tẠi bỆnh viỆn nhi ĐỒng 1 14 -...
TRANSCRIPT
BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM
DO HELICOBACTER PYLORI
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
TỪ THÁNG 06/2013 ĐẾN THÁNG 01/2014
BS. NGUYỄN PHÚC THỊNH
Cuộc thi nhà nghiên cứu trẻ
Xin cam đoan
• Các số liệu tôi sắp công bố là hoàntoàn sự thật
• Chưa được công bố trong bất cứnghiên cứu nào
MỤC LỤC
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3. ĐỐI TƢỢNG & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. KẾT QUẢ
5. BÀN LUẬN
6. KẾT LUẬN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tỷ lệ mới mắc của loét dạ dày tá
tràng(DD_TT) do H.pylori ở trẻ em thấp.
Không có một con số chính xác cho tần số
mới mắc của loét DD_TT ở trẻ em
Ờ Việt Nam:nghiên cứu về loét DD_TT
chƣa thấy ở trẻ em
Tại BV NĐ1, bệnh loét DD_TT ngày càng
nhiều, gặp ở tuổi dƣới 10 và điều trị tiệt trừ
H.p thất bại rất nhiều.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Câu hỏi nghiên cứu
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm
sàng, điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng do
H.pylori ở trẻ em nhƣ thế nào và tỉ lệ
kháng thuốc kháng sinh của H. pylori
trên các bệnh nhi này ở BV Nhi Đồng 1 là
bao nhiêu?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm
sàng, điều trị và xác định tỷ lệ kháng thuốc
của H. pylori trong bệnh loét DD-TT do H.
Pylori ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ
tháng 06/2013 đến tháng 01/2014.
Mục tiêu tổng quát
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm
sàng và điều trị của bệnh loét dạ dày tá tràng do
H. pylori
2. Xác định tỉ lệ thất bại điều trị bệnh loét DD-TT sau
điều trị tiệt trừ H. pylori theo phác đồ BV lần đầu.
3. Xác định tỉ lệ kháng với các loại kháng sinh của
H. pylori trên kết quả cấy kháng sinh đồ ở bệnh
nhi loét dạ dày tá tràng do H. pylori.
TỔNG QUAN TÀI LiỆU
Loét dạ dày tá tràng là một sang thƣơng niêm
mạc sâu phá hủy lớp cơ niêm của thành dạ
dày và tá tràng.
2 nhóm nguyên nhân
• Loét DD-TT nguyên phát: do DD-TT nhiễm
vi trùng H. pylori
• Loét DD-TT thứ phát: không do H.p : thuốc,
nhiễm trùng, tự miễn, tăng tiết a xít …
Khái niệm -Nguyên nhân
TỔNG QUAN TÀI LiỆU
Triệu chứng lâm sàng
1. Triệu chứng tiêu hóa
• Đau bụng: đau thƣợng vị, giảm khi ăn, thức giấc
ban đêm
Các triệu chứng đi kèm: Nôn & buồn nôn,
no ngang, đầy bụng
Đau bụng tái phát không đặc hiệu
• XHTH trên là triệu chứng đầu tiên:25%
• Đau bụng cấp do thủng dạ dày tá tràng
2. Triệu chứng ngoài tiêu hóa
• Thiếu máu mạn
TỔNG QUAN TÀI LiỆU
Cận lâm sàng
Xét nghiệm máu: Thiếu máu nhƣợc sắt
Chuẩn đoán loét: X quang dạ dày cản quang, nội soi.
Chuẩn đoán H.pylori
1. Nội soi (xâm lấn)
• Xét nghiệm Urease(CLO test)
• Mô học
• Cấy
• PCR
2. Không nội soi (không xâm lấn)
• Huyết thanh chẩn đoán
• Urease Breathing Test (UBT)
• HpSA
Sensitivity, specificity, and diagnostic accuracy
of 7 diagnostic tests for H pylori infection in children
BUT Histology PCR Culture 13 C-UBT IgG SA
Sensitivity 92.6 96.3 92.6 96.3 100 88.9 92.6
Specificity 100 100 96.2 100 100 80.8 100
PPV 100 100 96.2 100 100 82.8 100
NPV 92.9 96.1 92.6 96.1 100 87.5 92.9
Accuracy 96.2 98.1 94.3 98.1 100 84.9 96.2
Journal of Pediatrics-Volume 136 • Number 6 • June 2000
National Taiwan University, Taipei, Taiwan.
TỔNG QUAN TÀI LiỆU
Điều trị
Điều trị nội
o Điều trị nâng đỡ: truyền máu, giảm đau, chế độ
ăn, thuốc băng niêm mạc, thuốc kháng tiết…
o Điều trị tiệt trừ H.pylori
Điều trị ngoại khi có biến chứng thủng
o Khâu lổ thủng
TỔNG QUAN TÀI LiỆUĐiều trị tiệt trừ H.pylori
Guidelines From ESPGHAN and NASPGHAN for Helicobacter pylori Infection in Children 8-2011
TỔNG QUAN TÀI LiỆUĐiều trị tiệt trừ H.pylori
Guidelines From ESPGHAN and NASPGHAN for Helicobacter pylori Infection in Children 8-2011
TỔNG QUAN TÀI LiỆUĐiều trị tiệt trừ H.pylori
Guidelines From ESPGHAN and NASPGHAN for Helicobacter pylori Infection in Children 8-2011
TỔNG QUAN TÀI LiỆU
Điều trị tiệt trừ H.pylori tại BV Nhi Đồng 1
Liệu pháp Phác đồ
3 thuốc Clarithromycin+Amoxicillin+PPI
Thay thế hay tái phát
Bismuth+Metronidazole+PPI vàthêm một trong 3 thuốc sauAmoxicillin/Tetracyclin/Clarithromycin
Theo sách phác đồ điều trị Nhi khoa Nhi Đồng 1 năm 2013
TỔNG QUAN TÀI LiỆU
Điều trị tiệt trừ H.pylori thất bại
1. Tuân thủ điều trị kém của bệnh nhân
2. Đề kháng kháng sinh của H. pylori
3. Điều trị ức chế toan không tốt
4. Chi phí điều trị
ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
oTiền cứu, mô tả hàng loạt ca.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Dân số mục tiêu
Bệnh nhi loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện
Nhi Đồng 1 từ tháng 6/2013 đến 01/2014
Dân số chọn mẫu
Bệnh nhi loét dạ dày tá tràng phát hiện qua
nội soi và đƣợc điều trị, theo dõi tại BV NHI
ĐỒNG 1 từ tháng 6/2013 đến 01/2014
Cỡ mẫu
Lấy trọn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chí chọn mẫu
o Bệnh nhi loét dạ dày tá tràng phát hiện qua nội soi,
chƣa đƣợc điều trị Hp trƣớc đó đƣợc điều trị vàtheo
dõi tại BV NHI ĐỒNG 1 từ tháng 6/2013 đến 01/2014.
o Xác nhận đồng ý tham gia nghiên cứu của thân nhân
bệnh nhi.
Phương pháp chọn mẫu
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chí loại trừ
1. Viêm DD-TT , không loét
2. Đã điều trị H. pylori trong vòng 1 năm
3. Loét DD-TT không đƣợc chẩn đoán qua nội soi
tại Khoa Tiêu hóa BV NĐ1
4. Bỏ tái khám và điều trị.
5. Loét DD-TT không do H. pylori.
6. Chƣa hoàn thành hết phác đồ điều trị tiệt trừ H.
pylori lần đầu đến cuối tháng 03/2014.
Đối tượng nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập số liệu Định nghĩa biến số
Phƣơng pháp thu thập số liệu:
• Hỏi bệnh sử, khám lâm sàng, hỏi bệnh nhân về
chế độ điều trị.
• Ghi nhận hình ảnh nội soi và kết quả cận lâm
sàng cần thiết, điều trị qua hồ sơ nội trú và
ngoại trú của bệnh nhân.
• Bệnh nhân phải đƣợc theo dõi liên tục và kiểm
tra về chế độ uống thuốc, tuân thủ điều trị mỗi
tuần khi điều trị tấn công và 2 tuần khi duy trì
PPI.
Công cụ thu thập số liệu: phiếu thu thập số liệu.
XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LiỆU
Công cụ xử lý
Công cụ xử lý: Phần mềm thống kê SPSS 20.0.
Tính tỉ lệ phần trăm.
Tính trị số trung bình.
VẤN ĐỀ Y ĐỨC
Y đức
Hỏi bệnh sử, tiền căn gia đình, bản thân.
Thăm khám lâm sàng cẩn thận.
Thực hiện xét nghiệm cần thiết cho quá trình chẩn
đoán, điều trị và theo dõi bệnh .
Giải thích rõ ràng mục tiêu nghiên cứu và lợi ích
của nghiên cứu cho thân nhân.
Xét nghiệm cần thiết và đúng chỉ định
Đã đƣợc hội đồng Y đức bệnh viên NĐ 1 thông qua
Đề tài nghiên cứu phù hợp tiêu chuẩn y đức.
KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
Khả năng ứng dụng
1. Ƣu điểm
Giúp các bác sĩ có cái nhìn toàn diện hơn về
bệnh loét DD-TT.
Cho biết tỉ lệ kháng thuốc kháng sinh của H.
pylori là bao nhiêu.
2. Nhƣợc điểm
Nghiên cứu mô tả.
3. Tính ứng dụng
Xuất phát từ thực tế, có tính ứng dụng cao
trong : cách theo dõi bệnh nhân, chiến lược điều
trị giúp gia tăng tỉ lệ thành công.
NS DD-TT taïi
BV NÑ1
LOEÙT DD-TT
chöa ÑT
GPB/Urease test
tìm Hp
ÑT theo phaùc
ñoà BV NÑ1
Ñaùp öùng Thaát baïi
UBT/HpSA
Caáy-KSÑ
Do Hp
ÑT theo phaùc
ñoà NÑ1/KSÑ
Ñaùp öùngThaát baïi
Khoâng do Hp
Loaïi khoûi
nghieân cöùu
Mục tiêu NC 1,2
Mục tiêu NC 2,3
SƠ ĐỒ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
Bệnh sử, lâm sàng,
điều trị và theo dõi
+_
Kết quả nghiên cứu
Đặc điểm dịch tễ
• 53 bệnh nhi: 51 loét tá tràng và 2 loét dạ dày
• 45 nam (85%), 8 nữ (15%)
• Tuổi trung bình là 11 tuổi (SD=2,5), trẻ nhỏ nhất là 6 tuổi và lớn nhất là15 tuổi.
• Tp.Hồ Chí Minh( 56,6%)
Kết quả nghiên cứu
Lí do nhập viện
• Xuất huyết tiêu hóa trên (71,7%): tiêu phân đen chiếm 45,3% và ói ra máu chiếm 26,4%.
• Đau bụng kéo dài trên 3 tháng chiếm 26,4%.
Kết quả nghiên cứu
Lâm sàng
• Nội trú tại khoa Tiêu Hóa (81,1%) vìXHTH trên cấp
• Đau bụng kéo dài (56,4%) và thiếu máu mạn tính (20,8%)
Kết quả nghiên cứu
Lâm sàng
• 18,9% NSDD_TT trước đó:9,5% loétDD_TT trong lần nội soi trước.
• 15% điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori ít nhất 1 lần cách NS hơn 1 năm.
• Có 2 trường hợp (3,8%) có tiền căn gia đình trực hệ bị ung thư dạ dày
Kết quả nghiên cứu
Cận lâm sàng
• 73,6 % :Hct < 30%
• 51 loét TT (96,1%),2 loét DD(3,8%).
• Giải phẩu bệnh:Helicobacter pyloridương tính (98,1%)
Kết quả nghiên cứu
Điều trị
• PPI:Omeprazole 66%,Esomeprazole 34%.
• PPI + 2 kháng sinh, phác đồ OAC chiếm nhiều nhất 43,4%.
• Thời gian điều trị tấn công:10-14 ngày.
• Tỷ lệ đáp ứng điều trị với phác đồđầu tiên ở các trẻ bị loét dạ dày tátràng 49%, tỉ lệ thất bại là 51%.
Kết quả nghiên cứu
Điều trị
• Khi điều trị thất bại, chúng tôi tiếnhành nội soi lại lần 2 để đánh giá.
• Trong các trẻ được nội soi (27 trườnghợp) có 85,7% còn ổ loét ở tá tràng.
• Khi cấy vi trùng Helicobacter pyloricó 88,9% vi trùng mọc được địnhdanh là Helicobacter pylori.
Kết quả nghiên cứu
• Khi các vi trùng Helicobacter pylorimọc, ta tiến hành làm kháng sinh đồ
Vi trùng Hp Tỷ lệ
Kháng clarithromycin 87,5%
Kháng Metronidazole 66,7%
Kháng Tetracycline 29,2%
Kháng Amoxcillin 20,8%
Kháng Levofloxacin 25%
Bàn luận
• 56 trường hợp loét dạ dày tá tràng, mất mẫu 3 trường hợp, chúng tôiđang theo dõi 53 trường hợp: con sốcó ý nghĩa vì những nghiên cứu kháckéo dài nhiều năm mà chưa có nhiềubệnh nhi loét đến vậy
Bàn luận
• 56 trường hợp loét dạ dày tá tràng, mất mẫu 3 trường hợp, chúng tôiđang theo dõi 53 trường hợp.
• Nghiên cứu của chúng tôi,cho thấy tỉlệ nam:nữ là 5,7: 1.
• Tất cả bệnh nhi đều là loét dạ dày tátràng nguyên phát,
• Tuổi trung bình là 11 ± 2,5 , nhỏnhất là 6 tuổi và lớn nhất là 15 tuổi.
Bàn luận
• XHTH trên(71,7%):tiêu phân đen 45,3% và ói ra máu 26,4%.
• Triệu chứng thường gặp còn lại là đau bụng kéo dài trên 3 tháng chiếm 26,4%.
• Trong nghiên cứu của Nguyễn Cẩm Túvà cộng sự năm 2011, triệu chứng củaloét dạ dày tá tràng là đau bụng (hơn90%)
Bàn luận
• Kết quả nội soi hầu hết là loét tátràng (96,1%), chỉ có 2 trẻ loét dạdày (3,8%). Đây là một dấu hiệu cầnphải xem xét và theo dõi thêm, vìtheo các nghiên cứu trước đây khôngcó một nghiên cứu nào có tỉ lệ bệnhloét tá tràng so với loét dạ dày lớnđến như vậy.
Bàn luận
• Tỉ lệ đáp ứng điều trị với phác đồ đầutiên ở các trẻ bị loét dạ dày tá tràng49%, tỉ lệ thất bại là 51%. Dù cácbệnh nhân này dùng đúng liều, đúngthời gian và đúng giờ, chiếm tới96,3%.
• Vấn đề điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori thất bại đã được rất nhiềunghiên cứu đề cập đến với tỷ lệ rấtkhác nhau.
Bàn luận
• Tỷ lệ Hp kháng với kháng các loạikháng sinh rất cao so với các nghiêncứu khác
• Đòi hỏi phải có nghiên cứu sâu hơnđể biết về thêm về tình hình khángkháng sinh của Hp ở các bệnh nhiđặc biệt này.
Kết luận
• Loét dạ dày tá tràng thường gặp ở trẻ khoảng 11 tuổi, nam: nữ= 5,7:1.
• Triệu chứng thường gặp nhất là xuấthuyết tiêu hóa trên.
• Loét tá tràng chiếm đa số các trườnghợp khi nội soi.
Kết luận
• Phác đồ điều trị còn chưa thống nhấthoàn toàn.
• Điều trị tiệt trừ với phác đồ 3 thuốc(PPI+ 2 kháng sinh) có tỉ lệ thất bạirất cao.
• Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của vi trùng Helicobacter pylori cao nhưngđòi hỏi phải nghiên cứu nhiều hơn.
Xin chân thành cám ơn
• Cám ơn quý vị đã lắng nghe
• Cám ơn quý ban lãnh đạo BV NhiĐồng 1 và đồng nghiệp khoa Tiêuhóa đã hỗ trợ hết mình cho nghiêncứu.
• Bs Hoàng Lê Phúc và Nguyễn AnhTuấn đã giúp tôi thực hiện nghiêncứu công phu này.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN