nhóm 3 hoàn chỉnh
TRANSCRIPT
Presentation TitleSubheading goes here
BỘ MÔN Y HỌC CỘNG ĐỒNG
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC TẬP
CỘNG ĐỒNGXã Văn Lăng – Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
Thái Nguyên, ngày 26 tháng 4 năm 2013
Danh sách tổ 2 nhóm III
1. Nguyễn Thị Oanh2. Nông Thị Nòm3. Lương Thị Thanh Huyền4. Nguyễn Thị Phương Nhung5. Ngô Thị Hạnh6. Bùi Ngọc Quỳnh 7. Lê Hữu Mạnh8. Nguyễn Hữu Phước9. Vũ Thái Sơn10. Trịnh Anh Lừng
MỤC TIÊU
1. Phân tích được thực trạng cơ cấu,tổ chức và nhiệm vụ của y tế cơ sở
2. Xác định được một số yếu tố môi trường,xã hội ảnh hưởng đến sức khỏe bà mẹ và trẻ em
3. Thực hiện khám,chẩn đoán và xử trí một số bệnh và cấp cứu thông thường tại tuyến y tế cơ sở
4. Thực hiện chẩn đoán cộng đồng và lập kết hoạch TT-GDSK để giải quyết vấn đề sức khỏe ưu tiên
5. Thực hiện các buổi TT-GDSK tại cộng đồng6. Nhận thức được vai trò của người bác sĩ tương lai
trong công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng
NỘI DUNG BÁO CÁO
- Phần I: Tình hình chung của xã Văn Lăng- Phần II: Phân tích thực trạng cơ cấu, tổ chức và trách
nhiệm của y tế cơ sở- Phần III: Báo cáo về môi trường, xã hội của xã Văn
Lăng- Phần IV: Kết quả điều tra cộng đồng- Phần V: Kế hoạch can thiệp cộng đồng- Phần VI: Một số kết quả học tập khác- Phần VII: Nhận thức được vai trò của người Bác sĩ
trong tương lai- Phần VIII: Kết luận của đợt thực tế
PHẦN 1
1
2
3
4
5
Điều kiện tự nhiên và vị trí địa lí
Đặc điểm dân cư
Tiềm năng của xã
Khó khăn
Thuận lợi
1.Điều kiện tự nhiên & Vị trí địa lý
Văn Lăng là một xã nông nghiệp thuộc huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên. Xã nằm ở cực bắc của huyện và là nơi dòng sông Cầu chảy vào địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Văn Lăng giáp với xã Quảng Chu thuộc huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn ở phía bắc và tây bắc, giáp với xã Thần Sa thuộc huyện Võ Nhai ở phía đông và phía đông bắc, giáp với xã Tân Long ở phía đông nam, giáp với xã Hòa Bình ở phía nam, giáp với hai xã Yên Lạc và Phú Đô của huyện Phú Lương ở phía tây và tây nam.
2. Đặc điểm dân cư
• Trên địa bàn xã dân tộc Mông chiếm đa số, ngoài ra còn có thêm các dân tộc anh em cùng sống gồm: Kinh, Tày, Nùng, Dao, Sán Dìu…
• Xã Văn Lăng có diện tích 61 km², dân số là 4270 người, mật độ cư trú đạt 70 người/km². Văn Lăng hiện được chia thành 16 xóm
• Xã Văn Lăng là xã có diện tích đất rộng
• Xã có nhiều tiềm nguồn tài nguyên: rừng nguyên sinh,mỏ đá xây dựng….,có nhiều cảnh quan đẹp như hang Chùa, Khe Tiên…có sông Cầu chảy qua thuân lợi cho phát triển lâm nghiệp, công nghiệp và du lịch…....hứa hẹn trong tương lai nếu thu hút đầu tư sẽ mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách.
• Cơ sở hạ tầng điện, trường trạm, cơ quan đầy đủ nhìn chung đáp ứng nhu cầu cơ bản của người dân đăc biệt là nhu cầu chăm sóc sức khỏe.
3. Tiềm năng của xã
4. Về thuận lợi
• Nằm trên tuyến đường liên tỉnh Bắc Kạn – Thái Nguyên, đây là thuận lợi lớn để kinh tế xã phát triển.
• Xã Văn Lăng nằm trong huyện Đồng Hỷ là một huyện nông nghiệp.
• Xã Văn Lăng có tiềm năng phát triển kinh tế theo hướng tổng hợp và đa dạng.
• Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phát triển cả về lượng và chất, nguồn vốn đầu tư toàn xã hội hàng năm tăng đáng kể
• Tình hình an ninh chính trị - an toàn xã hội cơ bản được ổn định và giữ vững
5. Về khó khăn
• Mạng lưới giao thông liên xã liên xóm còn kém phát triển.
• Đầu năm 2012 rét đậm rét hại kéo dài, ảnh hưởng đến năng xuất, sản lượng cây trồng, vật nuôi.
• Lạm phát giá cả hàng hoá tăng cao, tác động của cơ chế thị trường nên việc đầu tư của nhân dân còn cầm chừng
• Nhận thức của một số hộ dân chưa cao, cơ chế chính sách còn bất cập, tệ nạn xã hội còn diễn ra phức tạp.
PHẦN II: PHÂN TICH THỰC TRANG CƠ CÂU, TÔ CHƯC VA NHIÊM VU CUA Y TẾ
CƠ SƠ
A
Cách thức tổ chức trạm y tế xã, chương trình y tế QG
B
Tình hình hoạt động tuyến huyện
Tổ chức quản lí bệnh viện huyệnI
Tổ chức TTYT huyện Đồng HỷII
Sơ đồ các
khoa phòng
Chức năng
nhiệm vụ
Tình hình nhân lực trạm y tếI
Hoạt động khám chữa bệnhII
Các CT mục tiêu YT - QG III
Quản lí thuốc tại trạmIV
I.Tình hình nguồn lực trạm y tế
1
2
3
Số lượng cán bộ
Cơ sở hạ tầng – trang thiết bị
Tài lực
A - CÁCH THƯC TÔ CHƯC TRAM Y TẾ XA, CHƯƠNG TRINH Y TẾ QUÔC GIA.
Số lượng cán bộ
1. Nguyễn Văn Công
Y sỹ Trạm trưởng
2. Dương Hồng Lệ
Y sỹ Cán bộ trạm
3.Nguyễn Thị Hoài
Cử nhân điều dưỡng
Cán bộ trạm
4. Đỗ Thị Cường
Cử nhân điều dưỡng
Cán bộ trạm
5. Trần Thanh Hà
Điều dưỡng viên trung học
Cán bộ trạm
6. Lý Thị Viền Nữ hộ sinh trung học
Cán bộ trạm
7. Ma Thị Thu Huyền
Y sỹ Cán bộ trạm
Cơ sơ hạ tâng, trang thiêt bị.
- Trạm y tế xã Văn Lăng có đầy đủ cơ sở hạ tầng và trang thiết bị để đáp ứng được yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của trạm.
- Trạm y tế sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết có hiệu quả
Tài lực
• Ngân sách nhà nước cấp đảm bảo cho hoạt động của trạm y tế xã
• Các nguồn kinh phí bổ xung cho hoạt động của trạm y tế xã là Trung tâm y tế huyện, UBND xã.
• Trạm y tế sử dụng kinh phí có hợp lý, có hiệu quả như: sử dụng trong các chương trình TCMR,chương trình cấp phát thuốc miễn phí cho người nghèo…
II. Hoạt động khám chữa bệnh
• Tổng số lần khám chữa bệnh: 3556 lượt/năm.– Bảo hiểm y tế: 2558 lượt/năm.– Số lượt khám người nghèo: 1947 lượt /năm.– Số lượt khám trẻ < 6 tuổi: 742 lượt/năm.– Số lần khám dự phòng: 435 lượt/năm.– Chuyển tuyến: 455 lượt/năm
www.themegallery.com
III. Chương trình mục tiêu YT - QG
CT Tâm thần kinhCT Phòng chống SDD
CT Tiêm chủng mở rộng
CT Phòng chống sốt rét
CT Phòng chống HIV/AIDS
CTBVBMTE - KHHGĐ
CT Dân số
IV. Quản lí thuốc tại trạm
• Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước• Thuốc ở trạm dựa vào mô hình bệnh tật chung.• Hàng tháng lĩnh thuốc từ bệnh viện huyện.• Danh mục thuốc hiện có kháng sinh, hạ sốt, giảm đau,
vaccin, thuốc cấp cứu, chống shock • Bảo quản thuốc: tủ thuốc, bình đá…• Có đủ các loại sổ sách quản lí dược.
I. Tổ chức quản lý bệnh viên huyện và các khoa phòng
B. TÔ CHƯC QUẢN LÝ BÊNH VIÊN ĐA KHOA HUYÊN ĐỒNG HỶ
1
2
Sơ đồ các khoa, phòng
Chức năng, nhiệm vụ của bệnh viện
Sơ đồ các phòng
BAN GIÁM ĐỐC
Các phòng chức năng Các khoa lâm sàng, cận lâm sàng
Phòng tổ
chức hành chính
Phòng kế
hoạch nghiệm
vụ
Phòng tài vụ
Khoa khám bệnh
Khoa nội, nhi,
HSCC
Khoa ngoại, sản
Khoa cận lâm
sàng
Đông Y,
PHCN
www.themegallery.com
Chức năng nhiệm vụ của bệnh viện
Hợp tác quốc tế
Phòng bệnh
Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kĩ thuật
Nghiên cứu khoa học và y tế
Đào tạo cán bộ
Cấp cứu khám chữa bệnh
Quản lí kinh tế y tế
II. Tổ chức TTYT huyện Đồng Hỷ
1 2 3 4
Vị trí chức năng
Tổ chức bộ máy và biên chế
Thực hiện các dự án quốc tê
Chương trình y tế quốc gia và y tế khác
Vị trí chức năng
• Là đơn vị sự nghiệp thuộc sở y tế, chịu sự quản lí của giám đốc sở y tế.
• Triển khai các nhiệm vụ chuyên môn kĩ thuật và y tế dự phòng các chương trình y tế quốc gia, các dự án y tế quốc tế…
• Chỉ đạo trạm xá thị trấn về công tác khám chữa bệnh, BHYT, chương trình y tế quốc gia…
Tổ chức bộ máy và biên chế
• Lãnh đạo TTYT có 1 giám đốc và 3 phó giám đốc• Gồm 9 khoa phòng• Biên chế được giao 37 người hiện có 29 người (8 bác sĩ,
5 bác sĩ chuyên khoa I)
Sơ đồ TTYT Huyện Đồng HỷBAN GIÁM ĐÔC
TRUNG TÂM Y TẾ
Khoa điều trị
Me thadone
Khoa kiểm soát dịch bệnh
xã hội HIV/AIDS
Phòng tổ chức
hành chính kế toán tài vụ
Khoa Khám bệnh
Khoa dược
xét nghiệm
Khoa y tế
cộng đồng
Khoa chăm sóc
SKSS
Khoa an toàn vệ sinh
thực phâm
Phòng truyền thông GDSK
TRAM Y TẾ XATHỊ TRÂN
NHÂN VIÊN YTTB, CTVDS
Phòng chống HIV/AIDS (quĩ toàn cầu).Phòng chống HIV/AIDS (WB tài trợ).LIFE-GAP (điều trị thay thế nghiện các chất
dạng thuốc phiện bằng methadone).Phòng chống các bệnh không lây nhiễm.“Nhượng quyền xã hội dịch vụ chăm sóc sức
khỏe sinh sản tại trạm y tế xã, thị trấn, tỉnh TN”.Nuôi dưỡng và phát triển.(A&T) do Bill&Melisa
Gates tài trợ.Phòng lây HIV từ mẹ sang con.Vệ sinh môi trường do Unilever tài trợ.
Thực hiện các dự án quốc tê
www.themegallery.com
Chương trình y tế quốc gia và y tế khác
11.Vệ sinh môi trường.12.Tiêu chảy.13.Chống nhiễm khuân hô hấp cấp.14.Vệ sinh lao động.15.Cai nghiện ma túy.16.Y tế trường học17.Uống vitamin A và tảy giun.18.Chăm sóc sức khỏe sinh sản.19.Phòng chống tai nạn thương tích.20.Chống bệnh dại.21.Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
1. Phòng chống sốt rét.2. Chống các rối loạn do thiếu Iốt.3. Tiêm chủng mở rộng.4. Phòng chống phong.5. Phòng chống lao.6. Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng
đồng.7. Phòng chống SDD trẻ em.8. Bảo đảm chất lượng ATVSTT.9. Phòng chống HIV/AIDS.10.Phòng chống sốt xuất huyết.
Phần III: BÁO CÁO VỀ PHẦN MÔI TRƯỜNG VA XA HÔI CUA XA VĂN LĂNG HUYÊN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN
• Phân tích kết quả các hình thức cấp nước của các hộ gia đình năm 2012:
• Phân tích kết quả các hình thức cấp nước của các hộ gia đình năm 2011:
www.themegallery.com
Giếng đào
Giếng khoan
Nước máng lần, tự chảy
Bể nước mưa
Loại khác
Cộng tổng
Tổng số trên địa bàn 352 225 298 65 166 1106
Tổng số được điều tra 352 225 298 65 166 1106
Tổng số đạt tiêu chuân vệ sinh chung
352 225 298 65 142 1082
Giếng đào
Giếng khoan
Nước máng lần, tự chảy
Bể nước mưa
Loại khác
Cộng tổng
Tổng số trên địa bàn 400 217 241 40 148 1046
Tổng số được điều tra 400 217 241 40 148 1046
Tổng số đạt tiêu chuân vệ sinh chung
400 217 241 40 140 1038
Phân tích kết quả kiểm tra hố xí các hộ gia đình
• Tỉ lệ hố xí hợp vệ sinh toàn xã đạt 63,2% • Ngoài ra việc sử lý rác thải còn là nổi lo của người dân vì họ
còn chưa biết cách phân loại rác thải họ chủ yếu sử lý rác thải bằng cách đốt hoăc chôn dưới đất. Việc này ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe người dân
www.themegallery.com
63.2
37.7
Hố xí hợp vệ sinh
Hố xí không hợp vệ sinh
www.themegallery.com
Phần IV: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CỘNG ĐỒNG
11TÊN ĐỀ TAI: Nghiên cứu kiến thức, thái độ, hành vi chăm sóc sản khoa thiết yếu của bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại
xóm Vân Khánh, Liên Phương, Văn Lăng, Mỏ Nước, Bản Tèn – Xã Văn Lăng – Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
22
33
NỘI DUNG
KẾT QUẢ
2. Nội dung
www.themegallery.com
Phương pháp nghiên cứu
Đăt vấn đề
Đối tượng nghiên cứu
Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Cán bộ điều tra
Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu
Kỹ thuật thu thập thông tin
Phân tích và sử lý số liệuPhân tích và sử lý số liệu
Biểu đồ 1:Tuổi của bà mẹ
3%
54%18%
25%
<18
18 - 24
25 - 34
35 - 49
Kết quả điều traĐặc điểm của bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại xóm Vân Khánh, Văn Lăng, Liên Phương,
Mỏ Nước, Bản Tèn xã Văn Lăng– huyện Đồng Hỷ – Thái Nguyên
Biểu đồ 2: Dân tộc
25%
58%
11%
6%
Kinh
Mông
Nùng
Khác
Biểu đồ 3: Trình độ học vấn
73%
27%0%
≤ Tiểu học
THCS
≥THPT
Biểu đồ 4: Kinh tế
87%
13%
Nghèo
Cận nghèo
Bảng 1: Tình hình chăm sóc sức khỏe bà mẹ tại nơi điều tra
Nội dung N %
1. Trước sinh: Số phụ nữ mang thai khám định kỳ
đủ 3 lần Số phụ nữ mang thai tiêm đủ 2 mũi
uốn ván Số phụ nữ mang thai tăng >= 8kg Số phụ nữ được uống bổ sung sắt2. Trong sinh: Số ca đẻ có tai biến3. Sau sinh: Số sản phụ sau đẻ được ăn đủ chất Số sản phụ sau đẻ ăn kiêng Số sản phụ được nhân viên y tế chăm
sóc sau đẻ tại nhà Số phụ nữ bị sốt cao rét run sau đẻ
101
122
7199
4
133126
373
50.5
61
35.549.5
2
66.563
18.51.5
Bảng 2. Tình hình chăm sóc sức khỏe cho trẻ em tại điểm điều tra
Nội dung N %
1. Nơi đẻ: Đẻ tại nhà Đẻ tại trạm y tế Đẻ tại PKĐKV hay BV Đẻ tại nhà bà đỡ Đẻ rơi2. Số trẻ sơ sinh được cân Số có cân nặng <2500g3. Số trẻ sơ sinh được bú sau sinh ≤ 6 giờ4. Số trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu5. Số trẻ cai sữa: <12 tháng Từ 12-18 tháng Trên 18 tháng Đang còn bú6. Số trẻ nuôi dưỡng theo ô vuông thức ăn7. Số trẻ được tiêm chủng đủ mũi theo chương trình
tiêm chủng Quốc gia8. Số trẻ có sẹo lao9. Được phòng tiêu chảy cấp (vacxin, vệ sinh ăn
uống..)10. Số trẻ đươc phòng bệnh hô hấp cấp (vacxin, vệ
sinh mũi họng hàng ngày...)
853974154
1419824
19106395323
2172179270
39.1717.9734.16.911.85
6.4591.2411.06
8.7648.8517.9724.4210.60
100100
43.7832.26
Biểu đồ 5: Tình hình thực hiện chương trình DS-KHHGĐ tại điểm điều tra
65%
35%Số phụ nữ dùng các biệnpháp tránh thai
Số phụ nữ không dùng cácbiện pháp tránh thai
Bảng 3: Các nguồn truyền thông về CSSK tại điểm điều tra
Nội dung N %
Nguồn truyền thông GDSKĐài.TVTờ rơi, áp phíchSách, báo chíCán bộ trung tâm y tế huyệnCán bộ trạm y tế xãNhân viên y tế thôn bảnCộng tác viên dân sốTrưởng bảnChồng/Cha mẹHàng xóm, bạn bèLãnh đạo tổ chức quần chúngKhác
102718584
1685021
11511160
513.59
2.5428425
10.557.555.5
30
Dân tộcthiểu số
Kinh
39.87
62.560.13
37.5
0
10
20
30
40
50
60
70
%
Dân tộc
Biểu đồ 6: Mối liên quan giữa dân tộc và việc khám thai
Khám thai < 3 lần
Khám thai đủ 3 lần
< THCS≥ THCS
35.03
77.67
64.97
23.33
0
10
20
30
40
50
60
70
80
%
Trình độ học vấn
Biểu đồ 7: Mối liên quan giữa trình độ học vấn và việc khám thai
Khám thai < 3 lần
Khám thai đủ 3 lần
31.17
68.8365.71
34.29
0
10
20
30
40
50
60
70
%
<10000m ≥10000m
Khoảng cách
Biểu đồ 8: Mối liên quan giữa khoảng cách từ nhà tới trạm y tế và việc khám thai
Khám thai < 3 lần
Khám thai đủ 3 lần
6.58
93.42
20
80
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
%
<THCS ≥THCS
Trình độ học vấn
Biểu đồ 9: Mối liên quan giữa trình độ học vấn và việc sử dụng ô vuông thức ăn
Sử dụng ô vuông thức ăn
Không sử dụng ô vuông thứcăn
94.44
5.56
72.73
27.27
01020
30405060
708090
100
%
<THCS ≥THCS
Trình độ học vấn
Biểu đồ 10: Mối liên quan giữa trình độ học vấn và việc cho trẻ ăn thêm sớm
Trẻ ăn thêm sớm
Bú hoàn toàn 6 tháng đầu
Phần V – Kế hoạch can thiệp công đồng.
A
Chân đoán cộng đồng
B
Truyền thông giáo dục sức khỏe
Thu thập số liệu
Xác định vấn đề sức khỏe
Lựa chọn vấn đề ưu tiên
• Chẩn đoán cộng đồng tại xã Văn Lăng -huyện Đồng Hỷ-tỉnh Thái Nguyên
• Số liệu sơ cấp: qua quan sát, điều tra và phỏng vấn các cán bộ y tế, lãnh đạo địa phương, người dân…
• Số liệu thứ cấp: Xem xét các hồ sơ, sổ sách sẵn có tại trạm y tế bao gồm: Sổ khám chữa bệnh, sổ đẻ, sổ khám thai, sổ khám phụ khoa….
Thu thập số liệu
Bảng 4: Các vấn đề phổ biến tại Văn Lăng - huyện
Đồng Hỷ -tỉnh Thái Nguyên
STT Tên vấn đề Số lượng
Tỷ lệ %
1 Phụ nữ không được khám thai trong thai kỳ
47/159 người
29,56
2 Tổng số bà mẹ không được chăm sóc sau sinh
47/159 người
29,56
3 Suy dinh dưỡng ở trẻ < 5 tuổi 83/426 trẻ em
19,48
4 Hố xí không hợp vệ sinh 407/1106 hộ
36,8
Xác định vấn đề sức khoẻ
- Xử lý các thông tin thu thập được theo phương pháp cho điểm dựa vào bảng tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khoẻ
-Cách cho điểm:
3 điểm: Vấn đề rất rõ ràng.
2 điểm: Vấn đề rõ ràng
1 điểm: Có thể không rõ ràng.
Xác định vấn đề sức khoẻBảng 5: Xác định vấn đề sức khoẻ
ĐIỂM
Tiêu chuẩn xác
định sức khỏe
Phụ nữ không
được khám thai
trong thai kỳ
Tổng số bà mẹ
không được
chăm sóc sau
sinh
Suy dinh
dương ơ tre < 5
tuổi
Hố xí không hợp
vệ sinh
1. Các chỉ số
biểu hiện vấn đề
ấy đã vượt quá
mức bình thường
2 2 3 3
2. Cộng đồng đã
biết tên của vấn
đề ấy và đã có
phản ứng rõ ràng
1 1 2 2
3. Đã có dự kiến
và hành động của
nhiều ban ngành
đoàn thể
2 2 2 2
4. Ngoài cán bộ y
tế trong cộng
đồng có một
nhóm người khá
thông thạo vấn
đề đó
2 1 2 3
Tổng điểm 7 6 9 7 10
Lựa chọn vấn đề ưu tiên
Bảng 6: Lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên: Suy dinh dương ơ
tre < 5 tuổi
Hố xí không hợp
vệ sinh
Mức độ phổ biến của vấn đề 3 3
Gây tác hại lớn 3 3
Ảnh hương tới lớp người khó khăn 3 2
Đã có kĩ thuật và phương pháp giải
quyết
2 2
Kinh phí chấp nhận được 3 1
Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải
quyết
2 1
Tổng điểm 16 12
Như vậy vấn đề sức khỏe cần được ưu tiên giải quyết trước của xã Văn Lăng -huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên là : Suy dinh dương ở trẻ < 5 tuổi.
B - Truyền thông tiêu chảy cấp
Kế hoạch truyền thông
Nội dung truyền thông
Biên bản truyền thông
Tiêu chảy cấp
Đánh Giá
Lập trương trìnhHành động
Chiến lược
Thực hiện
Mục Tiêu
www.themegallery.com
Nội dung truyền thông
Khái niệm tiêu chảy cấp
Hậu quả của tiêu chảy cấp
Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ
Dấu hiệu TCC
Cách xử trí tại nhàkhi trẻ bị TCC
Phòng bệnh
11
2
34
5
6
Tham gia khám chữa bệnh
Phần VI: MỘT SÔ KẾT QUẢ HỌC TẬP KHÁC
Giao lưu với trường tiểu học Vân Khánh
Phần VII: Nhận thức được vai trò của người Bác sỹ trong tương lai
• Nghề Y là một nghề cao quý,người làm nghề Y- Bác sỹ luôn được đăt ở một vị trí cao trong xã hội, được mọi người tôn trọng và yêu mến.
• Sau 3 tuần đi thực hành cộng đồng tại trạm y tế xã Văn Lăng và bệnh viện Huyện Đồng Hỷ – Thái Nguyên, được quan sát , học hỏi về tổ chức hoạt động của y tế Huyện, tuyến xã, được gần gũi, gắn bó và tìm hiểu về cuộc sống và các vấn đề sức khỏe của người dân nơi đây, chúng em đã nhận thức được vai trò quan trọng và cần thiết của người Bác sỹ đối với công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng
PHẦN VIII: Kết luận của đợt thực tế
AA Kết luận
BB Kiến nghị
A- Kết luận
• Hiểu thế nào là hoạt động thực địa cộng đồng,mục đích• Nắm được vấn đề kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh
tiêu chảy cấp ở trẻ em tại xã Văn Lăng• Hiểu được cách quản lý, hoạt động công việc tại trạm Y
tế cơ sở• Xác dịnhđược vấn đề sức khỏe và lựa chọn vấn đề sức
khỏe ưu tiên• Tổ chức được buổi Truyền thông giáo dục sức khoẻ ở
cộng đồng.• Tìm hiểu được tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội ở địa
phương xã Văn Lăng.• Rèn luyện kỹ năng truyền thông, kỹ năng làm việc nhóm
B- Kiến Nghị
• Với UBND• Chính quyền địa phương phối hợp với các ban ngành
liên• Trạm y tế xã• Người dân:• Đối với nhà trường và bộ môn: