hướng dẫn mới của bộ y tế 2009 cập nhật theo qĐ 4139 cÁc phÁc ĐỒ ĐiỀu...
DESCRIPTION
Hướng dẫn mới của Bộ Y tế 2009 cập nhật theo QĐ 4139 CÁC PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THUỐC ARV BẬC 1. Chuẩn bị bệnh nhân trước điều trị. Đánh giá trước điều trị - giai đọan lâm sàng và các XN cần thiết - sàng lọc, điều trị lao và các NTCH nếu có - Tiền sử dùng ARV và dị ứng - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
Hướng dẫn mới của Bộ Y tế 2009
cập nhật theo QĐ 4139
CÁC PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
THUỐC ARV BẬC 1
Chuẩn bị bệnh nhân trước điều trị1. Đánh giá trước điều trị
- giai đọan lâm sàng và các XN cần thiết- sàng lọc, điều trị lao và các NTCH nếu có - Tiền sử dùng ARV và dị ứng- Dự phòng CTX và các NTCH khác nếu có chỉ định- Mong muốn ĐT của bn và người hỗ trợ ĐT
2. Tập huấn nhóm và tư vấn cá nhân: - Tư vấn 3 lần trước điều trị- Tư vấn phác đồ điều trị của từng bn- Tư vấn tuân thủ điều trị
3. Đánh giá sẵn sàng điều trị- Hiểu biết của bệnh nhân về phác đồ điều trị- Khả năng tuân thủ- Các yếu tố liên quan khác
4. Bắt đầu điều trị
Tư vấn trước điều trị
Mục đích
• Người nhiễm HIV/AIDS nắm được những thông tin cơ bản về HIV/AIDS: HIV là gì? Lây truyền như thế nào? Làm thế nào để phòng ngừa được lây truyền HIV cho người khác?• Những bệnh NTCH thường gặp ở người nhiễm HIV/AIDS là gì? Làm thế nào để phát hiện để điều trị và dự phòng những bệnh này?• Điều trị ARV là gì? Tại sao lại phải điều trị suốt đời? • Các thuốc ARV sử dụng cho người bệnh bao gồm những thuốc gì? Các sử dụng như thế nào? Khi sử dụng thì có thể xảy ra những điều gì? Khi đó phải làm như thế nào?
Mục đích
• Lợi ích và các phiền toái khi sử dụng thuốc ARV như thế nào?
• Bệnh nhân có thể thực hiện được các yêu cầu về sử dụng thuốc ARV hay không?
• Nếu không hoặc khó thực hiện, những điều gì dẫn đến khả năng này?
• Cần phải dự định làm gì? Làm như thế nào? Để có thể khắc phục được những rào cản kể trên?
Hình thức
- Tư vấn nhóm- Tư vấn cá nhân
Mục tiêu
- Đảm bảo tính bí mật- Cung cấp thông tin đầy đủ- Bệnh nhân hiểu được và sẵn sàng cho điều trị và tuân thủ điều trị.
Nội dung
• Hình thái vi rút HIV.• 3 con đường lây truyền• Vi rút tấn công hệ miễn dịch của cơ thể như
thế nào?• Tên và triệu chứng cơ bản của các nhiễm trùng
cơ hội thường gặp nhất.• Các hành vi tránh lây nhiễm HIV• Các thuốc ARV sẽ sử dụng cho bệnh nhân? Tại
sao nó lại có tác dụng?• Các tác dụng phụ thường gặp là gì?• Cách uống thuốc như thế nào?• Trả lời các câu hỏi do bệnh nhân đặt ra trong
quá trình tư vấn.
Cách giao tiếp
• Thái độ chia xẻ và cảm thông!• Lắng nghe, không tỏ vẻ sốt ruột• Đặt, dẫn dắt và trả lời câu hỏi • Thái độ tôn trọng • Đúng giờ• Không sử dụng điện thoại di động• Vui vẻ
Các công việc cần thiết cho buổi tư vấn tiếp
• Hẹn ngày, giờ cụ thể rõ ràng theo phiếu hoặc ghi vào trong sổ bệnh án
• Nhắc nhở bệnh nhân ôn luyện và cố gắng nhớ những nội dung đã được tư vấn.
• Khái quát nội dung làm việc của buổi tư vấn tiếp theo.
• Hướng dẫn cụ thể bệnh nhân cần phải làm gì nếu có diễn bất thường khi chưa đến ngày hẹn theo lịch.
Đánh giá sẵn sàng điều trị
• Bệnh nhân nắm được: HIV là gì? Lây truyền như thế nào? Làm gì để phòng lây truyền HIV? Tại sao nhiễm HIV lại bị suy giảm miễn dịch?
• Tên một số NTCH thường gặp là gì? • Tại sao và khi nào phải uống thuốc ARV? Tại sao
phải uống liên tục suốt đời? • Tên các thuốc ARV bệnh nhân sẽ uống? Có thể xảy
ra tác dụng phụ gì? Khi đó phải làm thế nào?• Tại sao phải tuân thủ điều trị? Làm thế nào để
tuân thủ tốt?
Các thuốc ARV trong phác đồ bậc 1 6 loại thuốc ARV dùng trong PĐ1
- Nhóm NRTI (4 thuốc): AZT (ZDV), 3TC, ABC, TDF
- Nhóm NNRTI (2 thuốc): NVP, EFV
4 phác đồ chính
TDF + 3TC + NVP/EFV hoặc AZT + 3TC + NVP/EFV
2 phác đồ thay thế
- AZT + 3TC + TDF - AZT + 3TC + ABC
Dạng viên kết hợp liều cố định (FDC-EFV, FDC-AZT)
Phác đồ TDF+3TC+NVP Liều dùng cho người lớn
Chế độ ăn không ảnh hưởng
Xét nghiệm: creatinin/độ thanh thải creatinin trước ĐT và định kỳ 6 tháng/lần.
Điều chỉnh liều khi có suy thận
Xét nghiệm: ALT trước khi bắt đầu dùng NVP, kiểm tra lại sau 1 và 6 tháng
Thận trọng dùng khi: ALT>2,5 lần bình thường; bn đang sử dụng Rifampicin và nữ CD4>250tb/mm3
Tenofovir (TDF) viên 300mg x 1 lần /ngàyLamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngàyNevirapine (NVP) viên 200 mg x 1 lần/ngày x 2 tuần đầu
- Sau đó:m 200mg x 2 lần/ngày (nếu bn dung nạp thuốc)
Phác đồ TDF+3TC+EFV Liều dùng cho người lớn
Không dùng EFV cùng thức ăn có nhiều chất béo
Xét nghiệm: creatinin/độ thanh thải creatinin trước ĐT và định kỳ 6 tháng/lần. Điều chỉnh liều khi có suy thận
Xét nghiệm: tư vấn về các biện pháp tránh thai cho phụ nữ độ tuổi sinh đẻ trong mỗi lần đến khám
Không dùng PĐ này cho nữ có thai 3 tháng đầu, bn tâm thần
Tenofovir (TDF) viên 300mg x 1 lần /ngàyLamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngàyEfavirenz (EFV) viên 600 mg x 1 lần/ngày
Phác đồ AZT+3TC+NVP Liều dùng cho người lớn
Uống cách nhau 12 giờ
Có thể dùng viên phối hợp, nhất là sau 2 tuần điều trị
Chế độ ăn không ảnh hưởng
Xét nghiệm: Hbg và ALT trước khi bắt đầu AZT và NVP. Kiểm tra lại Hbg, ALT sau 1 và 6 tháng
Không dùng PĐ này khi Hbg<80g/l; Thận trọng dùng khi: ALT>2,5 lần bình thường; bn đang dùng Rifampicin và nữ CD4>250tb/mm3
Zidovudine (AZT) viên 300mg x 2 lần /ngàyLamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngàyNevirapine (NVP) viên 200 mg x 1 lần/ngày x 2 tuần đầu
- Sau đó:m 200mg x 2 lần/ngày (nếu bn dung nạp thuốc)
Phác đồ AZT+3TC+EFV
Liều dùng cho người lớn
AZT và 3TC: uống cách nhau 12 giờ. EFV uống 1 viên/ngày trước khi ngủ
Không dùng EFV cùng thức ăn có nhiều chất báo
Sàng lọc thai; tư vấn về các biện pháp tránh thai cho phụ nữ độ tuổi sinh đẻ trong mỗi lần đến khám
Không dùng PĐ này cho nữ có thai 3 tháng đầu, bn tâm thần
Zidovudine (AZT) viên 300mg x 2 lần /ngàyLamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngàyEfavirenz (EFV) viên 600 mg x 1 lần/ngày
Phác đồ thay thế
+ Khi bệnh nhân không dùng được NVP hoặc + Khi bệnh nhân không dùng được NVP hoặc EFV: thay đổi 2 thuốc này cho nhau.EFV: thay đổi 2 thuốc này cho nhau.
+ Khi bệnh nhân không dùng được AZT: + Khi bệnh nhân không dùng được AZT: TDF + 3TC + NVP hoặc TDF + 3TC + EFVTDF + 3TC + NVP hoặc TDF + 3TC + EFV
+ Khi bệnh nhân không dùng được NVP và EFV+ Khi bệnh nhân không dùng được NVP và EFV
AZT + 3TC + TDF hoặc ABC + 3TC + AZT AZT + 3TC + TDF hoặc ABC + 3TC + AZT
Phác đồ AZT+3TC+TDF
Liều dùng cho người lớn
Với AZT và 3TC: uống cách nhau 12 giờ
Chế độ ăn không ảnh hưởng
Xét nghiệm:
- Hbg trước khi bắt đầu AZT. Kiểm tra lại Hbg sau 1 và 6 tháng
- creatinin/độ trhanh thải creatinin trước ĐT và định kỳ 6 tháng/lần. Điều chỉnh liều khi có suy thận
Zidovudine (AZT) viên 300mg x 2 lần /ngàyLamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngàyTenofovir (TDF) viên 300mg x 1 lần /ngày
Phác đồ AZT+3TC+ABC Liều dùng cho người lớn
Với AZT và 3TC: uống cách nhau 12 giờ
ABC có thể uống chia 2 lần hoặc dùng 1 lần
Chế độ ăn không ảnh hưởng
Xét nghiệm:
- Hbg trước khi bắt đầu AZT. Kiểm tra lại Hbg sau 1 và 6 tháng
- creatinin/độ trhanh thải creatinin trước ĐT và định kỳ 6 tháng/lần. Điều chỉnh liều khi có suy thận
Zidovudine (AZT) viên 300mg x 2 lần /ngàyLamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngàyAbacavir (ABC) viên 300mg x 2 lần /ngày
Phác đồ thay thế
Phác đồ 3 thuốc NRTI được chỉ định khi
Bệnh nhân không dùng được với cả NVP và EFV
Bệnh nhân đang điều trị lao có rifampicin và men gan cao
Phụ nữ có thai có số lượng CD4 > 250 tb/mm3.
Thường không hiệu quả bằng phác đồ có NNTI