bai thuyet trinh 3 slide
TRANSCRIPT
Group: The Interaction
Phân tích môi trường vi mô. vĩ mô của Techcombank theo mô hình 5 lực lượng cạnh tranh và mô hình Pestle. Tìm hiểu điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, thách thức theo mô hình SWOT đối với ngân hàng.
BÀI THUYẾT TRÌNH SỐ 3 – NHÓM 4MAKETING NGÂN HÀNG
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Micheal Porter
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Micheal Porter
CÁC ĐỐI THỦ TIỀM NĂNG
KHÁCH HÀNG
SẢN PHẨM THAY THẾ
NHÀ CUNG ỨNG
CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TRONG
NGÀNHCạnh tranh giữa các đối
thủ hiện tại
Nguy cơ của người mới nhập cuộc
Quyền thương lượngcủa người mua
Nguy cơ của sản phẩmvà dịch vụ thay thế
Quyền thương lượngcủa người mua
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Micheal Porter
Đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Cạnh tranh của khách
hàng
Các sản phẩm thay
thế
Cạnh tranh của nhà cung cấp
- NHTM cổ phần nhỏ, mới- NHNN đang cổ phần hóa- Chi nhánh các NH nước
ngoài, liên doanh- Các NH ngành, công ty tài
chính- KH có nhiều lựa chọn sản
phẩm- KH có thông tin cụ thể- Sản phẩm ngày cang phong
phúSản phẩm thuê mua máy móc thiết
bị, cho vay tín dụng
- Các hãng cung cấp dịch vụ thuê ngoài.
- Các hãng viễn thông, thanh toán
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Micheal Porter
Đối thủ cạnh tranh
tiềm năngCạnh
tranh của khách hàng
Các sản phẩm
thay thế
Cạnh tranh của nhà cung
cấp
Đối thủ trong ngành
Các NHTM cổ phần trong nước. Các NHNN đã cổ
phần hóa
ÁP LỰC CẠNH TRANH TỪ KHÁCH HÀNG
Khách hàng cá nhân
Đây những cá nhân có nhu cầu sử dụng những dịch vụ hiện
đại thanh toán nhanh chóng
chương trình tiết kiệm, chương trình
về tài khoản
Khách hàng DN
Doanh nghiệp
Có khả năng đàm phán lãi suất, ép
ngân hàng giảm lãi suất tín dụng…
Khách hàng mục tiêu
- Số dư tiền gửi bình quân từ 500 triệu VND quy đổi trở lên- Số dư tài khoản bình quân từ 40 triệu VND quy đổi trở lên- Dư nợ tín dụng bán lẻ trên 2 tỷ VND quy đổi- Khách hàng có tham gia và các sản phẩm đầu tư, cơ cấu với giá trị giao dịch tối thiểu quy định theo từng sản phẩmtrong từng thời kỳ
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TRONG NGÀNH
Tình trạng ngành1• Nhu cầu, độ tốc độ tăng trưởng ,số lượng đối thủ cạnh
tranh…
Cấu trúc ngành2• Ngành tập trung hay phân tán
Các rào cản rút lui3• Giống như các rào cản gia nhập ngành, rào cản rút lui là
các yếu tố khiến cho việc rút lui khỏi ngành của doanh nghiệp trở nên khó khăn
Chung khách hàng mục tiêu
như nhau
EXIMBANK ACB
Một số biện pháp đã được Techcombank sử dụng như:
- Cạnh tranh nhờ giá thấp và sự khác biệt dịch vụ , con người,
hình ảnh ngân hàng: mức phí của Techcombank hiện nay rẻ hơn
các ngân hàng khác như ACB bank, Agribank…
- Cạnh tranh trong phạm vi rông: mạng lưới lớn nhất trong hệ
thống các ngân hàng thương mại tại Việt Nam với 2.250 chi nhánh
và phòng giao dịch của Techcombank khắp cả nước được kết nối
trực tuyến, sử dụng công nghệ hiện đại.
- Cạnh tranh trực tiếp nhờ đa dạng hóa các nghiệp vụ huy động
vốn.
CẠNH TRANH NHÀ CUNG CẤP VÀ ĐỐI TÁC KNIH DOANH
- Số lượng và quy mô nhà cung cấp: Số lượng nhà cung cấp sẽ
quyết định đến áp lực cạnh tranh, quyền lực đàm phán của họ đối
với ngành, doanh nghiệp. Nếu trên thị trường chỉ có một vài nhà
cung cấp có quy mô lớn sẽ tạo áp lực cạnh tranh, ảnh hưởng tới
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.
- Khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp
- Thông tin về nhà cung cấp
CÁ NHÂN TỎ CHỨC GỬI TIỀN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG CHO VAY
CÁC SẢN PHẨM THAY THẾ
Khái niệm: Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành.
Thay thế cho kênh huy động vốn có thể kể đến việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ra thị trường nhưng kênh này chỉ có thể tiếp cận bởi một số các doanh nghiệp có quy mô và uy tín. Thay thế cho kênh đầu tư thì tương đối đa dạng hơn song đặc biệt trong bối cảnh hiện nay, khi các kênh đầu tư khác như vàng, ngoại tệ, chứng khoán, bất động sản...
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TIỀM ẨN
Đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chưa có mặt trên
trong ngành nhưng có thể ảnh hưởng tới ngành trong tương lai.
Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp lực của họ tới ngành mạnh hay
yếu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Sức hấp dẫn của ngành: Yếu tố này được thể hiện qua các chỉ
tiêu như tỉ suất sinh lợi, số lượng khách hàng, số lượng doanh
nghiệp trong ngành.
-Những rào cản gia nhập ngành : là những yếu tố làm cho việc
gia nhập vào một ngành khó khăn và tốn kém hơn .
Đối thủ cạnh tranh tiềm năng của NH là các NHTM cổ phần mới và nhỏ, các NH nước ngoài, liên doanh, các tổ chức tài chính... Gần đây, với xu thế mở cửa thị trường tài chính và NHNN đã có nhiều chính sách nới lỏng tạo điều kiện cho các chi nhánh nước ngoài vàoVN làm sức cạnh tranh của đối thủ này tăng lên.
Các yếu tố trong mô hình PESTLE
Sự tác động của các yếu tố tới Techcombank
Mô hình PESTLE
• Mô hình mở rộng của mô hình PEST• Công cụ phân tích hữu ích => nắm được bức tranh lớn về môi trướng
đang hoạt động=> nhận định cơ hội và mối đe dọa tiềm ẩn.
• Chính trị (political)• Kinh tế (economic)• Văn hóa – xã hội (sociocultural)• Công nghệ (technological)• Luật pháp ( Legal)• Môi trường tự nhiên ( Environment)
Mô hình PESTLE
Các yếu tố trong mô hình PESTLE
Các yếu tố trong mô hình PESTLE
ContentsPowerPoint 2002+
Yếu tố 1: Chính trị (Political)
• Thể chế chính trị và sự ổn định quốc gia.
· Tự do báo chí, quy định của pháp luật và mức độ quan liêu và tham
nhũng.
· Pháp lý và các khuynh hướng điều chỉnh.
· Quy luật xã hội và chính sách sử dụng lao động
· Chính sách thuế, bảo hộ mậu dịch và hàng rào thuế quan.
· Quy định về bảo vệ môi trường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
· Khả năng xảy ra chính biến.
• Các yếu tố kinh tế
Giai đoạn của chu kỳ kinh doanh.
Mức tăng trưởng kinh tế hiện nay và dự kiến trong tương lai, lạm phát và lãi suất.
Thất nghiệp và cung ứng lao động.
Chi phí nhân công.
Mức thu nhập khả dụng và phân phối thu nhập.
Tác động của toàn cầu hóa.
Tác động của công nghệ.
Những thay đổi trong môi trường kinh doanh
Yếu tố 2: Kinh tế (Economic)
Kinh tế tăng trưởng tốt, ổn đinh, bền vững Hoạt động thuận lợi, suôn sẻ
Kinh tế phát triển chậm, thiếu bền vững
Hoạt động ngưng trệ, rủi ro
Diagram
LEGAL
1 Sự bình ổn
Chính sách thuế2
3 Các đạo luật liên quan
Các chính sách4
Yếu tố 3: Các yếu tố Thể chế- Luật pháp ( legal)
Xã hội – văn hóa
Text
• Nguốn lực nhân viên ngân hàngNăm 2010: 6.960 người559 khóa đào tạo nội bộ 207 khóa đào tạo bên ngoài cho 23.297 lượt họcviên
• Khách hàng của ngân hàng
• Các vấn đề có tính chất chiến lược trong marketing• Các chiến thuật, các sách lược • Các công cụ khác nhau của hệ thống marketing- mix của NH+ Chính sách xúc tiến hỗn hợp với ngôn ngữ+ Tiêu chuẩn thái độ và giá trị+ Giá tâm lý và giá+ Định chế xã hội
Xã hội Văn hóa
DiagramYếu tố 4: Social-cutural ( xã hội - văn hóa )
Yếu tố 5: Môi trường (Enviroment)
Góp phần bảo vệ môi trường
?
Chiến dịch
NGÂN HÀNG XANH
• Năm 2001: Triển khai hệ thống Ngân hàng lõi hàng đầu thế giới Globus/T24.• Năm 2003: Triển khai dịch vụ Internet Banking.• Ngân sách đầu tư trung bình hàng năm lên đến 15 triệu USD. ( được duy trì
bất kể tình hình kinh tế đang khó khăn ).
+ Thứ nhất là đầu tư vào nền tảng và kiến trúc hệ thống công nghệ
+ Thứ hai là những chương trình đầu tư vào công nghệ mới để đưa ra các sản phẩm, dịch vụ ưu việt.
• Techcombank đã mời nhiều chuyên gia cao cấp từ các ngân hàng hàng đầu trên thế giới như HSBC, Citibank…
• Triển khai hệ thống quản lý quan hệ khách hàng tiên tiến nhất như Chi nhánh hay Call Center
• Triển khai thành công việc sử dụng ngân hàng trực tuyến trên nhiều thiết bị khác nhau bên cạnh máy tính cố định như iPad, iPhone, và trên nhiều trình duyệt như: Internet Explorer, Safari, Firefox...
• Triển khai các ứng dụng Thanh toán không dùng thẻ
Yếu tố 6: Công nghệ (Technology)
Kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động huy động vốn của Techcombank khá tốt.
1
lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng trong năm 2012 đạt 1.017 tỷ đồng
tỷ lệ tăng trưởng huy động dân cư trong năm 2012 của Techcombank tăng gần 26% so với năm trước, trong khi tỷ lệ tăng trưởng tín dụng ở mức khiêm tốn 7,4% do chính sách cho vay có chọn lọc hơn.Tỉ lệ an toàn vốn (CAR) trong tháng 12 năm 2012 là 12,6% cao hơn nhiều so với mức 9% theo quy định của NH Nhà nước.
2 Các gói sản phẩm của ngân hàng đáp ứng một cách khá đầy đủ nhu cầu của khách hàng, có sự quan tâm đến các dịch vụ ngoài dịch vụ cho vay truyền thống.
Các sản phẩm dịch vụ bán lẻ : là thế mạnh của Techcombank, được khách hàng đón nhận và đánh giá cao: Dư nợ bán lẻ 2006: 2817 tỷ, tăng 80.5% so với năm 2005
Tín dụng bán lẻ
Tín dụng DN
3 Ngân hàng đang có một lượng khách hàng đang trung thành sử dụng dịch vụ ngân hàng.
Techcombank hiện đang phục vụ 13. 000 khách hàng doanh nghiệp vừa
và nhỏ với “siêu thị dịch vụ tài chính trọn gúi” hỗ trợ tối đa hoạt động kinh doanh trong nước cũng như
nước ngoài
Techcombank đang phục vụ 200.000 khách
hàng dân cư.
Hệ thống các chi nhánh, phòng giao dich, điểm chấp nhận thẻ
ATM, mạng lưới post ATM còn rõ hạn chế
Sản phẩm ngân hàng chưa đa dạng so với xu thế chung của thị
trường
Công nghệ còn nhiều hạn chế so với quốc tế
1Có điều kiện tranh thủ vốn, công nghệ và đào tạo đội ngũ cán bộ, phát huy lợi thế so sánh của mình để theo kịp yêu cầu cạnh tranh quốc tế và mở rộng thị trường ra nước ngoài. Từ đó, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
4
3
2Cơ hội mở rộng hoạt động quốc tế, nâng cao vị thế trong các giao dịch tài chính quốc tê.Cơ hội mở rộng hoạt động quốc tế, nâng cao vị thế trong các giao dịch tài chính quốc tế.
Thu nhập của dân cư ngày càng tăng, nền kinh tế đang trên đà phát triển
5Hội nhập kinh tế quốc tế giúp Techcombank học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong hoạt động ngân hàng của các ngân hàng nước ngoài. Góp phần nâng cao trình độ quản lý, cải thiện chất lượng dịch vụ để tăng cường độ tin cậy đối với khách hàng
Tạo áp lực cạnh tranh nên thúc đẩy nhanh việc đầu tư phát triển dịch vụ, nâng cao năng lực quản lý
Do khả năng cạnh tranh thấp, việc mở cửa thị trường tài chính sẽ làm tăng số lượng các ngân hàng có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ, trình độ quản lý làm cho áp lực cạnh tranh tăng dần.
Hệ thống pháp luật trong nước, thể chế thị trường chưa đầy đủ, chưa đồng bộ và nhất quán, còn nhiều bất cập so với yêu cầu hội nhập quốc tế về ngân hàng.
Hội nhập kinh tế quốc tế làm tăng các giao dịch vốn và rủi ro của hệ thống ngân hàng, trong khi cơ chế quản lý và hệ thống giám sát ngân hàng còn rất sơ khai, chưa phù hợp với thông lệ quốc
Thiếu nguồn nhân lực đủ trình độ đáp ứng nhu cầu đổi mới, ứng dụng khoa học công nghệ
Hội nhập kinh tế quốc tế mở ra cơ hội tiếp cận và huy động nhiều nguồn vốn mới từ nước ngoài nhưng đồng thời cũng mang đến một thách thức không nhỏ cho ngân hàng là làm như thế nào để huy động vốn hiệu quả.
Một trong những thách thức lớn nhất không đến từ bên ngoài mà đến từ chính những nhân tố bên trong của hệ thống ngân hàng VN.
Thách thức tự hội nhập WTO tạo cho Techcombank áp lực lớn, nhưng bên cạnh đó thách thức tự chính thị trường trong nước cũng đang ngày càng tác động hàng ngày hàng giờ đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
THANK YOU!!!