.................................................................................................................

.................................................................................................................

…………………………………………………………………………

Bài 7. Hòa có 52 cái kẹo, Huệ có nhiều hơn Hòa 9 cái kẹo. Hỏi Huệ có bao nhiêu cái

kẹo?

Bài giải

.................................................................................................................

.................................................................................................................

…………………………………………………………………………