cẢi thiỆn an toÀn trong sỬ dỤng thuỐc cho trẺ sƠ sinh...

36
CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐD. Vũ Thị Hà Phương. Khoa Sơ Sinh – BV. Nhi Đồng 1

Upload: others

Post on 27-Oct-2019

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

ĐD. Vũ Thị Hà Phương.

Khoa Sơ Sinh – BV. Nhi Đồng 1

Page 2: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

NỘI DUNG

I. ĐẶT VẤN ĐỀ.

II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.

III. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU.

IV. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN.

V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.

Page 3: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Quá tải ở các bệnh viện nhiều khó khăn, thách

thức cho ngành y tế, ảnh hưởng ít nhiều đến chất

lượng khám chữa bệnh.

TT 23 -BYT về chống sai sót trong sử dụng thuốc

là một hướng dẫn chung.

Page 4: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Nguyên nhân nhầm lẫn trong sử dụng thuốc từ nhiều

khâu ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe BN

giảm chất lượng chăm sóc BN giảm chất lượng khám

chữa bệnh của toàn hệ thống y tế.

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ không tự nói trẻ tên gì, liều sử

dụng rất nhỏ, rất dễ nhầm lẫn trong dùng thuốc.

Page 5: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Việc thực hiện sử dụng thuốc, y lệnh điều trị

một cách đúng đắn, hợp lý, an toàn và hiệu

quả + có những qui trình cụ thể có khả

năng xử lý quá tải Cải thiện chất lượng

khám chữa bệnh.

Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu này.

Page 6: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu tổng quát :

Tìm các biện pháp giúp cải thiện an toàn trong sử dụng

thuốc ở trẻ Sơ Sinh, trẻ em.

Mục tiêu chuyên biệt :

Tìm tỉ lệ các yếu tố ảnh hưởng an toàn trong sử dụng

thuốc ở trẻ Sơ Sinh.

Xây dựng qui trình sử dụng thuốc cho trẻ Sơ Sinh.

Áp dụng, thẩm định và chỉnh sửa qui trình mới xây dựng.

Page 7: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

III. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thiết kế nghiên cứu: Mô tả, tiền cứu.

Dân số nghiên cứu: Tất cả trẻ SS nhập khoa Sơ

Sinh từ tháng 1 đến tháng 7 năm 2014.

Tiêu chuẩn chọn mẩu:

– Trẻ SS nằm điều trị tại khoa Sơ Sinh (CC & p.bệnh).

– Đã và đang sử dụng thuốc tiêm và/hoặc thuốc uống.

– Bác sĩ và điều dưỡng trực tiếp chăm sóc BN.

– Trong giờ hành chánh.

Page 8: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

Các bƣớc tiến hành:

Quan sát QT tiếp nhận, điều trị nhằm tìm ra các sai sót

theo bệnh án mẫu. Tập trung chú ý các khâu:

Cách xác định người bệnh( khâu nhận bệnh, dám tem, ghi

thông tin xác định trên tem) của BS và ĐD.

Quan sát và phỏng vấn cách thực hiện y lệnh thuốc hàng

ngày của điều dưỡng.

Page 9: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

Các bƣớc tiến hành:

Mô tả qui trình thưc hiện thuốc hàng ngày (việc

sao chép lại, chuẩn bị thuốc, thực hiện y lệnh bổ

sung, đặc biệt những thuốc gây nghiện, hướng

tâm thần, thuốc vận mạch, dịch truyền ưu

trương, kháng sinh đặc biệt ).

– Xây dựng một qui trình sử dụng thuốc nhằm khắc phục

những sai sót khi sử dụng thuốc.

– Áp dụng và chỉnh sửa qui trình mới áp dụng này.

Page 10: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

Các bƣớc tiến hành:

Vấn đề y đức: đây là nghiên cứu quan sát.

Chỉnh sửa những QT nhằm cải thiện an

toàn BN trong sử dụng thuốc nên không vi

phạm y đức.

Tính ứng dụng: Xây dựng một QT giúp an

toàn trong sử dụng thuốc, áp dụng thực tế

trên BN, nâng cao chất lượng chăm sóc.

Page 11: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

IV. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Page 12: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

A. KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC:

1. Yếu tố dùng xác định ngƣời bệnh trong tem bìa hồ

sơ bệnh án:

Trước đây: Họ tên, ngày sinh, số hồ sơ.

Hiện tại: Họ tên, ngày sinh, giới tính, số hồ sơ, địa chỉ

(tỉnh, thành phố).

Nhận xét:

+ Tem bìa HSBA cũ có quá ít thông tin dùng xác định BN

(thiếu thông tin giới tính và địa chỉ ).

+ Tem bìa HSBA mới có 5 yếu tố đặc trưng riêng cho từng BN.

Page 13: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

A. KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC

2. Tỉ lệ điều dƣỡng dùng câu hỏi xác định đúng khi

gọi bệnh nhân : 100%

3. Tỉ lệ điều dƣỡng dùng câu hỏi mở đúng khi gặp

bệnh nhân : 97,5%

Page 14: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

4. Tỉ lệ nhân viên sử dụng đúng những thông tin có thể dùng để xác định người bệnh

* Bệnh nhân nằm phòng ngoài:

– 40% dùng một thông tin là tên bệnh nhân

– 30% dùng 2 yếu tố tên và ngày sinh

– 30% dùng 3 yếu tố: họ tên, ngày sinh và địa chỉ

(hoặc số hồ sơ). Tuy nhiên, chỉ có 20% trường

hợp sử dụng thông tin là số hồ sơ dùng để xác

định bệnh nhân.

Page 15: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

4. Tỉ lệ nhân viên sử dụng đúng những thông tin có thể dùng để xác định người bệnh

* Bệnh nhân nằm cấp cứu:

Dùng 1 thông tin là tên : 13,3%

Dùng 2 thông tin : 16,7%

Dùng 3 thông tin : 46,7%

Dùng 4 thông tin : 6,7%

Dùng 5 thông tin : 16,7%

Dùng số hồ sơ : 60%

Nhận xét: SHS là yếu tố xác định không trùng lắp nhưng ít dùng

có thể vì quá dài, khó kiểm tra. Các yếu tố còn lại có khả năng

trùng lắp khả năng xác định sai người bệnh sẽ cao.

Page 16: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

5. Tỉ lệ có kiểm tra kép khi thực hiện các y lệnh thuốc có nguy cơ cao

Sai sót khi dùng thuốc phòng cấp cứu :

+ 1 trường hợp BS không giảm liều Caffein sau khi dùng liều tấn công.

+ 1 trường hợp ĐD khác thực hiện nhưng không ghi hồ sơ nên ĐD khác

định thực hiện thuốc thêm 1 lần nữa và đã kịp phát hiện chặn lại.

+ 1 trường hợp dịch truyền của BN này định truyền cho BN khác do treo

chai chung một cột treo dịch truyền và yếu tố dùng xác định người

bệnh trên phiếu pha dịch chỉ dùng một thông tin nên trùng BN. Khi

vừa treo chai mở dịch thì phát hiện và phải bỏ chai dịch, pha chai khác

cho BN.

Page 17: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

5. Tỉ lệ có kiểm tra kép khi thực hiện các y lệnh thuốc có nguy cơ cao:

Sử dụng thuốc ở phòng bệnh ngoài:

Tỉ lệ 3 tra thuốc phòng ngoài : 100%

Sai sót khi dùng thuốc phòng ngoài : 0%.

Tỉ lệ tính sai liều của BS : 0%

Tỉ lệ tính sai liều của ĐD : 0%

Tỉ lệ pha thuốc sai : 0%

Tỉ lệ pha dịch sai: 0%

Nhận xét: Tại khoa SS những y lệnh của các BS chưa đủ thời gian

thực hành đều được kiểm tra lại. Đối với ĐD cũng vậy. Nên khi xuất

hiện một trường hợp cho liều thuốc lạ bất thường thì sẽ bị hỏi lại

ngay.

Page 18: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

6. Tỉ lệ 3 tra, kiểm tra chéo khi thực hiệncác y lệnh thuốc nguy cơ cao

NHẬN XÉT:

100% y lệnh thuốc phòng ngoài thực hiện 3 tra. Các trường

hợp sai sót trong ghi y lệnh, ghi lại sai, chia liều sai đều được

phát hiện và điều chỉnh.

Việc thực hiện 3 tra trong phòng CC chưa thường xuyên, chỉ

thực hiện trong một giai đoạn. ĐD mới thực hiện việc kiểm tra

kép đặc biệt các thuốc có nguy cơ cao ( dịch truyền, vận mạch,

KS ). Tuy nhiên trong đợt khảo sát không phát hiện trường hợp

nào pha sai, tính sai liều thuốc khi thực hiện y lệnh thuốc cho

BN.

Page 19: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

7. Tỉ lệ điều dưỡng thực hiện đúng 4 yếu tố còn lại trong qui trình 5 đúng.

Khi thực hiện y lệnh : ĐD đều kiểm tra 4 yếu tố

còn lại của QT 5 đúng ( tên thuốc, liều dùng,

đường dùng và thời gian dùng thuốc).

Phỏng vấn : 67,5%% ĐD trả lời đúng và đủ .

32,5% ĐD trả lời thừa (thêm số

phòng, số giường hoặc thiếu thời gian dùng

thuốc).

Page 20: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

7. Tỉ lệ điều dưỡng thực hiện đúng 4 yếu tố còn lại trong qui trình 5 đúng.

Khi kết hợp với yếu tố xác định người bệnh có nguy cơ

dẫn đến xác định người bệnh sai (chỉ dùng tên hoặc tên và

ngày sinh ) :

+ 60% ĐD làm đúng và trả lời đúng các yếu tố trong QT

5 đúng .

+ 40% ĐD thực hiện QT 5 đúng chưa đạt.

Sau khi huấn luyện : 100% điều dưỡng thực hiện và trả

lời chính xác QT 5 đúng.

Page 21: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

CÁC YẾU TỐ CẦN CAN THIỆP ĐỂ CẢI THIỆN

AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC

YẾU TỐ XÁC ĐỊNH NGƢỜI BỆNH ĐIỀU CHỈNH

Tem bìa HSBA chỉ dùng 3 yếu

tố để xác định BN.

Khó xác định BN nằm phòng

ngoài.

Bổ sung 5 yếu tố: họ tên, ngày

sinh, giới tính, số hồ sơ, địa chỉ.

Kiểm tra chéo thông tin do thân

nhân khai khi dùng câu hỏi mở

và thông tin dùng xác định BN

trong hồ sơ. Dùng ít nhất 3/5

thông tin.

Page 22: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

CÁC YẾU TỐ CẦN CAN THIỆP ĐỂ CẢI THIỆN

AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC

YẾU TỐ XÁC ĐỊNH NGƢỜI BỆNH ĐIỀU CHỈNH

Khó xác định BN nằm cấp cứu.

Câu hỏi xác định đúng khi gọi

BN.

Nguy cơ nhầm lẫn khi dùng

thuốc, dịch truyền sai BN.

Bảng tên hoặc vòng đeo tay có

5 thông tin dùng xác định BN.

Dùng câu hỏi mở khi gặp BN.

Duy trì thói quen đúng

KT yếu tố xác định người bệnh

trên phiếu công khai thuốc.

Nhắc nhở, kiểm tra đột xuất,

định kỳ.

Page 23: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

CÁC YẾU TỐ CẦN CAN THIỆP ĐỂ CẢI THIỆN

AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC

YẾU TỐ XÁC ĐỊNH NGƢỜI BỆNH ĐIỀU CHỈNH

Tỉ lệ dùng thông tin xác định

đúng người bệnh có nguy cơ

nhầm lẫn cao.

Cụ thể hóa QT 5 đúng theo

thông tư 23 BYT

Tem xác định người bệnh trên

thuốc, dịch truyền pha sẵn

cho BN.

Khuyến cáo dùng ít nhất 3

trên 5 TT dùng xác định BN.

Xây dựng QT 5 đúng.

Page 24: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

B. QUI TRÌNH AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC Ở TRẺ SƠ SINH

Page 25: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

C. BÀN LUẬN

1. Xác định người người bệnh:

+ Trước đây: thực hiện qui trình 3 tra, 5 đối

Hạn chế: dễ bị nhầm lẫn BN vì có nhiều

BN cùng họ tên, nằm cùng phòng và thậm

chí cùng giường.

Page 26: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

C. BÀN LUẬN

1. Xác định người người bệnh:

Do đó cần có một phương pháp mới nhằm giảm sai sót do

dùng thuốc không đúng BN.

phòng ngoài : 70% điều dưỡng dùng 1 hoặc 2 thông tin (họ tên

hoặc địa chỉ ) để xác định người bệnh. 20% dùng thông tin. Tỉ

lệ dùng từ 3 thông tin để xác định người bệnh ở những bệnh

nhân nằm phòng cấp cứu trong khảo sát này là 70%. Nhiều BN

cùng tên mẹ, cùng ngày sanh, lại nằm cùng phòng chỉ khác địa

chỉ, bệnh lý, tên cha, số hồ sơ.

Page 27: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

C. BÀN LUẬN

1. Xác định người người bệnh:

Do đó thông tin dùng để xác định người bệnh

cần phải thống nhất và có giá trị xác định bệnh

nhân. Hiện tại BV qui định thông tin dùng xác

định người bệnh là ít nhất 3 trong 5 thông tin (Họ

tên, ngày sinh, SHS, giới tính, địa chỉ). Bệnh viện

cần áp dụng tem bìa HSBA, phiếu công khai thuốc

và tất cả những thuốc, dịch truyền dùng cho BN

cần có tem ghi những thông tin đủ để xác định

BN.

Page 28: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

C. BÀN LUẬN

1. Xác định người người bệnh:

Nhiều trẻ khó xác định là ai khi chuyển giường

hay không có HSBA để ngay bệnh nhân hay khi

mang trẻ ra khỏi giường khác thì không biết trẻ là

ai dù trên mỗi giường cũ ghi tên trẻ, giới tính, tuổi

thai, cân nặng. Có lúc dán băng keo ghi tên trẻ

lên ngực. Do đó, BN nằm cấp cứu, cách ly thân

nhân phải có bảng tên hay vòng đeo tay ghi

thông tin xác định người bệnh.

Page 29: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

C. BÀN LUẬN1. Xác định người người bệnh:

Khi thuốc đã chuẩn bị cho BN này thì lúc sử dụng lại

phát cho BN khác vì khi gọi thân nhân nhận thuốc, qui

trình gọi và xác định người bệnh có khả năng nhầm lẫn

BN, nhất là khi quá đông bệnh, ĐD thiếu kinh nghiệm,

thân nhân nóng lòng muốn có thuốc nhanh, cứ gật đầu

nhận sau khi ĐD hỏi câu hỏi đóng. Để cải thiện cần có qui

trình thực hiện nhằm xác định đúng người bệnh. NVYT khi

gọi BN thì dùng câu hỏi xác định và khi tiếp xúc với người

bệnh/thân nhân cần hỏi câu hỏi mở và kiểm tra kép cùng

với thân nhân BN ít nhất 3 trong 5 thông tin dùng để xác

định người bệnh.

Page 30: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

C. BÀN LUẬN

2. Khi thực hiện y lệnh thuốc:

ĐD đọc y lệnh BS trong HSBA rồi thực hiện độc lập,

hoặc sao chép lại y lệnh vào phiếu công khai thuốc

sau đó chuẩn bị thuốc và phát cho BN. Thực hiện y

lệnh sai do đọc nhầm, ghi lại sai, sai khi pha thuốc,

chia liều nhỏ, càng nguy hiểm khi thực hiện các y lệnh

thuốc vận mạch, KS (Imipenem, dịch truyền ưu

trương, Kalichlorua). Cần có biện pháp tránh sao chép

nhầm, BS ghi nhầm, chuẩn bị thuốc nhầm, chia thuốc

nhầm đặc biệt các thuốc có nguy cơ cao.

Page 31: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

C. BÀN LUẬN

2. Khi thực hiện y lệnh thuốc:

Hội đồng thuốc và điều trị, ban an toàn BN đã biên

soạn và phát hành liều dùng tối đa của một số thuốc

nhằm giúp BS và ĐD tránh dùng quá liều do tính sai.

Tuy nhiên đây không phải là cách giúp dùng thuốc an

toàn nhất cho BN vì vẫn có những trường hợp sai lầm

khi dùng thuốc dù có bảng hướng dẫn này. Do đó cần

thực hiện 3 tra thuốc cho cả phòng CC và phòng

ngoài nhằm phát hiện những sai sót có thể xảy ra

trước khi sử dụng thuốc cho BN.

Page 32: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

C. BÀN LUẬN

3. Sau khi xác định đúng người bệnh, người ĐD cần thực hiện

các bước còn lại của QT 5 đúng khi sử dụng thuốc cho BN.

Tỉ lệ ĐD thuộc qui trình 5 đúng và thực hiện đúng là

67,5%. Tên thuốc, liều dùng, đường dùng và thời gian

dùng thuốc cần được kiểm tra cẩn thận và chắc đúng

trước khi trao cho BN sử dụng.

Tuy nhiên chỉ sau huấn luyện và kiểm tra lại, 100% ĐD

thực hiện đúng và trả lời đủ, nhanh tất cả các yếu tố của

QT 5 đúng. Để cải thiện vấn đề này cần liên tục huấn

luyện, kiểm tra thực hiện QT 5 đúng của ĐD.

Page 33: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Yếu tố ảnh hƣởng an toàn trong sử dụng thuốc ở trẻ

sơ sinh:

Tem HSBA nên đủ 5 thông tin dùng xác định BN: Họ tên,

ngày sinh, giới tính, số hồ sơ, địa chỉ (tỉnh, thành phố).

Tỉ lệ nhân viên sử dụng đúng những thông tin có thể dùng

để xác định người bệnh: 30% ĐD khi chăm sóc bệnh nhân

nằm phòng ngoài. 70% khi ĐD chăm sóc bệnh nhân nằm

cấp cứu.

Page 34: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Yếu tố ảnh hƣởng an toàn trong sử dụng thuốc ở trẻ sơ

sinh:

Tỉ lệ ĐD thực hiện đúng 4 yếu tố còn lại trong QT 5 đúng:

67,5%%. 32,5% ĐD trả lời thừa hoặc thiếu thời gian dùng thuốc.

Tỉ lệ làm đúng và trả lời đúng các yếu tố trong QT 5 đúng là 60%.

40% ĐD thực hiện QT 5 đúng không đạt do sử dụng các yếu tố xác

định người bệnh sai hoặc trả lời tên thuốc, liều dùng, đường dùng,

thời gian dùng thuốc thiếu hoặc thừa.

Tuy nhiên sau khi huấn luyện và kiểm tra lại thì 100% ĐD thực

hiện và trả lời chính xác QT 5 đúng.

Page 35: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

2. Qui trình 5 đúng sữa chữa: chi tiết hóa thông tư 23 –

BYT.

3. Sau khi thực hiện QT 5 đúng trên giúp NVYT đặc biệt

là ĐD sử dụng thuốc cho BN an toàn hơn, tránh sai BN

và các sai sót liên quan sử dụng thuốc, góp phần nâng

cao chất lượng chăm sóc, đặc biệt là đối tượng trẻ sơ

sinh. ĐD trưởng cũng dễ huấn luyện, nhắc nhỡ, và

nhân viên giảm thiểu hẳn các sai sót khi dùng thuốc

cho BN.

Page 36: CẢI THIỆN AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ SƠ SINH …dl.nhidong.org.vn/Documents/2014/HoiNghiNhiKhoa2014/Bai Bao Cao PP/23... · 1. Yếu tố ảnh hƣởng an

CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA QUÍ VỊ