phÁt triỂn nĂng lỰc vÀ phẨm chẤt cho hỌc sinh thÔng qua hỆ thỐng bÀi tẬp hÓa...
TRANSCRIPT
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 1/152
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA HÓA HỌC======== ========
PHAN THỊ THANH NHÀN
Đề tài:
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰ C VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH
THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC
CHƢƠNG TRÌNH HÓA VÔ CƠ LỚ P 10
Ở TRƢỜ NG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN SƢ PHẠM
àN ẵ ng, 04/ 2016
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 2/152
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA HÓA HỌC
========
========
Đề tài:
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰ C VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINHTHÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC
CHƢƠNG TRÌNH HÓA VÔ CƠ LỚ P 10
Ở TRƢỜ NG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN SƢ PHẠM
Sinh viên thự c hiện : Phan Thị Thanh Nhàn
Lớ p : 12SHH
Giáo viên hƣớ ng dẫn : ThS. Phan Văn An
àN ẵ ng, 04/ 2016
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 3/152
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐHSP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA HÓA
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Phan Thị Thanh Nhàn
Lớ p : 12SHH
1. Tên đề tài:
Phát triển năng lự c và phẩm chất cho học sinh thông qua hệ thống bài
tập hóa học chƣơng trình hóa vô cơ lớ p 10 ở trƣờ ng trung học phổ thông2. Nguyên liệu, dụng cụ và thiết bị:
- Hệ thống câu hỏi tự luận và tr ắc nghiệm khách quan dùng để luyện tậ p và
kiểm tra – đánh giá kiến thức của học sinh.
- Gần 200 học sinh trƣờ ng trung học phổ thông thuộc thành phố Đà Nẵng và
Quảng Nam.
- Máy vi tính, phần mềm tin học.
3. Nội dung nghiên cứ u:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển năng lực và phẩm chất cho
học sinh trung học phổ thông.
- Sƣu tầm và xây dựng bài tậ p tự luận và bài tậ p tr ắc nghiệm khách quan.
- Sử dụng hệ thống bài tậ p tự luận và bài tậ p tr ắc nghiệm khách quan để
luyện và kiểm tra – đánh giá học sinh THPT.
- Xử lí k ết quả số liệu thực nghiệm bằng toán học thống kê k ết hợ p vớ i phầnmềm tin học.
4. Giáo viên hƣớ ng dẫn: ThS. Phan Văn An
5. Ngày giao đề tài: 9/2015
6. Ngày hoàn thành: 5/2016
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 4/152
Chủ nhiệm khoa Giáo viên hƣớ ng dẫn
(Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên)
Sinh viên đã hoàn thành và nộ p báo cáo cho khoa ngày ...tháng ...năm 2016.
K ết quả điểm đánh giá Ngày...tháng...năm 2016
CHỦ NHIỆM HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 5/152
LỜ I CẢM ƠN
V ớ i l ờ i biết ơn sâu sắ c, e xin chân thành cảm ơn thầ y giáo – Thạc sĩ Nguyễ n
Văn An đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ động viên em trong suố t quá trình học t ậ p,
nghiên cứ u và hoàn thành luận văn này.
Em xin cảm ơn các thầ y, cô trong khoa Hóa – Trường Đại học Sư Phạm –
Đà Nẵng đã dìu dắt, nâng đỡ t ạo mọi điề u kiện thuận l ợ i cho em trong suố t quá
trình học t ậ p và nghiên cứ u t ại trườ ng.
Qua đây em cũng xin lờ i cảm ơn đế n các giáo viên và các em học sinh ở hai
trườ ng THPT: Thái Phiên – Đà Nẵ ng, Thái Phiên – Quảng Nam đã tạo điề u kiện giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Và cuố i cùng e xin chân thành cảm ơn cô chủ nhiệm cùng t ấ t cả các bạn sinh
viên l ớp 12SHH đã động viên, giúp đỡ e trong thờ i gian học t ậ p vừ a qua.
Do hạn chế về thờ i gian và kinh nghiệm nên đề tài không tránh khỏi nhữ ng
hạn chế và nhữ ng thiế u sót nhất định. Em kính mong đượ c sự góp ý và sự hướ ng
d ẫ n thêm t ừ các thầ y cô. Em xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Phan Thị Thanh Nhàn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 6/152
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................... 12. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨ U ................................................................................. 2
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨ U ................................................................................. 2
4. ĐỐI TƢỢ NG NGHIÊN CỨ U .............................................................................. 2
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U ........................................................................ 2
6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 3
7. NỘI DUNG NGHIÊN CỨ U ................................................................................. 3
NỘI DUNG ................................................................................................................ 4
CHƢƠNG 1: BÀI TẬP HÓA HỌC VÀ NHỮ NG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰ C VÀ PHẨM CHẤT HÓA HỌC .......................................................... 4
1.1. Bài tập hóa học ................................................................................................... 4
1.1.1. Khái ni ệm bài t ập hóa h ọc [2] .........................................................................4
1.1.2. Tác d ụng c ủa bài t ập hóa h ọc [12] .................................................................. 5
1.1.3. Phân lo ại bài t ập hóa h ọc [12] ........................................................................ 7
1.1.4. Qui trình gi ải bài t ập hóa h ọc [12] ................................................................10
1.1.5. M ố i quan h ệ gi ữ a n ắm v ữ ng ki ế n th ứ c vàgi ải bài t ập hóa h ọc v ận d ụng …
................................................................................................................................... 11
1.2. Vấn đề phát triển năng lự c và phẩm chất ngƣờ i học .................................... 12
1.2.1. B ản ch ấ t c ủa năng lự c trí tu ệ [3] .................................................................. 12
1.2.2. Tư duy hóa học ...............................................................................................14
1.3. Quan hệ giữ a BTHH và việc phát triển năng lự c phẩm chất của học sinh
[9] .............................................................................................................................. 18
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 7/152
1.4. Tình hình đổi mới phƣơng pháp dạy học và bài tập hóa học theo hƣớ ng
phát triển năng lự c phẩm chất của ngƣờ i học hiện nay ...................................... 20
1.4.1. Cơ sở v ật ch ấ t, phòng thí nghi ệm .................................................................. 201.4.2. V ề phương pháp dạy h ọc ............................................................................... 20
1.4.3. V ề bài t ập hóa h ọc .......................................................................................... 23
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ NHỮ NG BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰ C PHẨM CHẤT HÓA HỌC CHO HỌC SINH ............................................. 24
2.1. Chuẩn bị cho ngƣờ i giáo viên hóa học, ngƣờ i giáo viên hóa học cần phải
làm gì để dạy theo hƣớ ng phát triển năng lự c [5] ................................................ 24
2.1.1. Giáo viên ......................................................................................................... 24
2.1.2. Ngườ i h ọc sinh ph ải làm gìđể h ọc gi ỏi môn hóa h ọc m ột cách thông minh
................................................................................................................................... 26
2.2. Nhữ ng biện pháp phát triển năng lự c phẩm chất hóa học cho học sinh
thông qua BTHH ..................................................................................................... 27
2.2.1. Ph ẩ m ch ất tư duy [7], [12] ............................................................................. 27
2.2.2. S ử d ụng bài t ập [4], [6] , [10] ......................................................................... 38
2.3. Hệ thống bài tập hóa học chƣơng trình hóa vô cơ lớ p 10 ở trƣờ ng trung
học phổ thông [1], [6], [4], [13], [14] ...................................................................... 48
2.3.1. Chương halogen ............................................................................................. 48
2.3.2. Chương oxi ..................................................................................................... 59
CHƢƠNG 3: THỰ C NGHIỆM SƢ PHẠM ......................................................... 73
3.1. Mục đích thự c nghiệm sƣ phạm ..................................................................... 73
3.2. Đề kiểm tra thự c nghiệm sƣ phạm và giáo án (xem phần phụ lục) ............. 74
3.3. Kiểm tra k ết quả thự c nghiệm, xử lý k ết quả thự c nghiệm ......................... 74
3.3.1 K ế t qu ả ki ể m tra .............................................................................................. 74
3.3.2. Nh ận xét chung .............................................................................................. 80
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 8/152
I. K ết luận ................................................................................................................ 82
II. Kiến nghị ............................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 84
PHỤ LỤC
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 9/152
NHỮ NG CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU TRONG KHÓA LUẬN
- Học sinh: HS - Thực nghiệm: TN
- Giáo viên: GV - Số oxi hóa: SOXH
- Dung dịch: dd - Phƣơng trình hóa học: PTHH
- Loãng: l - Giáo dục đào tạo: GD-ĐT
- Điều kiện tiêu chuẩn: đktc - Bài tậ p hóa học: BTHH
- Điện phân dung dịch: đpdd - Màng ngăn: m.n
- Đối chứng: ĐC - Nhiệt độ:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 10/152
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng k ết quả kiểm tra bài oxi – ozon ở trƣờ ng THPT Thái Phiên –
Đà Nẵng .................................................................................................................... 74
Bảng 3.2: Bảng k ết quả kiểm tra bài oxi – ozon ở trƣờ ng THPT Thái Phiên –
Quảng Nam .............................................................................................................. 75
Bảng 3.3: Bảng k ết quả kiểm tra bài axit sunfuric – muối sunfat ở trƣờ ng
THPT Thái Phiên – Đà Nẵng ................................................................................. 76
Bảng 3.4: Bảng k ết quả kiểm tra bài axit sunfuric – muối sunfat ở trƣờ ng
THPT Thái Phiên – Quảng Nam ........................................................................... 77
Bảng 3.5: Bảng k ết quả kiểm tra một tiết ở trƣờ ng THPT Thái Phiên – Đà
Nẵng .......................................................................................................................... 78
Bảng 3.6: Bảng k ết quả kiểm tra một tiết ở trƣờ ng THPT Thái Phiên – Quảng
Nam ........................................................................................................................... 79
DANH MỤC BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Biểu đồ k ết quả kiểm tra bài oxi - ozon ở trƣờ ng THPT Thái Phiên –
Đà Nẵng ....................................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2: Biểu đồ k ết quả kiểm tra bài oxi – ozon ở trƣờ ng THPT Thái Phiên –
Quảng Nam .............................................................................................................. 76
Hình 3.3. Biểu đồ k ết quả kiểm tra bài axit sunfuric – muối sunfat ở trƣờ ng
THPT Thái Phiên – Đà Nẵng .................................Error! Bookmark not defined. Hình 3.4: Biểu đồ k ết quả kiểm tra bài axit sunfuric – muối sunfat ở trƣờ ng
THPT Thái Phiên – Quảng Nam ...........................Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5: Biểu đồ k ết quả kiểm tra một tiết ở trƣờ ng THPT Thái Phiên – Đà
Nẵng .......................................................................................................................... 79
Hình 3.6: Biểu đồ k ết quả kiểm tra một tiết ở trƣờ ng THPT Thái Phiên –
Quảng Nam .............................................................................................................. 80
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 11/152
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xã hội công nghiệ p hóa hiện đại hóa hiện nay, nguồn lực con ngƣờ i có ý
nghĩa rất quan tr ọng. Ngành giáo dục phải có vai trò và nhiệm vụ đào tạo thế hệ tr ẻ
tƣơng lai đáp ứng đƣợ c yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. Nhƣ vậy nhiệm vụ cơ bản
trƣớ c mắt của giáo dục là phải làm cho học sinh nắm vững kiến thức, hiểu đúng bản
chất của kiến thức, mối quan hệ của kiến thức và khả năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn.
Môn hóa học là môn khoa học trong nhóm môn khoa học tự nhiên. Môn hóa
học ở phổ thông cung cấ p cho học sinh những tri thức hóa học phổ thông tƣơng đốihoàn chỉnh về các chất, sự biến đổi các chất, mối liên hệ giữa công nghệ hóa học,
môi trƣờng và con ngƣời. Để học giỏi môn hóa học học sinh cần có những phẩm
chất và năng lực nhƣ: có hệ thống kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc; có
trình độ tƣ duy hóa học phát triển (năng lực phân tích, so sánh, tổng hợ p, khái quát,
suy luận logic,…), có kĩ năng thực hành và vận dụng linh hoạt sáng tạo kiến thức
hóa học đã có để giải quyết các vấn đề trong hóa học cũng nhƣ trong thực tiễn… Vì
vậy phát triễn năng lực nhận thức và rèn luyện các kĩ năng là những yêu cầu cơ bản,
quan tr ọng nhất của quá trình bồi dƣỡ ng học sinh.
Trong dạy học hóa học, bài tậ p hóa học vừa là mục đích vừa là nội dung và
cũng vừa là phƣơng pháp dạy học, vừa là phƣơng tiện dạy học hiệu quả. Hiện nay
học sinh đƣợ c tiế p xúc vớ i khối lƣợ ng lớ n các bài tậ p hóa học thông qua sách vở ,
báo, internet. Vì thế ngƣờ i giáo viên cần phải nghiên cứu bài tậ p hóa học trên cơ sở
tƣ duy của học sinh, áp dụng hệ thống bài tậ p trong dạy học hóa học một cách linh
hoạt, khéo léo, hợ p lý nhằm phát triển tối đa năng lực và phẩm chất của học sinh.
Thông qua bài tậ p hóa học có thể tổng hợ p đƣợ c kiến thức dƣớ i nhiều dạng khác
nhau để học sinh rèn luyện, phát triển tƣ duy, khái quát kiến thức dƣớ i dạng tổng
quát nhất.
Trên cơ sở đó tôi đã chọn đề tài: “Phát triển năng lự c và phẩ m chấ t cho học
sinh thông qua hệ thố ng bài t ậ p hóa học chương trình hóa vô cơ lớ p 10 ở trườ ng
trung học phổ thông”.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 12/152
2
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨ U
- Lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập Hóa vô cơ chƣơng trình lớ p 10.
- Sử dụng hệ thống bài tập đó nhằm nâng cao năng lực và phẩm chất cho học
sinh trung học phổ thông.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨ U
Để thực hiện mục đích trên, nhiệm vụ nghiên cứu đƣợc đề ra nhƣ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về bài tậ p hóa học, về vấn đề phát triển năng lực
phẩm chất học sinh, quan hệ giữa bài tậ p hóa học và việc phát triễn năng lực phẩm
chất của học sinh.
- Tìm hiểu tình hình đổi mới phƣơng pháp dạy học và bài tậ p hóa học theohƣớ ng phát triển năng lực phẩm chất của ngƣờ i học hiện nay.
- Nghiên cứu nội dung và những biện pháp phát triển năng lực phẩm chất
hóa học của học sinh.
- Lựa chọn, xây dựng và sử dụng vào dạy học hệ thống bài tập hóa vô cơ lớ p
10 ở trƣờ ng trung học phổ thông.
- Thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá chất lƣợ ng, tính hiệu quả của hệ
thống bài tập đã sử dụng nhằm nâng cao năng lực phẩm chất của học sinh.
4. ĐỐI TƢỢ NG NGHIÊN CỨ U
Hệ thống bài tập Hóa vô cơ lớ p 10 nhằm phát triển năng lực phẩm chất của
học sinh trung học phổ thông.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U
Để hoàn thành các nhiệm vụ đã đặt ra, chúng tôi đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: nghiên cứu cơ sở lý luận có liên quan
đến đề tài nhƣ nghiên cứu các tài liệu về lý luận dạy học, năng lực trí tuệ, tƣ duy về
bài tậ p hóa học.
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Điều tra về tình hình đổi mới phƣơng pháp dạy học và bài tậ p hóa học theo
hƣớ ng phát triển năng lực phẩm chất của ngƣờ i học hiện nay.
+ Trao đổi vớ i giáo viên có nhiều kinh nghiệm dạy học.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 13/152
3
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm và áp dụng phƣơng pháp thống kê toán
học trong khoa học giáo dục để xử lý k ết quả, đánh giá chất lƣợ ng, tính khả thi của
đề tài.
6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Lựa chọn, xây dựng và sử dụng hợ p lý hệ thống bài tập Hóa vô cơ lớ p 10
nhằm phát triển năng lực phẩm chất của học sinh trung học phổ thông.
7. NỘI DUNG NGHIÊN CỨ U
Những dạng bài tậ p tổng hợp chƣơng oxi lớ p 10.
Vấn đề phát triển năng lực nhận thức.
Mối quan hệ giữa bài tậ p hóa học và phát triển tƣ duy.Khả năng sử dụng các phƣơng pháp dạy học và bài tậ p hóa học phát triển
năng lực phẩm chất cho học sinh.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 14/152
4
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: BÀI TẬP HÓA HỌC VÀ NHỮ NG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰ C VÀ PHẨM CHẤT HÓA HỌC
1.1. Bài tập hóa học
Trong dạy học hóa học ở trƣờ ng phổ thông, bài tậ p hóa học đƣợ c coi là một
trong những phƣơng pháp dạy học có hiệu quả cao. Có thể nói quá trình học tậ p là
quá trình giải một hệ thống bài tập đa dạng. Trong thực tế, một bài giảng, một giờ
lên lớ p có hiệu quả, có thỏa mãn yêu cầu nâng cao tích cực, sáng tạo của học sinh
hay không phụ thuộc r ất lớ n vào hệ thống bài tậ p (bao gồm cả câu hỏi, bài toán, bài
tậ p nhận thức,…) có lý thú, có đƣợ c biên soạn tốt hay không.1.1.1. Khái ni ệm bài t ập hóa h ọc [2]
Theo nghĩa chung nhất, thuật ngữ “bài tập” (tiếng Anh) nghĩa là “Exercise”,
tiếng Pháp – “Exercice” dùng để chỉ một loạt hoạt động nhằm rèn luyện thể chất và
tinh thần (trí tuệ).
Trong giáo dục, theo “Từ điển Tiếng Việt” do Hoàng Phê chủ biên, thuật ngữ
“bài tập” có nghĩa là “bài ra cho học sinh làm để vận dụng những điều đã học”.
Theo Thái Duy Tuyên “bài tậ p là một hệ thông tin xác định bao gồm những
điều kiện và những yêu cầu đƣợc đƣa ra trong quá trình dạy học, đòi hỏi ngƣờ i học
một lờ i giải đáp, mà lờ i giải đáp này về toàn bộ hoặc từng phần không ở tr ạng thái
có sẵn của ngƣờ i giải tại thời điểm mà bài tập đƣợc đặt ra”.
Về mặt lí luận dạy học hóa học, bài tậ p bao gồm cả câu hỏi và bài toán mà
khi hoàn thành chúng học sinh nắm đƣợ c hay hoàn thiện một tri thức hay một kĩ
năng nào đó, bằng cách tr ả lờ i miệng hay tr ả lờ i viết kèm theo thực nghiệm. Ở nƣớ c
ta, sách giáo khoa và sách tham khảo, thuật ngữ “bài tập” đƣợ c dùng theo quan
niệm này.
Câu hỏi – đó là những bài làm mà khi hoàn thành chúng học sinh phải tiến
hành một loạt hoạt động tái hiện, bất luận là tr ả lờ i miệng, tr ả lờ i viết hay có kèm
theo thực hành hoặc xác minh bằng thực nghiệm.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 15/152
5
Thƣờ ng trong các câu hỏi, giáo viên yêu cầu học sinh phải nhớ lại nội dung các
định luật, các quy tắc, định nghĩa, các khái niệm, trình bày lại một mục trong sách
giáo khoa.
Bài toán – đó là những bài làm mà khi hoàn thành chúng HS phải tiến hành
một hoạt động sáng tạo. Bất luận hình thức hoàn thành bài toán – nói miệng, hay
viết, hay thực hành (thí nghiệm) – bất kì bài toán nào cũng đều có thể xế p vào một
trong hai nhóm: định lƣợng (tính toán) hay định tính.
Ngƣời ta thƣờ ng lựa chọn những bài toán và câu hỏi đƣa vào một bài tậ p có
tính toán đến một mục đích dạy học nhất định, là nắm hay hoàn thiện một dạng tri
thức hay kĩ năng. Chẳng hạn, có thể ra bài tậ p nhằm mục đích hình thành kĩ năng lậ p công thức muối, viết phƣơng trình phản ứng, nêu ra các chất đồng phân, giải
những bài toán hóa học thuộc một kiểu nào đó, nêu đặc điểm của một nguyên tố
theo vị trí của nó trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Tùy theo tính chất của hoạt động cần tiến hành (tái hiện hay sáng tạo) mà bài
tậ p có thể chỉ gồm toàn những câu hỏi hay toàn những bài toán hay hỗ hợ p câu hỏi
lẫn bài toán.
Tóm lại, bài tậ p hóa học đƣợc xem nhƣ là một phƣơng tiện dạy hoc then chốt trong
quá trình dạy học, dùng bài tậ p trong quá trình hình thành kiến thức, khai thác kiến
thức, phát triển tƣ duy, hình thành kĩ năng, kĩ xảo cho ngƣờ i học và kiểm tra, đánh
giá chất lƣợ ng học tập… Nhƣ vậy có thể xem bài tậ p là một vũ khí sắc bén cho giáo
viên, học sinh trong quá trình dạy học nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo.
1.1.2. Tác d ụng c ủa bài t ập hóa h ọc [12]
1.1.2.1. Bài t ậ p hóa học giúp học sinh nắ m kiế n thứ c sâu sắ c, bề n vững hơn.
Khi giải một bài tậ p học sinh phải đi từ việc nghiên cứu đầu bài đến tìm đáp
án. Để làm đƣợc điều này học sinh phải tr ải qua một quá trình quan sát, tổng hợ p,
phán đoán…
Quá trình giải bài tậ p không phải bắt đầu từ con số “0” mà phải dựa vào kinh
nghiệm thực tiễn, những kiến thức mà học sinh đã tích lũy từ trƣớ c. Các em phải
nhớ , hiểu và vận dụng đƣợ c những kiến thức và kinh nghiệm đó thì mớ i giải đƣợ c
bài tậ p.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 16/152
6
Bài tậ p hóa học không nằm dƣớ i dạng khái niệm, định nghĩa hay định luật
hoặc lý thuyết chung chung mà nó phản ánh những tr ạng thái nhất định của lý
thuyết và thực tiễn. Trong trƣờ ng hợ p này kiến thức không còn là những khái niệm
tr ừu tƣợng mà đã đƣợ c cụ thể hóa.
Ví dụ: khi học bài “khái quát nhóm halogen”, học sinh muốn giải thích đƣợ c
“vì sao F chỉ có số oxi hóa -1, trong khi các halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có
các số oxi hóa +1, +3, +5, +7” các em phải vận dụng thuyết cấu tạo nguyên tử, khái
niệm độ âm điện đã học.
1.1.2.2. Bài t ậ p hóa học có khả năng phát triển tư duy sáng t ạo của học sinh
Trong bất kì bài tập nào cũng có mâu thuẫn, những điều đã biết và nhữngđiều chƣa biết. Khi giải bài tậ p trí tuệ của học sinh phải vận động đi từ những điều
kiện đã biết để tìm ra câu tr ả lờ i. Hoạt động trí tuệ của học sinh r ất đa dạng: quan
sát, vận dụng trí nhớ, các thao tác tƣ duy nhƣ so sánh, tổng hợ p, khái quát, suy
luận…cho nên sau những lần giải bài tậ p thành công, niềm tin và năng lực của học
sinh càng đƣợ c phát triển và củng cố. Đó là một trong những cơ sở quan tr ọng để
các em mạnh dạng bƣớc vào con đƣờ ng sáng tạo.
Ví dụ: Khi thực hành, một học sinh lắ p dụng cụ điều chế khí clo nhƣ hình vẽ
sau:
a. Hãy viết phƣơng trình phản ứng điều chế khí clo từ MnO2 và HCl?
b. Phân tích những chỗ sai khi lắ p bộ dụng cụ thí nghiệm nhƣ hình vẽ?
Để giải đƣợ c bài tậ p này học sinh cần phải:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 17/152
7
- Tìm logic nội dung của bài toán, tìm hiểu từ ngữ, hiểu sơ bộ ý đồ của tác giả.
- Tìm hiểu giả thiết và yêu cầu của đề bài.
- Hình dung tiến trình luận giải và phải biết phải bắt đầu từ đâu?
- Đâu là chỗ có vấn đề của bài toán.
- Có cách nào hay hơn không (thông qua tính đặc biệt của đề bài…)
1.1.2.3. Bài t ậ p hóa học mở r ộng sự hiể u biế t một cách sinh động, phong phú và
không làm nặng nề khối lượ ng kiế n thứ c của học sinh
Ví dụ: Theo tính toán của các nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể ngƣờ i cần đƣợ c
cung cấ p 1,5 .10-4 g nguyên tố iot. Nếu nguồn cung cấ p chỉ là KI thì khối lƣợ ng KI
cần dùng cho một ngƣờ i cho một ngày là bao nhiêu.Bài tậ p này không phải là khó đối vớ i học sinh, tuy nhiên mục đích cho học
sinh nhận thấy hóa học không là kiến thức khó hiểu, khó nhớ mà phải là những kiến
thức có liên quan đến cuộc sống con ngƣờ i r ất thiết thực.
1.1.2.4. Bài t ậ p hóa học là phương tiện giáo d ục t ố t
Ngƣờ i thầy không chỉ có nhiệm vụ truyền đạt kiến thức cho học sinh, mà còn
giáo dục cho học sinh một nhân cách sống. Vì thế ngƣờ i thầy phải sử dụng nhiều
phƣơng pháp, nhiều phƣơng tiện khác nhau, trong đó bài tậ p có thể xem là phƣơng
tiện hiệu quả và thƣờ ng dùng nhất trong hóa học. Thế mạnh của bài tậ p là ở chỗ rèn
luyện đức tính chính xác, kiên nhẫn, trung thực, lòng say mê hóa học và niềm tin
vào khoa học, sức mạnh của bản thân. Niềm tin này có đƣợ c là do trong quá trình
độc lậ p vận dụng kiến thức, độc lập tìm đƣợc đáp số đã giúp các em có những
phƣơng pháp giải quyết đúng đắn các vấn đề đặt ra.
Ngoài ra bài tậ p thực nghiệm còn có tác dụng rèn luyện văn hóa lao động (lao
động có tổ chức, có k ế hoạch, gọn gàng, ngăn nắ p, sạch sẽ nơi làm việc,…)
1.1.3. Phân lo ại bài t ập hóa h ọc [12]
Hiện nay có nhiều cách phân loại bài tậ p khác nhau. Vì vậy, cần có cách nhìn
tổng quát về các dạng bài tậ p dựa vào việc nắm chắc các cơ sở phân loại.
1. Dựa vào nội dung toán học của bài tậ p
- Bài tập định tính (không có tính toán)
- Bài tập định lƣợ ng (có tính toán)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 18/152
8
2. Dựa vào nội dung của bài tậ p hóa học
- Bài tập định lƣợ ng
- Bài tậ p lý thuyết
- Bài tậ p thực nghiệm
- Bài tậ p tổng hợ p
3. Dựa vào tính chất hoạt động của học sinh
- Bài tậ p lý thuyết (không có tiến hành thí nghiệm)
- Bài tậ p thực nghiệm (có tiến hành thí nghiệm)
4. Dựa vào chức năng của bài tậ p
- Bài tậ p tái hiện kiến thức (hiểu, biết, vận dụng)- Bài tậ p rèn luyện tƣ duy độc lậ p, sáng tạo (phân tích, tổng hợp, đánh giá)
5. Dựa vào kiểu hay dạng bài tậ p
- Bài tập xác định công thức phân tử của hợ p chất
- Bài tập xác định thành phần phần trăm của hỗn hợ p
- Bài tậ p nhận biết các chất
- Bài tậ p tách các chất ra khỏi hỗn hợ p
- Bài tập điều chế các chất
- Bài tậ p bằng hình vẽ,…
6. Dựa vào khối lƣợ ng kiến thức
- Bài tập đơn giản (cơ bản)
- Bài tậ p phức tạ p (tổng hợ p)
7. Dựa vào cách thức kiểm tra
- Bài tậ p tr ức nghiệm
- Bài tậ p tự luận
8. Dựa vào phƣơng pháp giải bài tậ p
- Bài tập tính theo phƣơng pháp và phƣơng trình
- Bài tậ p biện luận
- Bài tậ p dùng các giá tr ị trung bình
- Bài tập dùng đồ thị,…
9. Dựa vào mục đích sử dụng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 19/152
9
- Bài tập dùng để kiểm tra đầu giờ
- Bài tập dùng để củng cố kiến thức
- Bài tập dùng để ôn luyện tổng k ết
- Bài tậ p bồi dƣỡ ng học sinh giỏi
- Bài tập để phụ đạo học sinh yếu…
10. Dựa theo các bƣớ c của quá trình dạy hoc
- Bài tậ p mở bài, tạo tình huống dạy học
- Bài tậ p vận dụng khi giảng bài mớ i
- Bài tậ p củng cố, hệ thông hóa kiến thức
- Bài tậ p về nhà- Bài tậ p kiểm tra
Ngoài ra có thể dựa vào đặc điểm của hoạt động nhận thức có thể chia thành
- Bài tậ p tái hiện: bài tậ p yêu cầu học sinh nhớ lại, tái hiện kiến thức, kĩ năng
đã học.
- Bài tậ p sáng tạo: Bài tậ p yêu cầu học sinh phải áp dụng những kiến thức, kĩ
năng đã học để giải quyết vấn đề trong tình huống mớ i, phải vận dụng phối hợ p các
kiến thức để giải quyết vấn đề. Ở mức độ cao hơn, bài tậ p sáng tạo đòi hỏi HS giải
quyết vấn đè theo một hƣớ ng mớ i, một kĩ thuật mớ i, một phƣơng pháp mớ i.
Trong thực tế dạy học, có 2 cách phân loại bài tập có ý nghĩa hơn cả là phân
loại theo nội dung và theo dạng bài.
TỔ NG QUÁT VỀ BÀI TẬP HÓA HỌC
BTHH
BTĐG BTNC
BTĐT BTĐL BTĐT BTĐL
NCTLM HTKTKN KTĐG NCTLM HTKTKN KTĐG
Ghi chú:
- BTHH: Bài tậ p hóa học - BTĐL: Bài tập định lƣợ ng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 20/152
10
- BTĐG: Bài tập đơn giản - NCTLM: Nghiên cứu tài liệu mớ i
- BTNC: Bài tậ p nghiên cứu - HTKTKN: Hoàn thiện kiến thức kĩ năng
- BTĐT: Bài tập định tính - KTĐG: Kiểm tra đánh giá
1.1.4. Qui trình gi ải bài t ập hóa h ọc [12]
Bao gồm 4 giai đoạn cơ bản nhƣ sau:
1/ Nghiên cứu đầu bài
- Đọc kĩ đầu bài.
- Phân tích các điều kiện và yêu cầu của đầu bài (nên tóm tắt dƣớ i dạng sơ đồ
cho dễ sử dụng).
- Chuyển các giả thiết đã cho về các giả thuyết cơ bản.- Viết các phƣơng trình phản ứng có thể xảy ra.
2/ Xây dựng tiến trình luận giải
Thực chất là đi tìm con đƣờng đi từ cái cần tìm đến cái đã cho. Bằng cách xét
một vài các bài toán phụ liên quan. Tính logic của bài toán có chặt chẽ hay không là
ở giai đoạn này. Nếu giáo viên biết rèn luyện cho học sinh tự xây dựng cho mình
một tiến trình luận giải tốt, tức là giáo viên đã dạy cho học sinh bằng bài tậ p. Thông
qua đó học sinh không chỉ nắm vững kiến thức, biết cách giải mà còn có đƣợ c một
cách thức suy luận, lậ p luận để giải bất kì một bài tập nào khác. Điều này đƣợ c
thông qua một số dạng câu hỏi nhƣ sau (giáo viên gợi ý sau đó tậ p dần cho học sinh
tự đặt câu hỏi).
3/ Thực hiện tiến trình giải
Quá trình này ngƣợ c vớ i quá trình giải, mà thực chất là trình bày lờ i giải một
cách tƣờ ng minh từ giả thiết đến các cần tìm. Vớ i các bài tập định lƣợ ng, phần lớ n
là đặt ẩn số, dựa vào mối tƣơng quan giữa các ẩn số để lập phƣơng trình, giải
phƣơng trình hay hệ phƣơng trình và biện luận k ết quả (nếu cần).
4/ Kiểm tra đánh giá việc giải
Bằng cách khảo sát lờ i giải đã đƣợ c tìm, kiểm tra lại toàn bộ quá trình giải. Có
thể đi đến k ết quả bằng cách khác không? Tối ƣu hơn không? Tính đặc biệt của bài
toán là gì?... Trên thực tế ngay cả vớ i những học sinh giỏi, sau khi tìm ra cách giải
và trình bày lậ p luận của mình một cách sáng sủa, cũng xem nhƣ việc giải đã kết
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 21/152
11
thúc. Nhƣ vậy chúng ta đã bỏ lỡ một giai đoạn quan tr ọng và r ất bổ ích cho việc học
hỏi. Việc nhìn lại cách giải, khảo sát, phân tích k ết quả và con đƣờng đã đi, học sinh
có thể củng cố kiến thức và phát triển khả năng giải bài tậ p của mình. Ngƣờ i giáo
viên phải hiểu và làm cho học sinh hiểu: không có một bài tậ p nào hoàn toàn k ết
thúc, bao giờ cũng còn lại một cái gì để suy nghĩ. Nếu có đầy đủ kiên nhẫn và chịu
khó suy nghĩ thì có thể hoàn thiện cách giải và trong mọi trƣờ ng hợ p, bao giờ cũng
hiểu đƣợ c cách giải sâu sắc hơn.
1.1.5. M ố i quan h ệ gi ữ a n ắm v ữ ng ki ế n th ứ c vàgi ải bài t ập hóa h ọc v ận d ụng
- Theo lý luận dạy học, kiến thức đƣợ c hiểu là k ết quả của quá trình nhận
thức bao gồm “một tậ p hợ p nhiều mặt về chất lƣợ ng và số lƣợ ng của các biểu tƣợ ngvà khái niệm lĩnh hội đƣợ c giữ lại trong trí nhớ và đƣợ c tái tạo lại khi có những đòi
hỏi tƣơng ứng”.
- Những kiến thức đƣợ c nắm một cách tự giác, sâu sắc do có tích lũy thêm kỹ
năng, kỹ xảo sẽ tr ở thành công cụ tƣ duy của học sinh.
- Theo M.A Đanilôp “Kỹ năng là khả năng của con ngƣờ i biết sử dụng có
mục đích và sáng tạo những kiến thức và k ỹ xảo của mình trong quá trình hoạt động
lý thuyết cũng nhƣ thực tiến. K ỹ năng bao giờ cũng xuất phát từ kiến thức, dựa trên
kiến thức. K ỹ năng chính là kiến thức trong hành động. Còn k ỹ xảo là hành động
mà những hợ p thành của nó do luyện tậ p mà tr ở thành tự động hóa. K ỹ xảo là mức
độ cao của sự nắm vững k ỹ năng. Nếu nhƣ kỹ năng đòi hỏi ở mức độ nhiều, ít sự tự
kiểm tra, sự tự giác, tỉ mỉ thì k ỹ xảo là hành động đã đƣợ c tự động hóa, trong đó sự
tự kiểm tra, tự giác xảy ra chớp nhoáng và các thao tác đƣợ c thực hiện r ất nhanh,
nhƣ một tổng thể, dễ dàng và nhanh chóng.
- Sự nắm vững kiến thức đƣợ c phân biệt ở 3 mức độ: Biết, hiểu và vận dụng
đƣợ c.
+ Biết một kiến thức nào đó nghĩa là nhận ra nó, phân biệt nó vớ i các kiến
thức khác, k ể lại một hàm của nó một cách chính xác. Đây là mức độ tối thiểu mà
học sinh cần đạt đƣợ c trong giờ học tậ p.
+ Hiểu một kiến thức là gắn kiến thức ấy vào một kiến thức đã biết đƣa đƣợ c
nó vào hệ thống kinh nghiệm của bản thân. Nói cách khác, hiểu một kiến thức là
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 22/152
12
nêu đúng ngoại hàm và nội diện của nó, xác lập đƣợ c những quan hệ giữa nó và hệ
thống kiến thức và vận dụng đƣợ c tr ực tiế p kiến thức ấy vào những tình huống quen
thuộc dẫn đến có khả năng vận dụng nó một cách linh hoạt và sáng tạo.
+ Vận dụng kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn, tức là phải tìm
đƣợ c những kiến thức thích hợ p trong vốn kiến thức đã có để giải quyết một nhiệm
vụ mớ i. Thông qua vận dụng kiến thức đã đƣợ c nắm vững một cách thực sự, sâu sắc
hơn càng làm cho quá trình nắm vững kiến thức một cách tự giác, sáng tạo làm cho
mối quan hệ giữa lý thuyết và thực tiễn càng sâu sắc và gần gũi. Mặt khác trong khi
vận dụng kiến thức, các thao tác tƣ duy đƣợ c trau dồi, một số k ỹ năng kỹ xảo đƣợ c
hình thành và củng cố, hứng thú học tậ p của học sinh đƣợ c nâng cao.- Để đảm bảo cho học sinh nắm đƣợ c kiến thức hóa học một cách chắc chắn
cần phải hình thành cho họ k ỹ năng vận dụng kiến thức thông qua nhiều hình thức
luyện tậ p khác nhau. Trong đó việc giải bài tậ p một cách có hệ thống từ dễ đến khó
là một hình thức rèn luyện phổ biến đƣợ c tiến hành nhiều nhất. Theo nghĩa rộng,
quá trình học tậ p là quá trình liên tiế p giải các bài tậ p. Vì vậy kiến thức sẽ đƣợ c
nắm vững hoàn toàn nếu nhƣ họ tự lực, tích cực vận dụng linh hoạt, dùng kiến thức
ấy giải quyết các bài toán khác nhau. Ở đây chúng ta thấy rõ quan hệ biện chứng
giữa nắm vững và vận dụng kiến thức trong quá trình nhận thức của học sinh:
1.2. Vấn đề phát triển năng lự c và phẩm chất ngƣờ i học
1.2.1. B ản ch ấ t c ủa năng lự c trí tu ệ [3]
Ở nƣớ c ta với trình độ khoa học kĩ thuật còn thấ p, việc “nâng cao dân trí”,
việc hình thành và phát triển năng lực trí tuệ cho học sinh là một nhiệm vụ r ất quan
tr ọng của trƣờ ng phổ thông phải đƣợ c thực hiện để biến thành hiện thực.
“Năng lực trí tuệ” là một vấn đề phức tạp và đƣợ c hiểu dƣớ i nhiều góc độ
khác nhau. Có ngƣờ i cho r ằng năng lực trí tuệ là sự bừng tỉnh, là sự mò mẫm có
phƣơng hƣớng nhƣng một số nhà tâm lí học xem trí tuệ là một nhận thức của con
ngƣờ i bao gồm cả kinh nghiệm, đó là vì năng lực trí tuệ biểu hiện dƣớ i hiều mặt
nhƣ:
Nắm vững kiến thức Vận dụng kiến thức
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 23/152
13
- Mặt nhận thức: nhƣ mau biết, nhanh hiểu, mau nhớ , mau hiểu, biết truy xét,
tìm ra nhanh các qui luật.
- Khả năng tƣởng tƣợ ng: nhƣ óc tƣởng tƣợ ng phong phú, hình dung ngay và
đúng điều ngƣờ i khác nói.
- Ở hành động: nhƣ sự nhanh trí, tháo vát, linh hoạt và sáng tạo.
- Ở phẩm chất: nhƣ óc tò mò, lòng say mê, hứng thú làm việc, sự kiên trì, miệt
mài…
- Tổng hợp các năng lực trí tuệ của con ngƣời (nhƣ quan sát, ghi nhớ, tƣở ng
tƣợng, tƣ duy) mà đặc trƣng cơ bản nhất là tƣ duy độc lậ p và sáng tạo nhằm ứng
phó tình huống mớ i gọi là trí thông minh.Trí thông minh có liên quan đến các chức năng tâm lý sau:
+ Nhận thức đƣợc đặc điểm bản chất của tình huống mới do ngƣờ i khác nêu ra
hoặc tự mình đƣa ra đƣợ c vấn đề cần giải quyết.
+ Sáng tạo ra công cụ mới, phƣơng pháp mớ i, cách thức mớ i phù hợ p vớ i hoàn
cảnh mới (trên cơ sở những tri thức và kinh nghiệm tiếp thu đƣợc trƣớc đó).
Vì vậy trí thông minh không chỉ bộc lộ qua nhận thức mà qua cả hành động (lý
luận và thực tiễn).
Một số nhận xét về việc phát triển năng lực trí tuệ.
- Thực chất của việc phát triễn năng lực trí tuệ là hình thành và phát triển năng
lực tƣ duy sáng tạo của ngƣờ i học thông qua giải bài tậ p nhận thức.
- Việc hình thành và phát triển năng lực trí tuệ phải đƣợ c thực hiện thƣờ ng
xuyên, liên tục, thống nhất và có hệ thống.
- Phát triển năng lực trí tuệ phải song song vớ i việc giáo dục tình cảm rèn
luyện phẩm chất tốt đẹp cho ngƣờ i học.
- Muốn phát triển năng lực trí tuệ phải xây dựng nội dung học tậ p hợ p lý. Tức
là nội dung kiên thức phù hợ p với đối tƣợ ng và luôn học hỏi ở mức độ phát triển
cao hơn, có phƣơng thức hoạt động trí tuệ phức tạp hơn.
- Giáo viên phải tạo điều kiện cho học sinh suy nghĩ, chủ động, độc lậ p và sáng
tạo trong quá trình bài tậ p nhận thức
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 24/152
14
1.2.2. Tư duy hóa học
1/Khái niệm tƣ duy [8]
Lý luận dạy học hiện đại đặc biệt chú ý đến sự phát triển tƣ duy cho học sinh
thông qua việc điều khiển tối ƣu qua trình dạy học, còn các thao tác tƣ duy cơ bản là
công cụ của quá trình nhận thức. Vậy tƣ duy là gì? Tƣ duy có các thao tác cơ bản
nào?
Thông thƣờng, tƣ duy đƣợ c hiểu là suy nghĩ. Đó là quá trình sắ p xế p, nhào nặn
những điều đã có trong đầu để tìm ra những cái gì mớ i mẻ, nhằm tr ả lờ i các vấn đề,
các câu hỏi đặt ra.
Dƣới góc độ tâm lý học, tƣ duy là quá trình nhận thức phản ánh những thuộctính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ bên trong hiện thực khách quan mà
trƣớc đó chủ thể nhận thức chƣa biết, chỉ nảy sinh trƣớ c các tình huống có vấn đề,
tƣ duy hƣớ ng vào việc tìm kiếm cái mớ i thông qua sự k ết hợ p của hai kiểu tƣ duy:
tƣ duy phê phán và tƣ duy sáng tạo.
Những thao tác tƣ duy: Trong giáo dục học ngƣời ta thƣờ ng sử dụng các tháo
tác tƣ duy sau:
- Phân tích, tổng hợ p
- So sánh (tuần tự và đối chiếu)
- Tr ừu tƣợ ng hóa và khái quát hóa
Tƣ duy là tài nguyên vốn có tột cùng của con ngƣờ i, bở i vì trong cuộc sống,
lao động và học tập… biết tƣ duy sẽ tăng thêm hiệu quả công việc, khẳng định thêm
sự “tồn tại” của chính con ngƣờ i. Tuy nhiên nguồn tài nguyên này không có sẵn mà
đƣợ c hình thành trong cuộc sống của mỗi ngƣờ i qua sự tích cực tƣơng tác giữa họ
vớ i các thành tựu của nền văn minh nhân loại. Vì vậy giáo dục tƣ duy là một trong
những nhiệm vụ hàng đầu của các hệ thống giáo dục, trong đó giáo dục phổ thông
càng có vai trò quan tr ọng hơn hết.
2/ Nhữ ng phẩm chất của tƣ duy [8]
Sự phát triển tƣ duy nói chung đƣợc đặc trƣng bở i sự tích lũy các thao tác tƣ
duy thành thạo vững chắc của con ngƣờ i.
Những phẩm chất cơ bản của tƣ duy là:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 25/152
15
- Tính định hƣớ ng: thể hiện ở ý thức nhanh chóng và chính xác đối tƣợ ng
cần lĩnh hội, mục đích phải đạt và con đƣờ ng tối ƣu để đạt mục đích đó.
- Bề r ộng: thể hiện ở khả năng vận dụng nghiên cứu các đối tƣợ ng khác.
- Độ sâu: thể hiện ở khả năng nắm vững ngày càng sâu sắc bản chất của sự
vật hiện tƣợ ng.
- Tính linh hoạt: thể hiện ở sự nhạy bén trong việc vận dụng những tri thức
và cách thức hành động vào các tình huống khác nhau một cách sáng tạo.
- Tính mềm dẻo: thể hiện ở hoạt động tƣ duy đƣợ c tiến hành theo các hƣớ ng
xuôi và ngƣợ c chiều.
- Tính độc lậ p: thể hiện ở chỗ tự mình phát hiện ra vấn đề, đề xuất cách giảiquyết và tự giải quyết vấn đề.
- Tính khái quát: thể hiện ở chỗ khi giải quyết mỗi loại nhiệm vụ sẽ đƣa ra
mô hình khái quát. Từ mô hình khái quát này có thể vận dụng để giải quyết các vấn
đề cùng loại.
3/ Tƣ duy hóa học [9]
Tƣ duy hóa học đƣợc đặc trƣng bởi phƣơng pháp nhận thức hóa học nghiên
cứu các chất và các quy luật chi phối quá trình biến đổi các chất. K hi tƣơng tác vớ i
nhau, xảy ra sự biến đổi nội tại của mỗi chất để tạo thành các chất mớ i. Sự biến đổi
này tuân theo những nguyên lý, quy luật, những mối quan hệ định tính và định
lƣợ ng hóa học. Việc sử dụng các thao tác tƣ duy, sự suy luận đều phải tuân theo quy
luật này.
Cơ sở của tƣ duy hóa học là sự liên hệ quá trình phản ứng vớ i sự tƣơng tác
giữa các tiểu phân của thế giới vĩ mô (phân tử, nguyên tử, ion, electron…), mối liên
hệ giữa đặc điểm cấu tạo vớ i tính chất các chất, các quy luật biến đổi giữa các loại
chất và mối quan hệ giữa chúng.
Đặc điểm của tƣ duy hóa học là sự phối hợ p chặt chẽ, thống nhất giữa sự
biến đổi bên trong (quá trình phản ứng hóa học) vớ i các biểu hiện bên ngoài (dấu
hiệu nhận biết, điều kiện xảy ra phản ứng), giữa cái cụ thể: sự tƣơng tác giữa các
chất vớ i cái tr ừu tƣợng nhƣ quá trình góp chung electron, trao đổi ion trong phản
ứng hóa học. Nghĩa là những hiện tƣợ ng cụ thể quan sát đƣợ c liên hệ vớ i những
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 26/152
16
hiện tƣợ ng không nhìn thấy đƣợ c mà chỉ nhận thức đƣợ c bằng sự suy luận logic và
đƣợ c biểu diễn bằng ngôn ngữ hóa học – đó là các kí hiệu, công thức hóa học biểu
diễn mối quan hệ bản chất các hiện tƣợ ng nghiên cứu.
Qua quá trình dạy học hóa học, học sinh có thể đƣợ c trang bị và rèn luyện 6
loại tƣ duy:
- Tư duy độc l ậ p
Trong hóa học tƣ duy độc lập đối vớ i học sinh là r ất cần thiết, học sinh có thể
rèn tƣ duy độc lập khi đƣợ c thực hiện các nhiệm vụ vừa sức với mình. Điều này dễ
gây hứng thú vớ i học sinh, tạo điều kiện cho học sinh nắm bắt vấn đề một cách tự
nhiên theo đúng quy luật của quá trình nhận thức.Khi dạy một số vấn đề trong chƣơng trình hóa học phổ thông mà những bài
học này mang tính giớ i thiệu thực tế hay mở r ộng nhƣ “Sản xuất axit sunfuric”,
“Chu trình Nitơ trong tự nhiên”, “Phân bòn hóa học”, “muối iot”, “ozon-chất gây ô
nhiễm hay chất bảo vệ”,…giáo viên có thể cho học sinh về nhà tự tìm hiểu, hay tìm
hiểu thêm theo yêu cầu, lấy hình ảnh, phản ứng hoặc phƣơng trình hóa học để
chứng minh những nhận định của chính học sinh trong quá trình tìm hiểu bài.
- Tư duy logic
Tƣ duy logic là một trong những kĩ năng không thể thiếu trong lĩnh hội các
môn khoa học tự nhiên. Đối vớ i môn hóa học việc rèn tƣ duy logic cho học sinh còn
là nhiệm vụ quan tr ọng. Thông qua các bài tậ p hóa học, học sinh rèn luyện tƣ duy
logic, điều này đƣợ c thể hiện r ất rõ. Ví dụ: Vì sao ta hay dùng bạc để “đánh gió” khi
bị bệnh cảm? Đây là một hiện tƣợ ng r ất hay gặ p trong thực tế, mọi ngƣờ i hay áp
dụng theo kinh nghiệm nhƣng không phải ai cũng hiểu đƣợ c bản chất hóa học của
nó. Để giải thích đƣợ c hiện tƣợ ng này, học sinh cần phải vận dụng những kiến thức
về hóa học và sinh học, k ết hợ p với suy đoán. Học sinh phải suy đoán đƣợ c chất
màu đen trên dây bạc là Ag2S, do đó suy đoán ra phản ứng k ết hợ p giữa Ag và S
trong hợ p chất. Khi đã giải thích đƣợ c hiện tƣợng đầu, học sinh sẽ dễ dàng giải
thích đƣợ c hiện tƣợng sau, đồng thờ i dữ kiện sau cũng chính là một gợi ý để học
sinh dự đoán ra Ag2S. Nhƣ vậy học sinh sẽ tr ả lời đƣợ c khi bị bệnh cảm, trong cơ
thể con ngƣời sẽ tích tụ một lƣợng khí H2S tƣơng đối cao. Chính lƣợng H2S sẽ làm
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 27/152
17
cho cơ thể mệt mỏi. Khi ta dùng Ag để đánh gió thì Ag sẽ tác dụng với khí H2S. Do
đó, lƣợng H2S trong cơ thể giảm và dần sẽ hết bệnh. Miếng Ag sau khi đánh gió sẽ
có màu đen xám:
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S↓đen + 2H2O
- Tư duy trừu tượ ng
Với trình độ của khoa học ngày nay, các nguyên tử chƣa đƣợ c nhìn thấy
bằng mắt, vậy làm sao để có thể mô tả đƣợ c các hiện tƣợ ng xảy ra trong hóa học
bằng bản chất của các hiện tƣợng đó. Tƣ duy trừu tƣợng đƣợ c sử dụng nhƣ một
công cụ đắc lực hỗ tr ợ cho quá trình nhận thức. Qua tƣ duy tr ừu tƣợ ng các phân tử
có thể k ết hợ p với nhau đƣợ c mô tả bằng công thức hóa học, quá trình diễn ra trong phản ứng hóa học đƣợ c mô tả bằng các phƣơng trình hóa học, sự cho nhận electron
đƣợ c mô tả bằng các quá trình oxi hóa khử. Vớ i sự giúp sức của công nghệ thông
tin, quá trình tạo tƣ duy trừu tƣợ ng cho học sinh đƣợ c dễ dàng hơn.
- Tư duy biện chứ ng
Môn hóa học là một môn khoa học mang tính thực tiễn cao, nó mô tả các tất
yếu khách quan các hiện tƣợng dƣới góc độ hóa học. Tất cả các hiện tƣợng đều xảy
ra trong một quy luật biện chứng. Vậy rèn luyện tƣ duy biện chứng cho học sinh
cũng là nhiệm vụ của môn hóa học.
- Tư duy phê phán
Trong học tập tƣ duy phê phán sẽ giúp cho ngƣờ i học luôn tìm ra những
hƣớng đi mới trong suy nghĩ và hành động, tránh r ậ p khuôn, máy móc. Khoa học
luôn phát triển theo quy luận phủ định của phủ định, tuy nhiên luôn có tính k ế thừa
để phát triển.
- Tư duy sáng tạo
Tƣ duy sáng tạo là một hình thức tƣ duy cao nhất trong quá trình tƣ duy, việc
tƣ duy sáng tạo giúp cho ngƣờ i học không gò bó trong không gian tri thức của
ngƣờ i thầy đặt ra.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 28/152
18
1.3. Quan hệ giữ a BTHH và việc phát triển năng lự c phẩm chất của học sinh
[9]
Theo thuyết hoạt động có đối tƣợng thì năng lực chỉ có thể hình thành và phát
triển trong hoạt động. Để giúp học sinh phát triển tƣ duy mà đỉnh cao là tƣ duy sáng
tạo, bƣớc đầu cần tạo cho các em khả năng suy nghĩ, làm việc độc lậ p. Chỉ khi có
đƣợc tƣ duy độc lập thì các tƣ duy khác mớ i bắt đầu hình thành và phát triển.
Ngƣờ i học phải rèn luyện dần từ dễ đến khó để phát triển tƣ duy độc lậ p. R ồi
học dần những thao tác, những cách làm việc khoa học nhƣ quan sát, so sánh, dự
đoán bằng suy nghĩ theo từng bƣớc tƣơng tự nhƣ phân tích tổng hợ p. Làm thực
nghiệm để quy nạ p, tậ p phát thiện ra mâu thuẫn tức là luyện tậ p các thao tác tƣ duylogic và biện chứng.
Khi làm bài tậ p hoặc nghiên cứu khoa học, học sinh có đƣợ c cách làm việc
tự lực, tự tr ả lờ i các câu hỏi nảy sinh trong học tập cũng nhƣ trong cuộc sống. Cứ
thế tƣ duy độc sẽ phát triển theo từng bƣớ c dần dần hình thành tƣ duy phê phán,
năng lực phát hiện vấn đề r ồi từ đó hình thành tƣ duy sáng tạo, giải quyết đƣợ c vấn
đề một cách mớ i mẻ.
Học sinh chỉ thực sự lĩnh hội đƣợ c tri thức khi họ thực sự tƣ duy. Vì thế phát
triển năng lực tƣ duy có vai trò quan trọng trong quá trình học tậ p của học sinh.
Bằng cách tƣ duy ngƣờ i học có thể nắm bắt đƣợ c kiến thức một cách dễ dàng hơn,
vận dụng kiến thức vào thực tế linh hoạt và mềm dẻo hơn.
Trong học tậ p hóa học, một trong những hoạt động chủ yếu để phát triển tƣ
duy cho học sinh là hoạt động giải bài tậ p hóa học. Vì vậy giáo viên cần phải tạo
điều kiện để thông qua hoạt động này thì năng lực trí tuệ đƣợ c phát triển, học sinh
sẽ có những phẩm chất tƣ duy mớ i thể hiện ở :
- Năng lực phát hiện vấn đề mớ i.
- Tìm ra hƣớ ng đi mớ i.
- Tạo ra k ết quả học tậ p mớ i.
Để có đƣợ c những k ết quả trên, ngƣờ i giáo viên cần ý thức đƣợ c mục đích
của việc giải bài tậ p hóa học không phải chỉ tìm ra đƣợc đáp án đúng mà còn là
phƣơng tiện khá hiệu quả để rèn luyện tƣ duy hóa học cho học sinh. Bài tậ p hóa học
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 29/152
19
phải đa dạng, phong phú về loại và đƣợ c sử dụng trong tất cả các khâu của quá trình
dạy học nhƣ nghiên cứu tài liệu mớ i, ôn tậ p, luyện tậ p, kiểm tra…Thông qua hoạt
động giải bài tập mà các thao tác tƣ duy nhƣ so sánh, phân tích, tổng hợ p, khái quát
hóa, tr ừu tƣợng hóa…thƣờng xuyên đƣợ c rèn luyện và phát triển, các năng lực:
quan sát, trí nhớ, óc tƣởng tƣợng, suy nghĩ độc lập,…không ngừng đƣợ c nâng cao,
tạo hứng thú và lòng say mê học tậ p. Qua đó học sinh phát triển năng lực nhận thức,
tƣ duy logic, biện chứng, khái quát; phát huy khả năng suy luận, tích cực.
Vớ i những bài tậ p có nhiều cách giải sẽ giúp rèn luyện trí thông minh cho
học sinh thông qua việc học sinh tự chọn một cách giải độc đáo hiệu quả. Bên cạnh
đó, học sinh còn thƣờng xuyên đƣợ c rèn luyện ý thức tự giác trong học tậ p, nângcao khả năng hiểu biết của bản thân, giúp học sinh năng động, sáng tạo, thấy đƣợ c
giá tr ị lao động qua những bài tậ p thực hành, thực nghiệm, liên quan đến thực tế đờ i
sống và sản xuất. Thông qua hoạt động giải bài tậ p sẽ giúp cho tƣ duy đƣợ c rèn
luyện và phát triển thƣờng xuyên, đúng hƣớ ng, thấy đƣợ c giá tr ị lao động, nâng khả
năng hiểu biết thế giớ i của học sinh lên tầm cao mớ i, góp phần cho quá trình hình
thành nhân cách toàn diện cho học sinh.
Sơ đồ Quan hệ giữ a giải BTHH và phát triển tư duy
BTHH
Hoạt động giải BTHH
Nghiên cứu
đề bài
Tiến trình
luận giải
Đánh giá việc
giải
Thực hiện tiến
trình giải
Độclậ p
logic Biệnchứng
Tr ừutƣợ ng
Phê phán
Hìnhtƣợ ng
Kháiquát
Đahƣớ ng
Sángtạo
Phát triển tƣ duy
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 30/152
20
1.4. Tình hình đổi mới phƣơng pháp dạy học và bài tập hóa học theo hƣớ ng
phát triển năng lự c phẩm chất của ngƣờ i học hiện nay
1.4.1. Cơ sở v ật ch ấ t, phòng thí nghi ệm
Nhiều trƣờ ng học đã xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, phòng học khang
trang, phòng thực hành bộ môn, có thƣ viện, có phòng máy tính cho học sinh, có
phòng dạy giáo án điện tử phục vụ cho công tác dạy học. Xây dựng các phòng thí
nghiệm, phòng máy, trang thiết bị, mô hình, tranh ảnh, các hóa chất, dụng cụ thí
nghiệm,… đầy đủ. Tuy nghiên vẫn còn nhiều trƣờ ng ở vùng quê, vùng núi khó khăn
chƣa có điều kiện để trang bị. Học sinh học lý thuyết chay, ít có điều kiện thực
hành. Trong khi đó những trƣờng có điều kiện thì chƣa tận dụng triệt để, nhiều giáoviên cả năm học lên lớp mà đến phòng thí nghiệm mƣợn đồ dùng, dụng cụ dạy học
chỉ có vài lần. Học sinh sẽ cảm thấy căng thẳng, áp lực và khó tiế p thu bài nếu
không có sự hỗ tr ợ tích cực của các phƣơng tiện dạy học tr ực quan. Điều đó làm cho
chất lƣợ ng giáo dục chƣa thực sự đạt hiệu quả tích cực.
1.4.2. V ề phương pháp dạy h ọc
1/ Phƣơng pháp dạy
- Giờ lý thuyế t học bài mớ i
Đa số giáo viên còn nặng nề các phƣơng pháp dạy học truyền thống, chƣa
mạnh dạn sử dụng nhiều các phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học tích cực. Bên cạnh
đó còn ngại đặt vấn đề khi vào bài mớ i vì họ cho r ằng đều đó làm mất thờ i gian, do
đó học sinh cảm thấy áp lực học tậ p nặng nề và không có hứng thú học. Thực tế
thấy r ằng học sinh sẽ cảm thấy hứng thú, monh muốn tìm hiểu vấn đề và giáo viên
đặt ra để tự mình thỏa mãn những thắc mắc. Hóa học là một môn khoa học gắn liền
vớ i thực nghiệm, nhiều giáo viên ở các trƣờng không có điều kiện phải tự sáng chế
đồ dùng dạy học, trong khi đó nhiều giáo viên có điều kiện vẫn chƣa sử dụng triệt
để những thuận lợi đó cho bài giảng của mình. Nhƣ vậy làm sao có thể thuyết phục
học sinh tin tƣở ng vào khoa học và tạo dựng cho các em niềm say mê, yêu thích
môn học?
- Giờ thự c hành
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 31/152
21
Hiện nay các phƣơng pháp dạy học mới đang chú tr ọng giờ thực hành, tăng
số tiết thực hành. Các trƣờng đã đảm bào đƣợ c các buổi thực hành, cho học sinh
làm những thí nghiệm đơn giản, ít độc hại. Tuy nhiên, giáo viên r ất ít đặt ra những
tình huống có vấn đề để buộc học sinh phải suy nghĩ, làm thực nghiệm để thuyết
phục bản thân. Do đó, giờ thực nghiệm vẫn chỉ làm theo yêu cầu mà chƣa kích thích
đƣợ c óc sáng tạo, trí thông minh, chƣa phát triển năng lực phẩm chất của học sinh.
- Giờ ôn t ậ p, luyện t ậ p
Trong giờ ôn tậ p giáo viên dành phần lớ n thời gian để giải quyết các bài tậ p.
Tuy vậy những bài tập do giáo viên đƣa ra chỉ dừng lại ở mặt bằng chung của học
sinh trong lớp. Do trình độ học sinh không đồng đều cộng vớ i quỹ thờ i gian hạn chế nên ngƣờ i giáo viên chỉ có thể đáp ứng đƣợ c nhu cầu của đại bộ phận học sinh trong
lớp. Cho nên để có điều kiện phát triển, bồi dƣỡng trí thông minh, năng lực, phẩm
chất cho học sinh là một điều hết sức khó khăn.
- Kiể m tra – đánh giá
Yêu cầu cần thiết của một đề kiểm tra là phải phân loại đƣợ c học sinh. Tuy
nhiên không ít trƣờ ng học vì chạy theo thành tích, không để học sinh trƣờ ng mình
lƣu ban nên đã ra đề dễ dàng. Điều này là một nguyên tắc phản giáo dục, nó không
những không giúp giáo viên phát hiện đƣợ c nhân tài thật sự mà còn làm thui chột ý
thức phấn đấu của học sinh. Bên cạnh đó nhiều giáo viên vẫn chƣa đƣa đƣợ c bài tậ p
thực nghiệm vào trong bài kiểm tra, do đó việc phát triển kĩ năng sống cho học sinh
còn nhiều hạn chế.
- Cách t ổ chứ c l ớ p khi làm bài t ậ p
Vẫn còn một số giáo viên làm bài mẫu hoặc gọi học sinh biết làm lên bảng
r ồi cho học sinh làm bài áp dụng chứ ít khi cho học sinh độc lập suy nghĩ hay thảo
luận và lên thuyết trình.
Đối vớ i cách dạy thông thƣờ ng thì chỉ cần tổ chức cho học sinh hoạt động
tìm ra đáp số của bài toán. Để phát triển tƣ duy và rèn tính thông minh cho học sinh
thì làm nhƣ thế là chƣa đủ, mà phải cho học sinh tr ả lờ i các câu hỏi sau: Thông qua
bài này lĩnh hội đƣợ c những kiến thức gì cho mình? Các “bẫy” đặt ra trong bài toán
nhằm phát triển các thao tác tƣ duy là gì? Nếu thay đổi hoặc bớ t một số dữ kiện thì
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 32/152
22
bài toán có giải đƣợ c không? Ngoài cách giải trên còn có cách nào khác ngắn gọn
và hay hơn nữa không?...Chỉ khi nào làm đƣợ c những điều trên thì học sinh mớ i
hiểu hết tác dụng của từng bài toán.
Khi giải bài toán, một số giáo viên đã tổ chức cho mọi đối tƣợ ng HS cùng
tham gia tranh luận. Khi nói lên đƣợ c một ý hay, giải bài toán đúng với phƣơng
pháp hay sẽ tạo ra cho học sinh niềm vui, một sự hung phấn cao độ, kích thích tƣ
duy, nổ lực suy nghĩ tìm ra cách giải hay hơn thế nữa.
2/ Phƣơng pháp học
Một số học sinh có phƣơng pháp học tậ p tích cực, hiệu quả, tự giác, tự rèn
luyện kĩ năng, kĩ xảo, tìm tòi sáng tạo, tự lực tiế p thu kiến thức, vận dụng trong giải bài tậ p và thực tiễn, đạt thành tích tối ƣu. Một số học sinh học tậ p ở nơi yên tĩnh,
đúng giờ giấc, đặt ra mục tiêu cụ thể trong học tậ p, biết cách sử dụng sơ đồ tƣ duy
để ghi nhớ kiến thức hiệu quả, luôn trau dồi kiến thức cho bản thân. Bên cạnh đó
vẫn còn các tiêu cực trong phƣơng pháp học tậ p của học sinh.
Đa số học sinh trƣớc khi đến lớp không đọc trƣớ c bài mới, chƣa tìm hiểu rõ
về nội dung kiến thức chuẩn bị ở nhà. Một số học sinh còn không quan tâm đến việc
học của bản thân, về nhà không làm bài tậ p, không học bài cũ, học để đối phó.
Trong tiết học một số học sinh còn thụ động, chƣa tích cực tham gia các hoạt
động trong giờ học. Đa số học sinh biết vận lý thuyết để giải bài tập nhƣng hiểu rõ
bản chất của vấn đề, chƣa biết đƣợ c mục đích của các bài toán đó là gì?
Đa số học sinh chỉ học trong sách giáo khoa, chƣa biết tìm tòi những kiến
thức mớ i trong thực tiễn, học sinh tiế p thu kiến thức từ giáo viên và từ sách giáo
khoa là chính. Khi giải bài tậ p, học sinh chỉ quan tâm đến việc tìm ra k ết quả của
bài toán mà không tìm hiểu, suy nghĩ bài toán đó cung cấ p ta kiến thức gì.
Đa số học sinh còn lƣờ i học, học để đối phó, không phát huy đƣợ c khả năng
tƣ duy, sự tìm tòi sáng tạo. Học sinh học tậ p vớ i tinh thần mệt mỏi, không thích thú,
không sƣu tầm những kiến thức, bài tậ p hay, có thắc mắc không dám hỏi. Chính vì
vậy, dẫn đến k ết quả học tập kém, không phát huy đƣợ c hết tìm lực của bản thân.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 33/152
23
1.4.3. V ề bài t ập hóa h ọc
Đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay yêu cầu phải đôi mớ i về bài tậ p hóa
học, trong đó loại bỏ dần những bài tậ p nặng về tính toán mà chỉ sử dụng những bài
tập nêu đúng bản chất hóa học và tăng cƣờ ng bài tậ p thực nghiệm.
Thực tiễn cho thấy bài tậ p hóa học không chỉ có tác dụng ôn tậ p, củng cố kiến
thức đã học mà còn có tác dụng để phát triển kiến thức, phát triển năng lực tƣ duy
và rèn luyện trí thông minh cho học sinh. Tuy nghiên việc sử dụng bài tậ p hóa học
nhƣ là một phƣơng pháp dạy hiệu nghiệm thì chƣa đƣợc chú ý đúng mức.
Qua việc tìm hiểu có một số nhận xét sau về tình hình sử dụng bài tậ p hóa học
ở trƣờ ng phổ thông:- Sử dụng bài tậ p hóa học trong dạy học có thể đáp ứng yêu cầu đổi mớ i
phƣơng pháp dạy theo hƣớ ng dạy học tích cực.
- Về nguồn bài tậ p: Phần lớ n giáo viên sử dụng nguồn bài tậ p có sẵn trong sách
giáo khoa (SGK), sách bài tậ p và các sách tham khảo. Sử dụng bài tậ p trên internet;
tìm tòi, xây dựng bài tậ p mớ i và xây dựng thành hệ thống bài tậ p thì ít có giáo viên
thực hiện. Học sinh cũng ít khi làm bài tậ p ở ngoài SGK và sách bài tậ p.
- Về các dạng bài tậ p: hay dùng câu hỏi lý thuyết, bài tậ p lý thuyết định tính
trong dạy học. Đặc biệt bài toán hóa học là dạng bài không thể thiếu. Còn những
dạng bài tập nhƣ bài tậ p có thí nghiệm, hình vẽ hay bài tậ p thực nghiệm định lƣợ ng
hầu nhƣ không đƣợ c chú ý.
- Mục đích sử dụng bài tậ p: bài tậ p giúp học sinh nhớ lý thuyết, rèn luyện kĩ
năng và đáp ứng nhu cầu kiểm tra, thi cử vẫn là mục đích sử dụng cao nhất. Tiế p
theo là bài tậ p giúp học sinh vận dụng và mở r ộng kiến thức. Riêng bài tậ p nhằm
mục đích giúp học sinh tự tìm tòi kiến thức và rèn kĩ năng tự học thì ít đƣợ c sử
dụng. Điều này sẽ ảnh hƣởng đến việc phát triển năng lực phẩm chất của học sinh.
- Giáo viên và học sinh hầu hết đều quan tâm đến k ết quả của bài toán nhiều
hơn quá trình giải toán. Tất nhiên trong quá trình giải, các thao tác tƣ duy đƣợ c vận
dụng, các k ỹ năng suy luận, k ỹ năng tính toán, kỹ năng viết và cân bằng phƣơng
trình hóa học đƣợ c rèn luyện. Thế nhƣng, nếu chú ý rèn tƣ duy cho học sinh trong
quá trình giải thì việc giải để đi đến đáp số đơn giản hơn rất nhiều.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 34/152
24
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ NHỮ NG BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰ C PHẨM CHẤT HÓA HỌC CHO HỌC SINH
2.1. Chuẩn bị cho ngƣờ i giáo viên hóa học, ngƣờ i giáo viên hóa học cần phải
làm gì để dạy theo hƣớ ng phát triển năng lự c [5]
2.1.1. Giáo viên
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ dạy học bộ môn hóa học, ngƣờ i giáo viên cần
phải:
- Nắm vững kiến thức chuyên môn, thƣờ ng xuyên nghiên cứu, trao dồi kiến
thức, học tậ p không ngừng để tiế p cận vớ i nền văn minh và những đổi mớ i trong bộ
môn.- Có lòng yêu tr ẻ, yêu nghề, tận tình chỉ dạy học sinh, có nhƣ vậy thì giáo
viên mớ i có thể làm tốt công việc của mình vớ i tâm tr ạng thoải mái và có hiệu quả.
- Giáo viên phải nắm rõ tình hình học sinh trong lớp để có phƣơng pháp dạy
phù hợ p vớ i từng đối tƣợ ng.
- Trong quá trình dạy học ngƣờ i giáo viên cần phải biết nêu các vấn đề xung
quanh bài học, đề ra công việc cho học sinh có tính chất nghiên cứu để làm tăng
tính tò mò, kích thích niềm hăng say học tậ p bộ môn.
- Giáo viên phải biết khéo léo k ết hợ p giữa lờ i giảng và thí nghiệm để học
sinh dễ tiế p thu bài học. Giáo viên có thể sử dụng thí nghiệm để gợ i mở một vấn đề
trong giờ học bài mớ i hoặc dùng nó để chứng minh bài học…
- Giáo viên vận dụng sáng tạo việc sử dụng hình vẽ, hình ảnh, mô hình để cụ
thể hóa những máy móc phức tạ p, giúp học sinh dễ tiế p thu và nắm vững nội dung
kiến thức. Giáo viên cần chú ý biểu diễn hình vẽ chính xác, các phép vẽ đúng và
hợ p lý.
- Khi sử dụng phƣơng pháp thuyết trình để truyền đạt kiến thức, giáo viên
phải chú ý đảm bảo tính khoa học, giáo dục và tính thiết thực của bài giảng, phải
chặt chẽ về mặt logic, phải đảm bảo cho học sinh ghi chép đƣợ c và biết cách ghi
chép. Muốn làm đƣợc điều đó, ngƣờ i giáo viên phải có sức truyền cảm và thuyết
phục trong lờ i nói của mình: ngôn ngữ nói phải đƣợ c chọn lọc, chính xác, ý tứ trong
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 35/152
25
sáng, dễ hiểu, biểu thị cảm xúc khi nói, những công thức hóa học mớ i, danh pháp
mớ i phải viết lên bảng để học sinh nắm đƣợc…
- Đối vớ i việc ra bài tậ p: giáo viên phải biết chọn lọc, ra những bài tập điển
hình, có đủ loại và có tính mục đích rõ rang, có bài tậ p chung cho cả lớp cũng có
những bài tậ p riêng cho học sinh khá giỏi,.. Ra bài tậ p phải có kiểm tra, nhận xét,
khuyến khích, động viên.
- Thƣờ ng xuyên ra bài tậ p vớ i mức độ thích hợp để học sinh bắt buộc phải tự
giác học tậ p, có kiểm tra, đánh giá.
- Khi xây dựng bài tậ p hóa học cho học sinh, giáo viên cần phải xem xét các
bài tập đó nhƣ những nấc thang. Giáo viên là ngƣời hƣớ ng dẫn để học sinh bƣớ cqua những nấc thang đó đễ dàng, vững chắc, tránh bở qua những nấc quan tr ọng.
- Giáo viên chú tr ọng xây dựng bài tậ p thực nghiệm giúp học sinh cảm thấy
Hóa học tr ở nên gần gũi vớ i cuộc sống, làm đa dạng hóa kiến thức của học sinh. Từ
đó làm tăng hứng thú học tậ p bộ môn.
- Trong các buổi thực hành giáo viên cần phải giáo dục cho học sinh tinh
thần nghiêm túc tự giác làm việc và làm việc có khoa học. Trƣớ c hết giáo viên phải
là một hình mẫu, giáo viên phải thực hiện đúng các thao tác và đảm bảo cho thí
nghiệm thành công, an toàn. Qua đây giáo dục cho học sinh những thao tác kĩ năng,
kĩ xảo trong quá trình làm và biểu diễn thí nghiệm.
- Giáo viên thƣờ ng xuyên kiểm tra vớ i nhiều hình thức (kiểm tra miệng,
kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết, làm toán nhanh…) để ôn tậ p, củng cố kiến thức và
đôn đốc việc học của học sinh. Việc kiểm tra đúng mức sẽ giúp giáo viên phát hiện
những khó khăn, sai sót trong quá trình làm bài của học sinh, từ đó có kế hoạch điều
chính uốn nắn k ị p thờ i. Việc kiểm tra, đánh giá còn giúp tích lũy thêm kiến thức và
kinh nghiệm cho bản thân giáo viên.
- Trong giờ học, giáo viên cần đƣa vào nững bài tập đố vui, các trò chơi.
Giáo viên k ết hợ p vớ i tổ chuyên môn tổ chức bồi dƣỡ ng học sinh giỏi, tổ chức các
câu lạc bộ, các buổi chuyên đề, dã ngoại để giảm bớt căng thẳng và làm tăng hứng
thú học tậ p cho học sinh.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 36/152
26
Một ngƣờ i giáo viên dạy giỏi là ngƣờ i biết truyền đạt những gì cho học sinh
và truyền đạt nhƣ thế nào. Hiệu quả công tác dạy học cho giáo viên sẽ đƣợ c phản
ánh rõ r ệt qua k ết quả học tậ p của học sinh.
2.1.2. Ngườ i h ọc sinh ph ải làm gì để h ọc gi ỏi môn hóa h ọc m ột cách thông minh
Trƣớ c hết ngƣờ i học sinh cần có sự đam mê, nhờ có sự đam mê ngƣờ i học
mớ i cảm thấy thích khi học môn này. Từ đó chuyên tâm hơn, thích mày mò tìm hiểu
hơn, thích làm bài tậ p hóa học hơn. Nhớ là khi làm bài tậ p hóa học môn hóa, ngƣờ i
học nên tìm hiểu nhiều cách học khác nhau, nếu cách làm dài hơn của giáo viên thì
hãy chép lại cách của giáo viên để tham khảo, có thể áp dụng vào bài toán khác,…..
- Chất lƣợ ng dạy học phụ thuộc vào cả ngƣờ i dạy và ngƣờ i học. Tuy nhiên,muốn học giỏi môn hóa cũng nhƣ bất cứ môn học nào trƣớ c hết học sinh phải nỗ
lực và tự rèn luyện bản thân mình.
- Học sinh phải chăm chỉ học tậ p, trong lớ p chú ý nghe giảng bài, không nói
chuyện, làm việc riêng để tiết kiệm thờ i gian phải học lại kiến thức ở nhà, đồng thờ i
có chỗ nào chƣa hiểu thì có thể k ị p thờ i phát hiện và trao đổi vớ i giáo viên.
- Học sinh phải thƣờ ng xuyên làm bài tậ p và làm nhiều bài tậ p, giải các bài tậ p
trong sách giáo khoa, sách tham khảo từ những bài tập đơn giản đòi hỏi trình độ
biết, hiểu và vận dụng kiến thức đến những bài tập đòi hỏi phải biết tƣ duy, dần dần
nâng lên mức độ khó hơn.
- Phải tích cực, tự giác và nỗ lực hết mình giải bài tậ p. Nếu không giải đƣợ c thì
mớ i nhờ đến sự hƣớ ng dẫn của sách tham khảo hay của giáo viên. Học sinh phải
luôn có thắc mắc, luôn tự đặt câu hỏi “tại sao”, giải đáp đƣợ c các câu hỏi đó sẽ giúp
học sinh hiểu kĩ và sâu rộng vấn đề.
- Khi giải quyết một bài tập, trƣớ c hết phải đọc kĩ đề, tóm tắt và tìm ra những
điểm mấu chốt, từ đó tƣ duy phƣơng pháp giải. Phải biết tìm tòi tối đa các cách giải,
từ đó kết luận phƣơng pháp giải nhanh gọn, đạt hiệu quả cao nhất.
- Học sinh phải tích cực nghiên cứu sách giáo khoa, sách tham khảo để mở
r ộng thêm kiến thức. Chủ động nghiên cứu các vấn đề liên quan đến đờ i sống, sản
xuất và các vấn đề mang tính toàn cầu. Điều đó không chỉ giúp mở r ộng kiến thức
thực tế mà còn giúp học sinh nâng cao hứng thú, say mê khoa học hóa học.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 37/152
27
- Luôn tích cực, chú ý, nhận xét những câu tr ả lờ i, cách giải của các bạn trong
lớp, qua đó rèn luyện khả năng tƣ duy, học hỏi từ bạn bè và củng cố lại kiến thức
của bản thân.
- “Học bài nào xào bài ấy”, không để đến khi kiểm tra mớ i tích cực học tậ p.
- Hóa học là môn khoa học thực nghiệm, chính vì vậy để học tốt môn học này
học sinh phải có niềm say mê thực nghiệm. Trƣớ c hết cần pải tham gia tích cực các
giờ thực hành, cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các thí nghiệm.
- Tích cực tham gia các câu lạc bộ, các buổi sinh hoạt nội khóa, chuyên đề do
trƣờ ng lớ p tổ chức sẽ giúp học sinh mở mang trí óc, nâng tầm hiểu biết sâu r ộng
hơn. 2.2. Nhữ ng biện pháp phát triển năng lự c phẩm chất hóa học cho học sinh
thông qua BTHH
2.2.1. Ph ẩ m ch ất tư duy [7], [12]
1/ Rèn luyện óc quan sát
a. Quan sát một chấ t
Khi quan sát một chất trƣớ c hết học sinh phải quan sát về tr ạng thái, màu sắc
của nó, nhận biết mùi vị (nếu không độc hại). Việc quan sát này sẽ giúp học sinh có
cái nhìn chính xác hơn, có niềm tin vào khoa học, vào lờ i giảng của giáo viên và
giúp học sinh tích lũy thêm kiến thức để giải quyết các vấn đề liên quan.
Ví d ụ: Trong thí nghiệm về tính tan nhiều của HCl trong nƣớc, đầu tiên phải
điều chế khí HCl. Thƣờ ng dùng cách cho tinh thể NaCl tác dụng vớ i axit H2SO4
đậm đặc và đun nóng và thu bằng cách ngửa bình. Học sinh quan sát HCl thu đƣợ c,
rút ra nhận xét: HCl là chất khí, không màu, nặng hơn không khí, nếu có một ít HCl
thoát ra, giáo viên để quỳ tím ẩm vào thì quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.
b. Quan sát một công thứ c
Đầu tiên học sinh cần phải quan sát công thức đó là đơn chất (chỉ có một
nguyên tố) hay hợ p chất (có từ hai nguyên tố tr ở lên). Nếu là hợ p chất thì thuộc
dạng gì: axit, bazơ, muối hay oxit, tính oxi hóa khử ra sao. Từ đó học sinh suy luận
tính chất hóa học của chất đó. Nhƣ vậy, việc quan sát giúp cho học sinh có cái nhìn
bao quát về một chất, tùy theo điều kiện đề bài, học sinh suy luận, tìm cách giải.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 38/152
28
Ví d ụ: Viết và cân bằng phƣơng trinh phản ứng khi cho FeO tác dụng vớ i dung
dịch axit H2SO4 đặc nóng.
Quan sát FeO, học sinh nhận thấy đó là một hợ p chất thuộc dạng oxit bazơ,
trong đó Fe có số oxi hóa +2, do đó FeO có thể thể hiện tính oxi hóa cũng nhƣ tính
khử. Khi tác dụng vớ i chất có tính oxi hóa mạnh nhƣ H2SO4 đặc nóng thì FeO sẽ thể
hiện tính khử.
Phƣơng trình phản ứng: 2FeO + 4 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
c. Quan sát thí nghiệm
Trƣớ c hết, học sinh cần phải quan sát những dụng cụ, hóa chất trong thí
nghiệm. Những dụng cụ đó để làm gì, có tác dụng nhƣ thế nào, những hóa chất nàođƣợ c sử dụng. Sau đó giáo viên chuẩn bị cho học sinh quan sát, hƣớ ng dẫn học sinh
cần phải quan sát cái gì, các tính chất của nó nhƣ thế nào về tr ạng thái, màu sắc,
mùi,… Quan sát tốt thí nghiệm sẽ củng cố niềm tin vào khoa học, qua đây học sinh
học hỏi đƣợ c cách tổ chức, sắ p xế p và tiến hành thí nghiệm của giáo viên, các kĩ
năng, kĩ xảo cần thiết.
Ví d ụ: Quan sát thí nghiệm Cu tác dụng vớ i dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Những dụng cụ và hóa chất cần thiết gồm: ống nghiệm, k ẹ p ống nghiệm, giá đựng
ống nghiệm, đèn cồn, dung dịch H2SO4 đặc, nóng, đồng, bông tẩm xút, cánh hoa
hồng. Giáo viên chuẩn bị cho học sinh quan sát, yêu cầu học sinh quan sát hiện
tƣợ ng xảy ra. Học sinh quan sát đƣợc, có khí không màu thoát ra, đồng thờ i tạo
thành dung dịch có màu xanh lam, cánh hoa hồng để trên miệng ống nghiệm có hiện
tƣợ ng bị tẩy màu. Và học sinh học đƣợc kĩ năng xử lý khí SO2 độc thoát ra bằng
bông tẩm xút.
d. Quan sát hiện tượ ng t ự nhiên
Bài tậ p về các hiện tƣợ ng tự nhiên làm cho học sinh thấy các quá trình hóa học
luôn xảy ra trong tự nhiên quanh ta. Giải thích đƣợ c các hiện tƣợ ng tự nhiên, học
sinh sẽ yêu thích môn hóa học hơn, có niềm tin vào khoa học, đồng thờ i giáo dục
chủ nghĩa duy vật biện chứng cho học sinh.
Ví d ụ: Hiện tƣợng mƣa axit là gì? Tác hại nhƣ thế nào?
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 39/152
29
Giải thích: - Khí thải công nghiệ p và khí thải của các động cơ đốt trong (ô tô,
xe máy) có chứa các khí SO2, NO, NO2,.. Các khí này tác dụng vớ i khí oxi O2 và
hơi nƣớ c trong không khí nhờ xúc tác là các oxit kim loại (có trong khói, bụi nhà
máy hoặc ozon tạo ra axit sunfuric H2SO4 và axit nitric HNO3.
2 SO2 + O2 + 2H2O → 2 H2SO4
2NO + O2 → 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Axit H2SO4 và HNO3 tan vào nƣớc mƣa tạo mƣa axit. Trong đó H2SO4 là
nguyên nhân chính gây ra mƣa axit. Hiện nay mƣa axit là nguồn ô nhiễm chính ở
một số nơi trên thế giới. Mƣa axit làm mùa màng thất thu và phá hủy các công trìnhxây dựng, các tƣợng đài làm đá từ cẩm thạch, đá vôi, đá phiến.
e. Quan sát phản ứ ng hóa học
Học sinh quan sát chất tham gia phản ứng, qua phản ứng hóa học tạo thành sản
phẩm có tính chất nhƣ thế nào so vớ i chất ban đầu, phản ứng xảy ra dƣới điều kiện
nhƣ thế nào về nhiệt độ, áp suất, xúc tác,…, phản ứng xảy ra một chiều hay thuận
nghịch, tùy thuộc vào tỉ lệ chất tham gia xác định sản phẩm tạo thành…
Ví d ụ: Phản ứng giữa H2S và NaOH. Tùy thuộc vào tỉ lệ số mol giữ NaOH và
H2S mà tạo ra những sản phẩm khác nhau.
f. Quan sát một bài t ậ p thự c nghiệm
Bài tậ p thực nghiệm giúp nâng cao kĩ năng thực hành, rèn luyện trí thông
minh, phát triển năng lực tƣ duy hóa học của học sinh và nâng cao hứng thú học tậ p
bộ môn.
Ví d ụ: Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ hóa chất mất nhãn lần lƣợ t chứa một
trong các chất sau: NaCl, NaBr, NaF, NaI. Hãy trình bài phƣơng pháp hóa học để
nhận biết các lọ dung dịch trên.
Phân tích: Trích mẫu thử từ các lọ vào các ống nghiệm riêng lẻ. Nhỏ vào các
mẫu thử vài giọt dung dịch bạc nitrat AgNO3 quan sát hiện tƣợ ng.
- Mẫu có xuất hiện k ết tủa tr ắng thì lọ chứa mẫu NaCl.
- Mẫu có xuất hiện k ết tủa vàng thì lọ chứa mẫu NaBr hoặc NaI.
- Mẫu không có hiện tƣợ ng gì thì lọ chứa mẫu NaF.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 40/152
30
Tiế p tục trích mẫu thử ở 2 lọ mà thí nghiệm trên cho k ết tủa vàng r ồi nhỏ vào
mẫu thử vài giọt brom và một giọt hồ tinh bột lắc nhẹ.
- Mẫu chuyển sang màu xanh thì lọ dung dịch chứa mẫu NaI, còn lại là lọ dung
dịch chứa mẫu NaBr.
g. Quan sát một bài toán bấ t kì
Học sinh cần đọc kĩ đề bài, tóm tắt bài toán dƣớ i dạng sơ đồ ngắn gọn và logic
nhất. Phân tích các dữ kiện có trong đề bài, dự đoán các phƣơng trình phản ứng có
khả năng xảy ra. Sau đó dựa vào số liệu tính toán, tìm ra hƣớ ng giải quyết nhanh
gọn và hiệu quả nhất.
Ví dụ: Khi cho 17,4 gam hỗn hợp Y gồm Fe, Al, Cu vào dung dịch H 2SO4 loãng dƣthu đƣợc dung dịch A , 6,4 gam chất rắn và 9,856 lít khí B ở 27,3oC ,1atm . Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lƣợng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Y .
Phân tích:
Tóm tắt: Fe 6,4 g chất rắn
17,4 gam hh Y: Al + H2SO4 l, dư → khí B
Cu
K hả năng phản ứng của Al, Fe, Cu thứ tự tác dụng .
- Học sinh sẽ tƣ duy đƣợc : Cu không phản ứng 6,4g chất rắn sau phản ứng là Cu
Viết phản ứng :
2 Al + 3 H2SO4(l) Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Fe + H2SO4(l) FeSO4 + H2 (2)
Đặt: x = nAl , y = nFe (x,y > 0 ) .
Hệ phƣơng trình
Trong đó pt (3) là phƣơng trình khối lƣợng Fe và Al .
Pt (4) là phƣơng trình mol khí H2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 41/152
31
h. Quan sát một hình vẽ
Hiện nay, bài tậ p bằng hình vẽ còn quá ít do vậy cũng ít đƣợ c sử dụng. Đây là
dạng bài tậ p mang tính tr ực quan, sinh động, gắn liền vớ i kiến thức và kĩ năng thực
hành hóa học.
Muốn làm đƣợ c bài tậ p dạng này học sinh cần phải có óc quan sát. Quan sát
trong hình vẽ cần những dụng cụ, hóa chất gì, cách bố trí và sắp đặt nhƣ thế nào?
Từ đó dự đoán và tìm câu trả lờ i.
Ví d ụ: Hình vẽ sau mô tả cách thu khí thƣờ ng sử dụng k hi điều chế và thu khí
trong phòng thí nghiệm
Hãy cho biết nó có thể áp dụng để thu khí nào trong số cá khí sau: H2, O2, N2,
HCl, Cl2.
2/ Rèn luyện năng lực tƣ duy
a. Làm cho học sinh nắ m vữ ng kiế n thứ c một cách chính xác, t ự giác và có
hệ thố ng
Ví d ụ: Hoàn thành các phƣơng trình phản ứng sau:
SO2 + H2O + Br 2 →
SO2 + KMnO4 + H2O →
SO2 + H2S →
SO2 + O2 →
SO2 + H2O →
Bài tậ p này giúp học sinh ôn tậ p, hệ thống lại kiến thức về tính chất của SO2:
vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử khi tác dụng vớ i các chất.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 42/152
32
b. Rèn luyện các thao tác tư duy
Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy phân tích, tổng hợ p, so sánh, tr ừ tƣợ ng
hóa, khái quát hóa là những thao tác hành động trí tuệ cơ bản (tháo tác tƣ duy) mà
nếu không có kĩ năng áp dụng chúng thì sẽ khó hoặc không nắm đƣợ c các tri thức
về mặt hóa học. Vì vậy khi xem xét các bài tậ p hóa học thì rèn cho học sinh biết
cách xem xét thế nào cho có hiệu quả:
- Trƣớ c hết phải tri giác (nhìn, đọc…) “bài tập” một cách tổng quát (tổng
hợ p).
- Sau đó phân tích từng yếu tố, từng dữ kiện, từng yêu cầu, từng khía cạnh
của bài tập để biết đƣợc cái gì đã cho, cái gì phải tìm.- Cuối cùng tổng hợ p các yếu tố, các dữ kiện, các khía cạnh của bài tập để
nhận thức toàn bộ bài tậ p một cách đầy đủ và sâu sắc hơn.
- Vớ i mỗi bài tậ p không vội vàng giải ngay mà phải xem xét một cách tổng
hợ p – phân tích – tổng hợp để qua đó thấy đƣợ c kiến thức cần vận dụng (phƣơng
trình phản ứng, tính chất, công thức, quy luật…).
- Xây dựng tiến trình luận giải bằng cách lậ p luận chặt chẽ.
- Thực hiện đầy đủ từng bƣớ c của tiến trình đó, mỗi phép tính, mỗi bƣớ c
phải có cơ sở lậ p luận vững chắc.
- Tìm các tính chất đặc biệt của bài toán, từ đó tìm ra cách giải độc đáo, tối
ƣu nhất.
- Kiểm tra lại cách giải, cuối cùng khái quát hóa dạng bài toán và cách giải.
- Học sinh chỉ thực sự vận dụng kiến thức để giải bài tậ p một cách đúng đắn
chỉ khi có sự tác động qua lại giữa quy trình cụ thể và quá trình tr ừu tƣợ ng trong
hoạt động suy nghĩ để giải bài toán.
Ví d ụ: Hòa tan m gam Fe vào 24,5 gam dung dịch H2SO4 80%, đun nóng.
Sau phản ứng thu đƣợc một chất khí có thể làm mất màu cánh hoa hồng và dung
dịch A chỉ chứa một chất tan là muối. Tính m?
Phân tích:
- Giáo viên đặt vấn đề : Khí làm mất màu cánh hoa hồng là gì ?
Dung dịch A chứa một muối (H2SO4 hết) đó là muối gì ?
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 43/152
33
+6
+7 +2
- Học sinh sẽ tƣ duy đƣợc: + Khí là SO2 (vì có tính tẩy màu)
+ Muối có thể là Fe2(SO4)3 cũng có thể là FeSO4 .
Từ đó các em phải xem xét 2 trƣờng hợp .
Trƣờng hợp 1 : Muối trong dung dịch A là Fe2(SO4)3
Chỉ xảy ra phản ứng :
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2+ 6H2O (1)
Từ phản ứng (1) và theo đề học sinh tính đƣợc
m = mFe = n H2SO4 .56 = 3,73 (g) .
Trƣờng hợp 2 : muối trong dung dịch A là FeSO4
Xảy ra phản ứng (1) và phản ứng
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 (2)
Từ phản ứng (1) và (2) học sinh tính đƣợc
m = mFe = ( n H2SO4 + n Fe2(SO4)3 ) . 56 = 0,1 .56 = 5,6 g
=> Qua bài tập này học sinh phân tích đề bài, tổng hợp các kiến thức đã học để
tìm cách giải và quan trọng là rút ra kinh nghiệm làm bài tập sắt tác dụng với dung
dịch H2SO4 đặc nóng có thể sinh ra Fe2(SO4)3, FeSO4 hoặc hỗn hợp hai muối này
tùy thuộc vào lƣợng kim loại và axit tham gia phản ứng.
c. Rèn luyện tư duy logic
Để rèn luyện tƣ duy logic cần sử dụng bài tậ p mà khi giải cần dựa vào tính
logic của vấn đề.
Ví dụ: Hãy lập phƣơng trình phản ứng KMnO4 oxi hóa Na2SO3 trong môi
trƣờ ng NaHSO4.
Logic của vấn đề nhƣ sau:
Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K 2SO4 + H2O
S → S + 2e x 5
Mn + 5e → Mn x 2
Hệ số của Mn là 2 nên
Na2SO3 + 2KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + 2MnSO4 + K 2SO4 + H2O
Hệ số của S là 5 nên cho 5 Na2SO3
+4
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 44/152
34
5Na2SO3 + 2KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + 2MnSO4 + K 2SO4 + H2O
Vì bên vế trái có NaHSO4 nên không cho 5 Na2SO4, để biết hệ số của NaHSO4
và Na2SO4
5Na2SO3 + 2KMnO4 + aNaHSO4 bNa2SO4 + 2MnSO4 + K 2SO4 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na và S
Na: 5.2 + a = 2b
S: 5 + a = b + 3
2
102
ba
ba
8
6
b
a
5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K 2SO4 + H2O
Bên vế trái có 6H nên cho 3H2O
5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K 2SO4 + 3H2O
(Để kiểm tra lại, tính số nguyên tử oxi bên vế trái tr ừ số nguyên tử oxi bên vế
phải =0 là đúng).
Vậy phƣơng trình đã đƣợ c cân bằng.
Thông qua suy luận logic nhƣ trên, học sinh tự lậ p luận đƣợc phƣơng trình
phản ứng, không cần học thuộc các hệ số (và cũng không thuộc đƣợ c).
d. Rèn luyện tư duy độc l ậ p
Bằng phƣơng pháp tƣơng tự không hoàn toàn thông qua việc rèn luyện kĩ
năng giải bài tập để rèn luyện năng lực độc lập suy nghĩ cho học sinh. Vớ i một bài
toán bất kì, sau khi tìm hiểu đề bài, học sinh sẽ tự lục lại trí nhớ xem đã gặ p dạng
này chƣa? Rồi so sánh vớ i những sự tƣơng đồng và khác biệt với bài toán đã biết để
r ồi tìm ra cách suy luận, tìm phƣơng pháp giải thích hợp tƣơng ứng.Ví dụ: Từ 80 tấn quặng pyrit chứa 40% S sản xuất đƣợ c 92 tấn axit sunfuric.
Tính hiệu suất của quá trình.
Logic giải nhƣ sau:
+ Viết 3 phƣơng trình
4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3 (1)
2SO2 + O2 2SO3 (2)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 45/152
35
SO3 + H2O H2SO4 (3)
+ Tính khối lƣợ ng S có trong 80 tấn quặng pyrit.
+ Dựa vào phƣơng trình (1) tính khối lƣợ ng SO2.+ Dựa vào phƣơng trình (2) tính khối lƣợ ng SO3.
+ Dựa vào phƣơng trình (3) tính khối lƣợ ng H2SO4.
+ Tính hiệu suất.
Cách khác
Học sinh nhận thấy quá trình sản xuất H2SO4 từ quặng pyrit gồm nhiều phản
ứng k ế tiế p nhau (sản phẩm của phản ứng này là chất tham gia của phản ứng k ế
tiế p..)
Học sinh lập sơ đồ chuyển hóa từ 3 phản ứng trên
1mol FeS2→ 2mol SO2 →2mol SO3 → 2mol H2SO4
Hay 1mol FeS2 (chứa 2mol S) → 2mol H2SO4
+ Tính lƣợ ng S có trong 80 tấn quặng pyrit.
+ Tính khối lƣợ ng H2SO4 thu đƣợ c theo lý thuyết.
+ Tính hiệu suất.
3/ Rèn luyện hứ ng thú và niềm say mê học tập hóa học [5], [11]
a. Tác d ụng của hứ ng thú
- Làm tăng cao tính tích cực của học sinh và tăng cao hiệu quả của quá trình
nhận thức. Khi học sinh đã có hứng thú với đối tƣợ ng nào thì sẽ hƣớ ng toàn bộ quá
trình nhận thức của mình vào đó, làm cho quan sát nhẹ hơn, ghi nhớ nhanh hơn, lâu
bền, tƣởng tƣợng phong phú, tƣ duy tích cực và sâu sắc hơn.
- Làm nảy sinh khát vọng hành động một cách sáng tạo.b. Biể u hiện của hứ ng thú trong học t ậ p
- Đầu óc tò mò khoa học, ham hiểu biết.
- Tích cực sáng tạo trong học tậ p. Luôn phân tích sâu sắc vào bản chất các
hiện tƣợ ng, thích giải những bài tập khó, tìm ra phƣơng pháp mớ i.
- Có trí tuệ mềm dẻo, giàu óc tƣởng tƣợ ng sáng tạo.
- Tính cần cù, lòng kiên trì, giải quyết vấn đề một cách triệt để.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 46/152
36
- Dễ xúc cảm về mặt nhận thức.
c. C ần làm gì để nâng cao hứ ng thú nhận thứ c cho học sinh
Nhƣ vậy hứng thú là một trong những yếu tố quan tr ọng giúp học sinh đạt
k ết quả cao trong học tậ p. Nếu học sinh có hứng thú thực sự trong hoạt động giải
bài tậ p thì họ sẽ hƣớ ng toàn bộ quá trình tƣ duy của bản thân vào hoạt động này và
có mong muốn giải đƣợ c thật nhiều bài tập, xem đây là một nhu cầu của quá trình
nhận thức. Hứng thú có liên quan chặt chẽ với tƣ duy chính xác, khái quát, linh hoạt
và sáng tạo, là động lực thúc đẩy các năng lực tƣ duy đó phát triển. Muốn vậy,
- Trƣớ c hết, về phía học sinh: học sinh phải ý thức đƣợ c lợ i ích của lao động
học tậ p của mình hôm nay, phải có động cơ học tập đúng đắn, phải tự nỗ lực tối đamột cách tự giác, không dấu dốt, tự mình tìm cách vƣợt qua chƣớ ng ngại vật nhận
thức.
- Về phía giáo viên cần có thái độ và quan niệm đúng đắn về khả năng tƣ duy
của học sinh, không nên vội vàng đánh giá thấp năng lực trí tuệ của học sinh, mà
trong mọi hiện tƣợ ng dạy học cũng nên đọc câu hỏi “tại sao” để tìm ra nguyên nhân.
- Từ đó để có biện pháp thích hợ p, k ị p thờ i bổ sung, lấ p lỗ tr ống, vƣợ t qua
chƣớ ng ngại vật nhận thức và khắc phục sai lầm. Điều đáng chú ý ở đây là việc
phân tích sai nếu đƣợ c tổ chức đúng đắn và sâu sắc sẽ là phƣơng tiện và cơ hội tốt
để hiểu cách tƣ duy của học sinh, để nắm đƣợ c những thiếu sót trong kĩ năng và
kiến thức của học sinh. Thực tế cho thấy, nguyên nhân căn bản dẫn đến sai lầm của
học sinh là:
+ Do tâm lí và sinh lí đặc biệt của học sinh.
+ Do chƣớ ng ngại vật nhận thức.
+ Quá trình sƣ phạm không hoàn thiện của giáo viên, mà chủ yếu là trong
việc phát triển tƣ duy hóa học cho học sinh. Điều này không chỉ tạo ra sai lầm cho
học sinh, không giúp đƣợ c cho học sinh thấy đƣợ c sai lầm để khắc phục mà còn
củng cố những sai lầm đã phạm phải r ồi phát triển thành những sai lầm mớ i.
- Thƣờ ng xuyên rèn luyện năng lực suy luận logic và độc lập suy nghĩ.
- Khi giải bài toán phải biết bắt đầu từ đâu (xây dựng tiến trình luận giải).
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 47/152
37
- Khi học sinh tr ả lời đúng câu hỏi, giải bài toán khó, giải bài toán bằng
nhiều cách tìm cách giải độc đáo thì giáo viên phải động viên khen ngợ i k ị p thờ i.
Lúc đó sẽ đem lại niềm vui cho học sinh khi tự mình đã làm đƣợc điều đó, sẽ kích
thích đƣợc năng lực suy nghĩ độc lậ p và sáng tạo của học sinh lên r ất nhiều.
- Việc khái quát cách giải một dạng toán mà học sinh có đƣợ c khi giải một
dạng toán nào đó theo con đƣờng (tƣ duy qui nạp) ơrixtic, chứ không phải nắm cách
giải một dạng toán nào đó để r ồi vận dụng giải những bài toán tƣơng tự (tƣ duy suy
diễn), điều này chỉ có hiệu quả cao để rèn luyện kĩ năng tốt nhất cho học sinh trung
bình và yếu. Nhƣ vậy cả 2 con đƣờng algorit và ơrixtic đều có tác dụng nâng cao
hứng thú nhƣng algorit là hứng thú để bƣớc đầu rèn luyện khả năng suy luận logicvà phát triển tƣ duy hóa học…
4/ Rèn luyện phong cách làm việc khoa học [9], [11]
Giải bài tậ p nói chung và giải bài tậ p nói riêng là vận dụng kiến thức vào
những tình huống khác nhau, đây là hoạt động đòi hỏi sự làm việc căng thẳng và
nghiêm túc cả trí tuệ. K ết quả của hoạt động này phụ thuộc vào yếu tố tƣ duy, nhân
cách và năng lực tổ chức hành động trí tuệ một cách khoa học. Ở trƣờ ng phổ thông,
rèn luyện nề nế p học tậ p và làm việc khoa học, thông minh cho học sinh phải đƣợ c
coi tr ọng ngang hàng vớ i việc trang bị vốn kiến thức. Phân tích quá trình giải một
bài tậ p hóa học theo thuyết hoạt động ta thấy phải tr ải qua 3 giai đoạn ứng vớ i 4 giai
đoạn của quá trình giải bài toán hóa học:
- Giai đoạn định hƣớng: tƣơng ứng với giai đoạn nghiên cứu đề bài đã đƣợ c
đề cậ p.
- Giai đoạn hành động: tƣơng ứng vớ i việc xây dựng tiến trình luận giải và
thực hiện tiến trình giải
- Giai đoạn kiểm tra: kiểm tra đánh giá việc giải, suy nghĩ thêm để tìm đƣợ c
cách giải độc đáo, tối ƣu. Thực hiện nghiêm túc các giai đoạn trên là một trong
những biểu hiện của phong cách làm việc khoa học – đó là cách tổ chức hoạt động
tƣ duy một cách khoa học khi giải một bài toán hóa học.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 48/152
38
Nhƣ vậy để có thể học tốt bộ môn hóa học cũng nhƣ các môn học khác, học
sinh cần phải luyện cho mình một phong cách làm việc đúng đắn và có khoa học để
đem lại hiệu quả tốt nhất.
2.2.2. S ử d ụng bài t ập [4], [6], [10]
1/ Bài tập có nhiều cách giải
Bài tậ p hóa học giúp học sinh phát triển năng lực nhận thức và rèn luyện trí
thông minh. Một bài tậ p có nhiều cách giải thì ngoài những cách giải thông thƣờ ng,
quen thuộc còn có cách giải độc đáo, thông minh, sáng tạo, ngắn gọn và chính xác.
Việc đề xuất một bài tậ p có nhiều cách giải, yêu cầu học sinh tìm đƣợ c lờ i giải hay,
nhanh trên cơ sở các phƣơng pháp giải toán, các quy luật chung của hóa học cũng làmột biện pháp có hiệu quả nhằm phát triển tƣ duy và trí thông minh cho học sinh.
Ví dụ 1: Nung nóng m gam phôi bào sắt (A) trong không khí, sau một thờ i
gian biến thành hỗn hợ p B có khối lƣợ ng 12 g gồm Fe và các oxit sắt FeO, Fe3O4,
Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn vớ i dung dịch H2SO4 đặc nóng dƣ thấy giải phóng
3,36 lit (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lƣợ ng m?
Bài giải
m gam Fe 12 gam (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) Fe3+ + 0,15 mol SO2.
Cách 1: Dùng phƣơng pháp bảo toàn electron
Quá trình nhƣờ ng e: Fe → Fe3+ + 3e
Quá trình nhận e: O2 + 4e → 2O2−
S6+ + 2e → S4+
0,3 0,15
Áp dụng định luật bảo toàn electron: =
= + 0,3 => m = 10,08 gam.
Cách 2: Dùng phƣơng pháp đại số
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 49/152
39
Gọi số mol các chất trong hỗn hợ p B lần lƣợ t là: Fe: x mol, FeO: y mol, Fe3O4:
z mol và Fe2O3: t mol.
Khối lƣợ ng của B là: 56x + 72y + 232z + 160t = 12 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có: =
=> Số mol của Fe là: x + y + 3z + 2t = (2)
Số mol của O trong B là: y + 4z + 3t = (3)
Số mol của SO2 là: + + = 0,15 (4)
Giải hệ 4 phƣơng trình trên ta tính đƣợ c m= 10,08 gam.
Cách 3: Dùng phƣơng pháp tách công thức.
Tách Fe3O4 thành FeO và Fe2O3. Hỗn hợ p B tr ở thành: Fe: xmol, FeO: ymol,
Fe2O3: zmol.
Tƣơng tự cách 2 ta có hệ phƣơng trình:
56x + 72y + 160z = 12
x + y + 2z =
y + 3z =
+ = 0,15
Giải hệ phƣơng trình trên ta đƣợ c m=10,8 gam.
Cách 4: Dùng phƣơng pháp quy đổi.
Có nhiều cách để quy đổi hỗn hợ p phức tạ p B thành một hỗn hợ p gồm 2 chất
hoặc 1 chất. Ví dụ quy đổi về hỗn hợ p gồm (Fe và Fe2O3), (FeO và Fe2O3), (Fe2O3
và Fe3O4), (Fe và FeO), (FeO và Fe3O4), FexOy.
Sau đây là một số cách quy đổi:
4.1. Quy đổi về Fe và Fe2O3
Gọi số mol của các chất trong hỗn hợ p B là: Fe: xmol, Fe2O3: ymol.
Ta có: 56x+ 160y=12
x= 0,1
=> y= 0,04 => tổng nFe= 0,18. Vậy m = 10,08 gam.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 50/152
40
4.2. Quy đổi về FeO và Fe2O3
Gọi số mol của các chất trong hỗn hợ p B là: FeO: xmol, Fe2O3: ymol.
Ta có: 72x+ 160y=12
x + 2y = m/56
x= 0,3
=> m = 10,08 gam.
4.3. Quy đổi về Fe3O4 và Fe2O3
Gọi số mol của các chất trong hỗn hợ p B là: Fe3O4: xmol, Fe2O3: ymol.
Ta có: 232x+ 160y=12
3x+2y= m/56x= 0,3
=> m = 10,08 gam.
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 15,3 g hỗn hợ p X gồm Fe, Mg, Zn trong dd HCl
dƣ ngƣời ta thu đƣợ c 6,72 lit khí (dktc) và dd Y. Cô cạn dd Y thu đƣợ c khối lƣợ ng
muối khan là bao nhiêu?
Bài giải
Cách 1: Phƣơng pháp thông thƣờ ng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x x
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
y y y
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
z z z
Gọi số mol của Fe, Mg, Zn lần lƣợ t là x, y, z. Ta có hệ phƣơng trình sau:
56x + 24y + 65z = 15,3
x + y + z = 0,3
mmuoi= x.(56 + 35,5 . 2) + y.(24+35,5 .2) + z.(65 + 35,5 .2)
= 56x + 24y + 65z + 35,5.2.(x + y + z)
= 15,3 + 35,5 .2. 0,3
= 36,6 g
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 51/152
41
Cách 2: Phƣơng pháp bảo toàn nguyên tố
Nhận thấy: = nHCl =2. =2.0,3=0,6 mol
mmuoi= mKL + = 15,3 + 0,6 .35,5 = 36,6 gCách 3: Phƣơng pháp bảo toàn khối lƣợ ng
M + 2HCl → muối + H2
mmuoi= mKL+ mHCl - =36,6 g
2/ Bài tập có cách giải đặc biệt, thông minh, ngắn gọn
Một bài tậ p có khi còn nhiều cách giải đặc biệt, ngắn gọn ngoài những cách
thông thƣờ ng. Việc tìm ra những cách giải thông minh dựa vào những dữ kiện đặc
biệt của bài toán sẽ rút ngắn đƣợ c thờ i gian làm bài tậ p khi kiểm tra thi cử (dạng
tr ắc nghiệm khách quan), góp phần phát triển tƣ duy và trí thông minh của học sinh.
Ví d ụ 1: Khi cho 9,6g Mg tác dụng hết vớ i dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có
49g H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, nƣớ c và sản phẩm khử X. X là
A. SO2. B. H2S. C. S. D. SO3.
Hƣớ ng dẫn giải:
Dung dịch H2SO4 đậm đặc vừa là chất oxi hóa vừa là môi trƣờ ng. Gọi a là số oxi hóa của S trong X.
*Quá trình oxi hóa: Mg → Mg2+ + 2e
4,024
6,9 mol → 0,4 mol 0,8 mol
Tổng số mol H2SO4 đã dùng là: mol 5,098
49
Số mol H2SO4 đã dùng để tạo muối bằng số mol Mg2+ = 0,4 mol.
Vậy số mol H2SO4 đã dùng oxi hóa Mg là: 0,5 – 0,4 = 0,1 mol.
*Quá trình khử: S+6 + (6-a)e → Sa
0,1mol → (6-a).0,1 mol
Theo phƣơng pháp bảo toàn electron ta có: (6-a).0,1 = 0,8 → a = -2
Vậy X là H2S.
*Nhận xét: Nếu học sinh giải theo cách thông thƣờ ng thì phải chia ra 3 trƣờ ng
hợ p X là H2S, S, SO2.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 52/152
42
Ví d ụ 2: Cho 1,24g hỗn hợ p 2 kim loại có hóa tr ị không đổi thành 2 phần bằng
nhau.
-Phần 1: Bị oxi hóa hoàn toàn thu đƣợ c 0,78g hỗn hợ p oxit.
-Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu đƣợ c V lit khí H2 ở
đktc. Giá tr ị V là
A. 2,240. B. 0,112. C. 5,600. D. 0,224.
Hƣớ ng dẫn giải:
Khối lƣợ ng mỗi phần 1,24 : 2 = 0,62g
Số mol O k ết hợ p vớ i 0,62g kim loại: mol 01,016
62,078,0
Quá trình tạo oxit: O + 2e → O2-
0,1 mol→ 0,2 mol
Ở phần 2 do cùng oxi hóa hỗn hợ p kim loại nhƣ trên nên H+ của axit cũng
nhận 0,02 mol electron theo quá trình sau
H+ + 2e → H2
0,02mol → 0,01 mol
Vậy thể tích H2 thu đƣợ c là: 0,01 . 22,4 = 0,224 litVí d ụ 3: Hòa tan hết 16,3g hỗn hợ p kim loại gồm Mg, Al và Fe. Trong dung
dịch H2SO4 đặc nóng, thu đƣợ c 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối
lƣợ ng chất r ắn khan thu đƣợ c là
A. 51,8g. B. 55,2g. C. 69,1g. D. 82,9g.
Hƣớ ng dẫn giải:
Cách thông thƣờ ng:
Chất khử Mg, Al, Fe
Mg → Mg2+ + 2e
xmol → x 2x
Al → Al3+ + 3e
ymol → y 3y
Fe → Fe3+ + 3e
zmol → z 3z
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 53/152
43
Chất oxi hóa: S+6 + 2e → S+4
1,1 ← 0,55 mol
Theo phƣơng pháp bảo toàn electron: 2x + 3y + 3z = 1,1 (1)
Theo đề bài: 24x + 27y + 56z = 16,3 (2)
Khối lƣợ ng muối khan thu đƣợ c bao gồm MgSO4, Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3
m = 120x + 171y + 200z.
Để tính m ta lấy 48x (1) + ( 2) ta đƣợ c m = 48.1,1 + 16,3 = 69,1 g
Cách tính nhanh: Áp dụng công thức tính số mol SO42- trong muối.
Số mol SO42- tạo muối =
2
1số mol e S+6 nhận = 0,55 mol
Vậy khối lƣợ ng muối thu đƣợ c là
m = mKL + mSO42- tạo muối = 16,3 + 96.0,55 = 69,1g.
3/ Bài tập thự c nghiệm
Bài tậ p thực nghiệm giúp học sinh phát triển khả năng tƣ duy, năng lực nhận
thức, giải quyết vấn đề và rèn luyện trí thông minh. Khi giải bài tậ p HS buộc phải
suy lý, quy nạ p, diễn dịch loại suy, các thao tác tƣ duy đều đƣợ c vận dụng. Ngoài ra
giải bài tậ p còn giúp HS rèn luyện các k ỹ năng tính toán, kỹ năng viết phƣơng trình phản ứng, thiết lậ p công thức ...
Ví dụ 1: Bằng phƣơng pháp hóa học hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn đựng các
dung dịch sau: Na2SO4, NaCl, H2SO4, HCl.
Phân tích:
Để nhận biết đƣợ c các chất đã cho, HS chỉ cần nhớ lại thuốc thử để nhận biết
từng chất và ion riêng biệt, tiến hành giải lý thuyết trên giấy, sau đó làm thí nghiệm
để kiểm tra lý thuyết.
Đáp án
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 54/152
44
Giải lý thuyết:
Hóa chất
Thuốc
thử
Na2SO4 NaCl HCl H2SO4
Quỳ tím x x Hóa đỏ Hóa đỏ
Dd BaCl2 tr ắng x x tr ắng
x: không hiện tượ ng
Tiến hành TN:
Lấy mỗi lọ khoảng 2ml dd cho vào 4 ống nghiệm sạch.
Cho quỳ tím vào 4 ống nghiệm:
- 2 ống nghiệm làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl và H2SO4
- 2 ống nghiệm không làm đổi màu quỳ tím là 2 muối Na2SO4 và NaCl.
Lấy khoảng 2 ml dd ở 2 lọ axit cho vào 2 ống nghiệm sạch, nhỏ vài giọt dd
BaCl2 vào mỗi ống nghiệm:
- Ống nghiệm xuất hiện k ết tủa tr ắng là H2SO4, ống nghiệm không hiệntƣợ ng gì là HCl
Lấy khoảng 2 ml dd ở 2 lọ muối cho vào 2 ống nghiệm khác, nhỏ vài giọt dd
BaCl2 vào mỗi ống nghiệm:
- Ống nghiệm xuất hiện k ết tủa tr ắng là Na2SO4, ống nghiệm không hiện
tƣợ ng gì là NaCl
PTHH:
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Ví d ụ 2: Có hỗn hợ p bột lƣu huỳnh và bột sắt, một số dụng cụ trong PTN nhƣ:
Bình tam giác, phễu lọc và một số hóa chất khác. Làm thế nào để tách lƣu huỳnh ra
khỏi hỗn hợ p?
Phân tích:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 55/152
45
Để tách riêng S ra khỏi hỗn hợ p, các em cần tìm các hóa chất có thể hòa tan Fe
mà không tác dụng đƣợ c vớ i S, từ đó HS sử dụng phƣơng pháp lọc để lấy S ra.
Đáp án:
Dùng cốc thủy tinh khuấy hỗn hợ p Fe và S trong dung dịch H2SO4 loãng, dƣ
cho đến khi không còn bọt khí thoát ra.
Dùng phễu lọc và giấy lọc lọc hỗn hợ p sau phản ứng, r ửa sạch bằng nƣớ c cất,
sấy khô ta thu đƣợ c bột lƣu huỳnh.
PTHH: Fe + H2SO4 (dƣ) → FeSO4 + H2
Ví d ụ 3: Hình vẽ sau mô tả cách lắ p dụng cụ điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm.a. Tìm điểm lắ p dụng cụ sai trong
hình vẽ trên. Giải thích và nêu cách
lắ p dụng cụ đúng nhất.
b. Phƣơng pháp thu khí ở trên
dựa vào tính chất nào của oxi?
c. Khi k ết thúc thí nghiệm, tại sao
phải tháo ống dẫn khí ra trƣớ c khi tắt đèn cồn?
d. Nếu khí Oxi có lẫn hơi nƣớ c, có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí
Oxi?
A. Al2O3. B. H2SO4 đặc. C. dd Ca(OH)2. D. dd HCl.
e. Nếu các chất KMnO4 và KClO3 có khối lƣợ ng bằng nhau thì chọn chất nào
có thể điều chế đƣợ c oxi nhiều hơn. Hãy giải thích bằng cách tính toán trên cơ sở
PTHH. (Mn = 55; K = 39; Cl = 35,5; O = 16)
Phân tích
Ở bài tậ p này, HS chỉ cần nắm vững cách lắp ráp và điều chế khí oxi trong
phòng TN, phƣơng pháp thu khí oxi, các hóa chất dùng để hút nƣớ c trong khí oxi.
Đá p án
a. Điểm sai trong cách lắ p bộ dụng cụ điều chế oxi là ống nghiệm đựng
KMnO4 hƣớ ng lên. Ống nghiệm chứa KMnO4 k ẹ p trên giá phải hơi chúc miệng
Hình 2.3.1
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 56/152
46
xuống để tránh hiện tƣợng khi đun KMnO4 ẩm, hơi nƣớc bay lên đọng lại trên thành
ống nghiệm chảy xuống đáy làm vỡ ống.
b. Phƣơng pháp thu khí dựa vào tính chất oxi tan ít trong nƣớ c.
c. Khi k ết thúc thí nghiệm, phải tháo ống dẫn khí ra trƣớ c khi tắt đèn cồn để
tránh hiện tƣợng nƣớ c chảy ngƣợ c từ chậu sang ống nghiệm đang nóng làm vỡ ống
nghiệm.
d. B (H2SO4 đặc vì nó háo nƣớ c và ko tác dụng vớ i oxi).
e. Nếu dùng cùng một khối lƣợ ng KMnO4 và KClO3 thì KClO3 điều chế đƣợ c
oxi nhiều nhất.
4/ Bài tập gắn liền vớ i thự c tiễnViệc lồng ghép các bài tập thực tiễn vào trong quá trình dạy và học, trƣớc hết
tạo điều kiện cho việc học và hành gắn liền với thực tế, tạo cho học sinh sự hứng
thú, hăng say trong học tập. Xây dựng thái độ học tập đúng đắn, phƣơng pháp học
tập chủ động, tích cực, sáng tạo; lòng ham học, ham hiểu biết, năng lực tự học, năng
lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Giúp cho học sinh có đƣợc những hiểu biết về hệ tự nhiên và hoạt động của nó,
tác động của nó đối với cuộc sống của con ngƣời. Từ đó, HS có suy nghĩ đúng đắn
về các hiện tƣợng tự nhiên, ý thức đƣợc hoạt động của bản thân trong cuộc sống,
đặc biệt là đối với vấn đề môi trƣờng đồng thời phát triển kĩ năng nghiên cứu thực
tiễn và kĩ năng tƣ duy để giải thích các hiện tƣợng thực tiễn, luôn chủ động trong
cuộc sống.
Ví d ụ 1: Vì sao ta hay dùng bạc để “đánh gió” khi bị bệnh cảm ?
Phân tích
Đây là một hiện tƣợng rất hay gặp trong thực tế, mọi ngƣời hay áp dụng theo
kinh nghiệm nhƣng không phải ai cũng hiểu đƣơc bản chất hóa học của nó. Để giải
thích đƣợc hiện tƣợng này, học sinh cần phải vận dụng những kiến thức về hóa học
và sinh học, kết hợp với suy đoán. Học sinh phải suy đoán đƣợc chất màu đen trên
dây bạc là Ag2S, do đó suy đoán ra phản ứng kết hợp giữa Ag và S trong hợp chất.
Khi đã giải thích đƣợc hiện tƣợng đầu, học sinh sẽ dễ dàng giải thích đƣợc hiện
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 57/152
47
tƣợng sau, đồng thời dữ kiện sau cũng chính là một gợi ý để học sinh dự đoán ra
Ag2S.
Đáp án
Khi bị bệnh cảm, trong cơ thể con ngƣời sẽ tích tụ một lƣợng khí H2S tƣơng
đối cao. Chính lƣợng H2S sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi. Khi ta dùng Ag để đánh gió
thì Ag sẽ tác dụng với khí H2S. Do đó, lƣợng H2S trong cơ thể giảm và dần sẽ hết
bệnh. Miếng Ag sau khi đánh gió sẽ có màu đen xám:
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S↓đen + 2H2O
Ví d ụ 2: Vì sao sau những cơn giông, không khí trở nên trong lành, mát mẻ
hơn ? Sau những cơn mƣa, nếu dạo bƣớc trên đƣờng phố, đồng ruộng, ngƣời ta cảm
thấy không khí trong lành, sạch sẽ. Sở dĩ nhƣ vậy là có hai nguyên nhân:
- Nƣớc mƣa đã gột sạch bụi bẩn làm bầu không khí đƣợc trong sạch.
- Trong cơn giông đã xảy ra phản ứng tạo thành ozon từ oxi:
tia
2 33O 2O löûa ñieän
Ozon sinh ra là chất khí màu xanh nhạt, mùi nồng, có tính oxi hóa mạnh. Ozon
có tác dụng tẩy trắng và diệt khuẩn mạnh. Khi nồng độ ozon nhỏ, ngƣời ta cảm giác
trong sạch, tƣơi mát.
Do vậy sau cơn mƣa giông trong không khí có lẫn ít ozon làm cho không khí
trong sạch, tƣơi mát.
Ví d ụ 3: Thủy ngân là một chất độc. Hãy nêu phƣơng pháp đơn giản để loại bỏ
thủy ngân khi bị rơi vãi xuống đất.
Phương pháp đơn giản để loại bỏ thủ y ngân khi bị rơi vãi xuống đấ t là dùng
bột lưu huỳnh để khử vì lưu huỳnh tác d ụng vớ i thủ y ngân ngay nhiệt độ thườ ng.
S + Hg → HgS
Ví d ụ 4: Vì sao các đồ vật bằng bạc hoặc đồng để lâu ngày thƣờ ng bị xám đen?
Do Ag và Cu tác d ụng vớ i khí O2 và khí H 2S có trong không khí t ạo ra bạc
sunfua z và đồng sunfua có màu đen.
4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O
2Cu + O2 + 2H2S → 2 CuS + 2H2O
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 58/152
48
Ví d ụ 5: Trong tự nhiên khí H2S có trong một số nƣớ c suối, trong khí núi lửa
và bốc ra từ xác chết của ngƣời và động vật, nhƣng vì sao lại không có sự tích tụ khí
này trong không khí?
Do H 2S có tính khử mạnh, nó bị O2 của không khí oxi hoá đế n S:
2H2S + O2 → 2S↓ + 2H2O
2.3. Hệ thống bài tập hóa học chƣơng trình hóa vô cơ lớ p 10 ở trƣờ ng trung
học phổ thông [1], [6], [4], [13], [14]
Nhƣ đã phân tích ở trên, việc giải bài tậ p hóa học ở trƣờ ng phổ thông đƣợ c
coi là một trong những phƣơng pháp dạy học có tầm quan tr ọng đặc biệt để nâng
cao chất lƣợ ng dạy học bộ môn. Để giải một nài tậ p, học sinh không những phảinắm vững kiến thức đã học mà còn phải biết vận dụng chúng để lý luận, để tìm ra
cách giải. Đây là một phƣơng pháp học tậ p tích cực, hiệu quả để giúp các em nắm
vững kiến thức bộ môn, phát triển tƣ duy và hình thành kỹ năng, kỹ xảo ứng dụng
hóa học. Từ đó giảm nhẹ sự căng thẳng, nặng nề của khối lƣợ ng kiến thức và ngƣợ c
lại, tạo nên sự say mê trong học tậ p.
Tuy nhiên, hiệu quả của việc giải bài tậ p hóa học còn phụ thuộc vào tính tự
giác, tính vừa sức, hứng thú học tậ p của học sinh và cả cách lựa chọn sử dụng trong
giảng dạy của giáo viên. Bài tậ p dễ quá hay khó quá đều không có sức lôi cuốn hoặc
thậm chí có thể làm học sinh nhụt chí, chán nản. Vì vậy trong mỗi bƣớ c quá trình
dạy học; ở các kiểu bài lớp khác nhau ngƣờ i thầy nên chọn lọc, suy nghĩ cách sử
dụng các dạng bài tậ p có sự phân hóa sao cho phù hợ p vớ i từng đối tƣợng để đạt
hiệu quả cao nhất.
2.3.1. Chương halogen
2.3.1.1. Bài t ập định tính (xem phụ l ục mục I phần A)
2.3.1.2 Bài t ập định lượ ng
DẠNG 1: Học sinh phải biết
Bài 1: Điều chế một dung dịch axit clohiđric bằng cách hòa tan 2 (mol) hiđro
clorua vào nƣớc. Đun axit thu đƣợ c với mangan đioxit có dƣ. Hỏi khí clo thu đƣợ c
sau phản ứng có đủ tác dụng vớ i 28 (g) sắt hay không?
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 59/152
49
+7 +2 -1 0
Bài giải:28
0,556
Fe
mn
M mol
MnO2 + 4HCl 0t MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2 0.5
2Fe + 3Cl2 0t 2FeCl3
0.5 0.5
Ta có: 0.5 0,5
2 3 → Fe dƣ
Bài 2: Cho 20g hỗn hợ p bột Mg, Fe tác dụng vớ i dung dịch HCl dƣ thấy có 1g
khí H2 bay ra. Khối lƣợ ng muối thu đƣợ c là
A. 40,5g . B. 45,5g. C. 55,5g. D. 65,5g.
Bài giải: = 0,5 mol Có: 2HCl H2
1 mol ←0,5 mol
nCl = nHCl = 1 mol mmuối = m hh(Fe+Mg) + mCl= 20 + 1. 35,5= 55,5g
Bài 3: Cho 23,7g KMnO4 phản ứng hết vớ i dung dịch HCl đặc dƣ thu đƣợ c V
lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?
Bài giải: Cách 1: Giải theo phƣơng pháp viết phản ứng: Biết viết phản ứng và
cân bằng 2KMnO4 + 16 HCl 2 MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
0,15 mol 0,375 mol
= 0,375 . 22,4 = 8,4 lít
Cách 2: Theo phƣơng pháp electron: số mol e nhƣờ ng = số mol e nhận
Mn + 5e Mn 2Cl Cl2 + 2e
0,15 mol 0,75 mol 0,375 ← 0,75 mol (2
1.75,0 = 0,375)
= 0,375 . 22,4 = 8,4 lít
Bài 4: cho 1,03g muối natrihalogenua X tác dụng vớ i dung dịch bạc nitrat dƣ
thu đƣợ c k ết tủa A, đem A phân hủy hoàn toàn đƣợ c 1,08g bạc. Tên của muối X là
A. natri clorua. B. natri bromua.
C. natri iotua. D. natri florua.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 60/152
50
Bài giải: NaX + AgNO3 AgX + NaNO3
0,01 mol ← 0,01 mol
AgX Ag + X2
0,01 mol ←0,01 mol
M NaX =01,0
03,1 = 103 MX = 103 – M Na = 103 – 23 = 80
X là Br NaX = NaBr (Natri bromua)
Bài 5: Hòa tan 12g hỗn hợ p Fe, Cu vào dung dịch HCl vừa đủ thu đƣợ c 2,24 lít
khí (đktc). Tính % khối lƣợ ng của Cu trong hỗn hợ p và khối lƣợ ng muối thu đƣợ c.
Bài giải: Cu + HCl không xảy raFe + 2HCl FeCl2 + H2
0,1 mol 0,1mol ←0,1mol mFe = 0,1. 56 = 5,6g
m Cu = 12 – 5,6 = 6,4g % Cu =12
%100.4,6= 53,33%
Cách 1: Khối lƣợ ng muối thu đƣợ c: = 0,1. 127 = 12,7g
Cách 2: mmuối = m kim loại/hh kim loại + m gốc axit
2HCl H2
0,2 mol ←0,1mol nCl = nHCl = 0,2 mol mCl = 0,2. 35,5 = 7,1g
= mFe + mCl = 5,6 + 7,1 = 12,7g
DẠNG 2: Học sinh phải hiểu
Bài 1: Theo quy định nồng độ brom cho phép trong không khí là 2.10-5 g/l.
Trong một phân xƣởng sản xuất brom, ngƣời ta đo đƣợc nồng đọ Br 2 là 1. 10-4 g/l.
Tính khối lƣợng dung dịch amoniac 20% phun khắp xƣởng đó (có kích thƣớc
100m.200m.6m) để khử độc hoàn toàn lƣợng brom có trong không khí. Biết rằng
NH3 + Br 2 →N2 + NH4Br. Các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bài giải: Vkhi= 100m.200m.6m= 120000 m3 =12.108 lít
Hàm lƣợng Br 2 trong toàn bộ xƣởng =12.108 lít.1. 10-4 g/l= 12000 gam
= 12000/160 = 75 mol
- PTHH: 8NH3 + 3Br 2 →N2 + 6 NH4Br
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 61/152
51
Pt: 8mol 3mol
xmol 75mol
=> x= = 200 mol
Khối lƣợng dd NH3 cần dùng: mdd= = 17000 g
vậy thể tích dung dịch NH3 20% cần dùng là Vdd=
Trong đó D là khối lƣợng riêng của dd NH3
Bài 2: Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al bằng dung dịch HCl dƣ sau
phản ứng ngƣời ta thấy khối lƣợng dung dịch tăng thêm 7g. Xác định khối lƣợng
của mỗi kim loại trong hỗn hợp Bài giải:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x 3x/2 y y
Hòa tan 7,8 g hh nhƣng khối lƣợng dd sau pƣ chỉ tăng 7 g. Vậy hiđro thoát ra là:
7,8-7 = 0,8g → = 0,8/2 = 0,4 mol
Gọi x, y là số mol Al, Mg tham gia phản ứng.
Ta có 3x/2 + y = 0,4 x= 0,2 → mAl = 0,2 .27 = 5,4 g
27x + 24y= 7,8 y= 0,1→ mMg = 0,1 . 24= 2,4 g
Bài 3: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dd HCl đặc dƣ, dẫn khí thoát ra đi vào
500 ml dung dịch NaOH 4M ( to thƣờ ng).
a, Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra
b, Xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng (biết
V sau phản ứng không thay đổi)
Bài giải: a, MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
b, =87
6,69= 0,8 mol ; n NaOH = 0,5. 4 = 2 mol
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8 mol 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 62/152
52
0,8 mol1,6 mol 0,8 mol 0,8 mol
n NaOHdƣ = 2- 1,6 = 0,4. Vì thể tích không đổi nên V = V NaOH = 0,5 lít
Sau phản ứng có các chất: NaCl, NaClO và NaOH dƣ
CM(NaCl) = CM(NaClO) =5,0
8,0 = 1,6M; CM NaOHdƣ=
5,0
4,0 = 0,8M
Bài 4: Hòa tan m gam hỗn hợ p X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ thu
đƣợc 0,448 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X trong khí clo dƣ thu đƣợ c
7,3g hỗn hợ p muối. Tính m.
Bài giải: Số mol Cu, Fe phản ứng vớ i HCl bằng vớ i số mol Cu, Fe phản ứng
vớ i Cl2 vì lấy cùng một khối lƣợ ng.Cu + HCl không xảy ra
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,02 ←0,02 mFe = 0,02. 56 = 1,12g
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
0,02 0,02 = 0,02 . 162,5= 3,25g
Cu + Cl2
CuCl2 0,03 ←0,03 = mhh muối - = 7,3 – 3,25 = 4,05g
=135
05,4= 0,03 (mol) mCu = 0,03 . 64 = 1,92g
m = mFe + mCu = 1,12 + 1,92 = 3,04g
Bài 5: Đốt cháy 11,9g hỗn hợ p gồm Zn, Al trong khí Cl2 dƣ, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu đƣợ c 40,3g hỗn hợ p muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản
ứng là bao nhiêu?
Bài giải: Cách 1: 11,9g hỗn hợ p (Zn, Al) + Cl2 → 40,3g hỗn hợ p muối
Áp dụng ĐLBT khối lƣợ ng: = mhhmuối – mhh(Zn+Al) = 40,3-11,9 = 28,4g →
=71
4,28 = 0,4 mol → = 0,4 . 22,4 = 8,96 lit
Cách 2: gọi x, y lần lƣợ t là số mol của Zn và Al phản ứng
Zn + Cl2 → ZnCl2 xAl + 2
3
Cl2 → AlCl3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 63/152
53
x→ x x y→2
3y y
Theo đề có:
3,405,133136
9,112765
y x
y x→
2,0
1,0
y
x → = x +
2
3y = 0,4 mol
→ = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
DẠNG 3: Học sinh phải biết vận dụng bậc thấp
Bài 1: Cho m gam đơn chất halogen tác dụng với Mg thu đƣợ c 19g magie
halogenua. Cũng m gam đơn chất halogen tác dụng vớ i Al thu đƣợ c 17,8g nhôm
halogenua. Xác định tên gọi của đơn chất halogen.
Bài giải: Vì lấy cùng một khối lƣợng đơn chất halogen phản ứng vớ i Mg và Alnên số mol của đơn chất halogen ở cả 2 phản ứng là nhƣ nhau.
Mg + X2 MgX2 2Al + 3X2 2AlX3
x mol x mol x mol 3
2 x mol
= x . (24 + 2MX) = 19 g và =2x/3 . (27 + 3.MX) = 17.8 g
x . (24 + 2MX) 19
= =2x/3 . (27 + 3.MX) 17,8
17,8 (24 + 2MX) =3
2.19 (27 + 3.MX)
MX = 35,5 X là clo (Cl)
Bài 2: Cho 11g hỗn hợ p Al và Fe tác dụng vớ i dung dịch HCl 0,5M (lấy dƣ
10% so với lƣợ ng cần dùng) thu đƣợc 8,96 lít khí (đktc). Tính % khối lƣợ ng của
mỗi kim loại trong hỗn hợ p và thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Bài giải: a, 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 ; Fe + 2HCl FeCl2 + H2
x mol 3x x2
3 x y mol 2y y y
Theo đề: mhhkim loại = mAl + mFe = 11 27x + 56y = 11
=2
3 x + y =
4,22
96,8= 0,4
4,02
3
115627
y x
y x
1,0
2,0
y
x
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 64/152
54
mAl = 0,2. 27 = 5,4g %Al =11
%100.4,5 = 49,09%
mFe = 0,1.56 = 5,6 %Fe =11
%100.6,5 = 50,91%
nHClpứ = x + 2y = 0,2 + 2. 0,1 = 0,4 mol; CM HCl = 0,5M; VHClpứ =5,0
4,0 = 0,8 lít
vì HCl lấy dƣ 10% so với lƣợ ng phản ứng nên VHCldƣ =100
10.8,0 = 0,08 lít
VHCl dùng = VHClpứ + VHCldƣ = 0,8 + 0,08 = 0,88 lít
Bài 3: Cho 2,13 gam hỗn hợ p X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác
dụng hoàn toàn vớ i oxi thu đƣợ c hỗn hợ p Y gồm các oxit có khối lƣợ ng 3,33 gam.Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết vớ i Y là bao nhiêu?
Bài giải: 2,13g X (Mg, Cu, Al) + O2 → 3,33g oxit Y + HCl 2M vừa đủ
moxit = m kloai/hhkloai + → = mY - mx = 3,33 – 2,13 = 1,2g
→ =16
2,1 = 0,075 mol (chỉ tính số mol của 1 nguyên tử oxi)
Có : 2H+ + O → H2O
0,15 mol ← 0,075mol → nHCl = nH+ = 0,15 mol
CM(HCl) = 2M → VHCl =2
15,0= 0,075 lít = 75 ml
Bài 4: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợ p gồm kim loại R (chỉ có hoá tr ị
II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại R.
Bài giải: R + 2HClRCl2 + H2
RO + 2HClRCl2 + H2O
Theo phƣơng trình phản ứng thì số mol axit gấp đôi số mol hỗn hợ p R và RO
nên nR+RO =2
HCl n =
2
1.4,0= 0,2 mol
M hh =2,0
4,6 = 32 MR < M hh < MRO MR < 32 < MRO
MR < 32 R có thể là Be (M=9) hoặc Mg (M= 24)
Nếu R là Be RO là BeO có MBeO = 25 mà MRO >32 nên loại. Vậy R là Mg
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 65/152
55
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá tr ị hai không đổi trong
hợ p chất) trong hỗn hợ p khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu đƣợ c 23,0 gam chất r ắn và
thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Xác định kim loại M.
Bài giải: 7,2g M + hh(Cl2+ O2) 23g chất r ắn
Áp dụng ĐLBT m có : = 23 – 7,2 = 15,8g
Theo đề: =4,22
6,5 = 0,25 mol
Gọi số mol Cl2 và O2 lần lƣợ t là x và y
Có
8,153271
25,0
y x
y x
05,0
2,0 x
M + Cl2 MCl2 2M + O2 2MO
0,2 ←0,2 0,1←0,05
nM = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol MM =3,0
2,7 = 24 M là Mg
DẠNG 4: Học sinh phải biết vận dụng bậc cao
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợ p gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số
mol tƣơng ứng là 1 : 2) vào một lƣợng nƣớc (dƣ), thu đƣợ c dung dịch X. Cho dung
dịch AgNO3 (dƣ) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m
gam chất r ắn. Xác định giá tr ị của m.
Bài giải: FeCl2: NaCl = 1:2 = x (mol) thì n NaCl = 2x (mol)
= 24,4g 127x + 58,5. 2x = 24,4 x = 0,1 mol
= 0,1 mol ; n NaCl = 0,2 mol
Cách 1: FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
0,1 0,1 0,2
NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl↓
0,2 0,2
nAgCl = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol mAgCl= 0,4 . 143,5 = 57,4g
vì dùng AgNO3 dƣ, mà trong dung dịch có Fe(NO3)2 nên xảy ra phản ứng:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 66/152
56
Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag
0,1 0,1 mAg = 0,1 . 108 = 10,8g
mchấtr ắn
= mAgCl
+ mAg
= 57,4 + 10,8 = 68,2g
(Sai lầm của học sinh hay gặ p là dừng lại ở 57,4g, không chú ý hoặc không
biết có phản ứng tạo ra Ag)
Cách 2: FeCl2 có 2Cl, NaCl có 1Cl nên nCl- = 0,1.2 + 0,2 = 0,4 mol
Ag+ + Cl - AgCl
0,4 0,4 mAgCl= 0,4 . 143,5 = 57,4g
Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag
0,1 0,1 mAg = 0,1 . 108 = 10,8g
mchấtr ắn = mAgCl + mAg = 57,4 + 10,8 = 68,2g
Bài 2: Dung dịch X chứa hỗn hợ p gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ
từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra
V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12
Bài giải: Dạng toán cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 hoặc hỗn hợ p Na2CO3 và NaHCO3. Bản chất: H+ + CO3
2- → HCO3-
H+dƣ + HCO3
- → CO2 + H2O
Cách 1: = nHCl = 0,2 mol
= = 0,1.1,5= 0,15 mol; = = 0,1. 1 = 0,1 mol
H pứ+ + CO3
2- → HCO3- (1)
0,15 mol←0,15 mol → 0,15 mol
= + = 0,1 + 0,15 = 0,25 mol
= - = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
H+dƣ + HCO3
- → CO2 + H2O
Bđ 0,05mol < 0,25 mol
Pứ 0,05mol→ 0,05 mol
→ = 0,05. 22,4 = 1,12 lít
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 67/152
57
Cách 2: làm tr ắc nghiệm
HCl vào dung dịch Na2CO3 hoặc hỗn hợ p Na2CO3 và NaHCO3 thì chỉ cần tính
và . = - = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
→ = 0,05. 22,4 = 1,12 lít
Bài 3: Để hoà tan 4 gam sắt oxit cần 52,14 ml dd HCl 10% (d = 1,05 g/ml).
Xác định CTPT của oxit sắt.
Bài giải: mHCl =100
%.. C V d =
100
10.14,52.05,1= 5,4747g → nHCl = 0,15 mol
Cách 1: gọi CTPT của oxit sắt là FexOy
Có: nH+ = nHCl = 0,15 mol 2 H+ + O2- H2O
0,15 0,075
nO/oxit = 0,075 mol mO/oxit = 0,075. 16 = 1,2g
mFe = mFexOy - mO/oxit mFe = 4 - 1,2 = 2,8 (g)
nFe = 0,05 mol y
x =
O
Fe
n
n =
075,0
05,0 =
3
2 FexOy = Fe2O3
Cách 2: Theo phƣơng pháp viết phƣơng trình phản ứng:
nHCl = 0,15 mol; MFexOy = 56x + 16y; mFexOy = 4g nFexOy = y x 1656
4
FexOy + 2yHCl xFeCl x
y2 + yH2O
y x 1656
4
mol 0,15 mol
y x 1656
4
. 2y = 0,15. 1 y
x =
3
2 FexOy = Fe2O3
Bài 4: Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại cần dùng hết 3,36 lít
hiđro. Hòa tan hết lƣợng kim loại thu đƣợc vào dd axit clohiđric thấy thoát ra 2,24
lít khí H2 (các khí đều đo ở đktc). Hãy xác định công thức phân tử của oxit kim loại
nói trên.
Bài giải: Đặt công thức oxit: MxOy
MxOy + 2H2 → xM + y H2O
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 68/152
58
= mol => moxit = (xM + 16y). = 8
=> M. + 2,4 =8y; nM mol
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 =2.24/22,4 = 0,1 mol
nM= = => =
Biện luận:
N 1 2 3
X 4 2 2
Y 3 3 9
Loại
Với x=4, y=3 thì M= 28 (loại)
x=2, y=3 thì M= 56 (Fe). Vậy Fe2O3
Bài 5: Đem hòa tan a gam một muối đƣợc cấu tạo từ một kim loại hóa trị II
một halogen X vào nƣớc rồi chia dd ra thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dd AgNO3 dƣ thì thu đƣợc 5,74 gam kết tủa.
Phần 2: Bỏ một thanh kim loại sắt vào. Sau khi phản ứng thì khối lƣợng
thanh kim loại sắt tăng 0,16 gam.
a) Xác định công thức muối ban đầu.
b) Tính khối lƣợng a muối đã dùng.
Bài giải:a) Gọi MX2 là công thức của muối ban đầu.
MX2 + 2AgNO3 → 2AgX↓ + M(NO3)2
x mol 2x mol
MX2 + Fe → FeX2 + MGọi x là số mol MX2. Ta có: 2x(108 +x) = 5,74 (1)
Fe tan ra, M bám vào.
Khối lƣợng thanh sắt tăng: Mx – 56x = 0,16 gam (2)
(1) và (2) => 216x + 2xX= 5,74
Mx – 56x = 0,16
=> x(216 + 2x) = 5,74 (3)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 69/152
59
x(M – 56) = 0,16 (4)
= = = => 17,28 + 0,16 = 2,87M – 160,72
=> 0,16x + 178 = 2,87Mx F (19) Cl (35,5) Br (80) I (127)
M 63,08 64 66,4 69
Chọn nghiệm thích hợp M là Cu, X là Cl
=> Công thức muối: CuCl2
b) Tính a gam muối đã dùng:
Mx – 56x= 0,16 thay M = 64
x(64 -56) = 0,16 => 0,02=> = a gam = 2. 0,02 . 135 = 5,4 gam
2.3.1.3. Bài tập tự giải: (xem phụ lục phần II mục A)
2.3.2. Chương oxi
2.3.2.1. Bài t ập định tính
DẠ NG 1: H ọc sinh phải biế t
Bài 1: Khi tác dụng vớ i các chất khác, O2 thể hiện những tính chất hóa học gì?
Cho ví dụ một số phản ứng có ứng dụng quan tr ọng.Bài giải: Khi tác dụng vớ i các chất khác, oxi thể hiện tính oxi hóa mạnh là
chủ yếu: O2 + 4e→ 2O2-
Một số phản ứng có ứng dụng quan tr ọng:
+ Các phản ứng của giai đoạn đầu điều chế H2SO4:
4FeS2 + 11 O2 2Fe2O3 + 8SO2
S + O2→ SO2 2SO2 + O2 SO3
+ Các phản ứng đốt cháy cá chất đốt để dùng năng lƣợ ng tỏa ra dƣớ i dạng
nhiệt hoặc ánh sáng:
C (than, củi) + O2 CO2 + Q + ánh sáng
2CO (khí than) + O2 CO2 + Q (trong lò cao, nhà máy nhiệt điện)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 70/152
60
V2O5, to
to
2Mg + O2 2MgO + Q + ánh sáng (đèn chụ p ảnh)
S + O2→ SO2 (đầu que diêm)
Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có)H2SO4 oleum
KMnO4 → O2 → SO2 → SO3
S → FeS → H2S
Bài giải: 2KMnO4 → K 2MnO4 + MnO2 + O2
S+ O2 → SO2
2SO2 + O2⇄ 2SO3
SO2 + Br 2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K 2SO4 + 2H2SO4
H2SO4 + nSO3 → H2SO4. nSO3 (oleum)
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1) H2SO4
SO3 + H2O → H2SO4
SO2 +2H2S → 3S + 2H2O
Fe + S → FeSFeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Bài 3: Oxi (O2) và ozon (O3) là hai dạng thù hình của nguyên tố oxi. Cho biết
điều kiện chuyển hóa sang nhau.?
Bài giải: Điều kiện chuyển hóa các dạng thù hình O2 và O3:
O2 O3
Bài 4: a) Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
b) Viết phƣơng trình phản ứng điều chế oxi từ KMnO4, KClO3 bằng phƣơng pháp nhiệt phân.
Bài giải: a) Trong phóng thí nghiệm, ngƣời ta điều chế oxi bằng phản ứng
phân hủy những hợ p chất chứa oxi, kém bền vớ i nhiệt nhƣ KMnO4, KClO3,..
b) 2KMnO4 K 2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 2KCl + 3O2
Bài 5: Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
hv
To thƣờ ng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 71/152
61
A
X X + D
B Y + Z
E A + G (cho biết A là khí có mùi tr ứng thối)
Bài giải: S (X) + H2 → H2S (A) S + O2 → SO2 (B)
S + Fe → FeS (E) H2S + SO2→ 3S + 2H2O
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S FeS + 2HBr → FeBr 2+ H2S
SO2 + 2H2O + Br 2 → H2SO4 (Y) + 2HBr (Z)
DẠ NG 2: H ọc sinh phải hiể u
Bài 1: Vì sao ban đêm không nên để nhiều cây xanh trong nhà?
Bài giải: Do ban đêm không có ánh sáng cây không quang hợ p, chỉ hô hấ p
nên hấ p thụ khí oxi và thải ra khí CO2 làm trong phòng thiếu O2 nhiều CO2.
Ban ngày do có ánh sáng mặt tr ờ i nên cây quang hợ p hấ p thụ khí CO2 hấ p thụ
khí CO2 giải phóng khí O2. 6n CO2 + 5n H2O (C6H10O5)n + 6nO2
Bài 2: Tại sao hiđrosunfua lại độc đối với ngƣờ i?
Bài giải: Hiđrosunfua lại độc đối với ngƣời vì khi vào máu, máu hóa đen do
tạo ra FeS làm cho hemoglobin của máu chứa Fe2+ bị phá hủy
H2S + Fe2+ (trong hemoglobin) → FeS + 2H+
Bài 3: Vì sao khi luộc tr ứng chín, ta thấy lòng đỏ tr ứng có một lớp màu đen
bao quanh?
Bài giải: Trong lòng đỏ tr ứng có protein chứa lƣu huỳnh, khi luộc tr ứng một
thời gian, lòng đỏ phân hủy thành các amino axit và khí H2S. Khí H
2S phát tán xung
quanh lòng đỏ và k ết hợ p ớ i ion Fe2+ tạo thành FeS có màu đen.
Bài 4: Hiđrosunfua nặng hơn không khí và trong tự nhiên có nhiều nguồn phát
sinh ra nó nhƣ núi lửa, xác động vật bị phân hủy, nhƣng tại sao trên mặt đất khí này
không tích tụ lại?
Bài giải: Trên mặt đất khí hiđrosunfua không tích tụ lại vì H2S có tính khử
mạnh nên nó tác dụng ngay vớ i các chất oxi hóa nhƣ oxi của không khí hoặc SO2 có
trong khí thải của các nhà máy
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 72/152
62
2H2S + O2 (kk)→ 2S↓ + 2H2O
2H2S + SO2 → 3S↓ + 2H2O
DẠ NG 3: H ọc sinh phải biế t vận d ụng bậc thấ p
Bài 1: Nêu phƣơng pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không màu:
Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4.
Bài giải: Trích mẫu thử
MT
TT Na2CO3 Na2SO3 Na2SO4
dd H2SO4
loãng
Có khí thoát ra làm
đục nƣớ c vôi trong
Có khí thoát ra làm
mất màu dung dịch Br 2
Không hiện tƣợ ng
dd BaCl2 K ết tủa tr ắng
Phản ứng: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑+ H2O
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 ↓+ H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O
SO2 + Br 2 + H2O → H2SO4 +2 HBr
BaCl2 + Na2SO4→ BaSO4 ↓ + 2NaCl
Bài 2: Vì sao khi sử dụng máy photocopy phải chú ý đến việc thông gió?
Bài giải: Khi máy photocopy hoạt động thƣờ ng xảy ra hiện tƣợng phóng điện
cao áp nên có thể sinh ra khí ozon. Khí ozon khi có nồng độ cao sẽ r ất nguy hiểm
cho sức khỏe gây tổn hại cho đại não, gây đột biến, ung thƣ,..
Bài 3: Tại sao khi đánh rơi nhiệt k ế thủy ngân không đƣợ c dùng chổi quét mà
lại r ắc bột S lên?
Bài giải: Hg là một chất lỏng linh động, vì vậy khi đánh rơi nhiệt k ế thủyngân ta không thể dùng chổi để quét Hg đƣợc, vì làm nhƣ vậy Hg sẽ càng bị phân
tán nhỏ và càng gây khó khăn cho quá trình thu gom. Ta phải dùng bột S r ắc lên chỗ
có Hg rơi vì S có thể k ết hợ p vớ i Hg dễ dàng tạo thành HgS r ắn. Việc thu gom HgS
tr ở nên thuận tiện hơn. Hg + S→ HgS
Bài 4: Viết các PTHH xảy ra khi cho FeO, Fe2O3, Fe3O4 lần lƣợ t tác dụng vớ i
axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (sản phẩm khử là SO2)
Bài giải: FeO+ H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 73/152
63
2FeO + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Fe2O3+ 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 +3 H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe3O4+ 4H2SO4 loãng → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
2Fe3O4+ 10H2SO4 đặc → 3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
Bài 5: Làm thế nào để tách riêng lƣu huỳnh ra khỏi hỗn hợ p: S, CuSO4, ZnCl2.
Bài giải: Cho hỗn hợp vào nƣớ c: CuSO4, ZnCl2 tan trong nƣớ c còn S thì
không tan. Lọc lấy và đem sấy khô.
DẠ NG 4: H ọc sinh phải biế t vận d ụng bậc cao
Bài 1: Các nguyên tắc vận tải axit sunfuric đậm đặc đựng trong các toa thùngyêu cầu một cách nghiêm ngặt phải đóng kín ngay tức khắc vòi thoát sau khi tháo
axit ra khỏi thùng. Tại sao sau khi tháo axit r ồi mà khóa chặt ngay vòi lại thì toa
thùng không bị hƣ hỏng, còn nếu cứ để mở thì thùng không còn dùng đƣợ c tiế p
nữa?
Bài giải: H2SO4 đặc đƣợ c vận chuyển trong các toa thùng bằng thép, do Fe bị
thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội nên không có phản ứng. Khi tháo H2SO4 đặc
ra sẽ có một lƣợ ng nhất định sunfuric còn lại trong toa thùng. Nếu không đóng kín
lại thờ i tiết ẩm sẽ xâm nhậ p làm loãng dung dịch axit. Khi đó H2SO4 phản ứng vớ i
toa xe và làm hỏng toa.
Bài 2: Trƣớc đây ngƣời ta bơm hiđro vào khinh khí cầu. Tại sao ngày nay
ngƣờ i ta lại thêm He vào để thay thế một phần hiđro?
Bài giải: Vì hiđro dễ cháy và có thể tạo thành hỗn hợ p nổ vớ i oxi vớ i tỉ lệ :
=2:1, vì vậy nên đã có những vụ tai nạn xảy ra trong quá trình sử dụng khinh khícầu. Ta có thể khắc phục tình tr ạng này bằng cách thay một phần hiđro bằng He,
một khí trơ. Tuy nhiên ngƣờ i ta không thay toàn bộ hiđro bằng He, vì He r ất đắt. He
có tác dụng làm giảm khả năng tạo hỗn hợ p nổ vì giảm khả năng va chạm của hiđro
vớ i oxi.
Bài 3: Nhận biết các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau:
a, H2SO4, HCl, NaCl, Ba(OH)2 (dùng 1 thuốc thử)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 74/152
64
dd BaCl2
dd BaCl2
b, NaCl, HCl, Na2SO4, Na2CO3 (chỉ dùng dung dịch BaCl2)
Bài giải:
xanh: Ba(OH)2
a, dùng quỳ tím dd Ba(OH)2 ↓ tr ắng BaSO4 → H2SO4
đỏ: HCl và H2SO4
không đổi màu: NaCl không hiện tƣơng: HCl
phản ứng: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓+ 2H2O
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
b, NaCl, HCl, Na2SO4, Na2CO3 (chỉ dùng dung dịch BaCl2)
Trích mẫu thử Cho các chất tác dụng vớ i nhau từng đôi một
Có khí thoát ra: HCl và Na2CO3 vì 2HCl + Na2CO3→ 2NaCl + CO2↑ + H2O
Không có khí thoát ra: NaCl và Na2SO4
↓ tr ắng BaCO3→ Na2CO3
Phân biệt
32CO Na
HCl
Không hiện tƣợng → HCl
Phản ứng: Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
↓ trắng BaSO4→ Na2SO4
Phân biệt
42 SO Na NaCl
Không hiện tƣợng → NaCl
Phản ứng: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
Bài 4: Trình bày cách tinh chế O2 có lẫn Cl2, CO2.
Bài giải: Cho hồn hợ p khí qua dd kiềm: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2H2O
Cl2 + 2NaOH → NaClO + NaCl + H2O
Sau đó làm khô khí O2 bằng dd H2SO4 đậm đặc.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 75/152
65
Bài 5: Tách các chất trong hỗn hợ p r ắn sau: Zn, K 2SO4, BaSO4, CaSO3, S.
Bài giải: Hòa tan các chất vào nƣớ c, S nổi lên trên, dùng giấy lọc vớ t S ra.
K 2SO4 tan tạo thành dung dịch, Zn, BaSO4, CaSO3 không tan.
Lọc lấy k ết tủa, phần dung dịch đem cô cạn thu đƣợ c K 2SO4 r ắn.
Cho dd NaOH dƣ vào kết tủa thu đƣợ c, Zn tan ra, lọc lấy BaSO4, CaSO3.
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2
Phần dd Na2ZnO2 cho tác dụng với dd HCl sau đó cho tác dụng vừa đủ vớ i bột
Mg, thu đƣợ c Zn. Lọc lấy Zn.
Na2ZnO2 + 4HCl → ZnCl2 + 2NaCl + 2H2O
ZnCl2 + Mg → Zn + MgCl2 Phần chất r ắn BaSO4 và CaSO3 cho vào nƣớc sau đó sục khí SO2 dƣ vào
CaSO3 tan ra, lọc lấy BaSO4.
CaSO3 + SO2 + H2O → Ca(HSO3)2
Dd Ca(HSO3)2 thu đƣợ c, cho vào NaOH tạo CaSO3 k ết tủa. Lọc lấy CaSO3
Ca(HSO3)2 + NaOH → CaSO3 + Na2SO3 + 2H2O
2.3.2.2. Bài t ập định lượ ng
DẠ NG 1: H ọc sinh phải biế t
Bài 1: Cho 13g Zn và 5,6g Fe tác dụng vớ i dung dịch H2SO4 loãng, dƣ thu
đƣợ c V lít khí (đktc). Giá tr ị của V là
A. 4,48. B. 2,24. C. 6,72. D. 3,36.
Bài giải: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,2 → 0,2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,1 → 0,1
→ = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol → = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu đƣợ c 2,24 lít khí SO2 (đktc). Giá tr ị
của m là A. 6,0. B. 1,2. C. 12. D. 60.
Bài giải: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
0,05 ←0,1 → = 0,05 . 120 = 6g
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 76/152
66
Hoặc không cần viết đủ phản ứng, chỉ cần FeS2 → 2SO2 ( chỉ cân bằng S)
Bài 3: Trong 1 lít dung dịch H2SO4 đặc (D= 1,84 g/cm3) chứa 6,4% H2O có số
mol là A. 17,570. B. 0,018. C. 19,950 D. 0,020.
Bài giải: Dung dịch H2SO4 đặc chứa 6,4% H2O → % H2SO4= 100 – 6,4 =
93,6 % , 1 lít = 1000 ml
mdd = D.V, mct =100
%.cmdd → =100
%.. C V D =
100
6,93.1000.84,1 = 1722,24g
→ = 17,57 mol
Bài 4: Một hợ p chất có thành phần theo khối lƣợ ng 35,96% S; 62,92% O và
1,12% H. Hợ p chất này có công thức hóa học làA. H2SO3. B. H2SO4. C. H2S2O7. D. H2S2O8.
Bài giải: Phần trăm theo khối lƣợ ng nên lấy % chia cho M (khối lƣợ ng mol)
của mỗi nguyên tố
Gọi CTPT của hợ p chất: HxSyOz
→ x: y : z =16
%:
32
%:
1
% OS H =
16
92,62:
32
96,35:
1
12,1
= 1,12 : 1,12 :3,93 = 1 : 1 : 3,5 = 2 : 2 : 7→ CTPT của hợ p chất là H2S2O7 = H2SO4.SO3
Bài 5: Tr ộn m gam H2SO4 98% với 150 ml nƣớc đƣợ c dung dịch H2SO4 50% (
biết = 1g/ml). Giá tr ị m.
Bài giải: Vì = 1g/ml → 150 ml H2O = 150g H2O, H2O coi nhƣ dung dịch
H2SO4 có nồng độ là 0%.
Áp dụng quy tắc đƣờ ng chéo: (98-50 = 48; 50-0 = 50)150g H2O 0% 48%
50% →m
150 =
50
48 → m =
48
50.150= 156,25g
m g H2SO4 98% 50%
DẠ NG 2: H ọc sinh phải hiể u
Bài 1: Hấ p thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a
biết sau phản ứng chỉ thu đƣợ c muối trung hòa.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 77/152
67
Bài giải: Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng
= 0,15 mol , V NaOH = 200 ml = 0,2 lít
SO2 + 2NaOH→ Na2SO3 + H2O0,15→ 0,3 → a = CM (NaOH)= 0,15/0,2= 0,75M
Bài 2: Hấ p thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính
khối lƣợ ng muối tạo thành sau phản ứng.
Bài giải: =64
8,12 = 0,2 mol; n NaOH = 0,25.1 = 0,25 mol
1 < T = =2,0
25,0 = 1,25 < 2 → Tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3
SO2 + NaOH → NaHSO3
x mol→ x mol x
SO2 + 2NaOH→ Na2SO3 + H2O
y mol→ 2y mol y
→
25,02
2,0
y x
y x →
05,0
15,0
y
x→ = 0,15. 104 = 15,6g
= 0,05 . 126 = 6,3g
Bài 3: Hòa tan 8,36g oleum vào nƣớc đƣợ c dung dịch Y, để trung hòa dung
dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức phân tử của oleum.
Bài giải: Gọi công thức phân tử của oleum là: H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1) H2SO4 (1)
1
1,0
n ← 0,1
H2SO4 +2 NaOH → Na2SO4 + H2O (2)
0,1 mol ←0,2 mol
= 98 + 80n =1,0
)1.(36,8 n
→ n = 4 → CTPT của oleum: H2SO4.4SO3
Bài 4: Để pha loãng 100 ml dung dịch H2SO4 98% (D=1,84g/cm3) thành dung
dịch H2SO4 20% cần V ml H2O.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 78/152
68
0 -2
a, Tính V
b, Khi pha loãng phải tiến hành nhƣ thế nào?
Bài giải: a, = 100
%.. C V D
= 100
98.100.84,1
= 180,32g
H2O coi nhƣ dung dịch H2SO4 có nồng độ là 0%
Áp dụng quy tắc đƣờ ng chéo: (98-20 = 68; 20-0 = 20)
m g H2O 0% 78%
20% →32,180
m =
20
78 → m =
20
78.32,180
180,32 g H2SO4 98% 20%
= 1g/ml → 703,248g H2O = 703,248 ml H2O
→ = 703,248 ml
b, Lấy 703,248 ml H2O vào cốc, r ồi cho từ từ 100 ml dung dịch H2SO4 đặc vào
cốc, và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ. (tuyệt đối không làm ngƣợ c lại)
Bài 5: Nung nóng 3,72g hỗn hợ p bột Zn và Fe trong bột S dƣ. Chất r ắn thu
đƣợ c sau phản ứng hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy có 1,344 lít
khí (đktc) thoát ra. Tính phần trăm về khối lƣợ ng mỗi kim loại trong hỗn hợ p ban
đầu
Bài giải: = 0,06 mol
Gọi x ,y lần lƣợ t là số mol của Zn và Fe tham gia phản ứng
→ 65x + 56y = 3,72 (1)
Zn→ Zn2+ + 2e Fe→ Fe2+ + 2e
x→ 2x y→ 2yS + 2e → H2S
0,12 ←0,06
ĐLBT e có: 2x + 2y = 0,12→ x+ y = 0,06 (2)
Từ (1) và (2) →
02,0
04,0
y
x→ mZn = 0,04.65= 2,6g→ %Zn =
72,3
100.6,2=69,89%
→mFe = 0,02.56= 1,12g→%Fe =72,3
100.12,1=30,11%
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 79/152
69
DẠ NG 3: H ọc sinh phải biế t vận d ụng bậc thấ p
Bài 1: Hấ p thụ V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu đƣợ c
21,7g k ết tủa . Tính V.
Bài giải: Trƣờ ng hợ p 1: Ba(OH)2 dƣ, SO2 hết , =
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 ←0,1
→ = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Trƣờ ng hợ p 2: Ba(OH)2 hết, SO2 dƣ nhƣng không hòa tan hết k ết tủa ( k ết tủa
chỉ tan một phần)
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 0,1 ←0,1
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
( 0,3 – 0,1)→ 0,4
→ = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol
→ = 0,5. 22,4 = 11,2lít
Bài 2: Cho m gam hỗn hợ p X gồm Fe và FeS tác dụng vớ i dung dịch HCl dƣthu đƣợ c 2,464 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợ p khí Y đi qua dung dịch
Pb(NO3)2 (dƣ) thu đƣợ c 23,9g k ết tủa màu đen.
a, Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích mỗi khí trong Y và m
Bài giải: nY =4,22
464,2= 0,11 mol , nPbS =
239
9,23 = 0,1 mol
Fe + HCl → FeCl2 + H2
0,01 ← (0,11-0,1)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,1 ←0,1
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
0,1 ← 0,1
→ = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 80/152
70
= 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
m = mFe + mFeS = 0,01. 56 + 0,1 . 88 = 9,36g
Bài 3: Cho 9,7g hỗn hợ p A gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ vớ i V ml dung dịchH2SO4 1M thu đƣợ c 2,24 lít khí H2 (đktc)
a, Tính % về khối lƣợ ng từng kim loại trong A và V
b, Cũng một lƣợ ng hỗn hợp X trên đem hòa tan trong axit H2SO4 đặc nóng
thu đƣợ c V lít khí SO2 (đktc). Tính V
Bài giải: Vì tạo khí H2 nên H2SO4 là axit loãng
= 0,1 mol
Cu + H2SO4(loãng) → không xảy ra
Zn + H2SO4→ ZnSO4 + H2
0,1 0,1 ←0,1
mZn = 0,1 . 65 = 6,5g → %Zn =7,9
%100.5,6 = 67,01%
mCu = 9,7 – 6,5 = 3,2g → %Cu = 100 – 67,01 = 32,99%
= 1
1,0
= 0,1 lít
b, nCu =64
2,3 = 0,05 mol
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,05 → 0,05
Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 +2 H2O
0,1 → 0,1
= 0,05 + 0,1 = 0,15 mol → = 0,15. 22,4 = 3,36 lít
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 11,2g kim loại R vào axit H2SO4 đặc nóng thu đƣợ c
6,72 lít SO2 (đktc). Xác định tên của R.
Bài giải: 2R + 2nH2SO4 → R 2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
n
6,0 ← 0,3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 81/152
71
→ MR =6,0
.2,11 n
N 1 2 3
M 18,67 37,33 56
Kim loại Loại Loại Fe
→ R = Fe (sắt)
Bài 5: Tr ộn 5,6 gam bột sắt vớ i 2,4 gam bột lƣu huỳnh r ồi nung nóng (trong
điều kiện không có không khí), thu đƣợ c hỗn hợ p r ắn M. Cho M tác dụng vớ i
lƣợ ng dƣ dd HCl, giải phóng hỗn hợ p khí X và còn lại một phần không tan G. Để
đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Tìm giá tr ị của V.Bài giải: Theo phƣơng pháp bảo toàn e:
Tóm tắt quá trình phản ứng: Fe... Fe2+, S... S và O2 O2-
Fe Fe2+ + 2e S S + 4e
0,1 0,2 0,075 0,3
Có : ne nhận =ne nhƣờ ng = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol
O2 + 4e 2O2-
0,125 ←0,5 = 0,125. 22,4 = 2,8 lít
DẠ NG 4: H ọc sinh phải biế t vận d ụng bậc cao
Bài 1: Dẫn khí SO2 qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu đƣợ c 21,7 g k ết tủa,
thêm tiế p dung dịch NaOH đến dƣ vào lại thu thêm 10,85 gam k ết tủa nữa. Tính a.
Bài giải: Thêm NaOH lại thu thêm k ết tủa, chứng tỏ trong dung dịch tồn tại
muối Ba(HSO3)2, mà vẫn có k ết tủa. → tồn tại 2 muối
n↓(1) =217
7,21 = 0,1 mol; n↓(2) =
217
85,10 = 0,05 mol
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 0,1
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
0,05 ←0,05
+4
+4
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 82/152
72
Ba(HSO3)2 + 2NaOH → BaSO3 ↓ + Na2SO3 + 2H2O
0,05 ←0,05
= 0,1 + 0,05 = 0,15 mol → a = 2,0
15,0
= 0,75M
Bài 2: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dƣ), thu đƣợ c dung
dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ vớ i V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá tr ị
của V.
Bài giải: Cách 1: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
0,1 0,1
10FeSO4+2KMnO4 +8H2SO45Fe2(SO4)3 +2MnSO4+K 2SO4+8H2O0,1 0,02 V = 40 ml
Cách 2: Tóm tắt quá trình pứ: Fe Fe2+ Fe3+
Có: = = nFe = 0,1 (mol)
Fe2+ Fe3+ + 1e Mn + 5e Mn
0,1 0,1 0,02 ← 0,1
→ = 5,0
02,0
= 0,04 lít = 40 ml
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lƣợ ng O2 vừa đủ, thu đƣợ c
khí X. Hấ p thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu
đƣợ c dung dịch Y và 21,7 gam k ết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện
thêm k ết tủa. Tìm giá tr ị m.
Bài giải: 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M
→ nBa(OH)2 = 0,15.1= 0,15 mol → nOH
-
= 0,15.2 = 0,3 mol (có 2OH-
) → nKOH = 0,1.1= 0,1 mol → nOH
- = 0,1 mol (có 1OH-)
→ OH n = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol
SO2 mà có Ba(OH)2 nên k ết tủa là BaSO3 có =217
7,21 = 0,1 mol
Vì cho dung dịch Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm k ết tủa, chứng
tỏ trong dung dịch có muối của gốc HSO3- tức trƣờ ng hợ p này tạo 2 muối
SO2 + OH- → HSO3- HSO3- + OH- dƣ → SO32- + H2O
+7 +2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 83/152
73
0,3 ←(0,4-0,1) 0,1 0,1 ←0,1
Ba2+ + SO32- → BaSO3
0,1 ←0,1
(vì tỉ lệ các chất trong phƣơng trình phản ứng là nhƣ nhau nên có thể tính
nhanh = nOH- - = 0,4-0,1 = 0,3 mol)
FeS2 → 2SO2
0,15 ←0,3 → = 0,15 . 120 = 18g
2.3.2.3. Bài t ậ p t ự giải: (zem phần phụ lục phần B)
CHƢƠNG 3: THỰ C NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Mục đích thự c nghiệm sƣ phạm
Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để xác định tính hiệu quả của việc
sử dụng hệ thống bài tậ p hóa học vô cơ lớ p 10 ở trƣờng THPT đã lựa chọn nhằm
nâng cao năng lực nhận thức và phát triển tƣ duy cho học sinh qua các bài dạynghiên cứu tài liệu mớ i và ôn tậ p, luyện tập chƣơng.
Để đánh giá tính đúng đắn, hiệu quả và sƣ phạm của hệ thống bài tậ p hóa học
lớp 10 mà tôi đã lựa chọn theo 4 cấp độ: biết, hiểu, vận dụng bậc thấ p và vận dụng
bậc cao. Chúng tôi nhờ thầy cô giáo ở trƣờ ng phổ thông giảng dạy và kiểm tra dƣớ i
hình thức kiểm tra 15 phút và kiểm tra một tiết. K ết hợ p vớ i quá trình chấm điểm và
xử lý k ết quả kiểm tra, hi vọng sẽ thấy đƣợ c tính khả thi của việc sử dụng hệ thống
bài tậ p hóa học này trong việc phát triển năng lực nhận thức và tƣ duy cho học sinh
lớ p 10 ở trƣờ ng THPT.
Đƣợ c sự đồng ý giúp đỡ của nhà trƣờ ng, tổ chuyên môn và giáo viên giảng
dạy. Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm ở hai trƣờ ng THPT Thái Phiên – Đà Nẵng
và THPT Thái Phiên – Quảng Nam theo hình thức chọn 4 lớ p chia làm 1 cặ p cho
mỗi trƣờng, trong đó các lớ p đƣợ c chọn tƣơng đối đều nhau và cũng là mặt bằng
của trƣờ ng (1 lớp đối chứng và 1 lớ p thực nghiệm)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 84/152
74
Trƣờ ng THPT Thái Phiên – Đà Nẵng:
Cặ p lớ p TN – ĐC: 10/2 – 10/4
Trƣờ ng THPT Thái Phiên – Quảng Nam:
Cặ p lớ p TN – ĐC: 10/3 – 10/5
Lớp đối chứng là lớ p dạy theo phƣơng pháp bình thƣờ ng của giáo viên.
Lớ p thực nghiệm là lớ p dạy theo giáo án có vận dụng hệ thống bài tậ p mà
chúng tôi biên soạn.
Đề kiểm tra lớp ĐC và TN đều do chúng tôi biên soạn.
3.2. Đề kiểm tra thự c nghiệm sƣ phạm và giáo án (xem phần phụ lục)
3.3. Kiểm tra k ết quả thự c nghiệm, xử lý k ết quả thự c nghiệm3.3.1 K ế t qu ả ki ể m tra
Bài 29: OXI – OZON
A. Lớp 10/2, 10/4 trƣờ ng THPT Thái phiên – Đà Nẵng
Lớ p thực nghiệm: 10/2
Lớp đối chứng 10/4
* Bảng 3.1: Bảng k ết quả kiểm tra
Lớ pĐối
tƣợ ng
Sĩ
số
Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10/2 TN 41 0 1 2 2 10 6 8 5 6 1
10/4 ĐC 43 1 2 3 6 11 7 7 3 3 0
* Thống kê chất lƣợ ng kiểm tra:
Lớ p
Giỏi (9-10đ) Khá (7-8đ) T.B (5-6đ) Yếu (3-4) Kém (1-2đ)
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
10/2 7 17,07 13 31,71 16 39,02 4 9,76 1 2,44
10/4 3 6,98 10 23,26 18 41,86 9 20,93 3 6,98
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 85/152
75
B. Lớp 10/3 và 10/5 trƣờ ng THPT Thái Phiên – Quảng Nam
Lớ p thực nghiệm: 10/3
Lớp đối chứng: 10/5* Bảng 3.2: Bảng k ết quả kiểm tra
Lớ p Đối
tƣợ ng
Sĩ
số
Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10/3 TN 39 1 2 3 4 7 8 6 5 3 0
10/5 ĐC 40 2 2 4 5 9 7 6 3 2 0
* Thống kê chất lƣợ ng kiểm tra
Lớ p
Giỏi (9-10đ) Khá (7-8đ) T.B (5-6đ) Yếu (3-4) Kém (1-2đ)
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
10/3 3 7,69 11 28,21 15 38,46 7 17,95 3 7,69
10/5 2 5,00 9 22,50 16 40,00 9 22,50 4 10,00
Hình 3.1. Biểu đồ k ết quả kiểm tra bài oxi - ozon
trƣờ ng THPT Thái Phiên – Đà Nẵng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 86/152
76
Hình 3.2: Biểu đồ k ết quả kiểm tra bài oxi – ozon ở trƣờ ng THPT Thái Phiên – Quảng Nam
Bài 33: AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT
A. Lớp 10/2 và 10/4 trƣờ ng THPT Thái Phiên – Đà Nẵng
Lớ p thực nghiệm: 10/2
Lớp đối chứng: 10/4
* Bảng 3.3: Bảng k ết quả kiểm tra
Lớ pĐối
tƣợ ng
Sĩ
số
Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10/2 TN 41 1 1 2 2 9 6 6 7 5 2
10/4 ĐC 43 1 2 2 5 9 9 6 4 4 1
* Thống kê chất lƣợ ng kiểm tra:
Lớ p
Giỏi (9-10đ) Khá (7-8đ) T.B (5-6đ) Yếu (3-4) Kém (1-2đ)
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
10/2 7 17,07 13 31,71 15 36,59 4 9,76 2 4,88
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 87/152
77
10/4 5 11,63 10 23,26 18 41,86 7 16,28 3 6,98
B. Lớp 10/3 và 10/5 trƣờ ng THPT Thái Phiên – Quảng Nam
Lớ p thực nghiệm: 10/3
Lớp đối chứng: 10/5
* Bảng 3.4: Bảng k ết quả kiểm tra
Lớ pĐối
tƣợ ng
Sĩ
số
Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10/3 TN 39 1 2 3 3 8 8 4 6 3 1
10/5 ĐC 40 2 2 4 3 10 7 5 4 3 0
* Thống kê chất lƣợ ng kiểm tra
Lớ p
Giỏi (9-10đ) Khá (7-8đ) T.B (5-6đ) Yếu (3-4) Kém (1-2đ)
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
10/3 4 10,26 10 25,64 16 41,03 6 15,38 3 7,69
Hình 3.3. Biểu đồ k ết quả kiểm tra bài axit sunfuric – muối sunfat ở
trƣờ ng THPT Thái Phiên – Đà Nẵng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 88/152
78
10/5 3 7,50 9 22,50 17 42,50 7 17,50 4 10,00
Bài : KIỂM TRA 1 TIẾT CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲ NH
A. Lớp 10/2 và 10/4 trƣờ ng THPT Thái Phiên – Đà Nẵng
Lớ p thực nghiệm: 10/2Lớp đối chứng: 10/4
* Bảng 3.5: Bảng k ết quả kiểm tra
Lớ pĐối
tƣợ ng
Sĩ
số
Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10/2 TN 41 0 2 1 3 9 8 6 6 4 2
10/4 ĐC 43 1 3 3 4 10 8 5 5 3 1
* Thống kê chất lƣợ ng kiểm tra:
Lớ p
Giỏi (9-10đ) Khá (7-8đ) T.B (5-6đ) Yếu (3-4) Kém (1-2đ)
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
10/2 6 14,63 12 29,27 17 41,46 4 9,76 2 4,88
10/4 4 9,30 10 23,26 18 41,86 7 16,28 4 9,30
Hình 3.4: Biểu đồ k ết quả kiểm tra bài axit sunfuric – muối sunfat ở trƣờ ngTHPT Thái Phiên – Quảng Nam
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 89/152
79
Hình 3.5: Biểu đồ k ết quả kiểm tra một tiết ở trƣờ ng THPT Thái Phiên – Đà Nẵng
B. Lớp 10/3 và 10/5 trƣờ ng THPT Thái Phiên – Quảng Nam
Lớ p thực nghiệm: 10/3
Lớp đối chứng: 10/5
* Bảng 3.6: Bảng k ết quả kiểm tra
Lớ pĐối
tƣợ ng
Sĩ
số
Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10/3 TN 39 1 3 2 4 8 8 5 4 3 1
10/5 ĐC 40 2 3 3 4 10 8 4 4 2 0
* Thống kê chất lƣợ ng kiểm tra
Lớ p
Giỏi (9-10đ) Khá (7-8đ) T.B (5-6đ) Yếu (3-4) Kém (1-2đ)
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
Số
HS%
10/3 4 10,26 9 23,08 16 41,03 6 15,38 4 10,26
10/5 2 5,00 8 20,00 18 45,00 7 17,50 5 12,50
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 90/152
80
3.3.2. Nh ận xét chung
Theo đánh giá của các thầy cô ở hai trƣờ ng phổ thông, ngƣờ i tr ực tiế p thực
nghiệm thì đề kiểm tra phải phù hợ p với trình độ của học sinh, có câu dễ, câu khó
nên có sự phân hóa cao về phát triển tƣ duy của học sinh. K ết quả kiểm tra:
1. Ưu điể m
- Hệ thống bài tập đƣợ c chọn trong các bài giảng là phù hợ p, có phân loại rõ
ràng, đa số học sinh hiểu bài và tích cực tham gia vào các hoạt động học tậ p.
- Học sinh ở các lớ p thực nghiệm nắm vững bài hơn, kết quả điểm kiểm tra
cao hơn lớp đối chứng. Qua đó, chúng tôi nhận thấy mức độ tái hiện cũng nhƣ vận
dụng kiến thức của học sinh lớ p thực nghiệm cao hơn so vớ i lớp đối chứng.
- Hầu hết học sinh nắm đƣợ c tính chất cơ bản của các chất.
- Tỉ lệ học sinh đạt điểm trung bình tr ở lên ở các lớ p thực nghiệm cao hơn
lớp đối chứng.
2. Nhược điể m
- Một vài học sinh còn yếu chƣa nắm rõ bản chất của các chất
Hình 3.6: Biểu đồ k ết quả kiểm tra một tiết ở trƣờ ng
THPT Thái Phiên – Quảng Nam
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 91/152
81
- Một số học sinh có tính tích cực học tập và tƣ duy chƣa cao thể hiện ở mức
độ tái hiện lại kiến thức chứ chƣa vận dụng vào các tính huống cụ thể.
- Một số chƣa có khả năng giải quyết các bài toán định lƣợ ng hay là các bài
tập định tính ở mức phát triển tƣ duy cao.
Nhƣ vậy, ta có thể k ết luận r ằng việc sử dụng hợ p lý các bài tậ p nhằm phát
triển năng lực nhận thức và tƣ duy cho học sinh trong dạy học hóa học vớ i những
nội dung và biện pháp đã nêu đem lại k ết quả cao: học sinh hứng thú hơn trong học
tậ p; kiến thức thu nhận đƣợc đƣợ c chắc chắn hơn, bền hơn và đƣợ c vận dụng sáng
tạo hơn.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 92/152
82
K ẾT LUẬN
I. K ết luận
Sau một thờ i gian tìm hiểu và thực hiện đề tài “Phát triển năng lực và phẩmchất cho học sinh thông qua hệ thống bài tậ p hóa học chƣơng trình hóa vô cơ lớ p 10
ở trƣờng THPT” chúng tôi đã thực hiện đƣợ c những nhiệm vụ đề ra nhƣ sau:
1. Nghiên cứu đƣợc cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về bài tậ p hóa học, vấn đề phát triển năng lực
phẩm chất học sinh, quan hệ giữa bài tậ p hóa học và việc phát triển năng lực phẩm
chất của học sinh.
- Tìm hiểu tình hình đổi mới phƣơng pháp dạy học và bài tậ p hóa học theo
hƣớ ng phát triển năng lực và phẩm chất của ngƣờ i học hiện nay.
- Lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tậ p hóa học hóa vô cơ lớ p 10 ở trƣờ ng
trung học phổ thông.
- Sử dụng hệ thống bài tậ p vào dạy học các bài Hóa vô cơ lớ p 10 trong
chƣơng trình hóa học phổ thông.
2. Nghiên cứu năng lực nhận thức và tƣ duy của học sinh, những biện pháprèn luyện tƣ duy và trí thông minh cho học sinh bằng bài toán hóa học, gây hứng
thú học tậ p bộ môn và phong cách làm việc khoa học.
3. Sƣu tầm, chọn lọc và biên soạn đƣợ c hệ thống bài tậ p hóa học chƣơng
halogen và chƣơng oxi-lƣu huỳnh theo từng mức độ của quá trình phát triển năng
lực nhận thức và tƣ duy cho học sinh gồm: 164 bài tậ p.
4. Nghiên cứu sử dụng hệ thống bài tập này để xây dựng giáo án, giảng dạy
các loại bài: nghiên cứu bài mớ i và ôn tậ p – luyện tậ p.5. Tiến hành thực nghiệm 3 giáo án thuộc chƣơng oxi – lƣu huỳnh ở cặ p lớ p
thực nghiệm cho mỗi trƣờ ng.
6. Chấm đƣợ c 489 bài kiểm tra đánh giá hiệu quả giờ học thuộc chƣơng oxi –
lƣu huỳnh ở các lớp đối chứng và thực nghiệm và phân tích k ết quả kiểm tra.
Trên cơ sở những kiến thức; phƣơng pháp nghiên cứu và k ết quả thu đƣợ c
trong thờ i gian tớ i chúng tôi sẽ cố gắng tiế p tục xây dựng, lựa chọn bài tậ p, các
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 93/152
83
dạng các phần còn lại của chƣơng trình phổ thông. Dựa trên hệ thống bài tập này để
tiế p tục soạn kĩ hơn các giáo án nghiên cứu tài liệu mớ i, giáo án luyện tậ p – ôn tậ p
theo hƣớ ng phát triển năng lực và tƣ duy cho học sinh.
II. Kiến nghị
Qua khóa luận này tôi có một số ý kiến đề xuất:
- Đối vớ i bộ GD – ĐT: Quá tải chƣơng trình làm hạn chế việc học tậ p của
học sinh làm mất đi khả năng sáng tạo, linh hoạt của giáo viên. Do đó cần tăng số
tiết dạy hóa học để giáo viên có điều kiện cho học sinh tham gia các hoạt động tìm
tòi, sáng tạo.
- Đối vớ i sở GD – ĐT: thƣờ ng xuyên tổ chức các lớ p tậ p huấn các chuyên đề về hóa học, nhằm tạo điều kiện cho các giáo viên ở các địa phƣơng có thể trao đổi
kinh nghiệm, học tậ p lẫn nhau; tổ chức xây dựng ngân hàng bài tậ p nhằm thống
nhật nội dung giảng dạy cho cả tỉnh.
- Đối vớ i giáo viên: cần xây dựng hệ thống bài tậ p từ cơ bản đến nâng cao và
đảm bảo sự cân bằng giữa chúng, để có thể áp dụng cho từng học sinh và điều kiện
dạy học cụ thể. GV cần lựa chọn những bài toán khi giải HS phải tậ p trung vào các
quy luật hóa học nằm trong cơ sở của bài toán chứ không vào những tính toán tr ừu
tƣợng đồng thờ i giúp học sinh nắm đƣợ c những kiến thức cơ bản đã học một cách
vững chắc, cần có biện pháp kích thích khả năng sáng tạo của học sinh cũng nhƣ ý
chí học tậ p của học sinh một cách tự nhiên, không bị áp buộc.
Trên đây là tất cả công việc chúng tôi đã làm để hoàn thành khóa luận.
Chúng tôi hi vọng vớ i vấn đề này có thể tạo điều kiện để tôi hoàn thành tốt nhiệm
vụ giảng dạy sau này và đóng góp đƣợ c một phần nhỏ bé vào việc phát triển năng
lực và phẩm chất của học sinh, góp phần nâng cao chất lƣợ ng và hiệu quả dạy học.
Tuy nhiên những k ết quả nghiên cứu ban đầu trong một thờ i gian hạn hẹ p và khả
năng bản thân còn hạn chế, chắc chắn còn r ất nhiều thiếu sót. Chúng tôi r ất mong
nhận đƣợ c ý kiến nhận xét; góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để khóa luận này
đƣợ c hoàn chỉnh hơn.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 94/152
84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Cao Thị Thiên An, H ệ thố ng và ôn t ậ p nhanh kiế n thứ c hóa học trung học phổ
thông , NXB ĐH quốc gia Hà Nội, 2009.
[2] Vũ Ngọc Ban, Phƣơng pháp chung giải các bài tậ p hóa học THPT, NXB Giáo
dục, Hà Nội, 1993.
[3] Nguyễn Ngọc Bảo, Phát triển tính tích cực, tính tự lực của học sinh trong quá
trình dạy học, NXB Giáo dục – đào tạo giáo viên.
[4] Phạm Đức Bình, Phân loại và hƣớ ng dẫn giải bài tậ p tr ắc nghiệm hóa vô cơ,
NXB Thanh Hóa, 2007.[5] Hồ Ngọc Đại, Tâm lí học dạy học, NXB Giáo dục, 1983.
[6] Cao Cự Giác, Bài giảng tr ọng tâm chƣơng trình chuẩn hóa học 10, NXB ĐH
quốc gia Hà Nội, 2011.
[7] Nguyễn Ngọc Quang - Nguyễn Cƣơng – Dƣơng Xuân Trinh, Lí luận dạy học
hóa học, NXB Giáo dục, 1997.
[8] Sacdacop M.N, Tƣ duy học sinh, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1970.
[9] Ngô Đức Thức, Phát triển tƣ duy của học sinh qua hệ thống câu hỏi và bài tậ p
hóa học nguyên tố phi kim ở trƣờ ng THPT, luận văn thạc sĩ, trƣờng ĐHSP Huế,
2002.
[10] Nguyễn Xuân Trƣờ ng, Bài tậ p hóa học phổ thông, NXB ĐH quốc gia Hà Nội,
2005.
[11] Nguyễn Xuân Trƣờng, Phƣơng pháp dạy học hóa học ở trƣờ ng phổ thông,
NXB Giáo dục 2005.
[12] Nguyễn Xuân Trƣờ ng, Bài tậ p hóa học và thực hành giảng dạy bộ môn hóa học
ở trƣờ ng phổ thông, NXB Giáo dục, 2005.
[13] Nguyễn Xuân Trƣờ ng, Sử dụng bài tậ p trong dạy học hóa học ở trƣờ ng phổ
thông, NXB ĐH Sƣ phạm Hà Nội, 2006.
[14] Nguyễn Đức Vận, Hóa học vô cơ ở trƣờ ng PTTH, NXB Giáo dục, 1996.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 95/152
PHỤ LỤC
A. Hệ thống bài tập chƣơng halogen.
I. Bài tập định tính:
DẠ NG 1: H ọc sinh phải biế t
Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
MnO2 Cl2 HCl Cl2 CaCl2 Ca(OH)2 Clorua vôi
Bài giải: MnO2 + 4HCl 0t MnCl2 + Cl2 + 2H2O
H2 + Cl2 as 2HCl
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Ca + Cl2 0t CaCl2
CaCl2 + NaOH Ca(OH)2 + NaCl
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
Bài 2: Viết 3 phƣơng trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2 phƣơng
trình phản ứng chứng tỏ clo có tính khử.
Bài giải: 3 phƣơng trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa:
2Na + Cl2 0t 2NaCl
2Fe + 3Cl2 0t 2FeCl3
H2 + Cl2 as 2HCl
2 phƣơng trình phản ứng chứng tỏ clo có tính khử:
Cl2 + H2O HCl+ HClO ( Axit hipo clorơ)
Tác dụng vớ i NaOH tạo nƣớ c Javen
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2OBài 3: Clo có thể tác dụng vớ i chất nào sau đây? Viết phƣơng trình phản ứng
xảy ra: Al (to) ; Fe (to) ; H2O ; KOH ; KBr; Au (to) ; NaI ; dung dịch SO2.
Bài giải: 2Al + 3Cl2 0t 2AlCl3
2Fe + 3Cl2 0t 2FeCl3
Cl2 + H2O HCl+ HClO
Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 96/152
Cl2 + 2KBr 2KCl + Br 2
Bài 4: Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra khi cho lần lƣợ t các chất trong nhóm
A {HCl, Cl2} tác dụng vớ i lần lƣợ t các chất trong nhóm B {Cu, AgNO3 , NaOH,
CaCO3}.
Bài giải: V ớ i HCl: Cu + HCl → không xảy ra
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
V ớ i Cl 2 : Cu + Cl2 0t CuCl2
AgNO3 + Cl2 → không xảy ra2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
CaCO3 + Cl2 → không xảy ra
Bài 5: Nhận biết các dung dịch sau bằng phƣơng pháp hóa học:
a) NaNO3 , NaCl, HCl.
NaNO3 NaCl HCl
Quì tím 0 0 Đỏ
AgNO3 0 ↓ Trắng X
AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
b) NaCl, HCl, H2SO4.
NaCl HCl H2SO4
Quì tím 0 Đỏ Đỏ
AgNO3 X ↓ Trắng 0
AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
DẠ NG 2: H ọc sinh phải hiể u
Bài 1: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố flo, clo, brom, iot.
Dựa vào cấu hình electron hãy giải thích tại sao flo luôn có số oxi hóa âm còn các
nguyên tố halogen khác ngoài số oxi hóa âm còn có thể có số oxi hóa dƣơ ng (+1,
+3, +5, +7)?
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 97/152
Bài giải: Nguyên tố Cấu hình electron
F 2s2 2p5
Cl 3s2 3p5
Br 4s2 4p5
I 5s2 5p5
Flo luôn có số oxi hóa âm bở i vì: Lớ p ngoài cùng của nguyên tử flo không có
obitan d, còn mức 2p và mức 3s chênh lệch năng lƣợ ng quá cao nên flo không có
tr ạng thái kích thích để hình thành số oxi hóa dƣơ ng. Mặt khác flo có độ âm điện
lớ n nhất nên ngay cả số oxi hóa +1 cũng không xuất hiện.
Các nguyên tố halogen khác ngoài số oxi hóa âm còn có thể có số oxi hóadƣơ ng (+1, +3, +5, +7) bở i vì: các electron ns và np có khả năng bị kích thích
chuyển sang nd.
Bài 2: Dùng thuốc thử thích hợ p để nhận biết các dung dịch sau đây:
a) BaCl2, KBr, HCl, KI, KOH.
b) KI, HCl, NaCl, H2SO4.
c) HCl, HBr, NaCl, NaOH.
d) NaF, CaCl2, KBr, MgI2.
Bài giải: a) Dùng quỳ tím nhận biết HCl, KOH.
Dùng dung dịch H2SO4 nhận biết BaCl2 còn lại KI, KBr. Dùng khí Cl2 phân
biệt các dung dịch KI và KBr.
b) Dùng quỳ tím nhận biết HCl, H2SO4.
Dùng dung dịch BaCl2 phân biệt HCl và H2SO4.
Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt dung dịch KI và NaCl (AgI↓ màu vàngtƣơ i; AgCl↓ màu tr ắng)
Hoặc đốt : KI ngọn lửa màu tím; NaCl ngọn lửa màu vàng.
c) Dùng quỳ tím nhận biết dung dịch các dung dịch NaOH, HCl, HBr.
Dùng Cl2 phân biệt HCl và HBr hoặc dùng AgNO3 cũng phân biệt đƣợ c
AgBr ↓ (màu vàng) và AgCl↓ (màu tr ắng).
d) Cho bốn mẫu thử tác dụng vớ i dung dịch Na2CO3 có hai mẫu thử có phản
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 98/152
ứng tạo k ết tủa là CaCl2 và MgI2.
Phân biệt hai mẫu thử CaCl2 và MgI2 bằng Cl2. Còn lại phân biệt NaF và KBr
cũng bằng Cl2.
Bài 3: Không dùng hóa chất nào khác hãy phân biệt 4 dung dịch chứa các hóa
chất sau: NaCl, NaOH, HCl, phenoltalein.
Bài giải: Ta nhỏ lần lƣợ t một mẫu thử vào ba mẫu thử còn lại đến khi nào
thấy 2 mẫu thử nhỏ vào nhau biến thành màu hồng thì cặ p đó là dung dịch NaOH
và phenolphtalein. Còn lại là dung dịch NaCl và dung dịch HCl. Chia ống nghiệm
có màu hồng thành hai phần. Lấy hai mẫu thử đựng dung dịch NaCl và dung dịch
HCl, mỗi mẫu thử đổ vào một ống nghiệm màu hồng, mẫu nào làm màu hồng mất
đi là dung dịch HCl (vì axit trung hòa hết NaOH, nên môi tr ƣờ ng trung tính,
phenolphtalein không đổi màu). Ta phân biệt đƣợ c dung dịch HCl và dung dịch
NaCl.
Ống nghiệm từ màu hồng chuyển sang không màu, lúc này chỉ chứa NaCl và
phenolphtalein. Ta dùng nó để nhận biết dung dịch NaOH bằng cách nhỏ vào một
trong hai ống nghiệm chƣa biết, ống nghiệm nào biến thành màu hồng đó là NaOH,
ống còn lại là phenolphtalein.
Bài 4: Trong thí nghiệm ở hình bên ngƣờ i ta dẫn khí clo mới điều chế từ
manganđioxit rắn và dung dịch axit clohiđric đậm đặc vào ống hình tr ụ A có đặt
một miếng giấy màu. Nếu đóng khóa K thì miếng giấy màu không mất màu. Nếu
mở khóa K thì giấy mất màu. Giải thích hiện tƣợ ng.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 99/152
Bài giải: Nếu khóa K đóng thì miếng giấy không mất màu, vì khí clo ẩm đã
đƣợ c làm khô bở i dung dịch axit sunfuric đặc. Nếu mở khóa K thì giấy mất màu vì
clo ẩm có tính tẩy màu.
Bài 5: Một lƣợ ng nhỏ khí clo có thể làm nhiễm bẩn không khí trong phòng thí
nghiệm. Để loại bỏ lƣợng khí clo đó có thể dùng khí amoniac. Nhƣng khi điều chế
khí clo trong phòng thí nghiệm để khử các hóa chất dƣ thừa và cả lƣợ ng khí clo dƣ
trong ống nghiệm ngƣờ i ta lại dùng NaOH loãng hoặc nƣớ c vôi. Hãy viết các
phƣơng trình hóa học xảy ra và giải thích.
Bài giải: Giải thích đầy đủ và viết 5 PTHH
- Để loại bỏ khí clo trong PTN có thể dùng khí ammoniac nhờ PTHH sau:3Cl2 + 8NH3 → N2 + 6NH4Cl
Nhƣng khi điều chế clo trong PTN thì hóa chất là những chất oxi hóa nhƣ:
KMnO4 hoặc MnO2…và axit HCl đồng thờ i có cả lƣợng dƣ khí clo trong các dụng
cụ thí nghiệm, ống dẫn nên chúng ta nên ngâm bộ dụng cụ đó vào chậu đựng dd
NaOH loãng hoặc nƣớ c vôi (r ẻ tiền, dễ kiếm) nhờ phƣơng trình hóa học sau:
HCl + NaOH→ NaCl + H2O
2HCl + Ca(OH)2 →CaCl2 + 2H2O
Cl2 + 2 NaOH →NaClO + NaCl + H2O
Cl2 + Ca(OH)2→ CaOCl2 + H2O
DẠ NG 3: H ọc sinh phải biế t vận d ụng bậc thấ p
Bài 1: Có bốn chất bột màu tr ắng tƣơ ng ứng nhau là : NaCl, AlCl3, MgCO3,
BaCO3. Chỉ đƣợ c dùng nƣớ c cùng các thiết bị cần thiết (lò nung, bình điện phân
v.v...) Hãy trình bày cách nhận biết từng chất trên.
Bài giải: Lấy từng lƣợ ng muối nhỏ để làm thí nghiệm:
- Hòa tan vào H2O, tạo thành 2 nhóm:
+ Nhóm I : Tan trong H2O là NaCl và AlCl3
+ Nhóm II : Không tan là MgCO3 và BaCO3
- Điện phân dung dịch các muối nhóm I (có màng ngăn) :
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 100/152
2AlCl3 +6H2O 2Al(OH)3 + 3Cl2 + 3H2
Khi k ết thúc điện phân, ở vùng catot của bình điện phân nào có k ết tủa keo
xuất hiện, đó là bình chứa muối AlCl3, bình kia là NaCl.- Thu khí H2 và Cl2 thực hiện phản ứng :
H2 + Cl2 → 2HCl
Hòa tan muối nhóm II vào dung dịch HCl :
MgCO3 + 2HCl →MgCl2 + CO2 + H2O
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn) để thu dung dịch NaOH.
Dùng dung dịch NaOH để phân biệt muối MgCl2 và BaCl2. Từ đó tìm đƣợ c
MgCO3 và BaCO3:
MgCl2 + 2NaOH →Mg(OH)2 + 2NaCl
BaCl2 + 2NaOH →Ba(OH)2 + 2NaCl
Bài 2: Hình dƣới đây mô tả hình ảnh quan sát đƣợ c khi dẫn khí hiđro clorua đi
từ từ qua bình lọc khí chứa
nƣớ c (a) và bình chứa axitsunfuric đặc (b). Hãy giải
thích vì sao có sự khác nhau.
Bài giải: Sở dĩ có sự khác nhau là vì khả năng hòa tan của HCl trong nƣớ c là
r ất lớ n. Ở bình (a) HCl tan mạnh trong nƣớ c làm áp suất phía bên trái giảm, áp suất
khí quyển bên phải cao hơn đẩy nƣớ c lên cao về phía tiế p xúc với HCl. Ngƣợ c lại ở
bình (b) khí HCl không hòa tan trong H2SO4 đặc, áp suất của bên trái có khí HCl
cao hơn bên phải (áp suất khí quyển) đẩy dd H2SO4 dâng cao lên.
Bài 3: Để điều chế kaliclorat vớ i giá thành hạ ngƣời ta làm nhƣ sau: Cho khí
clo đi qua nƣớc vôi đun nóng, lấy dung dịch thu đƣợ c tr ộn vớ i kaliclorua và làm
lạnh. Khi đó kalicorat sẽ k ết tinh. Hãy viết phƣơng trình hóa học các phản ứng xảy
ra và giải thích vì sao kaliclorat k ết tinh.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 101/152
Bài giải: Viết đầy đủ cá phƣơng trình hóa học và giải thích đúng.
Khi cho clo tác dụng với nƣớc vôi đun nóng thì xảy ra phản ứng
6Cl2 + 6Ca(OH)2 → 5CaCl2 + Ca(ClO3)2 + 6H2O
Khi cho KCl vào dung dịch sau phản ứng và làm lạnh thì:
Ca(ClO3)2 + 2KCl → KClO3 + CaCl2
Bài 4: Bằng phƣơng pháp hóa học nào có thể:
a, Xác định khí Cl2 có lẫn trong khí HCl
b, Thu khí Cl2 từ hỗn hợ p khí Cl2, HCl
c, Thu khí HCl từ hỗn hợ p khí Cl2, HCl
Bài giải: a, cách 1: dẫn hỗn hợ p khí qua dung dịch HBr, dung dịch không màuchuyển sang màu vàng: Cl2 + HBr HCl + Br 2
chứng tỏ trong hỗn hợ p có khí Cl2
Cách 2: nhúng quỳ tím ẩm (quỳ tím ẩm thì có H2O) vào bình đựng hỗn hợ p
khí (Cl2 + HCl), khí HCl tan trong nƣớ c tạo ra axit HCl làm quỳ tím chuyển sang
màu đỏ, nhƣng sau đó màu đỏ biến mất do Cl2 + H2O⇄ HCl + HClO, HClO là chất
oxi hóa mạnh, làm mất màu đỏ.
b, Để thu khí Cl2 từ hỗn hợ p khí (HCl và Cl2 ) ta cho hỗn hợ p khí tác dụng vớ i
dung dịch KMnO4, chỉ có khí HCl tác dụng tạo khí Cl2, ta sẽ thu đƣợ c khí Cl2 tinh
khiết. 2KMnO4 + 16 HCl 2 MnCl2 + 5Cl2 ↑ + 2KCl + 8H2O
c, Thu khí HCl từ hỗn hợ p khí (HCl và Cl2) ta cho hỗn hợ p khí tác dụng vớ i
H2, đun nóng (hoặc chiếu sáng mạnh) Cl2 sẽ tác dụng vớ i H2, ta sẽ thu đƣợ c duy
nhất khí HCl. H2 + Cl2 2HCl
Bài 5: Loại bỏ tạ p chất:
a, Iot bị lẫn tạ p chất NaI.
b, Muối ăn bị lẫn tạ p chất Na2SO4 và CaCl2
c, Oxi có lẫn tạ p chất là khí clo.
Bài giải: a, Để loại bỏ tạ p chất NaI lẫn trong I2 ta đun nóng hỗn hợ p (NaI và
I2), iot có tính chất thăng hoa khi đun nóng (hiện tƣợng thăng hoa là từ tr ạng thái
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 102/152
r ắn chuyển sang hơi không qua trạng thái lỏng). Nên chỉ có iot thăng hoa, ngƣng tụ
hơi iot ta đƣợ c iot r ắn tinh khiết.
b, Để loại bỏ Na2SO4 và CaCl2 ra khỏi muối ăn (NaCl)
Ta hòa tan muối ăn vào nƣớc thu đƣợ c dung dịch chứa NaCl, Na2SO4, CaCl2
Cho dung dịch BaCl2 dƣ vào dung dịch: Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 ↓+ 2NaCl
Lọc bỏ k ết tủa, lấy nƣớ c lọc (NaCl và CaCl2), cho dung dịch Na2CO3 dƣ vào
nƣớ c lọc: CaCl2 + Na2CO3 CaCO3↓ + 2NaCl
Lọc bỏ k ết tủa, lấy nƣớ c lọc (NaCl và Na2CO3 dƣ) cho tác dụng với HCl dƣ, cô
cạn dung dịch ta thu đƣợ c NaCl tinh khiết. (khi cô cạn HCl bay hơi hết)
Na2CO3 +2 HCl 2NaCl + CO2 + H2Oc, Để loại bỏ khí clo ra khỏi hỗn hợ p khí (O2 và Cl2), ta dẫn hỗn hợ p khí qua
dung dịch NaOH dƣ ,khí Cl2 bị giữ lại, chỉ có khí O2 thoát ra, ta thu đƣợ c khí O2
tinh khiết. Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O
DẠ NG 4: H ọc sinh phải biế t vận d ụng bậc cao
Bài 1: Quan sát sơ đồ tháp tổng hợp axit clohiđic ở hình dƣới đây:
Mô tả quá trình tổng hợ p axit HCl, viết PTHH (nếu có). Nguyên tắc ngƣợ c
dòng đƣợ c sử dụng nhƣ thế nào?
Bài giải: Tại tháp T1: Khí H2 và khí Cl2 đƣợ c dẫn vào tháp và đốt để khơi
mào sau đó phản ứng tự xảy ra (PƢ) tỏa nhiệt. Khí HCl đƣợ c dẫn sang tháp T2 là
tháp hấ p thụ bằng dd HCl loãng đƣợc bơm từ tháp T3 sang để tạo axit HCl đặc
đƣợ c lấy ra từ chân tháp T2. Axit HCl loãng ở tháp T3 do khí HCl chƣa hấ p thụ hết
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 103/152
đi sang tháo T3 hấ p thụ bằng nƣớ c tạo ra dd axit HCl loãng r ồi axit HCl loãng lại
đƣợc bơm sang tháp T2.
+ Nguyên tắc ngƣợ c dòng là nguyên tắc nƣớ c hoặc dung dịch axit chảy từ trên
xuống, khí đi từ dƣớ i lên.
Bài 2: Dùng clo để khử trùng nƣớc sinh hoạt là một phƣơng pháp rẻ tiền và dễ
sử dụng. Tuy nhiên cần phải thƣờng xuyên kiểm tra nồng độ clo dƣ ở trong nƣớc vì
lƣợng clo dƣ nhiều sẽ gây nguy hiểm cho con ngƣời và môi trƣờng. Lƣợng clo dƣ
còn lại chừng 1-2 g/m3 nƣớc là đạt yêu cầu. Cách đơn giản để kiểm tra lƣợng clo dƣ
là dùng kali iôdua và hồ tinh bột. Hãy nêu cách mô tả hiện tƣợng của quá trình kiểm
tra này và viết phƣơng trình hóa học xảy ra (nếu có). Bài giải: Nêu đƣợ c cách làm, mô tả đƣợ c hiện tƣợ ng và viết đúng PTHH.
Lấy mẫu nƣớc clo cho vào ống nghiệm sau đó cho dd KI vào và nhỏ 1 giọt hồ
tinh bột vào nếu dd chuyển sang màu xanh là clo vẫn còn dƣ nhiều. Màu xanh nhạt
là lƣợng clo dƣ ít. PTHH: Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh
Bài 3: Hồi đầu thế kỉ 19 ngƣời ta sản xuất natrisunfat bằng cách cho axit
sunfuric đặc tác dụng vơi muối ăn. Khi đó xung quanh các nhà máy sản xuất bằng
cách này, dụng cụ của thợ thủ công rất nhanh hỏng và cây cối bị chết rất nhiều.
Ngƣời ta đã cố gắng cho các khí thải thoát ra bằng những ống khói cao tới 300m
nhƣng tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn, đặc biệt là khi khí hậu ẩm. Hãy giải thích
những hiện tƣợng trên.
Bài giải: Hồi đầu thế k ỉ 19, ngƣờ i ta sản xuất natrisunfat bằng cách cho axit
sunfuric đặc tác dụng vớ i muối ăn. Cây cối xung quanh nhà bị chết r ất nhiều vì
trong khí thải có khí HCl khí này nặng hơn không khí nên dù xây ống khói cao
nhƣng nó vẫn bị gió thổi từ từ chìm xuống mặt đất.
Đặt biệt là trong không khí ẩm, HCl biến thành axit HCl ở dạng sol khí nhƣ
sƣơng mù. Axit làm cháy lá chết cây gây nhiều bệnh nguy hiểm về hô hấp cho dân
cƣ sống xung quanh nhà máy.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 104/152
Bài 4: Vì sao ngƣời ta có thể điều chế hiđro clorua, hiđro florua bằng cách cho
H2SO4 đặc tác dụng với các muối clorua hoặc muối florua nhƣng không thể áp dụng
phƣơng pháp này để điều chế hiđro bromua, hiđro iodua?
Bài giải: Ngƣờ i ta có thể điều chế hiđro clorua, hiđro florua bằng cách cho
H2SO4 đặc tác dụng vớ i các muối clorua hoặc muối florua vì HF và HCl có tính khử
yếu không thể khử đƣợ c H2SO4 đặc.
CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
Nhƣng không thể áp dụng phƣơng pháp này để điều chế hiđro bromua, hiđro
iodua vì HBr và HI là những chất có tính khử mạnh hơn HF và HCl chúng khửđƣợc H2SO4 đặc.
NaBr + H2SO4 → NaHSO4 + HBr
2HBr + H2SO4 → Br 2 + SO2 + 2H2O
NaI + H2SO4 → NaHSO4 + HI
2HI + H2SO4 → I2 + SO2 + 2H2O
Bài 5: Hãy đề nghị cách lấy từng muối trong hỗn hợp rắn gồm: amoni clorua,
bari clorua, magie clorua. Viết các phƣơng trình phản ứng.
Bài giải:
BaCl2 NH3 + HCl NH4Cl
NH4Cl
MgCl2
BaCl2 Mg(OH)2↓ MgCl2 (dd) MgCl2
MgCl2 BaCl2 BaCl2 (dd) BaCl2
Ba(OH)2
NH4Cl NH3 + HCl
NH3 + HCl NH4Cl
Ba(OH)2 + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + MgCl2
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 105/152
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
II. Bài tập tự giải
PHẦ N TR ẮC NGHIỆM
Bài 1: Cho các phát biểu sau:
a. Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
b. Dung dịch NaF loãng dùng làm thuốc chống sâu răng.
c. Trong hợ p chất, các halogen (F,Cl,Br,I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7.
d. Tính khử của các halogen tăng dần theo thứ tự F-, Cl-, Br -, I-.
e. Axit flohiđric là axit yếu.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Bài 2: Cho 200 ml dung dịch HCl aM tác dụng vừa đủ vớ i 200g dung dịch AgNO3
8,5%. Giá tr ị của a là
A. 0,5. B. 0,125. C. 0,05. D. 0,25.
Bài 3: Trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br 2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr. Br 2 đóng
vai trò là
A. chất khử. B. chất oxi hóa.
C. vừa oxi hóa vừa khử. D. không oxi hóa khử.
Bài 4: Dung dịch A chứa 5,85g NaCl tác dụng vớ i dung dịch B chứa 34g AgNO3
thu đƣợ c m gam k ết tủa. Giá tr ị của m là
A. 28,70. B. 2,87. C. 14,35. D. 14,25.
Bài 5: Dãy axit nào sau đây đƣợ c sắ p xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
A. HCl, HBr, HI, HF. B. HF, HCl, HBr, HI.
C. HBr, HI, HF, HCl. D. HI, HBr, HCl, HF.
Bài 6: Khối lƣợ ng HCl bị oxi hóa bở i MnO2 (biết r ằng khí Cl2 sinh ra đẩy đƣợ c
12,7g I2 từ dung dịch NaI) là
A. 7,3g. B. 14,6g. C. 3,65g. D. 1,825g.
Bài 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Flo có tính oxi hóa r ất mạnh, oxi hóa mãnh liệt vớ i nƣớ c.
B. Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa đƣợc nƣớ c.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 106/152
C. Brom có tính oxi hóa mạnh, tuy yếu hơn flo và clo nhƣng nó cũng oxi hóa
đƣợc nƣớ c.
D. Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom nhƣng nó cũng oxi hóa đƣợ c
nƣớ c.
Bài 8: Đổ dung dịch chứa 8,1g HBr vào dung dịch chứa 2g NaOH. Nhúng quỳ tím
vào dung dịch thu đƣợ c, quỳ tím chuyển sang màu
A. đỏ. B. không màu. C. xanh. D. tím.
Bài 9: Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl là
A. dung dịch BaCl2. B. khí Cl2.
C. dung dịch AgNO3. D. dung dịch Br 2.Bài 10: Cho m gam KMnO4 phản ứng hết vớ i dung dịch HCl đặc dƣ thu đƣợ c 6,72
lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của m là
A. 47,4. B. 18,96. C. 118,5. D. 11,85.
Bài 11: Sục khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3, hiện tƣợ ng
A. có khí thoát ra. B. không hiện tƣợ ng.
C. có k ết tủa tr ắng. D. dung dịch vẫn đục.
Bài 12: Cho 50g dung dịch HCl x% vào cốc đựng NaHCO3 dƣ thu đƣợ c 2,24 lít khí
(đktc). Giá trị của x là
A. 3,7. B. 1,8. C. 18,3. D. 7,3.
Bài 13: Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH KCl + KClO3+ H2O
Tỉ lệ số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai
trò chất khử tƣơng ứng là
A. 3:1. B. 1: 3 . C. 1: 5 . D. 5: 1.Bài 14: Cho 42,4g hỗn hợ p gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tƣơng ứng 3:1) tác dụng vớ i
HCl dƣ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất r ắn. Giá tr ị của
m:
A. 6,4. B. 9,6. C. 19,2. D. 12,8.
Bài 15: Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 107/152
2HCl + Fe FeCl2 + H2
14HCl + K 2Cr 2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H
2.
16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Bài 16: Đốt cháy 11,9g hỗn hợ p gồm Zn, Al trong khí Cl2 dƣ, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu đƣợ c 40,3g hỗn hợ p muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng
là
A. 8,96 lít. B. 6,72 lít. C. 17,92 lít. D. 11,2 lít.
Bài 17: Thành phần của nƣớ c clo gồm:
A. HCl, HClO. B. HCl, HClO, H2O.
C. HCl, HClO, Cl2. D. HCl, HClO, H2O, Cl2.
Bài 18: Cho 2,13 gam hỗn hợ p X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác
dụng hoàn toàn với oxi thu đƣợ c hỗn hợ p Y gồm các oxit có khối lƣợ ng 3,33 gam.
Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết vớ i Y là
A. 90 ml. B. 57 ml. C. 75 ml. D. 50 ml
Bài 19: Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu đƣợ c k ết
tủa màu vàng đậm nhất?
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Bài 20: Dung dịch X chứa hỗn hợ p gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ
từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V
lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.Bài 21: Brom bị lẫn tạ p chất là clo. Để thu đƣợ c brom cần làm cách nào sau đây?
A. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaBr.
B. Dẫn hỗn hợp đi qua nƣớ c.
C. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 loãng.
D. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaI.
Bài 22: Để hoà tan 4 gam sắt oxit cần 52,14 ml dd HCl 10% (d = 1,05 g/ml). CTPT
của oxit sắt đó là
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 108/152
A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. Không xác định.
Bài 23: Biết r ằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự: F, O, N, Cl. Phân tử có liên k ết
phân cực nhất là phân tử
A. F2O. B. ClF. C. Cl2O. D. NCl3.
Bài 24: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợ p gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong
đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá
tr ị của V là
A. 0,16. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,23.
Bài 25: Lá đồng khi đốt nóng có thể cháy sáng trong khí A. A là
A. CO. B. H2. C. Cl2. D. N2.Bài 26: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K 2Cr 2O7, MnO2 lần lƣợ t phản
ứng với lƣợng dƣ dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lƣợ ng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4. B. MnO2. C. CaOCl2. D. K 2Cr 2O7.
Bài 27: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợ p gồm kim loại R (chỉ có hoá tr ị II) và
oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là
A. Ba. B. Ca. C. Be. D. Mg.
Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá tr ị hai không đổi trong hợ p
chất) trong hỗn hợ p khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu đƣợ c 23,0 gam chất r ắn và thể
tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M
A. Be. B. Cu. C. Ca. D. Mg.
PHẦ N TỰ LUẬ N
Bài 29: Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
a) NaCl HCl Cl2 HClO HCl
AgCl Ag CuCl2 HCl
b) KMnO4 Cl2 CuCl2 FeCl2 HCl
HCl CaCl2 Ca(OH)2
c) KCl HCl Cl2 Br 2 I2
FeCl3 AgCl Ag
Bài 30: Trình bày đặc điểm cấu trúc nguyên tử của halogen (bán kính nguyên tử,
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 109/152
cấu trúc electron, năng lƣợ ng ion hóa, ái lực eletron), từ đặc điểm đó hãy cho biết
trong 2 khuynh hƣớ ng phản ứng (oxi hóa - khử) của các halogen thì khuynh hƣớ ng
nào là chủ yếu? Vì sao?
Bài 31: a) Tại sao các halogen không tan trong nƣớc nhƣng tan trong benzen?
b) Tại sao Iot tan ít trong nƣớc nhƣng lại tan trong dd kali iodua?
Bài 32: Hãy so sánh các đại lƣợ ng: ái lực electron, năng lƣợ ng liên k ết, thế tiêu
chuẩn của clo và flo từ đó giải thích:
a) Tại sao khả năng phản ứng của flo lại lớn hơn clo?
b) Tại sao trong dd nƣớ c flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo?
Bài 33: Có thể dùng dung dịch HCl để hòa tan hoàn toàn một mẩu gang hoặc thépđƣợ c không? Vì sao?
Bài 34: Thổi khí Cl2 đi qua dung dịch Na2CO3 ngƣờ i ta thấy có khí cacbonic thoát
ra. Hãy giải thích hiện tƣợ ng bằng phƣơng trình hóa học.
Bài 35: Clorua vôi và nƣớc giaven đều có tính oxi hóa mạnh nên thƣờng dùng để
tẩy tr ắng và sát trùng. Nhƣng tại sao clorua vôi lại đƣợ c dùng r ộng rãi hơn nƣớ c
giaven?
Bài 36: Đi từ HF đến HI tính axit và tính khử thay đổi nhƣ thế nào? Vì sao?
Bài 37: Để diệt chuột ở ngoài đồng, ngƣờ i ta có thể cho khí Cl2 qua những ống mềm
vào hang chuột. Hai tính chất nào của Clo cho phép sử dụng clo nhƣ vậy?
Bài 38: Tại sao không đƣợ c dùng các chai lọ bằng thủy tinh để đựng dung dịch axit
flohidric? ( Quá trình khắc thủy tinh )
Bài 39: Tại sao có thể dùng bình thép đựng khí Cl2 khô mà không đƣợ c dùng bình
thép dựng khí Cl2 ẩm.
Bài 40: Một loại muối ăn có lẫn tạ p chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4.
Hãy trình bày cách loại các tạ p chất để thu đƣợ c muối ăn tinh khiết.
Bài 41: Một lƣợ ng nhỏ khí clo có thể làm nhiễm bẩn không khí trong PTN. Hãy
tìm cách để loại bỏ khí clo đó.
Bài 42: Tại sao nƣớ c clo có tính tẩy màu, sát trùng và khi để lâu lại mất đi những
tính chất này?
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 110/152
Bài 43: Nguyên nhân gây ngộ độc cơ quan hô hấ p của các khí và hơi halogen có
giống vớ i nguyên nhân tẩy màu các chất hữu cơ của chúng không?
Bài 44: Brom r ất độc. Khi làm thí nghiệm vớ i brom chẳng may làm đổ brom lỏng
xuống bàn. Hãy tìm cách khử độc brom để bảo vệ môi trƣờ ng
Bài 45: Ngƣời ta có thể điều chế các halogen Cl2, Br 2, I2 bằng cách cho hỗn hợp
H2SO4 đặc và MnO2 tác dụng với các muối clorua, bromua, iodua nhƣng phản ứng
này không thể áp dụng điều chế F2. Muốn điều chế F2 ngƣời ta phải làm phƣơng
pháp điện phân. Hãy giải thích vì sao?
Bài 46: Làm thế nào để khắc trạm các hình vẽ, hoa văn lên thủy tinh?
Bài 47: Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất natriclorua, manganđioxit, dungdịch natrihiđroxit, axit sunfuric đặc ta có thể điều chế đƣợc nƣớ c giaven hay không?
Viết các phƣơng trình hóa học.
B. Hệ thống bài tập tự giải chƣơng oxi –lƣu huỳnh
Bài 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng :
A. Trong y học, ozon đƣợc dùng để chữa sâu răng.
B. SO2 đƣợc dùng để tẩy tr ắng giấy, bột giấy, chất chống nấm mốc trong lƣơng
thực, thực phẩm.
C. Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 ta dùng dung dịch brom.
D. Tính axit của H2CO3 < H2S < H2SO3 < H2SO4.
Bài 2: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Để pha loãng axit H2SO4 đặc ta rót từ từ axit vào nƣớ c và khuấy nhẹ bằng đũa
thủy tinh.
B. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhƣng tính oxi hóa của oxi mạnh hơnozon.
C. Fe tác dụng vớ i Cl2 và H2SO4 loãng đều tạo ra muối sắt (II).
D. H2S chỉ có tính oxi hóa và H2SO4 chỉ có tính khử.
Bài 3: Trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta điều chế oxi bằng cách
A. nhiệt phân Cu(NO3)2. B. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
C. điện phân nƣớ c. D. chƣng cất phân đoạn không khí lỏng.
Bài 4: Khí oxi điều chế đƣợ c có lẫn hơi nƣớ c. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 111/152
đây để đƣợ c khí oxi khô?
A. Al2O3. B. CaO. C. dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch HCl.
Bài 5: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa tr ị không cực?
A. H2S. B. O2. C. Al2S3. D. SO2.
Bài 6: Lƣu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng vớ i chất nào dƣới đây?
A. O2. B. Al. B. H2SO4 đặc . D. F2.
Bài 7: Chất khí X tan trong nƣớ c tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím
thành đỏ và có thể đƣợ c dùng làm chất tẩy màu. Khí X là
A. NH3. B. O3. C. SO2. D. CO2.
Bài 8: Phƣơ ng pháp để loại bỏ tạ p chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợ pkhí lội từ từ qua một lƣợng dƣ dung dịch
A. NaHS. B. Pb(NO3)2. C. NaOH. D. AgNO3.
Bài 9: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợ p là
A. H2S và Cl2. B. Cl2 và O2. C. NH3 và HCl. D. HI và O3.
Bài 10: Dãy chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử:
A. Cl2, O3, S, SO2. B. SO2, S, Cl2, Br 2.
C. Na, F2, S, H2S. D. Br 2, O2, Ca, H2SO4.
Bài 11: Trƣờ ng hợ p không xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2.
B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl.
C. O3 + 2KI + H2O→2KOH + I2 + O2.
D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Bài 12: Cho phản ứng: S + 2H2SO
4đặc 3SO
2 + 2H
2O
Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa:
A. 1:2. B. 1:3. C. 3:1. D. 2:1.
Bài 13: Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng vớ i SO2?
A. Dung dịch BaCl2, CaO, nƣớ c brom.
B. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
C. O2, nƣớ c brom, dung dịch KMnO4.
D. H2S, O2, nƣớ c brom.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 112/152
Bài 14: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng đƣợ c vớ i dung dịch
H2SO4 loãng?
A. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2. B. CuO, Fe(OH)2, Al, NaCl.
C. Mg, ZnO, Ba(OH)2,CaCO3. D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4.
Bài 15: Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng k ết
thúc thu đƣợ c 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc. Kim loại R là
A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Cu.
Bài 16: Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có tính oxi hoá?
A. O3, H2SO4, F2. B. O2, Cl2, H2S.
C. H2SO4, Br 2, HCl. D. Cả A,B,C đều đúng. Bài 17: Cho 11,2 g sắt tác dụng vớ i dung dịch H2SO4 đặc nóng, dƣ thì số mol e
nhƣờ ng của Fe cho axit là
A. 0,6. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,8.
Bài 18: Cho lần lƣợ t các chất sau : FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3,
FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng vớ i dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá -
khử là
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Bài 19: Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Số chất tác dụng vớ i
dung dịch H2SO4 đặc, nóng là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Bài 20: Kim loại bị thụ động vớ i axit H2SO4 đặc nguội là
A. Cu; Al; Mg. B. Al; Fe; Cr. C. Cu; Fe; Cr. D. Zn; Cr; Ag.
Bài 21: Hòa tan 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4
đặc nóng dƣ thu đƣợ c 2,24 lít
khí X ( sản phẩm khử duy nhất đo ở điều kiện tiêu chuẩn). X là
A. SO2. B. H2. C. H2S. D. SO3.
Bài 22: Hấ p thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối
lƣợ ng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 15,6g và 5,3g. B. 18g và 6,3g. C. 15,6g và 6,3g. D. 18g và 7,1 g.
Bài 23: Hoà tan 3,38g oleum X vào nƣớ c ngƣờ i ta phải dùng 800ml dung dịch
KOH 0,1 M để trung hoà dung dịch X. Công thức phân tử oleum X là công thức
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 113/152
nào sau đây?
A. H2SO4.3SO3. B. H2SO4.2SO3. C. H2SO4.4SO3. D. H2SO4.5SO3.
Bài 24: Cho lƣu huỳnh lần lƣợ t phản ứng vớ i mỗi chất sau (trong điều kiện thích
hợ p): H2, O2, H2SO4 đặc nóng, Al, Fe, F2. Có bao nhiêu phản ứng chứng minh
đƣợ c tính khử của lƣu huỳnh?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Bài 25: Cho 20,95 gam hỗn hợ p Zn và Fe tan hết trong dung dịch H2SO4
loãng, thu đƣợ c dung dịch X và 7,84 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu đƣợ c
lƣợ ng muối khan là
A. 45,55 gam. B. 54,55 gam. C. 27,28 gam. D. 55,54 gam.Bài 26: Cho các câu sau: (1) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dƣ tạo ra muối trung
hòa Na2SO3. (2) Phân tử SO2 có cấu tạo thẳng. (3) SO2 vừa có tính khử, vừa có tính
oxi hóa. (4) Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mƣa axit. (5) Khí
SO2 có màu vàng lục và r ất độc. Các câu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Bài 27: H2S không đƣợ c tạo thành khi cho cặ p chất nào sau đây tác dụng vớ i nhau?
A. FeS + HCl. B. H2 + S. C. PbS + HCl. D. Na2S + H2SO4l .
Bài 28: Cho từng chất C, Fe, BaCl2, Fe3O4, FeCO3, FeS, H2S, HI, AgNO3, HCl,
Na2SO3, FeSO4 lần lƣợ t tác dụng vớ i H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại
phản ứng oxi hóa - khử là
A. 7. B. 6. C. 9. D. 8.
Bài 29: Cho phản ứng sau: Fe + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số phân tử
H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tạo muối lần lƣợ t là:A. 3, 6. B. 6, 6. C. 6, 3. D. 3, 3.
Bài 30: Cho sắt phản ứng vừa hết vớ i H2SO4 thu đƣợ c khí A và 8,28 gam muối.
Tính số gam Fe đã phản ứng, biết r ằng số mol Fe bằng 37,5 % số mol H2SO4 đã
phản ứng là
A. 5,52 g. B. 2,52 g. C. 1,92 g. D. 19,2 g.
Bài 31: Chia 2,29 gam hỗn hợ p X gồm 3 kim loại Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 114/152
nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng giải phóng 1,456 lít
H2 (đktc), phần 2 oxi hoá hoàn toàn thu đƣợ c tối đa m gam hỗn hợ p 3 oxit. Giá tr ị
của m là
A. 2,75. B. 2,85. C. 2,19. D. 2,15.
Bài 32: Hòa tan hết 36,3 gam hỗn hợ p X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch
H2SO4 loãng (dƣ), sau phản ứng thu đƣợ c 25,76 lit H2 (đktc). Mặt khác nếucho
hỗn hợ p X trên tác dụng vớ i dung dịch H2SO4 đặc, nóng dƣ thu đƣợ c 27,44 lít SO2
là sản phẩm khử duy nhát (đktc). Phần trăm theo khối lƣợ ng của Fe có trong hỗn
hợ p X là
A. 17,04 %. B. 24,06 %. C. 23,14 %. D. 36,24 %.Bài 33: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợ p Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng
20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lƣợ ng dung dịch tăng thêm 15,2 gam.
Nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 19,76. B. 11,36. C. 15,74. D. 9,84.
Bài 34: Đốt cháy 2,24 gam bột sắt trong oxi thu đƣợ c 3,04 gam hỗn hợ p X gồm
FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho hỗn hợ p X tác dụng vớ i dung dịch H2SO4 đặc, nóng dƣ
thu đƣợ c thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 448 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 112 ml.
Bài 35: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợ p bột kim loại gồm Al, Fe, Cu
trong không khí thu đƣợ c 5,96 gam hỗn hợ p 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợ p 3 oxit
bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.
A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít.
Bài 36: Cho hỗn hợ p A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằngoxi dƣ thu đƣợ c 44,6 gam hỗn hợ p oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch H2SO4
thu đƣợ c dung dịch D. Cô cạn dung dịch D đƣợ c hỗn hợ p muối khan là
A. 124,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam.
Câu 37: Tr ộn 60 gam bột Fe vớ i 30 gam bột lƣu huỳnh r ồi đun nóng (không có
không khí) thu đƣợ c chất r ắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dƣ đƣợ c
dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. V có giá tr ị là
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 115/152
A. 12. B. 21. C. 33. D. 49.
ĐÁP ÁN PHẦ N TR ẮC NGHIỆM
CHƢƠNG HALOGEN
1B(a,b,d,e)-2A-3B-4C-5D-6A-7D-8A-9C-10B-11A-12D-13D-14D-15A-16A-17D-
18C-19D-20D-21A-22A-23B-24C-25C-26D-27D-28D-29D
CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲ NH
1D-2A-3B-4B-5B-6B-7C-8A-9B-10B-11B-12D-13C-14C-15B-16A-17A-18A-
19D-20B-21A-22D-23A-24C-25B-26D-27C-28C-29D-30B-31C-32C-33B-34B-
35C-36A-37C
GIÁO ÁN VÀ ĐỀ KIỂM TRA THỰ C NGHIỆM Bài 29 Tiết 49 OXI – OZON
I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
Ki ế n th ứ c
Biết đƣợ c:
- Oxi: Vị trí, cấu hình lớ p electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phƣơng pháp
điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệ p.
- Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự
nhiên và ứng dụng của ozon; ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
Hiểu đƣợc: Oxi và ozon đều có tính oxi hoá r ất mạnh (oxi hoá đƣợ c hầu hết
kim loại, phi kim, nhiều hợ p chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, k ết luận đƣợ c về tính chất hoá học của oxi,
ozon.- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra đƣợ c nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phƣơng trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
- Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợ p .
Thái độ
- Bài học cho học sinh biết oxi có những ứng dụng rất quan trọng trong cuộc
sống hằng ngày từ đó giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trƣờng đặc biệt là môi
trƣờng không khí.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 116/152
- Rèn luyện cho học sinh thái độ nghiêm túc, hợp tác, tƣ duy sáng tạo và tìm
tòi.
II. TR ỌNG TÂM
Oxi và ozon đều có tính oxi hóa r ất mạnh nhƣng ozon có tính oxi hóa mạnh
hơn oxi.
III. PHƢƠNG PHÁP
Thuyết trình – vấn đáp –nêu và giải quyết vấn đề
IV. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Các dụng cụ dạy học cần thiết
- Học sinh: Đọc sách giáo khoa và các tài liệu có liên quan V. HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sỉ số
2. Bài mới
a) Đặt vấn đề (2 phút)
Trong các tiết học trƣớc các em đã đƣợ c học về một nhóm phi kim đó là
nhóm halogen, tính chất tr ọng tâm nhất của nó là tính oxi hóa. Hôm nay chúng ta sẽ
sang nhóm phi kim khác, các nguyên tố phi kim này thuộc nhóm VIA. Nhóm VIA
chúng ta chỉ nghiên cứu hai nguyên tố tr ọng tâm là oxi, lƣu huỳnh và các hợ p chất
của chúng. Trong buổi hôm nay, chúng ta sẽ cùng nghiên cứu về oxi và một dạng
thù hình của oxi đó là ozon.
b) Nội dung bài giảng
Thờ i
gianHoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí và cấu tạo của oxi
4
phút
- GV: Yêu cầu HS cho biết số hiệu
nguyên tử của oxi từ đó viết cấu hình
electron của oxi.
HS: Nguyên tố oxi có số hiệu nguyên
Bài 29: OXI – OZON
A. OXI
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
- O (Z= 8): 1s22s22p4
Thuộc ô thứ 8, chu kì 2, nhóm
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 117/152
tử là 8
Cấu hình e: 1s22s22p4
- GV: Yêu cầu HS cho biết vị trí của
oxi trong bảng hệ thống tuần hoàn các
nguyên tố hóa học?
HS: Oxi nằm ở ô thứ 8, chu kì 2,
nhóm VIA
- GV yêu cầu HS: cho biết CTPT và
CTCT của phân tử oxi.
HS: CTPT : O2 CTCT : O=O
- GV: Yêu cầu HS cho biết liên k ết
đƣợ c hình thành trong phân tử oxi là
liên k ết gì? Vì sao?
HS: Liên k ết trong phân tử oxi là liên
k ết cộng hóa tr ị không phân cực vì hai
nguyên tử có độ âm điện bằng nhau.
VIA, có 6 e lớ p ngoài cùng.
- CTPT: O2
CTCT: O=O
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất vật lí của oxi
3
phút
- GV: yêu cầu HS dựa vào hiểu biết
bản thân và SGK cho biết tính chất
vật lí của khí oxi.
HS: Dựa vào SGK tr ả lờ i
- GV đặt vấn đề cho HS: Trong tự
nhiên ta thấy cá hay ngoi lên mặt
nƣớ c là do nguyên nhân gì?
Vì oxi tan ít trong nƣớc nên cá thƣờ ng
ngoi lên mặt nƣớc để thở và trong các
bể nuôi cá phải bơm oxi vào.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Khí không màu, không mùi,
không vị, hơi nặng hơn không khí,
ít tan trong nƣớ c.
- Hóa lỏng ở -1830C
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 118/152
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học của oxi
15
phút
- GV yêu cầu HS dựa vào cấu hình e
và độ âm điện hãy cho biết khi tham
gia phản ứng, nguyên tử oxi nhƣờ ng
hay nhận e? Từ đó suy ra tính chất
hóa học đặc trƣng của oxi.
HS: khi tham gia phản ứng nguyên tử
O dễ dàng nhận thêm 2e → thể hiện
tính oxi hóa- GV nhận xét và giải thích: vì oxi có
6 e lớp ngoài cùng và có độ âm điện
lớ n (3.44) chỉ kém flo (3.98) nên dễ
dàng nhận thêm 2 e để đạt cấu hình
bền vững của khí hiếm → tính oxi
hóa mạnh.
- GV yêu cầu HS cho biết số oxi hóa
của oxi trong các hợ p chất?
HS: Trong các hợ p chất, nguyên tố
oxi có số oxi hóa là -2
- GV thông báo: oxi tác dụng vớ i hầu
hết các kim loại tr ừ Au, Ag, Pt…
- GV yêu cầu HS hoàn thành các
PTPU sau và xác định số oxi hóa của
các nguyên tố trƣớ c và sau phản ứng.
0
2
t Na O
0
2
t Cu O
HS lên bảng viết phƣơng trình
- GV yêu cầu HS gọi tên các oxit tạo
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Có 6 e lớp ngoài cùng và có độ
âm điện lớ n (3.44) chỉ kém flo
(3.98)
O + 2e → O2-
Oxi là nguyên tố phi kim hoạt
động hóa học, có tính oxi hóa
mạnh.
- Trong các hợ p chất (trừ hợ p
chất vớ i flo và hợ p chất peoxit),
nguyên tố oxi có số oxi hóa là -2
1. Tác dụng vớ i kim loại (tr ừ Au,
Ag, Pt…)
PT:0
0 0 1 2
2 24 2t Na O Na O
Natri oxit0
0 0 2 2
22 2t Cu O Cu O
Đồng (II) oxit
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 119/152
thành.
- GV đặt vấn đề cho HS: Vì sao đồ
trang sức ta hay đeo đƣợ c làm bằng
vàng hoặc bạc mà không làm từ các
kim loại khác?
Vì Ag, Au không phản ứng vớ i oxi ở
điều kiện thƣờ ng nên chúng ta mớ i có
thể đeo trang sức mà không bị oxi hóa
- GV yêu cầu HS hoàn thành các
PTPU sau và xác định số oxi hóa củacác nguyên tố trƣớ c và sau phản ứng.
0
2
t C O
0
2
t P O
- GV thông báo cho HS: hầu hết các
phi kim đều phản ứng vớ i oxi tr ừ
halogen
- GV yêu cầu HS gọi tên các oxit tạo
thành.
- GV yêu cầu HS viết phƣơng trình
oxi tác dụng vớ i hợ p chất vô cơ và
hữu cơ.
0
2
t
C O O 0
4 2
t C H O
- GV thông báo cho HS oxi tác dụng
đƣợ c vớ i các hợ p chất có tính khử.
- GV thông báo cho HS khi ghi phản
ứng của oxi vớ i các chất phải ghi điều
kiện nhiệt độ.
2. Tác dụng vớ i phi kim (tr ừ
halogen)
PT:0
0 0 4 2
2 2
t C O C O
Cacbon đioxit
00 0 5 2
2 2 54 5 2t
P O P O
Điphotpho pentaoxit
3. Tác dụng vớ i hợ p chất
- Oxi có khả năng tác dụng vớ i cả
hợ p chất vô cơ và hữu cơ
PT:0
2 0 4 2
2 22 2t C O O C O
→ CO và O2 lỏng làm nhiên liệu
tên lửa0
4 0 4 2 2
4 2 2 22 2t C H O C O H O
K ết luận: oxi có tính oxi hóa mạnh
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 120/152
- GV yêu cầu HS nhận xét về sự thay
đổi số oxi hóa của oxi trong các phản
ứng trên từ đó suy ra tính chất hóa
học của oxi
HS: số oxi hóa của oxi giảm từ 0
xuống -2 →oxi có tính oxi hóa mạnh
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứ ng dụng và điều chế oxi
5
phút
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK và
cho biết những ứng dụng của oxi?HS: Dựa vào SGK để tr ả lờ i
- GV nhận xét và bổ sung: oxi là
nguyên tố quan tr ọng, đƣợ c sử dụng
trong bệnh viện đƣợc đựng trong các
bình oxi để thở , chúng ta có thể nhịn
ăn, nhịn uống nhƣng không thể nhịn
thở, ngoài ra oxi còn đƣợ c sử dụng
r ộng rãi trong các ngành công nghiệ p
- GV yêu cầu HS cho biết trong
phòng thí nghiệm oxi đƣợc điều chế
bằng cách nào?
HS: Trong phòng thí nghiệm, khí oxi
đƣợc điều chế bằng cách phân hủy
những hợ p chất giàu oxi và ít bền đối
vớ i nhiệt nhƣ KMnO4 (r ắn), KClO3
(r ắn)…
- GV yêu cầu HS quan sát hình
6.2.SGK và cho biết oxi đƣợ c thu
bằng phƣơng pháp gì? Vì sao?
IV. Ứ NG DỤNG
(sgk)
V. ĐIỀU CHẾ
1. Điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm
Nhiệt phân các chất giàu oxi
và kém bền nhiệt nhƣ KMnO4,
KClO3…
PT:0
4 2 4 2 22 t KMnO K MnO MnO O
0
23 22 2 3t
MnO KClO KCl O
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 121/152
HS: oxi đƣợ c thu bằng phƣơng pháp
đẩy nƣớc vì oxi ít tan trong nƣớ c.
- GV thông báo cho HS vì oxi nặng
hơn không khí nên có thể đƣợ c thu
bằng phƣơng pháp đẩy không khí, tuy
nhiên trong thực tế không dùng
phƣơng pháp này vì2O
M = 32 kk M =
29
- GV yêu cầu HS cho biết phƣơng pháp điều chế oxi trong công nghiệ p?
HS: Dựa vào SGK tr ả lờ i
2.Sản xuất oxi trong công nghiệp- Không khí làm sạch r ồi chƣng
cất phân đoạn thu đƣợ c oxi lỏng ở
-1830C
- Điện phân nƣớ c:
Điện phân2H2O 2H2 + O2
Hoạt động 5: Tìm hiểu về ozon
10
phút
- GV yêu cầu HS cho biết tính chất
vật lí của ozon?
HS: Dựa vào SGK tr ả lờ i
- GV thông báo cho HS:+ Ozon có CTPT là O3
+ Ozon có tính oxi hóa r ất mạnh và
mạnh hơn oxi
Nguyên nhân của tính oxi hóa r ất
mạnh là do: O3 → O2 + O
+ Những chất nào phản ứng đƣợ c vớ i
B. OZON
I. TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lí
- Khí màu xanh nhạt, mùi đặc
trƣng, tan trong nƣớ c nhiều hơn
khí oxi
2. Tính chất hóa học- Ozon oxi hóa hầu hết các kim
loại (tr ừ Au, Pt), nhiều phi kim và
nhiều hợ p chất vô cơ, hữu cơ
- Ozon có tính oxi hóa mạnh và
mạnh hơn oxi
đk thƣờ ng Ag + O2 không phản
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 122/152
oxi đều phản ứng đƣợ c vớ i ozon.
HS: chú ý lắng nghe và ghi chép
- GV yêu cầu HS tham khảo SGK và
giớ i thiệu cho HS sự tạo thành ozon
trong khí quyển và nêu lên vai trò
quan tr ọng của tầng ozon đối vớ i con
nguờ i và sinh vật.
HS: chú ý lắng nghe và ghi chép
- GV yêu cầu HS cho biết ozon có
những ứng dụng nào?
HS: dựa vào SGK tr ả lờ i
ứng
đk thƣờ ng2Ag + O3 Ag2O + O2
2KI +O3 + H2O →2KOH +
I2 + O2
Nhận biết ozon :
dung dịch KI + hồ tinh bột
→ dd màu xanh
dung dịch KI + quì tím →
Quỳ tím hóa xanh
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
- Ozon đƣợc tạo thành trong khí
quyển khi có sự phóng điện (tia
chớp, sét).
Tia tử ngoại 3O2 2O3
III. Ứ NG DỤNG
(sgk)
4. Củng cố và dặn dò (5 phút)
a) Củng cố
- Tóm tắt kiến thức tr ọng tâm: oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhƣng
ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, hãy cho ví dụ chứng minh.
TL: Ở điều kiện thƣờng, oxi không oxi hóa đƣợ c bạc nhƣng ozon oxi hóa bạc
thành bạc oxit: 2Ag + O3 → Ag2O + O2
b) Dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tậ p SGK 1, 2, 3, 4, 5, 6
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 123/152
- Chuẩn bị bài mới bài lƣu huỳnh
Đề kiểm tra 15 phút, bài axit sunfuric và muối sunfat
Câu 1: Trong các cách dƣới đây cách nào dùng để điều chế O2 trong phòng thí
nghiệm?
A. Điện phân nƣớc.
B. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.
C. Chƣng cất phân đoạn không khí lỏng.
D. Điện phân dung dịch NaOH.
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm ngƣời ta điều chế oxi bằng phƣơng pháp dời
chỗ cột nƣớc vì A. O2 là chất oxi hoá mạnh. C. O2 ít tan trong nƣớc.
B. O2 tan nhiều trong nƣớc. D. O2 nặng hơn nƣớc.
Câu 3: O2 tác dụng đƣợc với các chất trong dãy nào sau đây?
A. N2, HI, Cl2, Na, Pt. C. SO2, FeO, H2O, NaClO.
B. Fe, dung dịch KI, S, H2, Cl2. D. H2, S, Cu, C2H5OH.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về oxi?
A. Oxi là nguyên tố có độ âm điện lớn chỉ nhỏ hơn flo.
B. Oxi tạo đƣợc oxit axit với hầu hết các kim loại.
C. Oxi là cần thiết cho sự sống và sự cháy.
D. Oxi là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nƣớc.
Câu 5: Để phân biệt O3 và O2 cần dùng thuốc thử là
A. nƣớc brom. C. dung dịch KI + hồ tinh bột.
B. dung dịch KMnO4. D. Cu, to.
Câu 6: Nhờ bảo quản bằng nƣớc O3, mận Bắc Hà – Lào Cai đã đƣợc bảo quản
tốt hơn, vì vậy bà con nông dân đã thu nhập cao hơn. Nguyên nhân nào dƣới đây
làm cho ozon có thể bảo quản hoa quả tƣơi lâu ngày?
A. O3 là một khí độc.
B. O3 độc và dễ tan trong nƣớc hơn O2.
C. O3 có tính chất oxi hoá mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nƣớc
hơn O2.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 124/152
D. O3 có tính tẩy màu.
Câu 7: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2
(có số mol bằng nhau), lƣợng oxi thu đƣợ c nhiều nhất từ
A. KMnO4. B. KClO3. C. NaNO2. D. H2O2.
Câu 8: Sục khí ozon vào dung dịch KI có nhỏ sẵn vài giọt hồ tinh bột, hiện
tƣợng quan sát đƣợ c là gì?
A. Dung dịch có màu vàng nhạt. B. Dung dịch có màu xanh .
C. Dung dịch có màu tím. D. Dung dịch trong suốt.
Câu 9: Thêm 3g MnO2 vào 197g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun
nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu đƣợc chất rắn cân nặng 152g. Thành phần % về khối lƣợng của muối KCl trong hỗn hợp ban đầu là
A. 37,82. B. 42,13. C. 62,18. D. 57,87.
Câu 10: Trong phản ứng : FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2.
Tổng hệ số các chất phản ứng và tổng hệ số các chất sản phẩm là
A. 13 và 5. B. 15 và 10. C. 10 và 15. D. 15 và 15.
GIÁO ÁN
Bài 33 Tiết 54: AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT (tiết 1)
I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
Ki ế n th ứ c
Biết đƣợ c:
- Tính chất vật lí của H2SO4.
Hiểu đƣợ c:
- H2SO4 có tính axit mạnh ( tác dụng vớ i kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối...)
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi
kim và hợ p chất) và tính háo nƣớ c.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra đƣợ c nhận xét về tính chất axit
sunfuric.
- Viết phƣơng trình hóa học minh hoạ tính chất.
Thái độ
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 125/152
- Hứng thú trong học tập môn hóa học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. TR ỌNG TÂM
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi
kim và hợ p chất) và tính háo nƣớ c.
- H2SO4 loãng có tính axit mạnh.
III. PHƢƠNG PHÁP
Thuyết trình – vấn đáp – nêu và giải quyết vấn đề
Phƣơng pháp trực quan
IV. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Dụng cụ dạy học: máy chiếu, hình ảnh, video… liên quan đến
bài.
- Học sinh: Đọc sách giáo khoa và các tài liệu có liên quan, soạn bài trƣớc.
V. HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sỉ số.
2. Bài mới
a) Đặt vấn đề (2 phút)
Cho HS xem video giới thiệu về axit sunfuric. GV giới thiệu: axit sunfuric
đƣợc xem là máu của ngành công nghiệp. Vậy axit sunfuric có những tính chất gì?
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
b) Nội dung bài giảng
Thờ i
gianHoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất vật lí
5
phút - GV yêu cầu HS từ hiểu
biết bản thân cho biết tính
Bài 33: AXIT SUNFURIC – MUỐI
SUNFAT
A. AXIT SUNFURIC
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Chất lỏng sánh nhƣ dầu, không màu,
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 126/152
chất vật lí của axit sunfuric.
HS dựa vào SGK tr ả lờ i.
- GV nhận xét, k ết luận.
- GV yêu cầu HS cho biết
cách pha loãng axit sunfuric
đặc? Vì sao lại làm cách đó?
HS: dựa vào SGK tr ả lờ i
- GV thông báo vì sao
k hông pha ngƣợ c lại.- GV thông báo: các em hãy
tƣởng tƣợ ng axit sunfuric
đặc là bầy soái đang đói, còn
nƣớ c là thức ăn. Khi ta thả
từng miếng thức ăn vào một
bầy soái đang đói thì điều gì
sẽ xảy ra? Tất nhiên là soái
sẽ nhảy lên và giành lấy
thức ăn. Nhƣng khi ta thả từ
từ từng con soái vào một núi
thức ăn thì sao? Tất nhiên là
chúng sẽ từ từ ăn dần núi
thức ăn đó mà không hề xảy
ra tranh chấ p. Khi pha loãng
axit cũng vậy, chúng ta phải
cho từ từ axit vào nƣớ c và
dùng đũa khuấy đều, tuyệt
đối không đƣợ c làm ngƣợ c
lại vì axit H2SO4 đặc r ất háo
không bay hơi, nặng gấ p 2 lần nƣớ c.
- Tan vô hạn trong nƣớ c và tỏa r ất nhiều
nhiệt.
- Cách pha loãng axit H2SO4 đặc: phải rót
từ từ axit vào nƣớ c và khuấy nhẹ bằng đũa
thủy tinh và không làm ngƣợ c lại.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 127/152
nƣớc và khi tan trong nƣớ c
tỏa nhiều nhiệt. Nếu ta rót
nƣớc vào axit, nƣớc sôi đột
ngột và kéo theo những giọt
axit bắn ra xung quanh →
gây bỏng axit.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học
31
phút
- GV yêu cầu HS nhắc lại
tính chất hóa học chung của
axit loãng?- HS tr ả lờ i.
- Nhƣ vậy GV yêu cầu HS
cho biết axit sunfuric lãng
có những tính chất hóa học
nào?
HS: dựa vào SGK tr ả lờ i và
lên bảng viết phƣơng trình
minh họa.
- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi sau:
Câu hỏi: Dãy chất nào sau
đây tác dụng đƣợ c vớ i dung
dịch axit sunfuric loãng?
A. Cu, FeO, Zn(OH)2, FeS.
B. Fe, FeO, Fe(OH)3,
CaCO3.
C. Fe, FeO, Fe(OH)2, FeCl2.
D. Ag, CaO, NaOH, CaCO3.
HS: đáp án B
- GV yêu cầu HS lên bảng
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính chất của dung dịch axit sunfuric
loãng- Làm quỳ tím đỏ
- Td với kim loại (trƣớc H) muối + H2
0 +1 +2 0
2 4(l) 4 2Fe+ H SO FeSO + H
- Td với oxit bazơ và bazơ muối +
H2O
2 4(l) 4 2FeO + H SO FeSO + H O
3 2 4(l) 2 4 3 22Fe(OH) + 3H SO Fe (SO ) + 6H O
- Td với muối muối mới + axit mới
3 2 4(l) 4 2 2CaCO + H SO CaSO + CO + H O
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 128/152
viết các phƣơng trình phản
ứng.
HS lên bảng viết phƣơng
trình.
- GV yêu cầu HS xác định
số oxi hóa của các chất
trong phản ứng của kim loại
vớ i axit sunfuric loãng.
- GV đặt vấn đề cho HS: KL
khi tác dụng vớ i axitsunfuric loãng giải phóng
khí H2 thì đối vớ i axit
sunfuric đặc có tạo khí H2
không?
- HS dự đoán.
- GV thông báo: axit
sunfuric loãng cũng có tính
oxi hóa nhƣng do ion H+ gây
ra, còn axit H2SO4 đặc thì
sao?
Chúng ta cùng tìm hiểu phần
2. Tính chất của axit H2SO4
đặc.
- GV thông báo: axit H2SO4
đặc cũng có tính axit mạnh
giống nhƣ axit H2SO4 loãng.
- GV yêu cầu HS xác định
số oxi hóa của S trong các
hợ p chất sau: H2S, S, SO2,
H2SO4; từ đó hãy dự đoán
2. Tính chất của axit sunfuric đặc
- Trong hợ p chất H2SO4, S có số oxi hóa
cao nhất H2SO4 đặc có tính oxi hóa
mạnh.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 129/152
tính chất hóa học của axit
H2SO4 đặc.
HS: -2, 0, +4, +6
→ H2SO4 đặc có tính oxi
hóa mạnh.
- GV nhận xét và giải thích:
trong H2SO4, S có số oxi
hóa là +6, là số oxi hóa cao
nhất do đó dễ bị khử xuống
các số oxi hóa thấp hơn. → H2SO4 đặc có tính oxi
hóa mạnh.
- GV đặt vấn đề: H2SO4 đặc
có tính chất gì khác H2SO4
loãng?
- GV cho HS xem video:
H2SO4 tác dụng vớ i Cu và
yêu cầu HS quan sát, nhận
xét hiện tƣợ ng và viết PTPU
xảy ra, xác định số oxi hóa
của các chất.
HS: Cu không phản ứng vớ i
axit H2SO4 loãng nhƣng
phản ứng vớ i H2SO4 đặc và
giải phóng khí SO2.
Lên bảng viết phƣơng
trình.
- GV thông báo: Axit
sunfuric đặc, nóng có tính
oxi hóa r ất mạnh, nó oxi hóa
a) Tính oxi hóa mạnh
- Vớ i kim loại: H2SO4 đặc nóng oxi hóa
hầu hết các kim loại (tr ừ Au, Pt)
PT:
00 +6 +2 +4
t
2 4 4 2 2Cu+2H S O CuSO + S O +2H O
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 130/152
đƣợ c hầu hết các kim loại
(tr ừ Au, Pt).
- GV cho ví dụ axit H2SO4
đặc tác dụng vớ i Fe, yêu cầu
HS cho biết sản phẩm của
phản ứng, lên bảng hoàn
thành phƣơng trình và xác
định số oxi hóa.
HS: sản phẩm là
Fe2(SO4)3, SO2 và H2O.Lên bảng hoàn thành
phƣơng trình và xác định số
oxi hóa.
- GV thông báo: Tính oxi
hóa của H2SO4 loãng do ion
H+ gây ra nhƣng H2SO4 đặc
thì tính oxi hóa lại do gốc
SO42- gây ra.
Khi kim loại tác dụng
vớ i H2SO4 đặc sẽ tạo muối
ứng vớ i hóa tr ị cao nhất của
kim loại, tùy theo độ mạnh
của kim loại mà thu đƣợ c
sản phẩm khử khác nhau
nhƣng không giải phóng H2
nhƣ axit H2SO4 loãng. Tùy
thuộc vào bài toán ngƣờ i ta
sẽ cho sản phẩm khử.
- GV lƣu ý vớ i HS: Al, Fe,
Cr bị thụ động trong H2SO4
00 +6 +3 +4
t
2 4(d) 2 4 3 2 22Fe+ 6H SO Fe (SO ) + 3SO + 6H O
Tùy theo độ mạnh của kim loại mà thu
đƣợ c sản phẩm khử khác nhau.
CTTQ:
-2
2H S
M+H2SO4 (đặc) → M2(SO4)n +0
S + H2O+4
2S O
Vớ i n là hóa tr ị cao nhất của kim
loại
Lƣu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động trong
H2SO4 đặc, nguội.
- Vớ i phi kim: oxi hóa đƣợ c nhiều
phi kim nhƣ: S, P, C,...
PT:
+6 0 +4
2 4(d) 2 22H S O + S 3S O + 2H O
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 131/152
đặc, nguội nên ngƣờ i ta
dùng các thùng làm bằng
nhôm hoặc sắt để chuyên
chở H2SO4 đặc, nguội.
- GV thông báo vớ i HS:
H2SO4 đặc oxi hóa đƣợ c
nhiều phi kim nhƣ: S, P,
C,...
- GV cho ví dụ H2SO4 đặc
tác dụng vớ i S, yêu cầu HScho biết sản phẩm và lên
bảng viết phƣơng trình, xác
định số oxi hóa của các chất.
HS: lên bảng viết
phƣơng trình.
- GV thông báo: H2SO4 đặc
tác dụng vớ i nhiều hợ p chất
có tính khử.
- GV cho ví dụ H2SO4 đặc +
HBr, yêu cầu HS cho biết
sản phẩm, cho biết hệ số và
xác định số oxi hóa của các
chất.
HS: lên bảng viết
phƣơng trình.
- GV yêu cầu HS nhận xét
sự thay đổi số oxi hóa của S
trong H2SO4, từ đó kết luận
về tính chất hóa học của
H2SO4 đặc.
- Vớ i hợ p chất: tác dụng vớ i nhiều
hợ p chất có tính khử.
PT:
+6 -1 0 +4
2 4(d) 2 2 2H S O + 2H Br Br + S O + 2H O
b) Tính háo nƣớ c
- Sự than hóa:+ Axit H2SO4 đặc hấ p thụ nƣớ c:
C12H22O11 đ SO H
42 12C + 11H2O
+ Một phần C bị H2SO4 đặc oxi hóa
thành khí CO2 và SO2:
C + 2H2SO4 đặc → CO2↑+ 2SO2↑+ 2H2O
Thận tr ọng khi sử dụng axit H2SO4 đặc
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 132/152
HS: Số oxi hóa của S
giảm từ +6 xuống các số oxi
hóa thấp hơn là +4 →
H2SO4 đặc có tính oxi hóa
mạnh.
- GV thông báo: axit H2SO4
đặc hấ p thụ nƣớ c từ các hợ p
chất gluxit.
- GV cho HS xem video.
- GV thông báo: H2SO4 đặcđã hấ p thụ nƣớ c có trong
đƣờ ng sinh ra C, một phần C
bị H2SO4 đặc oxi hóa tạo khí
CO2 và SO2 bay lên đẩy C
còn lại trào ra ngoài.
- GV thông báo: da thịt là
những protit nên khi tiế p
xúc vớ i H2SO4 đặc sẽ hấ p
thụ nƣớc → gây bỏng nặng
vì vậy phải cẩn thận khi sử
dụng H2SO4 đặc.
- GV thông báo: ngoài ra
axit H2SO4 đặc còn đƣợ c sử
dụng để làm khô những khí
ẩm hay những muối ngậm
nƣớc,…
- Sự làm khô: axit H2SO4 đặc còn đƣợ c sử dụng để làm khô những khí ẩm hay những
muối ngậm nƣớc,…
CuSO4.5H2O(dd) CuSO4(khan)+ 5H2O
(màu xanh) (màu tr ắng)
K ết luận:
- H2SO4 là axit mạnh, ngoài ra, H2SO4 đặc
còn là chất oxi hóa mạnh và có tính háo
nƣớ c.
3. Củng cố, dặn dò (5 phút)
a) C ủng cố
Câu 1: Dãy kim loại nào sau đây bị thụ động trong axit H2SO4 đặc, nguội?
H2SO4 đặc
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 133/152
A. Zn, Cu, Fe. B. Mg, Ag, Na. C. Fe, Al, Cr. D. K, Zn, Fe.
Câu 2: Cách nào sau đây đƣợ c sử dụng để pha loãng axit sunfuric đặc?
A. Cho từ từ nƣớ c vào axit và khuấy đều.
B. Cho từ từ axit vào nƣớ c và khuấy đều.
C. Cho nhanh nƣớ c vào axit và khuấy đều.
D. Cho nhanh axit vào nƣớ c và khuấy đều.
Câu 3: Có thể nhận biết axit sunfuric đặc và loãng bằng?
A. Quỳ tím. B. Kim loại đồng (Cu).
C. Dung dịch natri hiđroxit. D. Kim loại k ẽm (Zn).
b) Dặn dò- Về nhà học bài và làm các bài tậ p SGK: 1, 5, 6.
- Chuẩn bị bài mới “ Phần còn lại của bài 33”
Bài 33 Tiết 55: AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT (TIẾT 2)
I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
Ki ế n th ứ c
Biết đƣợ c:
- Ứ ng dụng và sản xuất H2SO4.
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
Kĩ năng
- Viết phƣơng trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
- Làm các bài toán đến axit sunfuric.
- Phân biệt muối sunfat, axit sunfuric vớ i các axit và muối khác.
Thái độ
- Hứng thú trong học tập môn hóa học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. TR ỌNG TÂM
- Cách nhận biết muối sunfat.
III. PHƢƠNG PHÁP
Thuyết trình – vấn đáp – nêu và giải quyết vấn đề
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 134/152
Phƣơng pháp trực quan.
IV. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Các dụng cụ dạy học cần thiết, phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Có các lọ mất nhãn đựng các dung dịch riêng biệt : Na2SO4, NaOH,
NaNO3, H2SO4. Bằng phƣơng pháp hóa học em hãy phân biệt các lọ trên.
Câu 2: Cho 9,75 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc thu đƣợ c
khí có mùi hắc. Lƣợng muối tạo thành cho tác dụng với 20,8 gam BaCl 2.
a) Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lƣợ ng k ết tủa tạo thành.Câu 3: Cho 14,8 gam hỗn hợ p 2 kim loại Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng
dƣ thu đƣợc 3,36 lít khí (đktc). Mặc khác, cũng lƣợ ng hỗn hợ p trên cho vào dung
dịch H2SO4 đặc, nguội, dƣ thì thu đƣợ c V lít khí SO2 (đktc). Tính V.
Đáp án:
Câu 1:
- Trích mỗi chất ra một ít làm mẫu thử.
- Cho quì tím vào các mẫu thử.
+ Mẫu thử làm quì tím hóa xanh là NaOH.
+ Mẫu thử làm quì tím hóa đỏ là H2SO4.
+ Mẫu thử không làm đổi màu quì tím là: Na2SO4, NaNO3.
- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử lại.
+ Mẫu thử xuất hiện k ết tủa tr ắng là: Na2SO4.
PT: BaCl2+ Na
2SO
4 → BaSO
4↓ + 2NaCl
(tr ắng)
+ Mẫu thử không có hiện tƣợ ng gì là: NaNO3.
Câu 2:
a) Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O
ZnSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + ZnCl2
b)Zn
9,75n = = 0,15 (mol)
65
2BaCl
20,8n = = 0,1(mol)
208
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 135/152
Zn + 2H2SO4(đ) → ZnSO4 + SO2 + 2H2O
0,15 0,15
ZnSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + ZnCl2
0,15 0,1 0,1
dƣ: 0,05
→4BaSOm = 0,1.233= 23,3 (gam)
Câu 3:2H
3,36n = = 0,15(mol)
22,4
PT: Fe + H2SO4(l) → FeSO4 + H2↑
0,15 0,15mFe = 0,15.56 =8,4 (g)
→ mCu = 14,8 – 8,4 = 6,4(g) → nCu = 0,1(mol)
PT: Cu + 2H2SO4(đ) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1 0,1
→ 2SOV = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
- Học sinh: Đọc sách giáo khoa và các tài liệu có liên quan
V. HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sỉ số.
2. Bài mới
a) Vào bài: (1 phút)
Tiết trƣớc chúng ta đã tìm hiểu về tính chất vật lí và tính chất hóa học của
axit sunfuric, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu phần còn lại của bài.
b) Nội dung bài học Thời
gianHoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ứng dụng và sản xuất axit sunfuric
15 phút- GV cho HS xem hình ảnh về ứng
dụng của axit sunfuric và yêu cầu
Bài 33: AXIT SUNFURIC –
MUỐI SUNFAT (tt)
3. Ứ ng dụng
(SGK)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 136/152
HS cho biết những ứng dụng của
axit sunfuric.
HS: dựa vào SGK trả lời
- GV thông báo axit sunfuric đƣợ c
sản xuất trong công nghiệ p bằng
phương pháp tiế p xúc vớ i 3 công
đoạn chính và đƣợ c biểu diễn bằng
sơ đồ sau:
FeS2
SO2SO3 H2SO4 S
- GV yêu cầu HS : từ sơ đồ trên
k ết luận có bao nhiêu công đoạn
để sản xuất axit sunfuric, nêu tên
công đoạn và viết phƣơng trình
phản ứng.
HS: gồm 3 công đoạn
Sản xuất SO2
Sản xuất SO3
Sản xuất H2SO4
- GV yêu cầu HS viết các phƣơng
trình phản ứng xảy ra.
- GV đặt vấn đề cho HS vì sao
không dùng phản ứng:
SO3 + H2O → H2SO4 để sản
xuất ra H2SO4 mà lại sản xuất ra
oleum r ồi sao đó mới đem oleum
hòa vào trong nƣớ c?
- GV nhận xét và bổ sung: vì phản
4. Sản xuất axit sunfuric
FeS2
SO2SO3 H2SO4
S
a, Sản xuất SO2
- Đốt cháy S hoặc pirit sắt:4FeS2 +11O2
ot 2Fe2O3 + 8SO2
S + O2 ot SO2
b, Sản xuất SO3
- Oxi hóa SO2 bằng khí oxi
hoặc không khí dƣ (ở nhiệt độ 450-
5000C, xúc tác V2O5):
2SO2 + O2 ,
o xt t
2SO3
c, Sản xuất H2SO4
- Dùng H2SO4 98% hấ p thụ
SO3
H2SO4+nSO3 H2SO4.nSO3
- Sau đó dùng nƣớ c pha loãng
oleum đƣợ c H2SO4 đặc.
H2SO4.nSO3+nH2O (n+1)H2SO4
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 137/152
ứng SO3 + H2O → H2SO4 tỏa nhiệt
mạnh làm cho nƣớ c bốc hơi, hơi
nƣớ c k ết hợ p với hơi H2SO4 tạo
sƣơng mù → khó lắng đọng (mù
axit). Do đó, ngƣờ i ta phải điều
chế axit sunfuric bằng cách dùng
SO3 hấ p thụ vớ i H2SO4 đặc tạo
oleum.
Khi thực hiện dãy chuyển hóa
có thể dùng phƣơng trình:SO3 + H2O → H2SO4
Hoạt động 2: Tìm hiểu về muối sunfat và nhận biết muối sunfat
10 phút
- GV thông báo : H2SO4 là một
axit mạnh 2 nấc.
- GV yêu cầu HS cho biết có mấy
loại muối sunfat? Đó là những loại
nào ?
HS : Có 2 loại muối sunfat
Muối trung hòa (muối
sunfat) chứa ion SO4
2-: Na2SO
4,
BaSO4…
Muối axit (muối
hiđrosunfat) chứa ion HSO4- :
NaHSO4,KHSO4,…
- GV thông báo: Hầu hết muối
sunfat đều tan, tr ừ BaSO4, SrSO4,
II. MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT
ION SUNFAT
1. Muối sunfat
Phân loại muối sunfat:
- Muối trung hòa (SO42-)
- Muối axit (HSO4-)
Tính tan:
- Phần lớ n muối sunfat đều tan.
- Tr ừ BaSO4, SrSO4, PbSO4
không tan
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 138/152
PbSO4 không tan và CaSO4,
Ag2SO4 ít tan.
Các muối sunfat r ất bền vớ i
nhiệt.
- GV yêu cầu HS cho biết thuốc
thử nào đƣợ c sử dụng để nhận biết
ion sunfat và hiện tƣợ ng là gì?
HS: thuốc thử đƣợ c sử dụng
để nhận biết ion sunfat là dungdịch muối bari hoặc dung dịch
Ba(OH)2, tạo k ết tủa màu tr ắng đó
là BaSO4.
- GV yêu cầu HS hoàn thành
phƣơng trình phản ứng:
H2SO4 + BaCl2 →
Na2SO4 + Ba(OH)2 →
HS: lên bảng viết phƣơng
trình.
- CaSO4, Ag2SO4 ít tan.
2. Nhận biết ion sunfat
- Thuốc thử: dung dịch muối
bari hoặc Ba(OH)2.
- Hiện tƣợ ng: k ết tủa tr ắng,
không tan trong axit hoặc kiềm.
PT:H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ +
2HCl
(tr ắng)
Na2SO4+Ba(OH)2→ BaSO4↓ +
2NaOH
(tr ắng)
4. Củng cố, dặn dò (18 phút)
a) Củng cố
Hoàn thành phiếu học tập
b) Dặn dò
- Học bài cũ và làm các bài tập SGK: 2, 3.
Đề kiểm tra 15 phút, bài axit sunfuric và muối sunfat
Câu 1: Cho 20,95 gam hỗn hợ p Zn và Fe tan hết trong dung dịch H2SO4
loãng, thu đƣợ c dung dịch X và 7,84 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu đƣợ c
lƣợ ng muối khan là
A. 45,55 gam. B. 54,55 gam. C. 27,28 gam. D. 55,54 gam.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 139/152
Câu 2: Có thể phân biệt hai dung dịch HCl, H2SO4 loãng đƣợc đựng trong
những lọ mất nhãn bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím. B. Zn.
C. Al. D. BaCl2.
Câu 3: H2SO4 đặc tiếp xúc với vải, giấy, đƣờng làm chúng hóa đen do tính chất
hóa học nào sau đây?
A. Oxi hóa mạnh. B. Axit mạnh. C. Háo nƣớ c. D. Tính khử mạnh.
Câu 4: Dung dịch axit sunfuric loãng và đặc, nóng tác dụng vớ i chất nào sau
đây cho cùng một loại muối?
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Ag.Câu 5: Axit sunfuric đặc thƣờng đƣợc dùng để làm khô các khí ẩm. Khí nào
sau đây có thể đƣợ c làm khô bằng axit sunfuric đặc?
A. H2S. B. NH3. C. H2. D. CO2.
Câu 6: Trên miệng cốc đựng dung dịch H2SO4 đặc để một tờ giấy có một vài
gam chất r ắn CuSO4.5H2O. Sau một thờ i gian, hiện tƣợ ng xảy ra là
A. chất r ắn chuyển từ màu xanh sang màu tr ắng.
B. không có hiện tƣợ ng gì.
C. chất r ắn chuyển từ màu tr ắng sang màu xanh.
D. chất r ắn có màu xanh đậm hơn.
Câu 7: Cho 6,4g Cu tác dụng vớ i dung dịch H2SO4 đặc dƣ. Thể tích khí thu
đƣợ c ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 2,24 lít.
Câu 8: Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứngk ết thúc thu đƣợ c 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc. Kim loại R là
A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Cu.
Câu 9: Cho từng chất C, Fe, BaCl2, , Fe3O4, FeCO3, FeS, H2S, HI, AgNO3,
HCl, Na2SO3, FeSO4 lần lƣợ t tác dụng vớ i H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc
loại phản ứng oxi hóa - khử là
A. 7. B. 6. C. 9. D. 8.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 140/152
Câu 10: Cho phản ứng sau: Fe + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số phân
tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tạo muối lần lƣợ t là
A. 3, 6. B. 6, 6. C. 6, 3. D. 3, 3.
Bài 34: LUY Ệ N T Ậ P OXI – LƯU HUỲ NH (ti ế t 2)
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Ki ế n th ứ c
- Biết đƣợ c:
+ Tính chất vật lí, tr ạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng, phƣơng pháp
điều chế SO2, SO3
+ Tính chất vật lí của H2SO4, ứng dụng và sản xuất H2SO4
- Hiểu đƣợ c:
+ SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
+ H2SO4 có tính axit mạnh ( tác dụng vớ i kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối,...)
+ H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi
kim và hợ p chất) và tính háo nƣớ c.
Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng viết phƣơng trình và cân bằng phản ứng oxi hóa khử.
- Rèn luyện khả năng giải các bài tậ p nhận biết và tính toán trong hóa học.
Thái độ
- Hứng thú trong học tập môn hóa học.
- Có ý thức vận dụng lí thuyết vào giải bài tập.
II. TR ỌNG TÂM
- Ôn tậ p kiến thức về lƣu huỳnh đioxit, lƣu huỳnh trioxit, axit sunfuric.
- Rèn luyện k ỹ năng viết phƣơng trình phản ứng và giải bài tậ p có liên quan.
III. PHƢƠNG PHÁP
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. CHUẨN BỊ
- GV: Hệ thống câu hỏi và bài tậ p về lƣu huỳnh đioxit, lƣu huỳnh trioxit, axit
sunfuric, giáo án powerpoint, chuẩn bị máy chiếu dạy học, phiếu học tậ p.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 141/152
- HS: Ôn tậ p kiến thức đã học và rèn luyện cách vận dụng kiến thức.
V. HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Ổn định lớp: ( 1 phút) Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
Câu hỏi: Nêu tính chất hóa học đặc trƣng của axit sunfuric đặc. Cho ví dụ minh
họa.
Trả lời: Tính chất hóa học đặc trƣng của axit sunfuric đặc là tính oxi hóa rất
mạnh và tính háo nƣớc.
Tính oxi hóa rất mạnh:0
0 +6 +2 +4t
2 4 4 2 2Cu +2H S O Cu SO + S O +2H O
Tính háo nƣớc: C12H22O11 đ SO H
42 12C + 11H2O
3. Nội dung bài giảng
GV chia lớp làm 2 đội, đội A và B, các đội sẽ thi với nhau, đội nào đƣợc nhiều điểm
hơn sẽ chiến thắng.
Thành viên mỗi đội sẽ hội ý với nhau trả lời, GV có quyền gọi 1 thành viên của mỗi
đội giải thích câu trả lời.
Hoạt động 1: PHẦN 1 - Mỗi đội sẽ khởi động cho phần ôn tậ p bằng việc tr ả lờ i câu hỏi dƣớ i dạng tr ắc
nghiệm trong một gói câu hỏi và giải thích.
- Có 2 gói câu hỏi, mỗi đội đƣợ c quyền chọn một gói, mỗi gói gồm 5 câu hỏi.
- Thời gian suy nghĩ và trả lờ i cho 5 câu là 2 phút.
Gói 1:
Câu 1: Câu diễn tả không đúng về tính chất hóa học của lƣu huỳnh và hợ p chất của
lƣu huỳnh làA. Lƣu huỳnh vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
B. Hiđro sunfua chỉ có tính khử.
C. Lƣu huỳnh đioxit chỉ có tính khử.
D. Axit sunfuric có tính oxi hóa.
Câu 2: Oxi không phản ứng vớ i chất nào sau đây?
A. Cu. B. Fe. C. Au. D. Zn.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 142/152
Câu 3: Để làm khô khí H2S có lẫn hơi nƣớ c, có thể dùng
A. H2SO4 đặc. B. CuSO4 khan. C.CaO. D. P2O5.
Câu 4: Cho 14,5 gam hỗn hợ p Mg, Zn, Fe tác dụng hết vớ i dung dịch H2SO4 loãng
thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lƣợ ng muối khan
thu đƣợ c là 43,3 gam. Giá tr ị của V là
A. 6,72. B. 3,36. C. 2,24. D. 4,48.
Câu 5: Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân, ngƣờ i ta
không dùng
A. KClO3. B. KMnO4. C. KNO3. D. NH4 NO2.
Đáp án: Câu 1: C. Lƣu huỳnh đioxit chỉ có tính khử → Vừa khử vừa oxi hóa
Câu 2: C. Au
Câu 3: D. P2O5. Vì các chất H2SO4 đặc, CuSO4 khan, CaO đều phản ứng vớ i H2S
Câu 4: A. 6,72 lít.
Gọi CTC là M ( Fe phản ứng vớ i H2SO4 tạo muối Fe(II)→ M có hóa trị II.
Gọi x là số mol H2 => = = x mol
M + H2SO4 → MSO4 + H2
14,5 98x 43,3 2x (g)
=> Bảo toàn khối lƣợ ng: 14,5 + 98x = 43,3 + 2x => x= 0,3 => = 0,3 mol =>
V= 6,72 li t
Câu 5: D. NH4 NO2. Vì 2KClO3 2KCl + 3O2↑
2KMnO4 K 2MnO4 + MnO2 + O2↑
2KNO3 2KNO2 + O2↑
NH4 NO2 N2 +2H2O => không tạo O2
Gói 2:
Câu 1: Câu nào sau đây không diễn tả đúng tính chất của các chất?
A. O2 và O3 cùng có tính oxi hóa, nhƣng O3 có tính oxi hóa mạnh hơn.
B. H2O và H2O2 cùng có tính oxi hóa, nhƣng H2O có tính oxi hóa yếu hơn.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 143/152
C. H2SO3 và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhƣng H2SO4 có tính oxi hóa mạnh hơn.
D. H2S và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhƣng H2S có tính oxi hóa yếu hơn.
Câu 2: Khí CO2 có lẫn khí SO2. Để loại bỏ tạ p chất cần sục hỗn hợ p khí vào
A. Dung dịch brom dƣ. B. dung dịch Ba(OH)2.
C. dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch NaOH.
Câu 3: Khi cho 56 gam Fe tác dụng vớ i H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (đktc)
tạo ra là
A. 18,6 lít. B. 33,6 lít. C. 42,8 lít. D. 36,2 lít.
Câu 4: Chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
A. O3. B. H2SO4. C. H2S. D. H2O2.Câu 5 : Để phân biệt khí SO2 và SO3 có thể dùng
A. Ba(OH)2. B. Quì tím. C. NaOH. D. BaCl2.
Đáp án:
Câu 1: D. H2S và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhƣng H2S có tính oxi hóa yếu hơn.
Sai vì H2S chỉ thể hiện tính khử
Câu 2: A. Dung dịch brom dƣ. Vì SO2 làm mất màu dung dịch brom, CO2 thì không
phản ứng
Câu 3: B. 33,6 lít.
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 +6 H2O
0,1 → 0,15(mol)
=> = 0,15 22,4 = 3,36 lít
Câu 4: D. H2O2
Câu 5: D. BaCl2.SO2 + BaCl2 → BaSO3 + HCl → BaCl2 + H2SO4 không hiện tƣợ ng
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl k ết tủa tr ắng
Hoạt động 2: TRÕ CHƠI Ô CHỮ
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 144/152
GV thông báo: Có 6 câu hỏi tƣơng ứng vớ i 6 hàng ngang, mỗi đội đƣợ c chọn 1
hàng ngang cho mỗi lƣợt chơi. Từ khóa hàng dọc có 6 chữ cái. Mỗi câu hỏi ứng vớ i
hàng ngang có một câu hỏi phụ. Em nào tr ả lời đúng câu hỏi phụ sẽ có thƣở ng.
Mỗi đội chọn câu hỏi cho mình, các em học sinh giơ tay giành quyền tr ả lờ i cho câu
hỏi phụ nhận thƣở ng.
T ừ khóa hàng d ọc? đáp án: oxi hóa
Câu 1: Trong công nghiệ p sản xuất axit sufuric, ngƣời ta dùng axit sufuric đặc hấ p
thụ SO3 tạo ra ………?
Đáp án: oleum
Câu hỏi phụ: T ại sao ở đây không cho H 2O phản ứ ng tr ự c tiế p vớ i SO3 để t ại thành
axit sunfuric mà l ại dùng một ít axit sunfuric đặc hấ p thụ vớ i SO3 t ạo Oleum r ồi
mớ i cho phản ứ ng vớ i nước để t ạo thành axit sunfuric?
Vì phản ứng giữa SO3 và H2O tỏa nhiệt lớn nên làm nƣớc bay hơi và tạo H2SO4
dạng sƣơng mù rất khó hấ p thụ. Vì vậy dùng H2SO4 hấ p thụ SO3 thành dạngH2SO4.nSO3 (Oleum) r ồi pha loãng với nƣớ c ta sẽ thu axit dƣớ i dạng lỏng
Câu 2: Trong công nghiệp, điều chế SO2 từ nguyên liệu nào?
Đáp án: Quặng pirit.
Câu hỏi phụ: Hãy viết phương trình phản ứ ng?
Phƣơng trình: 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Câu 3: Để nhận biết ion sunfat ngƣờ i ta dùng hóa chất nào?
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 145/152
Đáp án: Bariclorua.
Câu hỏi phụ: Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biế t 4 dung d ịch
sau: NaOH, HCl, H 2SO4, H 2O. Viêt phương trình.
- Dùng quì tím
+ hóa đỏ HCl và H2SO4
+ hóa xanh là NaOH
+ không đổi màu là H2O
- Tiế p tục cho dung dịch BaCl2 vào 2 ống nghiệm HCl và H2SO4. Nếu có k ết tủa
tr ắng xuất hiện thì nhận biết đƣợ c H2SO4. Còn lại không hiện tƣợ ng là HCl.
PT: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HClCâu 4: Khi da chúng ta tiế p xúc tr ực tiế p với axit sunfuric đặc thì bị bỏng. Thực
nghiệm đó thể hiện tính chất gì của H2SO4 đặc?
Đáp án: Háo nƣớ c.
Câu hỏi phụ: Dự a vào tính chất đó, em hãy nêu cách pha loãng axit? Vì sao?
- Cho từ từ axit sunfuric đặc vào nƣớ c, khuấy đều.
Vì: Axit sunfuric có tính háo nƣớ c mạnh, nếu ta cho nƣớc vào axit thì lƣợng nƣớ c
quá ít, vì vậy làm cho nƣớ c sôi và tỏa nhiệt lớ n gây nguy hiểm. Khi cho axit
sunfuric vào nƣớc axit sunfuric đặc nặng hơn nƣớc, nên axit sẽ chìm xuống đáy
nƣớc, sau đó phân bố đều trong toàn bộ dung dịch. Nhƣ vậy khi có phản ứng xảy ra,
nhiệt lƣợng sinh ra đƣợc phân bố đều trong dung dịch, phản ứng êm dịu hơn.
Câu 5: Khi dẫn dòng khí SO2 qua nƣớc ta thu đƣợ c dung dịch gì?
Đáp án: axitsunfurơ
Câu hỏi phụ: S ục 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 3M. Xác định
muố i t ạo thành sau phản ứ ng?
= 0,1 mol
= 0,1 = 0,3 mol
Ta có = 3 2
=> Tạo muối trung hòa Na2SO3.
Câu 6: Tính chất hóa học cơ bản của axit sunfuric loãng?
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 146/152
Đáp án: Tính axit
Câu hỏi phụ: Nêu cụ thể và viế t PT phản ứ ng thể hiện tính chất đó?
- Làm quì tím hóa đỏ
- Tác dụng kim loại trƣớ c H2 : Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Tác dụng bazo, oxit bazo
VD: CuO + H2SO4→ CuSO4 + H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
- Tác dụng nhiều muối
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Hoạt động 3: Phần 3: Hoàn thành sơ đồ tƣ duy và làm bài tập.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 147/152
Bài t ập
Câu 1: Viết phƣơng trình thực hiện dãy chuyển hóa sau:
a, KClO3 → O2 → O3 → O2 → SO2 →SO3 →H2SO4
b, S → SO2
S→FeS→H2S → H
2SO
4 → SO
2
SO2
Câu 2: Cho 6,8 gam hỗn hợ p Fe và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng dƣ thu đƣợ c
3,36 lít khí (đktc). Tính % khối lƣợ ng mỗi kim loại trong hỗn hợ p trên.
Câu 3: Hòa tan 1,69 gam oleum vào lƣợng nƣớc dƣ ta thu đƣợ c dung dịch A. Để
trung hòa hết lƣợ ng dung dịch A cần 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Tìm công thức
oleum.
Câu 4: Hòa tan 11,5 gam hỗn hợ p Cu, Mg, Al vào dung dịch HCl dƣ thu 5,6 lít khíH2 (đktc), dung dịch A và chất r ắn B. Đun nóng chất r ắn B trong H2SO4 đặc cho
đến khi tan hết thu đƣợc 2,24 lít khí (đktc) Xác định khối lƣợ ng muối trong dung
dịch A.
Câu 5: Bằng phƣơng pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a) NaCl, NaNO3 , Na2SO4, HCl, Ca(OH)2.
b) Ba(OH)2, KOH, HNO3, H2SO4, K 2SO4 ( chỉ dùng quỳ tím)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 148/152
4. Dặn dò: (1 phút)
- Học bài, làm bài tậ p.
- Ôn tậ p chuẩn bị kiểm tra.
BÀI KIỂM TRA CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH
Thờ i gian làm bài: 45 phút
Họ, tên thí sinh…………………….……… Lớp:………………
A. PHẦN TR ẮC NGHIỆM (4đ)
Câu 1: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng đƣợ c vớ i dung dịch
H2SO4 loãng?
A. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2. B. CuO, Fe(OH)2, Al, NaCl.
C. Mg, ZnO, Ba(OH)2,CaCO3. D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4.
Câu 2: Hòa tan 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dƣ thu đƣợ c 2,24
lít khí X ( sản phẩm khử duy nhất đo ở điều kiện tiêu chuẩn). X là
A. SO2. B. H2. C. H2S. D. SO3.
Câu 3: Khí oxi điều chế đƣợ c có lẫn hơi nƣớ c. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào
sau đây để đƣợ c khí oxi khô?
A. Al2O3. B. CaO. C. dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch HCl.
Câu 4: Hơi thuỷ ngân r ất độc, bở i vậy khi làm vỡ nhiệt k ế thuỷ ngân thì chất
bột đƣợc dùng để r ắc lên thuỷ ngân r ồi gom lại là:
A. Vôi sống. B. Cát. C. Muối ăn. D. Lƣu huỳnh.
Câu 5: Trong phản ứng: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O, câu nào diễn tả đúng tính
chất của chất?A. Lƣu huỳnh bị oxi hóa và hiđro bị khử.
B. Lƣu huỳnh trong SO2 bị khử, lƣu huỳnh trong H2S bị oxi hóa.
C. Lƣu huỳnh trong SO2 bị oxi hóa và lƣu huỳnh trong H2S bị khử.
D. Lƣu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hóa.
Câu 6: Thí nghiệm dùng để điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách
phân hủy các hợ p chất giàu oxi, vậy phƣơng pháp nhiệt phân hợ p chất nào mà
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 149/152
lƣợ ng oxi tạo ra nhƣ nhaukhi dùng cùng một lƣợ ng mol hóa chất.
A. KMnO4/KClO3. B. KClO3/K 2Cr 2O7.
C. K 2Cr 2O7/KMnO4. D. KMnO4/H2O2.
Câu 7: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 loãng, Ba(OH)2, HCl
là
A. Cu. B. dung dịch BaCl2.
C. dung dịch NaNO3. D. dung dich NaOH.
Câu 8: Hòa tan hết 12,8g kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu
đƣợ c 4,48 lít khí duy nhất (đktc). Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Al.Câu 9: Cho lần lƣợ t các chất sau : FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2,
Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng vớ i dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng
oxi hoá - khử là
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợ p gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml
dd H2SO40,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu đƣợ c muối khan có
khối lƣợ ng là:
A. 3,81g. B. 5,81g. C. 4,81g. D. 6.81g.
Câu 11: Kim loại bị thụ động vớ i axit H2SO4 đặc nguội là
A. Cu; Al; Mg. B. Al; Fe; Cr. C. Cu; Fe; Cr. D. Zn; Cr; Ag.
Câu 12: Hòa tan 6,76g oleum vào nƣớc đƣợ c dung dịch Y, để trung hòa dung
dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của oleum là
A. H2SO4.2SO3. B. H2SO4.5SO3.C. H2SO4.3SO3. D. H2SO4.4SO3.
Câu 13: Cho phƣơng trình phản ứng: aAl + bH2SO4 → c Al2(SO4)3 + d SO2 + e
H2O
Tỉ lệ a:b là A. 2:3. B. 1:1. C. 1:3. D. 1:2.
Câu 14: Cho 20,95 gam hỗn hợ p Zn và Fe tan hết trong dung dịch H2SO4
loãng, thu đƣợ c dung dịch X và 7,84 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu đƣợ c
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 150/152
lƣợ ng muối khan là
A. 45,55 gam. B. 54,55 gam. C. 27,28 gam. D. 55,54 gam.
Câu 15: Hấ p thụ 2,24 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu đƣợ c
dung dịch A. Chất tan có trong dung dịch A là
A. Na2SO3 và NaOH dƣ. B. Na2SO3. C. NaHSO3. D.NaHSO3 và Na2SO3.
Câu 16: Cho lƣu huỳnh lần lƣợ t phản ứng vớ i mỗi chất sau (trong điều kiện
thích hợ p): H2, O2, H2SO4 đặc nóng, Al, Fe, F2. Có bao nhiêu phản ứng chứng minh
đƣợ c tính khử của lƣu huỳnh?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 17: Cho các chất tham gia phản ứng:(1) S + F2 (2) SO2 + H2S
(3) SO2 + O2 (4) S + H2SO4 (đặc, nóng)
(5) H2S + Cl2 (dƣ) + H2O (6) SO2 + Br 2 + H2O
Số phản ứng tạo ra sản phẩm mà lƣu huỳnh có số oxi hoá +6 là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau : X + H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 +
SO2 + H2O. Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 19: Lƣu huỳnh tác dụng vớ i dung dịch kiềm nóng theo phản ứng sau: S +
KOH → K 2S + K 2SO3 + H2O. Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lƣu huỳnh
bị khử và số nguyên tử bị oxi hóa là
A. 2 : 3. B. 1 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2.
Câu 20: Tác nhân chủ yếu gây mƣa axit là A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. C. SO2 và NO2. D. CO và CO2.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1: (2đ) Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có)
KClO3 O2 SO2 H2SO4 oleum
Câu 2: (1,5đ) : Bằng phƣơng pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch chứa
trong các lọ mất nhãn sau: NaOH, HCl, H2SO4, NaCl . Viết phƣơng trình phản ứng.
Câu 3: (2,5đ) Cho m gam hỗn hợ p X gồm Fe và Cu. Chia hỗn hợ p X thành 2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 151/152
phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng vớ i dung dịch H2SO4 loãng, dƣ thu đƣợ c 1,12 lít khí
(đktc)
Phần 2: cho tác dụng vừa đủ vớ i V lít dung dịch H2SO4 đặc, nguội (98% ,D=
1,84g/ml) thu đƣợ c 4,1216 lít khí (đktc)
a, Tính m và phần trăm theo khối lƣợ ng mỗi kim loại trong X
b, Tính V
ĐÁP ÁN
Đề kiểm tra 15 phút, bài oxi – ozon
1B-2C-3D-4B-5C-6C-7B-8B-9A-10B Đề kiểm tra 15 phút, bài axit sunfuric và muối sunfat
1B-2D-3C-4C-5D-6A-7D-8B-9C-10D
BÀI KIỂM TRA CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH
A. PHẦN TR ẮC NGHIỆM
1C-2A-3B-4D-5B-6B-7B-8C-9A-10A-11B-12C-13C-14B-15D-16C-17A-
18D-19C-20C
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 4:
a, Phần 1: Cu + H2SO4 loãng → không xảy ra
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
0,05 ←0,05
Vì chia 2 phần bằng nhau nên số mol Cu và Fe là nhƣ nhau ở phần 1 và phần 2
nFe/p1 = 0,05 → nFe/X = 0,05.2 = 0,1→ mFe/X = 0,1.56 = 5,6g
Phần 2: Fe + H2SO4 đặc nguội → không xảy ra
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,184 0,368 ←0,184
nCu/p2 = 0,184 mol → n Cu/X = 0,184.2 = 0,368 mol→ mCu/X = 0,368 .64 =
23,552g
→ mX = mFe/X + mCu/X = 29,152g
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/26/2019 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH…
http://slidepdf.com/reader/full/phat-trien-nang-luc-va-pham-chat-cho-hoc-sinh-thong-qua-he 152/152
→ %Fe =152,29
100.6,5 = 19,21%
%Cu = 100 – 19,21 = 80,79%
b, = 0,368 .98 = 36,064g
→ =%.
100.42
C
m SO H =98
100.064,36 = 36,8g
→ = D
m SOdd H 42 = 20 ml = 0,02 lít
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON