báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

89
TRƯỜNG THCN CHẾ TẠO MÁY BỘ MÔN KẾ TOÁN -------------------------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH : KẾ TOÁN Đề tài :HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÙNG CƯỜNG Sinh viên : LÊ THỊ HÀ DUYÊN Lớp : KT-K9

Upload: thu-ha-trinh

Post on 24-Jul-2015

126 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

TRƯỜNG THCN CHẾ TẠO MÁY

BỘ MÔN KẾ TOÁN

--------------------------

CHUYÊN ĐỀ

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NGÀNH : KẾ TOÁN

Đề tài :HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN

TRÍCH THEO TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY

DỰNG HÙNG CƯỜNG

Sinh viên : LÊ THỊ HÀ DUYÊN

Lớp : KT-K9

Page 2: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Hà Nội, tháng 5 năm 2011

DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT

STT Nội dung Chữ viết tắt

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

Sản xuất kinh doanh

Cán bộ công nhân viên

Vốn kinh doanh

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm thất nghiệp

Kinh phí công đoàn

Số lượng

Hoạt động tài chính

Số thứ tự

Tỷ trọng :

Tốc độ phát triển liên hoàn

Tốc độ phát triển bình quân

Tài sản cố định

Trách nhiệm hữu hạn

Kế hoạch kỹ thuật

Tốc độ phát triển bình quân

Lao động trực tiếp

Chi phí

Người lao động

Tiền lương

Mối quan hệ

Sản xuất

Trung học chuyên nghiệp

Nguyên vật liệu

SXKD

CBCNV

VKD

BHXH

BHYT

BHTN

KPCĐ

SL

HĐTC

STT

LH %

BQ %

TSCĐ

TNHH

KHKT

TĐPTBQ

LĐTT

CP

NLĐ

TL

MQH

SX

THCN

NVL

1

Page 3: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

MỤC LỤC

NỘI DUNG Trang

Lời mở đầu.................................................................................................. 3

Chương 1: Tổng quát về công ty cổ phần đtxd Hùng Cường................ 5

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đtxd Hùng Cường

.....................................................................................................................5

1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý SXKD ................. 13

của Công ty cổ phần ddtxd Hùng Cường

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại tiền lương và các khoản . . 15

trích tiền lương tại công ty cpđtxd Hùng Cường

2.1.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đtxd Hùng Cường

.....................................................................................................................15

2.2. Hình thức tổ chức sổ kế toán tại Công ty cổ phần đtxd Hùng Cường. 16

2.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty................................... 17

2.4.Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản............................ 19

trích theo tiền lương tại Công ty cổ phần đtxd Hùng Cường

Chương 3: Nhận xét đánh giá về công tác kế toán tiền lương............... 33

và các khoản trích theo tiền lương tại công ty CPĐTXD Hùng Cường

3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tiền lương và................................ 33

các khoản trích theo tiền lương tại Công ty cổ phần đtxd Hùng Cường

3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương ………... 35

và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đtxd Hùng Cường

Kết luận……………………………………………………………………. 37

2

Page 4: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

LỜI MỞ ĐẦU

Lao động có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp. Việc hạch toán tiền công, tiền lương chính xác và kịp thời sẽ đem

lại lợi ích cho người lao động, đảm bảo cho họ một mức sống ổn định, tạo điều

kiện cho họ cống hiến khả năng và sức lao động, điều đó cũng đồng nghĩa với

việc đem lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp.

Nói cách khác, tiền lương có vai trò là đòn bẩy kinh tế lao động tác dụng

trực tiếp đến người lao động. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần lựa chọn hình thức

và phương pháp kế toán tiền lương để trả lương một cách hợp lý, trên cơ sở đó

mà thoả mãn lợi ích của người lao động, để có động lực thúc đẩy lao động nhằm

nâng cao năng suất lao động, góp phần làm giảm chi phí sản xuất kinh doanh, hạ

giá thành và tăng doanh lợi cho doanh nghiệp. Việc tăng cường công tác quản lý

lao động, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương một cách khoa học sẽ

tiết kiệm được chi phí nhân công, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành

sản phẩm.

Với vai trò là sinh viên chuyên ngành kế toán đang trong thời gian thực

tập, tự nhận thấy việc thực tập chuyên ngành đối với bản thân trước khi tốt

nghiệp là rất quan trọng, thực tập tạo cơ hội làm quen với môi trường làm việc,

tạo điều kiện để em cập nhật bồi dưỡng thêm về kiến thức chuyên môn, kiến

thức xã hội, tu dưỡng về tư tưởng đạo đức, ý thức tổ chức kỷ luật, khả năng vận

động quần chúng, rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tế, hiểu biết thực

tế hơn về tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp. Từ đó giúp em hoàn thành

tốt nhất báo cáo thực tập tôt nghiệp.

Từ những nhận thức trên, sau khi học xong các chương trình của khoá

học, được sự nhất trí của nhà trường, trường trung học công nghệ chế tạo máy

cùng với sự giúp đỡ của giáo viên Đàm Văn Chung và các nhân viên kế toán tại

Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Hùng Cường, em đã thực hiện chuyên đề:

“Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại

Công ty cổ phần đtxd Hùng Cường”.

3

Page 5: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

*Kết cấu của chuyên đề gồm:

Chương 1: Tổng quát về Công ty Cổ phần đtxd Hùng Cường.

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản

trích theo tiền lương tại Công ty cổ phần đtxd Hùng Cường.

Chương 3: Nhận xét đánh giá về công tác kế toán tiền lương và

các khoản trích theo tiền lương tại Công ty cổ phần đtxd Hùng

Cường.

* Phạm vi nghiên cứu

- Thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động SXKD của công ty qua 3 năm

(2009 - 2011), công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tháng

12 năm 2011.

- Không gian: Tại công ty cổ phần đtxd Hùng Cường.

* Phương pháp nghiên cứu:

- Phương pháp thu thập số liệu:

+ Kế thừa, thu thập số liệu có sẵn tại Công ty

+ Phỏng vấn các cán bộ ở phòng ban của Công ty

- Phương pháp xử lý số liệu:

+ Phân tích tổng hợp thống kê

+ Lập bảng biểu

+ Tính toán những chỉ tiêu cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu.

4

Page 6: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

CHƯƠNG 1

TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐTXD Hùng Cường

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đtxd Hùng

Cường

Công ty cổ phần đtxd Hùng Cường có địa chỉ tại: Phương Trạch-Vĩnh Ngọc-

Đông Anh-Hà Nội. Là một Công ty cổ phần hoạt động chính trong lĩnh vực xây

dựng,Mã số doanh nghiệp:0101890542 ngày 16 tháng 3 năm 2012 do sở Kế

hoạch và đầu tư Thành Phố Hà Nội cấp.

Công ty có biểu tượng riêng và có tư cách pháp nhân đầy đủ theo pháp

luật trong đó giám đốc là người đại diện pháp luật của công ty. Trải qua 5 năm

thành lập từ một công ty cổ phần với số vốn điều lệ ban đầu là

1.200.000.000đồng (một tỷ hai trăm triệu đồng), đến nay Công ty đã nâng vốn

điều lệ lên 8.000.000.000 đồng (tám tỷ đồng). Công ty đã đóng góp cho công

cuộc phát triển kinh tế của huyện Lương Sơn nói riêng và tỉnh Hòa Bình nói

chung nhiều thành tựu quan trọng. Tính đến nay Công ty đã khai thác và chế

biến được 550.575m3 đá các loại. Đồng thời vận chuyển và thi công nhiều công

trình nhà ở, đường giao thông cho các vùng lân cận.Hiện nay Công ty cổ phần

Thành Hiếu đã cho đi vào hoạt động dây truyền sản xuất đá mới nhập khẩu nguyên

bản từ Hàn Quốc về với công suất 350m3/giờ.

*Tình hình về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty

Để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao thì sử dụng một cách tối ưu các

yếu tố nguồn lực là một yêu cầu quan trọng, vì vậy ta cần tìm hiểu cơ sở vật

chất, tình hình sử dụng các yếu tố nguồn lực của công ty trong lĩnh vực sản xuất

kinh doanh.

5

Page 7: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Biểu 1.1: Tình hình trang bị TSCĐ của Công ty đến 31/12/2011

T

TTên tài sản

Nguyên giá

Giá trị còn lại

(đồng)

GTCL

so với

NG

(%)

Giá trị

(đồng)

TT

(%)

I TSCĐ hữu hình 21.967.620.450 97,8 18.584.238.994 84,6

1 Nhà cửa vật kiến trúc 1.317.747.000 5,9 1.105.028.545 83,9

2 Máy móc thiết bị 9.497.420.974 42,3 7.246.286.609 76,3

3 Phương tiện vận tải 4.358.202.656 19,4 3.438.674.020. 78,9

4 Xây dựng cơ bản dở dang 3.706.953.074 16,5 3.706.953.074 100

5 TSCĐ hữu hình khác 3.087.296.746 13,7 3.087.296.746 100

II TSCĐ vô hình 500.000.000 2,2 500.000.000 100

Tổng TSCĐ (I+II) 22.467.620.450 100 19.084.238.994 84,9

( Nguồn: Phòng Tài Chính - Kế toán)

Công ty hoạt động chính trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh khai thác và

chế biến các sản phẩm từ đá vôi, kết cấu TSCĐ của công ty hơn 90% là TSCĐ

hữu hình, TSCĐ vô hình chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Trong đó, máy móc thiết bị chiếm

tỷ trọng cao nhất 42,30%. Điều này chứng tỏ công ty đã quan tâm, chú trọng đến

trang thiết bị máy móc để phục vụ cho quá trình khai thác và sản xuất đá.

Tiếp đó là phương tiện vận tải chiếm 19,4%. Do là một Công ty đang

trong giai đoạn xây dựng để công ty ngày càng phát triển vững mạnh và ổn định

hơn nên xây dựng cơ bản dở dang chiếm tỷ trọng 16,5% trong tổng tài sản của

công ty. TSCĐ hữu hình khác chiếm tỷ trọng 13,7%. Còn lại 2,2% tài sản của

Công ty là TSCĐ vô hình

*Đặc điểm về cơ cấu lao động trong Công ty

Chất lượng và kết cấu lao động năm 2011 của Công ty cổ phần Thành

Hiếu qua biểu 1.2:

Công ty cổ phần Thành Hiếu là một công ty chuyên khai thác và sản xuất

các mặt hàng đá vôi cho các công ty xây dựng đứng chân trên địa bàn Tỉnh Hoà

6

Page 8: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Bình và các tỉnh lân cận như Hà Nội, Ninh Bình, Phú Thọ...Do đặc thù của nghề

khai thác đá vì vậy công nhân kỹ thuật chiếm tỷ trọng không cao, mà chủ yếu là

những lao động phổ thông có sức khoẻ, thể lực tốt. Nhưng đến nay đội ngũ công

nhân viên của công ty ngày càng được trẻ hoá, trình độ kỹ năng, tay nghề, kỹ

thuật ngày càng được chú trọng nâng cao. Công ty thường xuyên mở những lớp

học để nâng cao tay nghề cho đội ngũ lao động phổ thông, và tạo điều kiện cho

cán bộ công nhân viên của công ty học tập và nâng cao trình độ.

7

Page 9: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Biểu 1.2: Cơ cấu lao động của Công ty

ĐVT: Người

TTChỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

SL TT (%) SL TT (%) SL TT (%)

I Theo MQH với SX            

1 Lao động gián tiếp 10 17,9 11 15,7 13 14,6

2 Lao động trực tiếp 46 82,1 59 84,3 76 85,4

II Theo giới tính

1 Lao động nam 54 96,4 64 91,4 82 92,1

2 Lao động nữ 2 3,6 6 8,6 7 7,9

III Theo trình độ

1 Đại học, cao đẳng 3 5,4 4 5,7 6 6.7

2 THCN, trường nghề 13 23,2 29 41,4 43 48,3

3 Lao động phổ thông 40 71,4 37 52,9 40 45,0

IV Tổng cộng 56 100 70 100 89 100

(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính Công ty)

Tại thời điểm 31/12/2011 tổng số cán bộ công nhân viên trong công ty là:

89 người, trong đó: Lao động nữ: 7 người chiếm 7,9%, lao động nam là 82

người chiếm 92,1%. Lao động trực tiếp: 76 người chiếm 85,4%, lao động gián

tiếp: 13 người chiếm 14,6%, như vậy kết cấu lao động trong công ty tương đối

hợp lý, hiện trình độ lành nghề của công nhân rất tốt, phần nào dẫn đến năng

suất lao động của Công ty qua các năm tăng cao, điều này chứng tỏ ở các vị trí

lao động trực tiếp chiếm đa số là lực lượng lao động trẻ những lao động này

được đào tạo khá bài bản, rất lành nghề trong công việc.

8

Page 10: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

*Đặc điểm về tình hình nguồn vốn kinh doanh của Công ty

Để đạt được các chỉ tiêu tăng trưởng đã đặt ra, ngoài các yếu tố đã nêu

trên cần phải xem xét đến năng lực về tài chính và điều kiện kinh doanh hiện

thời của Công ty.

Tình hình huy động và sử dụng vốn của Công ty qua 3 năm được thể hiện

qua biểu 1.3:

Qua biểu 1.3 ta nhận thấy vốn kinh doanh của Công ty qua 3 năm tăng cụ

thể như sau:

- Tổng vốn kinh doanh tăng với tốc độ phát triển bình quân là 189,1% tức

là tăng 89,1%.

+ Lượng vốn lưu động tăng lên qua 3 năm với tốc độ phát triển bình quân là

207,8% tức là tăng 107,8%. Nguyên nhân là do khoản mục tiền, các khoản phải

thu khách hàng, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tăng lên rất nhiều qua các

năm. Đây là một điều kiện rất thuận lợi cho việc mở rộng quy mô sản xuất kinh

doanh của Công ty.

+ Vốn cố định chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong tổng vốn kinh doanh của

của Công ty và có xu hướng tăng dần lên qua các năm với tốc độ phát triển bình

quân là 184,9% tức là tăng 84,9%. Nguyên nhân là do Công ty đang đầu tư, mua

sắm thêm nhiều những máy móc thiết bị mới phục vụ cho sản xuất.

Vì là một Công ty mới thành lập, đang trong thời gian đầu tư xây dựng và

mua sắm trang thiết bị nên vốn của Công ty phần nhiều là vốn cố định. Tuy

nhiên trong thời gian tới (vào cuối năm 2011 đầu năm 2012) khi Công ty đã đi

vào hoạt động ổn định, các loại máy móc đã lắp đặt hoàn thiện có thể đi vào sản

xuất thì lượng vốn lưu động sẽ tăng lên và vốn cố định sẽ giảm đi.

- Nguồn vốn của Công ty cũng tăng lên qua 3 năm chủ yếu là nợ phải trả với tốc độ

phát triển bình quân là 168,2% tức là tăng 68,2%. Vốn chủ sở hữu cũng tăng với tốc độ phát

triển bình quân là 280,9% tức là tăng 180,9%.

9

Page 11: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Biểu 1.3: Tình hình vốn của công ty qua 3 năm 2009 - 2011

Đơn vị tính: Đồng

ST

TChỉ tiêu

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011So sánh liên hoàn So sánh liên hoàn TĐPT

BQ

(%)

2010/2009 2011/2010

Giá trị Giá trị Giá trị Chênh lệch (%) Chênh lệch (%)

I Tổng VKD 8.321.024.256 18.581.075.390 28.774.842.989 10.260.051.134 223,3 10.193.767.599 154,9 189,1

1 Vốn cố định 5.648.056.887 10.671.802.771 19.304.238.994 5.023.745.884 188,9 8.632.436.223 180,9 184,9

2 Vốn lưu động 2.672.967.369 7.909.272.619 9.470.603.995 5.236.305.250 295,9 1.561.331.376 119,7 207,8

II Nguồn hình thành 8.321.024.256 18.581.075.390 28.774.842.989 10.260.051.134 223,3 10.193.767.599 154,9 189,1

1 Nợ phải trả 6.063.651.268 8.622.222.502 16.746.157.348 2.558.571.234 142,2 8.123.934.846 194,2 168,2

2 Vốn chủ sở hữu 2.257.372.988 9.958.852.888 12.028.685.641 7.701.479.900 441,1 2.069.832.753 120,7 280,9

( Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán )

10

Page 12: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Qua đây ta thấy trong 03 năm, công ty không ngừng mở rộng quy mô sản xuất

kinh doanh, lượng vốn cố định của công ty ngày càng tăng vì tài sản của Công

ty đã được đầu tư mua sắm thêm nhiều máy móc và dây truyền sản xuất mới.

Mặt khác lượng vốn đầu tư của chủ sở hữu qua các năm cũng dần được tăng lên.

*Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2009 –

2011: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty được thể hiện qua biểu 1.4:

Qua kết quả biểu 1.4, ta thấy: Tổng lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp

có xu hướng tăng với mức tăng trưởng bình quân là 137,93%. Năm 2009 tổng

lợi nhuận trước thuế mới chỉ là 1.468.573.594 đồng thì đến năm 2011 con số

này đã lên tới 2.759.777.003 đồng. Để tìm rõ nguyên nhân cụ thể ta sẽ đi sâu

vào phân tích các nhân tố sau: - Tổng doanh thu: Tổng doanh thu của 3 năm

tăng với tốc độ phát triển bình quân là 142,02%. Tuy nhiên trong năm 2010

Công ty đầu tư mua sắm trang thiết bị máy móc nhiều nên toàn công ty tập trung

vào việc lắp đặt và chạy thử nên tốc độ phát triển liên hoàn chỉ đạt 98,61% ứng

với số tiền là: 9.368.646.000. Năm 2011 đạt 185,44% ứng với mức tăng

17.373.144.400 đồng. Điều này cho thấy Công ty đã không ngừng đẩy mạnh

công cuộc mở rộng thị trường, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng

sản phẩm. Công ty đã ký kết nhiều hợp đồng với các Công ty xây dựng trên địa

bàn và các vùng lân cận như: Công ty TNHH Nam Linh, Công ty cổ phần đầu tư

và xây dựng thương mại du lịch Đài Sen, Công ty cổ phần đầu tư Cường Thịnh

… trong việc cung cấp các sản phẩm từ đá. Doanh thu tăng liên tục tăng qua 3

năm là dấu hiệu tốt để doanh nghiệp phát triển trong tương lai.

- Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán trong ba năm qua tăng với tốc độ

phát triển bình quân đạt 126,56%, tuy tốc độ này vẫn nhỏ hơn tốc độ phát triển

bình quân của doanh thu nhưng điều này đã tác động không nhỏ đến lợi nhuận

của Công ty. Nguyên nhân của việc tăng giá vốn hàng bán là do giá cả các

nguyên vật liệu như: Thuốc nổ, các phụ kiện thuốc nổ, xăng dầu, điện tăng mạnh

trong những năm gần đây, bên cạnh đó hệ số lương cơ bản cũng tăng là nguyên nhân

dẫn đến việc tăng giá vốn. Từ những nguyên nhân đó Công ty cần phải có những

11

Page 13: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

biện pháp cụ thể hạ giá thành các sản phẩm sản xuất để giúp Công ty có thể cạnh

trạnh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Cùng với việc mở rộng quy mô sản xuất,

đồng nghĩa là Công ty cũng phải mở rộng thị trường để thúc đẩy tiêu thụ. Vì vậy

trong những năm gần đây Công ty đã luôn tuyển thêm kỹ sư địa chất mỏ, thợ kỹ

thuật trong ngành cơ khí, sửa chữa, lái xe, lái máy xúc, thợ nghiền... họ đều là

những người có tay nghề cao, với nhiều năm kinh nghiệm trong công việc. Tiền

lương trả cho nhân viên mới và bộ phận quản lý doanh nghiệp tăng nên đã làm

cho chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty cũng tăng lên trong 3 năm qua.

Cụ thể chi phí quản lý doanh nghiệp tăng với tốc độ phát triển bình quân là

224,11%. Điều này cũng làm ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của Công ty.

Vì vậy công ty cần có những biện pháp hữu hiệu nhằm giảm bớt các chi phí này.

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm trở lại đây

liên tục tăng với tốc độ phát triển bình quân đạt 137,93%. Trong đó tốc độ phát

triển liên hoàn năm 2010 là 122,70% ứng với mức tăng 333.331.764đ, đây là

năm Công ty bắt đầu đi vào đầu tư mua sắm trang thiết bị nên lợi nhuận tăng

không cao, năm 2011 đạt là 153,16% ứng với 957.871.645đồng. Điều này cho ta

thấy Công ty đã ngày càng làm ăn có hiệu quả và ngày càng chiếm lĩnh được

lòng tin của khách hàng trên thị trường.

Chi phí hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản tiền lãi vay

ngân hàng. Nguyên nhân là do công ty vay vốn để phục vụ hoạt động kinh doanh.

Để giải quyết được vấn đề này công ty cần quản lý tốt nguồn vốn, hạn chế tối đa

để khách hàng chiếm dụng vốn của mình.Nhìn chung qua bảng kết quả hoạt kinh

doanh bằng chỉ tiêu giá trị cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty là có hiệu

quả và có những chuyển biến tích cực, tổng doanh thu đều tăng qua các năm.

Tuy nhiên muốn đạt lợi nhuận cao nhất thì việc tiết kiệm chi phí là việc làm cần

thiết, sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có, đặc biệt là tăng cường mở rộng thị

trường hoạt động kinh doanh cả trong và ngoài tỉnh Hoà Bình để tăng doanh thu tiêu

thụ, nâng cao lợi nhuận cho công ty.

12

Page 14: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Biểu 1.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2009 - 2011 bằng chỉ tiêu giá trị

Đơn vị tính: đồng

TTChỉ tiêu Năm 2009

Năm 2010 Năm 2011θBQ (%)

Giá trị Giá trị Chênh lệch(2010/2009)

θLH (%) Giá trị Chênh lệch(2011/2010)

θLH (%)

1 Tổng doanh thu 9.500.645.312 9.368.646.000 (131.999.312) 98,61 17.373.144.400 8.004.498.400 185,44 142,02

2 Doanh thu thuần 9.500.645.312 9.368.646.000 (131.999.312) 98,61 17.373.144.400 8.004.498.400 185,44 142,02

3 Giá vốn hàng bán 7.550.451.718 6.615.700.000 (934.751.718) 87,62 10.949.189.925 4.333.489.925 165,50 126,56

4 Lợi nhuận gộp 1.950.193.594 2.752.946.000 802.752.406 141,16 6.423.954.475 3.671.008.475 233,50 187,26

5 Doanh thu HĐTC 0 3.676.500 3.676.500 0 24.326.800 20.650.300 661,68 661,68

6 Chi phí tài chính 61.000.000 439.358.999 378.358.999 720,26 2.010.012.452 1.570.653.453 457,49 588,87

7 Chi phí QLDN 420.620.000 515.358.143 94.738.143 122,52 1.678.491.820 1.163.133.677 325,69 224,11

8 Lợi nhuận thuần 1.468.573.594 1.801.905.358 333.331.764 122,70 2.759.777.003 957.871.645 153,16 137,93

9 Tổng LN trước thuế 1.468.573.594 1.801.905.358 333.331.764 122,70 2.759.777.003 957.871.645 153,16 137,93

10 Thuế thu nhập DN 411.200.606 450.476.340 39.275.734 109,55 689.944.250 239.467.910 153,16 131,36

11 Lợi nhuận sau thuế 1.057.372.988 1.351.429.018 294.056.030 127,81 2.069.832.753 718.403.735 153,16 140,48(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)

13

Page 15: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý SXKD của Công ty

cổ phần Thành Hiếu:

Công ty cổ phần Thành Hiếu tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng,

được thể hiện qua sơ đồ 1.1

Công ty cổ phần Thành Hiếu là đơn vị hạch toán độc lập,chuyên sản xuất

và khai thác đá, cơ cấu tổ chức của công ty gồm các phòng ban và các đội sản

xuất.

+ Phòng tài chính kế toán:

Giúp việc giám đốc Công ty quản lý, thực hiện công tác tài chính của

Công ty bao gồm: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn, lập kế hoạch lao

động tiền lương trình Chủ tịch hội đồng quản trị / Giám đốc công ty xem xét,

phê duyệt, theo dõi thống kê kinh tế và lập báo cáo nghiệp vụ kinh tế. Đồng thời

phòng kế toán công ty lập kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ công nhân viên,

kiểm tra hướng dẫn thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động

trong Công ty.

+ Phòng kế hoạch vật tư:

Giúp việc Giám đốc Công ty xây dựng quản lý chỉ đạo hướng dẫn và thực

hiện, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn trình Chủ tịch hội

đồng quản trị công ty xét duyệt, xây dựng, trình duyệt chi phí sản xuất lưu thông

giá thành các đội sản xuất. Xây dựng kế hoạch, lập phương án mua sắm vật tư

thiết bị phục vụ sản xuất, đề xuất các giải pháp cải tiến quản lý nâng cao hiệu

quả sản xuất kinh doanh, lập các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, các dự án duy trì

sản xuất.

+ Phòng kỹ thuật sản xuất và an toàn:

Giúp giám đốc Công ty theo dõi, quản lý, chỉ đạo, điều hành kỹ thuật thi

công các công trình sản xuất, quản lý thiết bị cơ điện và bảo vệ môi trường.

Kiểm tra giám sát công tác an toàn và bảo hộ lao động của Công ty, hướng dẫn

các đơn vị xây dựng quy trình quy phạm an toàn kỹ thuật.

+ Văn phòng công ty:

14

Page 16: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Giúp Giám đốc Công ty tổng hợp các mặt hoạt động của Công ty.

+ Các tổ, đội khai thác và sản xuất của công ty (12 tổ + đội)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý và sản xuất của Công ty cổ phần

Thành Hiếu

Dựa trên sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty và chức năng của các phòng

ban có thể thấy tổ chức quản lý của công ty là phù hợp với điều kiện xản suất

kinh doanh, thống nhất được sự điều hành của lãnh đạo Công ty.

15

Chủ tịch HĐQT/Giám đốc công ty

Các tổ, đội sản xuất

Văn phòng công ty

Phòng kĩ thuật SX và an toàn

Phòng kế hoạch vật tư

Phòng tài chính kế toán

PGĐ phụ trách nội bộPGĐ sản xuất kinh doanh

Page 17: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN

TRÍCH THEO TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH HIẾU

2.1.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Thành Hiếu

* Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Thành Hiếu

Trong những năm qua từ khi chuyển sang cơ chế thị trường, mỗi bước

phát triển của Công ty đều có sự đóng góp đáng kể của phòng kế toán tài chính.

Với tư cách là một hệ thống thông tin và kiểm tra, bộ máy kế toán là một trong

những bộ phận cực kỳ quan trọng trong hệ thống quản lý của Công ty, toàn bộ

công tác tài chính kế toán và thông tin kinh tế ở đơn vị hoạt động theo quy định

của pháp lệnh kế toán thống kê và điều lệ kế toán Nhà nước. Với những thông

tin đã giúp cho Giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả.

Công ty áp dụng theo loại hình tổ chức công tác kế toán tập trung.

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Thành Hiếu

+ Kế toán trưởng: Có trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp phòng kế toán, chịu

trách nhiệm trước Giám Đốc và cơ quan tài chính, cấp trên về các vấn đề có liên

quan đến tài chính. Lập các báo cáo kế toán và phân tích kinh tế.

+ Kế toán tổng hợp: Tổng hợp các thông tin về tiền lương, về tài sản, về

nguyên vật liệu, về thu chi, lên bảng tổng hợp và chịu trách nhiệm trước trưởng

phòng với các thông tin đó.

16

Kế toán trưởng

Kế toánTổng hợp

Kế toán ngân hàng, tiền lương

Kế toán bán hàng

Kế toán NVL, thanh toán

Thủ quỹ

Page 18: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

+ Kế toán ngân hàng, tiền lương: Theo dõi giấy báo có báo nợ tại ngân

hàng và tập hợp só liệu lên bảng thanh toán lương cho toàn Công ty,chịu trách

nhiệm trước trưởng phòng về tất cả các thông tin đó.

+ Kế toán nguyên vật liệu: Theo dõi các nghiệp vụ xuất, nhập nguyên vật

liệu hàng tồn kho, lập báo cáo nhập - xuất - tồn kho hàng tháng, hàng quý để đối

chiếu với thủ kho, chịu trách nhiệm trước trưởng phòng về công việc và số

lượng tổng hợp.

+ Kế toán thanh toán: Tổng hợp các nghiệp vụ thu chi, sử dụng các

khoản tiền mặt, tiền gửi các nghiệp vụ thanh toán khác, thanh toán các khoản

lương cho cán bộ công nhân viên, theo dõi các khoản tạm ứng và trích nộp

BHXH, cấp phát lương và phụ cấp. Theo dõi việc trích khấu hao theo dõi thiết

bị máy móc hiện có của Công ty. Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng về công

việc và số liệu mình tập hợp.

+ Kế toán bán hàng: Bán sản phẩm sản xuất được của công ty khi khách

đến mua hàng và thu tiền của khách, cuối ngày bàn giao số tiền bán được cho

thủ quỹ của công ty.

+ Thủ quỹ: Người cầm chìa khoá hòm của Công ty chịu trách nhiệm về

quỹ tiền mặt tại Công ty.

2.2. Hình thức tổ chức sổ kế toán tại Công ty cổ phần Thành Hiếu

Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.

Công ty sử dụng phần mềm kế toán visa, phần mềm visa có chức năng :

Quản trị hệ thống, quản lý tài chính kế toán, quản lý kế toán vốn bằng

tiền, kế toán bán hàng và công nợ phải trả, kế toán công nợ phải thu phải trả

khác, kế toán hàng tồn kho, kế toán tài sản cố định và công cụ dụng cụ, tập hợp

chi phí và tính giá thành, kế toán tổng hợp báo cáo quyết toán tài chính và báo

cáo thuế.

Trình tự ghi sổ kế toán được thể hiện qua sơ đồ 2.2

17

Page 19: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ

Ghi chú:

2.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty

Hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty được áp dụng theo quy định của

chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp Việt Nam theo Quyết định số

Số:15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính.

Sổ quỹBảng tổng hợp

chứng từ gốc

Sổ ĐKCTGS

Chứng từ ghi sổSổ thẻ kế toán

Sổ cái Bảng tổng hợp

Chứng từ gốc

18

Ghi hàng ngày hoặc định kỳ

Ghi cuối kỳ kế toán

Mối quan hệ kiểm tra, đối chiếu số liệu

Báo cáo tài chính

BCĐ số phát sinh

Page 20: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

* Các chế độ kế toán khác áp dụng tại Công ty

- Niên độ kế toán : Tại Công ty thực hiện niên độ kế toán bắt đầu từ ngày

01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm

- Đơn vị tiền tệ: Công ty sử dụng đơn vị thống nhất chung là VNĐ

- Hệ thống báo cáo tài chính theo quy định của Bộ Tài chính:

+ Bảng cân đối kế toán: (B01 - DN)

+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: (B02 -DN)

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: (B03 - DN)

+ Thuyết minh báo cáo tài chính: (B09 - DN)

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho

theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT): Công ty tính thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ.

- Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.

- Doanh nghiệp mới thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động nên chưa lập

dự phòng.

- Doanh nghiệp tính trị giá vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng

hóa xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.

2.3.1.Vận dụng chế độ chứng từ kế toán tại công ty:

*Danh mục chứng từ kế toán Công ty áp dụng theo Quyết định số

15/2006/QĐ - BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính bao

gồm:

- Lao động tiền lương: bảng chấm công, bảng chấm công thêm giờ, bảng

thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, giấy đi đường, giấy xác

nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ,

bảng thanh toán tiền thuê ngoài, hợp đồng giao khoán, biên bản thanh lý hợp

đồng giao khoán, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền

lương và bảo hiểm xã hội.

19

Page 21: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

- Hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư,

công cụ sản phẩm hàng hóa, bảng kê mua hàng, bảng phân bổ nguyên liệu vật

liệu, công cụ dụng cụ.

- Tiền tệ: giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh

toán, biên lai thu tiền, bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý, bảng kiểm kê quỹ,

bẩng kê chi tiền.

- TSCĐ: biên lai thu nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản giao TSCĐ

sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ,

bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.

- Một số chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác như: hóa đơn giá trị

gia tăng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hóa đơn dịch vụ thuê tài chính.

2.3.2.Doanh nghiệp vận dụng hệ thống tài khoản: áp dụng cho doanh nghiệp

nhỏ và vừa tại Quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ban hành ngày 14/09/2006 của

Bộ trưởng bộ tài chính.

2.3.3.Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị tại công ty:

- Công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ

kế toán năm và chậm nhất là 120 ngày. Công ty lập các Báo cáo tài chính sau:

bảng cân đối kế toán(mẫu số B 01-DNN), báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh(mẫu số B02-DNN), bản thuyết minh báo cáo tài chính(mẫu số B09-

DNN), sổ kế hoạch đầu tư.

- Thời hạn nộp: 31/3 năm sau thuế thống kê.

2.4.Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương

tại Công ty cổ phần Thành Hiếu:

2.4.1 Hình thức lương áp dụng tại Công ty cổ phần Thành Hiếu:

* Trả lương theo thời gian:

Hình thức này áp dụng với bộ phận văn phòng, hành chính, nhân viên

bán hàng. Công thức tính lương:

TiKpKiLo

Lgi 26

Trong đó: Lgi: Tiền lương của nhân viên

20

Page 22: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Lo: Mức lương tối thiểu

Ki: Hệ số lương

Kp: Hệ số phụ cấp

Ti: Thời gian thực tế làm việc

Các chế độ liên quan đến tiền lương năm 2011:

- Số ngày làm việc theo quy định: 26 công/tháng

- Mức lương tối thiểu: 850.000đ/tháng

- Phụ cấp trách nhiệm

+ Giám đốc: 0,7

+Phó giám đốc: 0,6

+Trưởng phòng: 0,6

+..................

Ví dụ: Trong tháng 10/2011 lương của bà Nguyễn Thị Hương Quỳnh – chức vụ

kế toán tổng hợp gồm các mục sau: hệ số lương là 2,56; hệ số phụ cấp trách

nhiệm là 0,2, hệ số khu vực là 0,1; thời gian làm việc thực tế trong tháng

10/2011 là 26 ngày, mức lương tối thiểu trong thời gian này là 850.000đồng

/tháng. Tính lương của bà Nguyễn Thị Hương Quỳnh được nhận.

Ta có công thức: TiKpKiLo

Lgi 26

Từ công thức trên lương của bà Nguyễn Thị Hương Quỳnh là:

Lg=(850000:26) x (2,56+0,2+0,1) x 26 = 2431000 đồng

* Trả lương theo sản phẩm

* Tiền lương sản phẩm

Tiền lương sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động trên cơ sở

khối lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá tiền lương theo sản phẩm.

Tiền lương sản phẩm công ty sử dụng công thức sau:

LSP = SLSPHT x ĐGTL

LSP : lương sản phẩm

SLSPHT : số lượng sản phẩm hoàn thành

ĐGTL : đơn giá tiền lương

21

Page 23: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Đối với các tổ trưởng thì phụ cấp trách nhiệm sẽ được tính 200.000đồng/

tháng.

Ví dụ: Tính lương được nhận của anh Nguyễn Văn Đại – tổ trưởng tổ lái

máy xúc tại Công ty với số liệu trong tháng 10/2010 như sau: Số lượng đá đầu

vào anh Đại xúc được trong tháng là: 13.565m3, Đơn giá tiền lương cho mức

khối lượng từ 10.00m3 đến 12.000m3 là 350 đồng/m3, tiền lương trách nhiệm anh

Đại được nhận trong tháng là: 200.000đồng.

Ta có: LĐại = (13.565 x 350 )+ 200.000 = 4.947.750 đồng/tháng

2.4.2.Tình hình trích lập và chi trả BHXH, BHYT, BHTN:

Ngoài các khoản tiền lương, người lao động còn được hưởng trợ cấp

thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp BHXH, BHYT, BHTN và các quỹ

theo quy định của Nhà nước.

Công ty tiến hành trích nộp các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định

của Nhà nước. Cụ thể :

- Cuối quý (cuối năm) trích 21% tổng số quỹ tiền lương cấp bậc và các

khoản phụ cấp vào chi phí sản xuất kinh doanh.

- Cuối tháng khấu trừ 9,5% ( 7% BHXH, 1,5% BHYT. 1%BHTN) tổng

quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp vào tiền lương của công nhân viên.

2.4.3. Thực trạng công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích

theo tiền lương tại Công ty cổ phần Thành Hiếu

* Các chứng từ có liên quan đến việc tính lương:

- Sổ chi tiết tài khoản 141- tạm ứng tháng 12/2011

- Bảng chấm công của Công ty tháng 12/2011

- Bảng theo dõi số lượng đất, đá đầu vào, đầu ra

Để đảm bảo đời sống sinh hoạt cho các CBCNV trong Công ty cổ phần

Thành Hiếu, Công ty đã cho CBCNV được tạm ứng lương. Tùy thuộc vào khối

lượng công việc hoàn thành của từng người mà họ có thể ứng lương theo nhu cầu

của mình, nhưng không được vượt quá mức lương mà mình đã đạt được.

22

Page 24: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH HIẾU

Trung Sơn – Lương Sơn – Hòa Bình

SỔ CHI TIẾT TẠM ỨNG

Chứng từ

Diễn giải TK

Phát sinh

Mã Ngày Số Nợ Có

Dư đầu kỳ 0 0

PC 15 40 Hoàng Công Sự – Đội trưởng đội SX 111 1.000.000

PC 18 56 Tổ lái máy đầu ra 111 5.000.000

PC 18 57 Tổ lái máy đầu vào 111 5.000.000

PC 25 64 Nguyễn Đình Quân – Kế toán trưởng 111 3.000.000

PC 25 65 Hoàng Thanh Hiếu – Phó giám đốc 111 3.000.000

Cộng phát sinh trong kỳ 17.000.000 0

Dư cuối kỳ 17.000.000

(Từ ngày 01/12/2011 đến ngày: 31/12/2011)

Tài khoản : 1411 - tạm ứng lương

Giám đốc

(Ký tên và đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký,ghi rõ họ tên)

Người lập biểu

(Ký,ghi rõ họ tên)

Trong sổ chi tiết tạm ứng lương có số tiền tạm ứng cho:

- Bộ phận quản lý ( TK 642 ): 6.000.000

- Bộ phận QL PX ( TK 627 ): 1.000.000

- Bộ phận trực tiếp SX ( 622): 10.000.000

Căn cứ vào việc tạm ứng lương của CBCNV kế toán lập phiếu chi cho

từng đối tượng cụ thể. Ví dụ:

23

Page 25: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Công ty cổ phần Thành Hiếu

Trung Sơn – Lương Sơn –

Hoà Bình

PHIẾU CHI Mẫu số 02-TT

QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14 tháng 9 năm 2006

của BTCSố:40

Ngày 15 tháng 12 năm 2010 Nợ : TK 1411 1.000.000

Có : TK 111 1.000.000

Họ và tên người nhận tiền : Hoàng Công Sự

Địa chỉ : Đội trưởng đội sản xuất Công ty

Lý do chi : Tạm ứng lương tháng 12/2010

Số tiền : 1.000.000 đ

Viết bằng chữ : (Một triệu đồng chẵn!)

Kèm theo : Chứng từ gốc

Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ) Một triệu đồng chẵn!

Ngày 15 tháng 12 năm 2010

Giám đốc

( Ký tên và đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký,ghi rõ họ tên)

Người lập phiếu

(Ký,ghi rõ họ tên)

Thủ quỹ

(Ký,ghi rõ họ tên)

Người nhận tiền

(Ký,ghi rõ họ tên)

24

Page 26: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Bộ phận: Toàn Công ty Tháng 12 năm 2011

TT Họ và tênSố

Số

công LCB PC + KV Lương

thời gian

Lương SP Tổng cộng

Các khoản giảm trừ Còn được

lĩnh BHXH

(7%)

BHYT

(1,5%)

BHTN

(1%) Tạm ứng Cộng

1 Ban giám đốc 03 78 850.000 1.870.000 12.600.000 14.470.000 1.012.900 217.050 144.700 3.000.000 4.374.65010.095.350

2 Phòng kế toán 05 145 850.000 1.190.000 15.500.000 16.690.000 1.168.300 250.350 166.900 3.000.000 4.585.550 12.104.450

3 Phòmg

KHKT..

05150

850.000 1.105.00018.000.000 19.105.000 1.337.350 286.575 191.050 1.000.000 2.814.975 16.290.025

4 Tổ máy xúc (2) 04 130 850.000 800.000 29.130.993 29.930.993 2.095.170 448.965 299.310 10.000.000 12.843.445 17.087.548

5 Tổ lái xe 03 56 850.000 400.000 15.698.800 16.098.800 1.126.916 241.482 160.988 0 1.529.386 14.169.414

6 Tổ nghiền 03 86 850.000 400.000 16.159.514 16.559.514 1.159.166 248.393 165.595 0 1.573.154 14.986.360

8 Tổ khai thác 1

đến 8

06355.076.640 355.076.640 24.855.365 5.326.150 3.550.766 0 33.732.281 321.344.359

  BP QL DN 08 223   3.060.000 28.100.000 31.160.000 2.181.200 467.400 310.600 6.000.000 8.960.200 22.199.800

  BP QL PX 05 150 1.105.000 18.000.000 19.105.000 1.337.350 286.575 191.050 1.000.000 2.814.975 16.290.025

  BP TT SX 76 1.600.000 416.065.947 417.665.947 29.236.617 6.264.989 4.176.659 10.000.000 49.678.266 367.587.681

  Tổng Cộng 89 373 5.765.000 46.100.000 416.065.947 467.930.947 32.755.167 7.018.964 4.678.309 17.000.000 61.453.441 406.077.506

(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán )

Giám đốc

(Đã ký)

Kế toán trưởng

(Đã ký)

Người lập biểu

(Đã ký)

25

Page 27: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

- Căn cứ vào bảng chấm công tháng 12/2011, kế toán tiền lương tiến hành lập bảng

tính lương của Công ty tháng 12/2011

Trong bảng tính lương của Công ty tháng 12/2011 có số tiền:

+ Tổng số lương phải trả: 467.930.947 đồng

- Bộ phận quản lý ( TK 642 ): 31.160.000 đồng

- Bộ phận QL PX ( TK 627 ): 19.105.000 đồng

- Bộ phận trực tiếp SX ( 622): 417.665.947 đồng

+Tổng số lương còn lại sau khi trừ đi các khoản giảm trừ phải trả: 406.077.506

- Bộ phận quản lý ( TK 642 ): 22.199.800 đồng

- Bộ phận QL PX ( TK 627 ): 16.290.025 đồng

- Bộ phận trực tiếp SX ( 622): 367.587.681 đồng

Ngày 31/12/2011 Công ty thanh toán tổng tiền lương được nhận cho CNV và

thu lại tiền BHXH 7%, BHYT 1,5%, BHTN 1% và số tiền đã ứng trước đó. Kế

toán tiền lương lập phiếu chi thanh toán tiền lương tháng 12/2011.(Phụ biểu 01)

Đồng thời kế toán tiến hành lập phiếu thu số tiền BHXH,BHYT,BHTN và số

tiền CNV đã ứng trong tháng (phiếu thu tạm ứng chi tiết riêng từng người). (Phụ

biểu 02)

2.4.3.1.Các nghiệp vụ thanh toán tiền lương ở Công ty cổ phần Thành Hiếu

Nghiệp vụ 1: Đến ngày 31/12/2011, căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương

tháng 12/2011, phiếu chi số 102 ngày 31/12/2011, kế toán ghi số tiền lương phải trả

cho CBCNV bộ phận quản lý doanh nghiệp vào sổ chi tiết TK 334 theo định

khoản:

Nợ TK 642: 31.160.000

Có TK 334: 31.160.000

Nghiệp vụ 2: Đến ngày 31/12/2011, căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương

tháng 12/2011, phiếu chi số 102 ngày 31/12/2011, kế toán ghi số tiền lương phải trả

cho CBCNV bộ phận quản lý phân xưởng vào sổ chi tiết TK 334 theo định khoản

26

Page 28: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Nợ TK 627: 19.105.000

Có TK 334: 19.105.000

Nghiệp vụ 3: Đến ngày 31/12/2011, căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương

tháng 12/2011, phiếu chi số 102 ngày 31/12/2011, kế toán ghi số tiền lương phải trả

cho CBCNV bộ phận trực tiếp sản xuất vào sổ chi tiết TK 334 theo định khoản

Nợ TK 622: 417.665.947

Có TK 334: 417.665.947

Nghiệp vụ 4: Đến ngày 31/12/2011, căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương

tháng 12/2011, phiếu chi số 102 ngày 31/12/2011, kế toán ghi số tiền lương phải trả

cho CBCNV vào sổ chi tiết TK 334 theo định khoản

Nợ TK 334: 467.930.947

Có TK 111: 467.930.947

Nhân viên kế toán phản ánh các nghiệp vụ trên vào chứng từ ghi sổ(Phụ biểu 03).

Từ Chứng từ ghi sổ, nhân viên kế toán có nhiệm vụ vào sổ đăng ký chứng từ ghi

sổ. Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 334, TK 642, TK

627, TK 622... (Phụ biểu 04)

2.4.3.2. Thực trạng kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Thành

Hiếu

*Phương pháp trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

Việc trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ ở Công ty được thực hiện theo đúng

quy định của Nhà nước:

- BHXH trích theo tỷ lệ 24%, trong đó 17 % tính vào CP SXKD, 7% khấu

trừ lương cơ bản của người lao động.

- BHYT trích 4,5%, trong đó 3 % tính vào CP SXKD, 1,5% khấu trừ

lương cơ bản của người lao động.

- BHTN Trích 2%, trong đó 1% tính vào CP SXKD, 1%% khấu trừ lương

cơ bản của người lao động.

27

Page 29: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

- KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định là 2% theo tiền lương cơ bản của người

lao động phần trích này được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, trong đó 1 %

nộp lên công đoàn cấp trên, 1% giữ lại chi tiêu cho hoạt động Công đoàn tại Công

ty.

Căn cứ vào bảng tính lương của Công ty tháng 12/2011, kế toán trích lập

các quỹ bao gồm:

* Quỹ bảo hiểm xã hội:

+ Số tiền BHXH trích nộp theo tiền lương của CNV tính vào chi phí SXKD (17%):

= 467.930.947 x 17% = 79.548.261 đồng

- Bộ phận QLDN ( TK 642 ): = 31.160.000 x 17% = 5.297.200 đồng

- Bộ phận QL PX ( TK 627 ): = 19.105.000 x 17% = 3.247.850 đồng

- Bộ phận trực tiếp SX ( 622): = 417.665.947 x 17% = 71.003.211 đồng

+ Tổng số BHXH khấu trừ vào lương của CBCNV(7%):

= 467.930.947 x 7% = 32.755.166 đồng

Trong đó:

- Bộ phận QLDN ( TK 642 ): = 31.160.000 x 7% = 2.181.200 đồng

- Bộ phận QL PX ( TK 627 ): = 19.105.000 x 7% = 1.145.700 đồng

- Bộ phận trực tiếp SX ( 622): = 417.665.947 x 7% = 29.236.617 đồng

* Quỹ bảo hiểm y tế:

+ Số tiền BHYT trích nộp theo tiền lương của CNV tính vào chi phí SXKD (3%):

= 467.930.947 x 3% = 14.037.928 đồng

Trong đó:

- Bộ phận QLDN ( TK 642 ): = 31.160.000 x 3% = 934.800 đồng

- Bộ phận QL PX ( TK 627 ): = 19.105.000 x 3% = 573.150 đồng

- Bộ phận trực tiếp SX ( 622): = 417.665.947 x 3% = 12.529.978 đồng

+ Tổng số BHYT khấu trừ vào lương của CBCNV (1,5%):

= 467.930.947 x 1,5% = 7.018.964 đồng

28

Page 30: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Trong đó:

- Bộ phận QLDN ( TK 642 ): = 31.160.000 x 1,5% = 467.400 đồng

- Bộ phận QL PX ( TK 627 ): = 19.105.000 x 1,5% = 286.575 đồng

- Bộ phận trực tiếp SX ( 622): = 417.665.947 x 1,5% = 6.264.989đồng

* Quỹ bảo hiểm thất nghiệp:

+ Số tiền BHTN trích nộp theo tiền lương của CNV tính vào chi phí

SXKD(1%): = 467.930.947 x 1% = 4.679.309đồng

- Bộ phận QLDN ( TK 642 ): = 31.160.000 x 1% = 311.600 đồng

- Bộ phận QL PX ( TK 627 ): = 19.105.000 x 1% = 191.050 đồng

- Bộ phận trực tiếp SX ( 622): = 417.665.947 x 1% = 4.176.659 đồng

+ Tổng số BHTN khấu trừ vào lương của CBCNV:

= 467.930.947 x 1% = 4.678.309đồng

- Bộ phận QLDN ( TK 642 ): = 31.160.000 x 1% = 311.600 đồng

- Bộ phận QL PX ( TK 627 ): = 19.105.000 x 1% = 191.050 đồng

- Bộ phận trực tiếp SX ( 622): = 417.665.947 x 1% = 4.176.659 đồng

* Kinh phí công đoàn:

+ Số tiền KPCĐ trích nộp theo tiền lương của CNV tính vào chi phí SXKD

(2%): = 467.930.947 x 2% = 9.358.619 đồng

- Bộ phận QLDN ( TK 642 ): = 31.160.000 x 2% = 623.200 đồng

- Bộ phận QL PX ( TK 627 ): = 19.105.000 x 2% = 382.100 đồng

- Bộ phận trực tiếp SX ( 622): = 417.665.947 x 2% = 8.353.319 đồng

*Tổng số nộp BHXH theo tiền lương CNV tháng 12/2011(24 %):

= 467.930.947 x 24% = 112.303.427 đồng

- Bộ phận quản lý ( TK 642 ): 31.160.000 x 24% = 7.478400 đồng

- Bộ phận QL PX ( TK 627 ): 19.105.000 x 24% = 4.585.200 đồng

- Bộ phận trực tiếp SX ( 622): 417.665.947 x 24% =100.239.827 đồng

29

Page 31: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

* Tổng số nộp BHYT theo tiền lương CNV tháng 12/2011(4,5%):

= 467.930.947 x 4,5% = 21.056.893 đồng

- Bộ phận quản lý ( TK 642 ): 31.160.000 x 4,5% = 1.402.200 đồng

- Bộ phận QL PX ( TK 627 ): 19.105.000 x 4,5% = 8597255 đồng

- Bộ phận trực tiếp SX ( 622): 417.665.947 x 4,5% = 18.794.968 đồng

* Tổng số nộp BHTN theo tiền lương CNV tháng 12/2011(2%):

= 467.930.947 x 2% = 9.358.619 đồng

- Bộ phận quản lý ( TK 642 = 31.160.000 x 2% = 623.200 đồng

- Bộ phận QL PX ( TK 627 ): = 19.105.000 x 2% = 382.100 đồng

- Bộ phận trực tiếp SX ( 622): = 417.665.947 x 2% = 8.353.319 đồng

* Tổng số nộp KPCĐ theo tiền lương CNV tháng 12/2011(2%):

= 467.930.947 x 2% = 9.358.619 đồng

- Bộ phận quản lý ( TK 642 ): 31.160.000 x 2% = 623.200 đồng

- Bộ phận QL PX ( TK 627 ): 19.105.000 x 2% = 382.100 đồng

- Bộ phận trực tiếp SX ( 622): 417.665.947 x 2% = 8.353.319 đồng *

Các nghiệp vụ trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

Nghiệp vụ 1: Nhân viên kế toán phản ánh số tiền BHXH thu bằng tiền mặt

của CBCNV tháng 12/2011 vào sổ chi tiết TK 3383 như sau:

Nợ TK 111: 32.755.166

Có TK 3383: 32.755.166

Nghiệp vụ 2: Nhân viên kế toán phản ánh số tiền BHYT thu bằng tiền mặt của

CBCNV tháng 12/2011 vào sổ chi tiết TK 3384 như sau:

Nợ TK 111: 7.018.964

Có TK 3384: 7.018.964

Nghiệp vụ 3: Nhân viên kế toán phản ánh số tiền BHTN thu bằng tiền mặt của

CBCNV tháng 12/2011 vào sổ chi tiết TK 3389 như sau:

Nợ TK 111: 4.679.309

30

Page 32: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Có TK 3389: 4.679.309

Nghiệp vụ 4: Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số tiền BHXH trích nộp theo

tiền lương của CBCNV vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận QLDN tháng

12/2011 và vào sổ chi tiết TK 3383 như sau:

Nợ TK 642: 5.297.200

Có TK 3383: 5.297.200

Nghiệp vụ 5: Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số tiền BHXH trích nộp theo

tiền lương của CBCNV vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận QLPX tháng

12/2011 và vào sổ chi tiết TK 3383 như sau:

Nợ TK 627: 3.247.850

Có TK 3383: 3.247.850

Nghiệp vụ 6: Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số tiền BHXH trích nộp theo

tiền lương của CBCNV vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận nhân công

trực tiếp tháng 12/2011 và vào sổ chi tiết TK 3383 như sau:

Nợ TK 622: 71.003.211

Có TK 3383: 71.003.211

Nghiệp vụ 7: Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số tiền BHYT trích nộp theo

tiền lương của CBCNV vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận QLDN tháng

12/2011 và vào sổ chi tiết TK 3384 như sau:

Nợ TK 642: 934.800

Có TK 3384: 934.800

Nghiệp vụ 8: Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số tiền BHYT trích nộp theo

tiền lương của CBCNV vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận QLPX tháng

12/2011 và vào sổ chi tiết TK 3384 như sau:

Nợ TK 627: 573.150

Có TK 3384: 573.150

31

Page 33: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Nghiệp vụ 9: : Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số tiền BHYT trích nộp

theo tiền lương của CBCNV vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận nhân

công trực tiếp tháng 12/2011 và vào sổ chi tiết TK 3384 như sau:

Nợ TK 622: 12.529.978

Có TK 3384: 12.529.978

Nghiệp vụ 10: : Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số tiền BHTN trích nộp

theo tiền lương của CBCNV vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận QLDN

tháng 12/2011 và vào sổ chi tiết TK 3389 như sau:

Nợ TK 642: 311.600 đồng

Có TK 3389: 311.600 đồng

Nghiệp vụ 11: : Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số tiền BHTN trích nộp

theo tiền lương của CBCNV vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận QLPX

tháng 12/2011 và vào sổ chi tiết TK 3389 như sau:

Nợ TK 627: 191.050 đồng

Có TK: 3389: 191.050 đồng

Nghiệp vụ 12: : Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số tiền BHTN trích nộp

theo tiền lương của CBCNV vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận NCTT

tháng 12/2011 và vào sổ chi tiết TK 3389 như sau:

Nợ TK 622: 4.176.659

Có TK 3389: 4.176.659

Nghiệp vụ 13: Ngày 31/12/2011, Công ty đã chuyển nộp tiền BHXH tháng

12/2011 của toàn Công ty cho cơ quan BHXH huyện Lương Sơn. Nhân viên kế

toán phản ánh vào sổ cái TK 338 như sau:

Nợ TK 3383: 112.303.427

Có TK 112: 112.303.427

32

Page 34: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Nghiệp vụ 14: Ngày 31/12/2011, Công ty đã chuyển nộp tiền BHYT tháng 12/2011

của toàn Công ty cho cơ quan BHXH huyện Lương Sơn. Nhân viên kế toán phản

ánh vào sổ cái TK 338 như sau:

Nợ TK 3384: 21.056.893

Có TK 112: 21.056.893

Nghiệp vụ 15: Ngày 31/12/2011, Công ty đã chuyển nộp tiền BHTN tháng 12/2011

của toàn Công ty cho cơ quan BHXH huyện Lương Sơn. Nhân viên kế toán phản

ánh vào sổ cái TK 338 như sau:

Nợ TK 3389: 9.358.619

Có TK 112: 9.358.619

Nghiệp vụ 16: Ngày 31/12/2011, Công ty đó chuyển nộp tiền KPCĐ(1%) tháng

12/2011 của toàn Công ty cho Liên đoàn lao động huyện Lương Sơn. Nhân viên kế

toán phản ánh vào sổ cái TK 338 như sau:

Nợ TK 3382: 4.678.309

Có TK 112: 4.678.309

Nhân viên kế toán phản ánh các nghiệp vụ trên vào chứng từ ghi sổ và từ chứng từ

ghi sổ vào sổ cái các tài khoản: (Phụ biểu 05; phụ biểu 06; phụ biểu 07; phụ biểu

08; phụ biểu 09; phụ biểu 10; phụ biểu 11; phụ biểu 12):

33

Page 35: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

CHƯƠNG 3

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ

CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH HIẾU

3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo

tiền lương tại Công ty cổ phần Thành Hiếu

Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thành Hiếu cùng với những

kiến thức đã tích luỹ được trong quá trình học tập tại trường đã giúp em nhận thức

đúng tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán. Từ kết quả thực tập tốt nghiệp

với việc đi sâu tìm hiểu công tác kế toán nói chung và hạch toán kế toán tiền lương

nói riêng tại Công ty Cổ phần Thành Hiếu em rút ra những nhận xét sau:

3.1.1 Ưu điểm

- Công ty Cổ phần Thành Hiếu là Công ty tư nhân thực hiện hạch toán kinh

tế độc lập, có nhiệm vụ sản xuất chính là khai thác và chế biến các sản phẩm từ đá

vôi làm nguyên liệu xây dựng.

- Công ty đã áp dụng thực hiện đúng đắn nguyên tắc, chế độ tài chính thống

nhất do Bộ Tài Chính ban hành. Riêng đối với hạch toán kế toán lao động tiền

lương được thực hiện kịp thời, chính xác đảm bảo việc trả lương đúng và đầy đủ.

Đồng thời, quá trình ghi chép sổ sách kế toán tiền lương cũng được thường xuyên,

kịp thời, đảm bảo tính khoa học, hợp lý đúng chế độ quy định của Nhà Nước, mọi

nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán ghi chép đầy đủ thông qua những

chứng từ gốc hợp lệ.

- Hệ thống thông tin nội bộ, các chứng từ kế toán được lưu chuyển một cách

nhanh chóng, chính xác. Bên cạnh đó thì CBCNV phòng kế toán có trình độ

chuyên môn cao, đồng đều và được học qua các trường chuyên nghiệp. Những cán

bộ chủ chốt của các phòng đều là những thành viên có trình độ quản lý cao, đạo

đức, phẩm chất tốt, họ là lực lượng tham mưu đắc lực cho Ban lãnh đạo Công ty.

34

Page 36: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

- Tuy số công nhân đông, nhưng Công ty vẫn thanh toán lương đầy đủ, kịp

thời tiền lương và các chế độ BHXH, BHYT, BHTN và luôn được bảo vệ quyền lợi

thông qua bộ phận Công đoàn. Do đó có tác dụng động viên khuyến khích người

lao động hăng hái sản xuất hơn, đem lại doanh lợi cao cho Công ty.

- Kế toán tiền lương và các bộ phận liên quan đến lương, họ phối hợp tốt với

nhau. Do đó, góp phần tiết kiệm chi phí lao động không nhỏ thúc đẩy sự phát triển

của Công ty.

- Hiện nay tất cả các hoạt động nghiệp vụ hạch toán, kế toán của Công ty đều

thực hiện và sử lý trên máy vi tính, đảm bảo nguyên tắc bí mật nghề nghiệp, nhanh

chóng, chính xác, mang tính khoa học.

- Việc hạch toán, thanh toán tiền lương một cách công khai tạo cho người lao

động có tư tưởng an tâm và trên cơ sở đó, kích thích được người lao động làm việc

có hiệu quả.

- Công tác trả lương mà Công ty đang áp dụng là khá hợp lý. Việc tính toán

tiền lương đó phản ánh đúng kết quả lao động của từng người. Đồng thời, điều hoà

thu nhập giữa CNV, kích thích mọi người làm việc tốt, cố gắng nâng cao trình độ,

tay nghề và từng bước gắn bó với Công ty.

3.1.2. Nhược điểm

- Với bộ phận trực tiếp sản xuất, khối lượng công việc thường lớn, số lượng

công nhân lại đông, nên việc quản lý nhân sự là khó khăn. Tuy ở mỗi tổ và đội đã

có các tổ trưởng, nhưng nhiệm vụ chủ yếu là theo dõi đôn đốc, kiểm tra và ghi chép

thủ công. Nên việc lưu chuyển chứng từ sổ sách chưa được nhanh chóng, sẽ gây

cản trở nhiều mặt.

Qua một thời gian thực tập tìm hiểu tình hình thực tế kế toán tiền lương và

các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Thành Hiếu, em thấy về cơ bản

công tác kế toán tại Công ty đã áp dụng chế độ kế toán mới do Bộ Tài Chính ban

hành, đảm bảo tuân thủ đúng mọi chính sách, chế độ phù hợp với tình hình thực tế

35

Page 37: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

của Công ty, đáp ứng được mọi yêu cầu quản lý, với số lượng công việc nhiều

nhưng nhờ có tinh thần trách nhiệm và khả năng thích ứng cao nên công tác kế toán

được tiến hành một cách đầy đủ, kịp thời, thực hiện được chức năng của kế toán

đối với Công ty.

Bên cạnh những mặt tích cực, công tác kế toán tiền lương và các khoản trích

theo lương vẫn không tránh khỏi những tồn tại, còn những vấn đề chưa hợp lý, tối

ưu.

Với trình độ bản thân có hạn, kiến thức thực tế chưa nhiều nhưng em cũng

xin đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, để hoàn thiện hơn nữa

công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ

phần Thành Hiếu.

3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản

trích theo lương tại Công ty cổ phần Thành Hiếu

Xét về mặt bản chất thì sản phẩm, hàng hoá chính là do lao động của con

người kết tinh trong đó tạo thành. Do vậy, chính lao động của con người là gốc của

của cải vật chất, là yếu tố duy nhất để tạo ra giá trị mới.

Như vậy để khuyến khích người lao động tích cực sản xuất, tăng năng suất

lao động sẽ thúc đẩy lợi nhuận. Muốn vậy doanh nghiệp phải xác định một tỷ lệ

hợp lý trong giá trị sáng tạo mới, tức là doanh nghiệp phải trả lương cho công nhân

viên một cách xứng đáng với những gì họ đã bỏ ra và công bằng cho người lao

động để họ có thể tái sản xuất sức lao động, đồng thời làm tăng hiệu quả sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó tiền lương mới trở thành công cụ khuyến

khích vật chất và hoàn thành tốt các chức năng của nó.

Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Thành Hiếu về công tác tổ chức

tiền lương và các khoản trích theo lương em xin trình bày một số đề xuất sau:

* Cần nâng cao hơn nữa trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên tạo

điều kiện cho họ có cơ hội học hỏi thêm và hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân

36

Page 38: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

công với chất lượng và thời gian nhanh nhất, trên cơ sở đó tiết kiệm được lao động,

nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.

* Nhằm giảm nhẹ khối lượng công việc, việc ứng dụng kế toán máy vào

công tác kế toán là rất cần thiết và đặc biệt là trong thời đại công nghệ thông tin

hiện nay. Với kế toán máy, kế toán viên sẽ giảm bớt được khối lượng công việc cụ

thể giải phóng khỏi những ghi chép, tính toán thủ công. Từ đó hạn chế được những

sai sót bởi các chế độ tự động cập nhật các chứng từ, số liệu.

37

Page 39: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

KẾT LUẬN

Qua tìm hiểu tình hình công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo

lương tại Công ty cổ phần Thành Hiếu, có thể đánh giá Công ty hiện là doanh

nghiệp thực hiện khá đầy đủ các quy định, chế độ kế toán của Bộ tài chính, các quy

định, quy chế của Ngành và Công ty trong công tác kế toán nói chung và kế toán

tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng. Phòng tài chính kế toán đã được

trang bị đầu tư tốt hơn nhiều so với trước. Kế toán viên nắm vững nghiệp vụ, rất

hăng say trong công việc và luôn có ý thức học hỏi nâng cao trình độ nghiệp vụ của

mình.

Vai trò của công tác tiền lương trong các doanh nghiệp là vô cùng quan

trọng. Nó là nhân tố quyết định đến sự thành bại của mỗi doanh nghiệp, tiền lương

có chức năng là đòn bẩy kinh tế thúc đẩy sự phát triển. Tuy nhiên nó chỉ phát huy

được mặt tích cực khi doanh nghiệp có được chính sách tiền lương hợp lý.

Vì vậy Công ty cần phải hoàn thiện chế độ tiền lương và các khoản trích

theo lương thông qua việc kết hợp giữa chế độ tiền lương hiện hành của nhà nước

và đặc thù kinh doanh của Công ty.

Do trình độ hiểu biết thực tế còn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi

những thiếu sút, em kính mong nhận được sự quan tâm góp ý kiến của các Thầy Cô

và các bạn để chuyên đề hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Cô giáo Nguyễn Thị

Dung và CBCNV phòng tài chính kế toán tại Công ty cổ phần Thành Hiếu đã giúp

đỡ và tạo điều kiện tốt để em hoàn thiện bản chuyên đề này.

Lương Sơn, Ngày 28 tháng 04 năm 2012

Sinh viên thực hiện

VŨ THỊ MAI ANH

38

Page 40: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Phô biÓu

Phụ biểu 01: Phiếu chi thanh toán lương cho CBCNV tháng 12/2011

Công ty cổ phần Thành Hiếu

Trung Sơn – Lương Sơn –

Hoà Bình

PHIẾU CHI Mẫu số 02-TT

QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14 tháng 9 năm 2006

của BTCSố:102

Ngày 31 tháng 12 năm

2011

Nợ TK 334 467.930.947

Có TK 111 467.930.947

Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Mai Hương

Địa chỉ : Phòng kế toán

Lý do chi : Thanh toán lương tháng 12/2011

Số tiền : 467.930.947 đồng

Viết bằng chữ: (Bốn trăm sáu mươi bảy triệu, chín trăm ba mươi nghìn, chín trăm bốn

mươi bảy đồng)

Kèm theo : Chứng từ gốc

Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ) : (Bốn trăm sáu mươi bảy triệu, chín trăm ba mươi

nghìn, chín trăm bốn mươi bảy đồng)

Giám đốc

( Ký tên và đóng

dấu)

Kế toán trưởng

(Ký,ghi rõ họ

tên)

Người lập phiếu

(Ký,ghi rõ họ tên)

Thủ quỹ

(Ký,ghi rõ họ tên)

Người nhận tiền

(Ký,ghi rõ họ tên)

39

Page 41: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Phụ biểu 02: Phiếu thu tạm ứng và phiếu thu tiền BHXH,BHYT,BHTNcủa CBCNV tháng 12/2011

Công ty cổ phần Thành Hiếu Trung Sơn – Lương Sơn – Hoà Bình PHIẾU THU

Mẫu số 02-TT QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của BTCSố:60

Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Nợ : TK 111 1.000.000Có : TK 1411 1.000.000

Họ và tên người nộp tiền : Hoàng Công SựĐịa chỉ : Đội trưởng đội sản xuất Công tyLý do nộp : Hoàn ứng số tiền tạm ứng tháng 12/2011Số tiền : 1.000.000đồng Viết bằng chữ: (Một triệu đồng chẵn)Kèm theo : Chứng từ gốcĐã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): (Một triệu đồng chẵn)

Giám đốc( Ký tên và đóng dấu)

Kế toán trưởng(Ký,ghi rõ họ tên)

Người lập phiếu(Ký,ghi rõ họ tên)

Người nộp tiền(Ký,ghi rõ họ tên)

Thủ quỹ(Ký,ghi rõ họ tên)

Công ty cổ phần Thành HiếuTrung Sơn – Lương Sơn – Hoà Bình PHIẾU THU

Mẫu số 02-TT QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của BTCSố:66

Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Nợ : TK 111 44.453.441Có : TK 338 44.453.441

Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Thị Mai HươngĐịa chỉ : Phòng kế toánLý do nộp : Nộp tiền BHXH,BHYT,BHTN của CBCNV Công ty tháng 12/2011Số tiền : 44.453.441 đồngViết bằng chữ:(Bốn mươi bốn triệu, bốn trăm năm mươi ba nghìn, bốn trăm bốn mươi mốt đồng )Kèm theo : Chứng từ gốcĐã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): (Bốn mươi bốn triệu, bốn trăm năm mươi ba nghìn, bốn trăm bốn mươi mốt đồng )

Giám đốc( Ký tên và đóng dấu)

Kế toán trưởng(Ký,ghi rõ họ tên)

Người lập phiếu(Ký,ghi rõ họ tên)

Người nộp tiền(Ký,ghi rõ họ tên)

Thủ quỹ(Ký,ghi rõ họ tên)

40

Page 42: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Phụ biểu 03: Chứng từ ghi sổ thanh toán lương cho các bộ phận tháng 12/2011

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 115

Ngày 31 tháng 12 năm 2011

Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi

chúNợ Có

Thanh toán tiền lương T12/2011 cho bộ phận

quản lý doanh nghiệp.

642 334 31.160.000

Thanh toán tiền lương T12/2011 cho bộ phận

quản lý phân xưởng

627 334 19.105.000

Thanh toán tiền lương T12/2011 cho bộ phận

trực tiếp sản xuất

622 334 417.665.947

Cộng x x 467.930.947 x

Kèm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toán lương tháng 12/2011 và phiếu chi số 102

ngày 31/12/2011

Người lập

( ký, họ tên)

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)

41

Page 43: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Phụ biểu 04: Sổ cái tài khoản 334- phải trả công nhân viên

SỔ CÁI

Từ ngày 01/12/2011 đến 31/12/2011

TK: 334- Phải trả công nhân viên

Ngày

tháng

ghi

sổ

Chứng từ ghi

sổ

Diễn giải

Số

hiệu

TK

đối

ứng

Số tiền Ghi

chú

Số

hiệu

Ngày

tháng

Nợ Có

Số dư đầu kỳ 0 0

31/12 PC102 31/12 Thanh toán tiền lương

T12/2011 cho bộ phận

quản lý doanh nghiệp.

642 31.160.000

31/12 PC102 31/12 Thanh toán tiền lương

T12/2011 cho bộ phận

quản lý phân xưởng

627 19.105.000

31/12 PC102 31/12 Thanh toán tiền lương

T12/2011 cho bộ phận

trực tiếp sản xuất

622 417.665.947

31/12 PC102 31/12 Thanh toán tiền lương

T12/2011 cho toàn bộ

CBCNV công ty

111 467.930.947

x x x Cộng phát sinh trong

tháng

x 467.930.947 467.930.947 x

Dư cuối kỳ 0 0

Người lập

( ký, họ tên)

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)

42

Page 44: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Phụ biểu 05: Chứng từ ghi sổ số tiền BHXH

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 180

Ngày 31 tháng 12 năm 2011

Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú

Nợ Có

Số tiền BHXH thu của CBCNV bằng tiền

mặt tháng 12/2011.

111 3383 31.755.167

Kết chuyển số tiền BHXH trích nộp vào

chi phí quản lý doanh nghiệp

642 3383 4.596.480

Kết chuyển số tiền BHXH trích nộp vào

chi phí sản xuất chung

627 3383 3.055.200

Kết chuyển số tiền BHXH trích nộp vào

chi phí nhân công trực tiếp

622 3383 66.186.551

Chuyển tiền nộp BHXH tháng 12/2011 3383 112 101.527.568

Cộng X x 203.055.136 x

Kèm theo chứng từ gốc: Tờ khai nộp BHXH tháng 12/2011 và giấy báo nợ số 998

ngày 31/12/2011

Người lập

( ký, họ tên)

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)

43

Page 45: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Phụ biểu 06: Chứng từ ghi sổ số tiền BHYT

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 181

Ngày 31 tháng 12 năm 2011

Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú

Nợ Có

Số tiền BHYT thu của CBCNV bằng tiền

mặt tháng 12/2011.

111 3384 7.018.964

Kết chuyển số tiền BHYT trích nộp vào chi

phí quản lý doanh nghiệp

642 3384 934.800

Kết chuyển số tiền BHYT trích nộp vào chi

phí sản xuất chung

627 3384 573.150

Kết chuyển số tiền BHYT trích nộp vào chi

phí nhân công trực tiếp

622 3384 12.529.978

Chuyển tiền nộp BHYT tháng 12/2011 3384 112 21.056.893

Cộng x x 42.113.785 x

Kèm theo chứng từ gốc: Tờ khai nộp BHXH tháng 12/2011 và giấy báo nợ số 998

ngày 31/12/2011

Người lập

( ký, họ tên)

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)

44

Page 46: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Phụ biểu 07: Chứng từ ghi sổ số tiền KPCĐ:

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 182

Ngày 31 tháng 12 năm 2011

Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú

Nợ Có

Kết chuyển số tiền KPCĐ trích nộp vào chi

phí quản lý doanh nghiệp

642 3382 623.200

Kết chuyển số tiền KPCĐ trích nộp vào chi

phí sản xuất chung

627 3382 382.100

Kết chuyển số tiền KPCĐ trích nộp vào chi

phí nhân công trực tiếp

622 3382 8.353.319

Chuyển tiền nộp KPCĐ tháng 12/2011 3382 112 4.678.309

Cộng x x 14036928 x

Kèm theo chứng từ gốc: Phiếu thu nộp KPCĐ số 385 ngày 31/12/2011 của Liên đoàn lao động

huyện Lương sơn.

Người lập

( ký, họ tên)

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)

45

Page 47: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Phụ biểu 08: Chứng từ ghi sổ số tiền BHTN:

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 183

Ngày 31 tháng 12 năm 2011

Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú

Nợ Có

Số tiền BHTN thu của CBCNV bằng tiền

mặt tháng 12/2011.

111 3389 4.678.309

Kết chuyển số tiền BHTN trích nộp vào

chi phí quản lý doanh nghiệp

642 3389 311.600

Kết chuyển số tiền BHTN trích nộp vào

chi phí sản xuất chung

627 3389 191.050

Kết chuyển số tiền BHTN trích nộp vào

chi phí nhân công trực tiếp

622 3389 4.176.659

Chuyển tiền nộp BHTN tháng 12/2011 3389 112 9.358.619

Cộng x x 18.716.237 x

Kèm theo chứng từ gốc: Tờ khai nộp BHXH tháng 12/2011 và giấy báo nợ số 998

ngày 31/12/2011

Người lập

( ký, họ tên)

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)

46

Page 48: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Phụ biểu 09: Sổ cái tài khoản 3382 – Kinh phí công đoàn

SỔ CÁI

Từ ngày 01/12/2011 đến 31/12/2011

TK: 3382- Kinh phí công đoàn

Ngày

tháng

ghi

sổ

Chứng từ

ghi sổ

Diễn giải

Số

hiệu

TK

đối

ứng

Số tiền Ghi

chú

Số

hiệu

Ngày

tháng

Nợ Có

Số dư đầu kỳ 5.392.985

31/12 182 31/12 Số KPCĐ trích nộp 642 623.200

Số KPCĐ trích nộp 627 382.100

Số KPCĐ trích nộp 622 8.353.319

Nộp KPCĐ lên cấp

trên

112 4.678.309

x x x Cộng phát sinh trong

tháng

x 4.678.309 93.586.19 x

Dư cuối kỳ 0 10073295

Người lập

( ký, họ tên)

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)

47

Page 49: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Phụ biểu 10: Sổ cái tài khoản 3383 – Bảo hiểm xã hội

SỔ CÁI

Từ ngày 01/12/2011 đến 31/12/2011

TK: 3383- Bảo hiểm xã hội

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

ghi sổ

Diễn giải

Số

hiệu

TK

đối

ứng

Số tiền Ghi

chú

Số

hiệu

Ngày

tháng

Nợ Có

Số dư đầu kỳ 0

31/12 180 31/12 Thu BHXH của CNV bằng

tiền mặt

111 32.755.166

Trích BHXH từ BP QLDN 642 5.297.200

Trích BHXH từ BP SXC 627 3.247.850

Trích BHXH từ BP NCTT 622 71.003.211

Nộp BHXH vào cơ quan

BHXH huyện Lương Sơn.

112 112.303.427

x x x Cộng phát sinh trong tháng x 112.303.427 112.303.427 x

Dư cuối kỳ 0

Người lập

( ký, họ tên)

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)

48

Page 50: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Phụ biểu 11: Sổ cái tài khoản 3384 – Bảo hiểm y tế

SỔ CÁI

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

ghi sổ

Diễn giải

Số

hiệu

TK

đối

ứng

Số tiền Ghi

chú

Số

hiệu

Ngày

tháng

Nợ Có

Số dư đầu kỳ 0

31/12 181 31/12 Thu BHYT của CNV bằng

tiền mặt

111 7.018.964

Trích BHYT từ BP QLDN 642 934.800

Trích BHYT từ BP SXC 627 573.150

Trích BHYT từ BP NCTT 622 12.529.978

Nộp BHYT vào cơ quan

BHXH huyện Lương Sơn

112 21.056.893

x x x Cộng phát sinh trong

tháng

x 21.056.893 21.056.893 x

Dư cuối kỳ 0

Người lập

( ký, họ tên)

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)

Từ ngày 01/12/2011 đến 31/12/2011

TK: 3384- Bảo hiểm y tế

49

Page 51: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

Phụ biểu 12: Sổ cái tài khoản 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp:

SỔ CÁI

Từ ngày 01/12/2011 đến 31/12/2011

TK: 3389- Bảo hiểm thất nghiệp

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

ghi sổ

Diễn giải

Số

hiệu

TK

đối

ứng

Số tiền Ghi

chú

Số

hiệu

Ngày

tháng

Nợ Có

Số dư đầu kỳ 0

31/12 183 31/12 Thu BHTN của CNV bằng tiền

mặt

111 4.679.309

Trích BHTN từ BP QLDN 642 311.600

Trích BHTN từ BP SXC 627 191.050

Trích BHTN từ BP NCTT 622 4.176.659

Nộp BHTN vào BHXH huyện 112 9.358.619

x x x Cộng phát sinh trong tháng x 9.358.619 9.358.619 x

Dư cuối kỳ 0

Người lập

( ký, họ tên)

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)

50

Page 52: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Kiều Thanh (2010), Bộ luật lao động chính sách mới về tiền lương tối thiểu

chung, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, NXB Lao động – xã

hội.

2. Nguyễn Văn Công (2006), Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, NXB Đại

học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

3. Trần Hữu Dào - Nguyễn Văn Tuấn (2002), Quản lý doanh nghiệp lâm nghiệp,

NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

4. Một số khóa luận của trường Đại học Lâm nghiệp.

51

Page 53: báo cáo thực tập tốt nghiệp bản chính2

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Hạch toán tổng hợp thanh toán với người lao động

Sơ đồ 1.2: Hạch toán tổng hợp các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

Biểu 2.1: Tình hình trang bị TSCĐ của Công ty

Biểu 2.2: Cơ cấu lao động của Công ty

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý và sản xuất của Công ty

Biểu 2.3: Tình hình nguồn vốn kinh doanh của Công ty qua 03 năm

Biểu 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty

Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ

Trang

9

12

15

16

18

20

23

25

27

52